Tuần 22
(Nghỉ tết 14 ngày : Từ 28/1- đến hết 10/2/19)
Ngày soạn: Th by ngy 09 thỏng 02 nm 2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2019
Tp c
Tit 43: Sầu riêng
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột,
quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ
ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, ..
- Gd HS yêu quý cây sầu riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả dung bài .
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu
về chủ điểm: " Vẻ đẹp mn màu "
- Lớp lắng nghe .
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là
bài Cây sầu riêng .
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
ngắt giọng cho từng HS
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta
- Lần 2: Giải nghĩa từ.
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- Lần 3: đọc trơn.
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, +Tồn bài đọc diễn cảm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài
bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi .
- Lắng nghe .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - Tiếp nối phát biểu :
thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
luận và trả lời :
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
li ti giữa mỗi cánh hoa .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả - là gần giống - giống như lời câu hỏi.
+ Ý 1: Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng .- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
riêng ?
đọc thầm bài .
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu
tan trong khơng khí
- u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả +Ý 2; Miêu tả hương vị của quả
lời câu hỏi.
sầu riêng .
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm
của Miền Nam
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt
- Nd bài nói lên điều gì?
ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- Ghi nội dung chính của bài.
-Ý3:Hương vị lạ kì của trái sầu riêng
* Đọc diễn cảm:
- Tiếp nối phát biểu :
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hướng dẫn của giáo viên .
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HSđọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
+ Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến - 2 HS thi đọc tồn bài.
lạ kì
- HS cả lớp .
- Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
- HS về nhà thực hiện.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dị:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 106 : Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; 3(a, b,c) (HS HTT làm hết các bài tập.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
Giáo viên :
Học sinh : Vở toán, vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
b) Luyện tập:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số
?
2
9
- Giáo viên nhận từng học sinh.
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số
ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d
các em có thể lấy MSC bé nhất .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở. Hai Hs làm bài
12 12:6 2
=
=
30 30:6 5
20 20 :5 4
=
=
45 45 :5 9
28 28:14 2
=
=
70 70:14 5
34 34 :17 2
=
=
51 51:17 3
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là :
6 6 :3 2
=
=
27 27 :3 9
10 10: 2 5
=
=
36 36 :2 18
14
63
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
a/
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 4 : Dành cho HS (HTT) làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các
ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có
2
3
số ngơi sao được tô màu .
- Gọi HS nêu miệng kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
14 14 :7 2
=
=
63 63 :7 9
6
27
và
b/
1
2 và
3
4 và
\f(28,20
2
3 \f(12,24 và \f(16,24
7
5 \f(15,20 và
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời vào vở.
- 1 HS phát biểu :
2
- Nhóm ngơi sao ở phần b / có 3
số ngơi sao được tơ màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn bài sau: So sỏnh hai phõn s cựng mu s.
Tun 22
Ngày soạn: Th bảy ngày 9 tháng 2 năm 2019
Ngày giảng:Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019
Toán
Tiết 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2ab (3 ý đầu). (HS HTT làm hết các bài tập.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. Phiếu
bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 . + 2 HS thực hiện trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
+ Nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe .
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các
.+ Quan sát nêu nhận xét .
đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy
- 5 phần bằng nhau
phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với
độ dài đoạn thẳng AD?
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
2
5
3
5
của hai phân số
và
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
2
5
3
< 5
3
hay 5
2
> 5
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
2
và bằng 5. Tử số 2 của phân số 5
3
hơn tử số 3 của phân số 5 .
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
bé
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Một em nêu đề bài .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Lớp làm vào vở .
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh - Hai học sinh làm bài trên bảng
3
7
3
7
.
5 và 5 ; 5 < 5
4
2
4
2
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- HS,Giáo viên nhận xét.
9 và 9 ; 9 > 9
Bài 2 :
9
5
9
5
- Gọi HS đọc đề bài .
11 và 11 ; 11 > 11
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS - Học sinh khác nhận xét bài bạn.
nhớ lại về những phân số có giá trị bằng - Một em đọc thành tiếng .
1.
+ HS tự làm vào vở.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS lên bảng làm bài.
2
2
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
5 < 1.
- So sánh : 5 và 1.
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
b/ - GV nêu yêu cầu đề bài .
- Giáo viên nhận từng học sinh .
Bài 3 : Dành cho HS (HTT)
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.
8
5
8
5 > 1.
+
và 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào
vở nháp.
+ HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là :
1
5
2
5
3
5
4
; 5
;
;
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
.
Luyện từ và câu
Tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND
ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn coa 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1, 2 , 4, 5) trong đoạn văn
phần nhận xét - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong
đoạn văn ở bài tập1
HS: SGK, nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai
thế nào ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài
cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải
đúng .
Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên cho
ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối
chiếu kết quả .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả
- 3 HS thực hiện viết các câu thành
ngữ, tục ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu
kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên
bảng .
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn
và
CN
hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo
về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong
câu .
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng
Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu
còn lại do cụm danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4
thảo luận và thực hiện vào phiếu .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành
phiếu .
- Trong rừng, chim chóc / hót véo
von.
CN
Màu trên lưng chú / lấp lánh .
CN
Bốn cái cánh / mỏng như giấy
bóng ....
CN
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ...
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV + Trong tranh vẽ cây xồi, cành lá
khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì sum sê. .
trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại - Tự làm bài .
cây trái .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt
- Thực hiện theo lời dặn của giáo
4. Củng cố – dặn dò:
viên
- Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
Kể chuyện
Tiết 22: Con vịt xấu xí
I. MỤC TIÊU:
- HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước
(SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng
diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: ( Giới và quyền)Cần nhận ra cái đẹp của
người khác, biết yêu thương người khác. Khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá
người khác.
- Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể về 1 người có khả năng hoặc có sức - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
khoẻ đặc biệt mà em biết
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe .
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- Lắng nghe.
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh
minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Tiếp nối nhau đọc .
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
lên bảng không theo thứ tự câu chuyện
( như SGK)
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con
đúng thứ tự của câu chuyện .
lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .
+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên
nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn
và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại
thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng
đàn vịt con
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ
bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn
tán, ngạc nhiên.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện .
khăn.
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi + Vì sao đàn vịt con đối xử khơng tốt
lại bạn kể những tình tiết về nội dung với thiên nga ?
truyện, ý nghĩa truyện.
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con
xấu xí là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con
xấu xí ?
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
đã nêu
- Nhận xét HS kể .
4. Củng cố - dặn dò:
- HS cả lớp .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho
người thân nghe.
Khoa học
Tiết 43: Âm thanh trong cuc sng
I. MC TIấU:
- Nêu đợc ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao
tiếp trong sinh hoạt, học tập ,lao động , giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe,trống
trờng,...) *GDMT: Mối quan hệ giữa con ngời với MT ...
II. DNG DY HOC:
GV: Chuẩn bị đồ dùng lµm thÝ nghiƯm
HS: 5 chai, nước vơi đầy khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tai ta nghe được âm thanh khi nào?
- Âm thanh có thể lan truyền qua những vật nào? Khi nào âm thanh yếu đi?
3. Bài mới:
Khëi ®ộng: Trò chơi: Tìm từ diễn tả
âm thanh:
HS: tr li
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh
trong đời sống.
HS nhn xột
? Ghi lại vai trò của âm thanh.
-> Giao tiếp với nhau qua nói, hát,
nghe; dùng để làm tín hiệu (trống,
còi, )
- Chia 2 nhóm:
HĐ2: Nói về những âm thanh thích và N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm
những âm thanh không thích
thanh (đồng hồ)
- HS trình bày ý kiến
N2: Từ phù hợp diễn tả âm thanh.
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi
- Quan sát các hình trang 86 (SGK)
lại đợc âm thanh
HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ
So sánh ©m do c¸c chai ph¸t ra khi gâ
-> khi gâ, chai rung động phát ra âm
thanh. Chai nhiều nớc khối lợng
lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
*GDMT: Mối quan hƯ gi÷a con ngưêi víi MT ...
4. Cđng cè, dặn dò:
- NX chung tiết học
- HS nêu vai trò của âm thanh.
- Diễn tả thái độ trớc âm thanh xung
quanh.
- Viết thành 2 cột (thích, không thích).
- Nêu lí do
- Cách ghi âm hiện nay
-> Ghi âm vào băng sau đó phát lại,
(nói, hát)- Chuẩn bị 5 chai.
- Đổ nớc vào chai, từ vơi đến gần đầy
(5 chai)- HS biểu diễn.
- Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
Ngày so¹n:
Tuần 22
Thứ bảy ngày 9 tháng 2 năm 2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019
Tập đọc
Tiết 44: Chợ Tết
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về
thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
(trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
- Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn
cần luyện đọc.
HS: SGk, nội dung bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, quan + Lắng nghe.
sát tranh.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ + Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
tết
- Lần 1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt + Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ .
giọng cho từng HS .
+ Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt
- Lần 2: giải nghĩa từ khó.
sữa.
- Lần 3: đọc trơn.
+Khổ 4:Tia nắng tía đến đầy cổng chợ
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đơi.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
* Tìm hiểu bài:
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và hỏi.
trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi
như cũng làm duyên. Những tia nắng
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng
cảnh đẹp như thế nào ?
lúa,.. .
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
Gtừ: tưng bừng .
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ cụ già chống gậy những cô gái mặc
riêng như thế nào ?
yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên
yếm mẹ
+Ý1: Cho biết vẻ đẹp tươi vui của
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
những người đi chợ tết ở vùng trung du
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
trả lời câu hỏi.
hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui
đi chợ tết có điểm gì chung ?
vẻ kéo hàng trên cỏ biếc .
+ Ý2 Nói lên niềm vui tưng bừng của
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
mọi người tham gia đi chợ tết.
- Ghi ý chính của khổ thơ cịn lại.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi .
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam,
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã
tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ?
- HS nêu nội dung (yêu cầu)
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm bảng phụ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
khổ và cả bài thơ .
diễn cảm cả bài.
- Nhận xét.
+ HS cả lớp .
4. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
Tốn
Tiết 108: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (5 ý cuối); 3(a, c) (HS HTT làm hết các bài tập.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
Giáo viên:
Học sinh : Vở toán, vở nháp, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập số 2 b .
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số + 2 HS thực hiện trên bảng .
ta làm như thế nào ?
+ Nhận xét câu trả lời của bạn .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
-Lắng nghe .
b. Làm bài tập:
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS làm bài vào bảng con.
- Lớp làm vào bảng con.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
3
1
3
1
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh
5
.
a/ 5
và
; 5 > 5
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào
vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : HS (HTT) làm cả bài
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số
theo thứ tự đề bài yêu cầu .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét học sinh
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
9
11
9
11
b/ 10 và 10 ; 10 < 10
15
15
13
13
c / 17 và 17 ; 17 < 17
25
22
25
22
d / 19 và 19 ; 19 > 19
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu .
- So sánh :
>1
1
4
9
5
<1
3
; 7
16
> 1 ; 16
<1 ;
7
3
=1;
14
11
>1
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải so sánh các phân số để tìm ra
phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp
theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp :
1
5
- Nhận xét đánh giá tiết học .
a.
6
7
c.
12
11
5
9
;
8
; 7
7
; 9
16
; 11
3
5
4
; 5
.
8
; 9
b.
5
7
;
d.
10
11
;
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 22: Sầu riêng
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b
- Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu
hoặc vần vào chỗ trống 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
HS: Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở - HS thực hiện theo yêu cầu.
nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi,
dạt dào, dồn dập, giông bã , giục
giã, giương cờ....
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
- Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc
gì ?
biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn,
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
li ti,...
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho + Viết bài vào vở .
học sinh viết vào vở .
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
soát lỗi tự bắt lỗi .
ngoài lề tập .
- GV ĐG và chữa bài 7-10 Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và - 1 HS đọc thành tiếng.
nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tuần 22
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
dịng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ Nên bé nào thấy đau !
Bé oà lên nức nở.
- Cậu bé bị ngã khơng thấy đau.Tối mẹ về nhìn
thấy xuyt xoa thương xót mới ồ khóc nức nở
vì đau .
b/ Con đị lá trúc qua sông .
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét v cnh p H Tõy trờn snh
s .
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 09 tháng 2 năm 2019
Ngày giảng:Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019
Toán
Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số
I. MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; (HS HTT làm hết các bài tập.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
HS: Vở toán, vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
em làm .
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
15 28
18 16
Rút gọn các phân số sau rồi so sánh.
và
và
27 36
45 20
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn hai phân số khác mẫu
- HS lắng nghe.
số
2 3
và
3 4
- GV đưa ra hai phân số
và
hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của
hai phân số này ?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số
này với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu
cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS,
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
chọn ra hai cách: + Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3
phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy
đã tô màu mấy phần băng giấy ?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4
phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy
đã tô màu mấy phần của băng giấy ?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều
hơn ?
2
3
* Vậy
băng giấy và
giấy, phần nào lớn hơn ?
3
4
2
- Đã tô màu 3
băng giấy.
3
- Đã tô màu 4
băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều
hơn.
3
băng - 4
2
băng giấy lớn hơn 3
2
3
băng giấy.
3
3
4
* Vậy
và
, phân số nào lớn - Phân số 4 lớn hơn phân số
hơn ?
2
2
3
- Phân số 3 bé hơn phân số
3
4
*
như thế nào so với
?
2 3 3 2
< và >
3 2
3
4 4 3 .
HS
viết
và
4
3
* Hãy viết kết quả so sánh
.
2
3
3
4
.
+ Cách 2
- HS thực hiện:
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số + Quy đồng mẫu số hai phân số
2 3
và
rồi so sánh hai phân số 3 4
2 3
và
3 4
- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã
2 3
và
3 4 .
so sánh được hai phân số
Tuy nhiên cách so sánh này mất thời
gian và không thuận tiện khi phải so
sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử
số và mẫu số lớn. người ta quy đồng
mẫu số các phân số để đưa về các
phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
c) Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 3: Dành cho HS HTT
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
\f(8,12 và \f(9,12
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số
8 9
<
12 12
2 3
<
+ Kết luận 3 4
- HS nghe giảng.
- Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số
đó rồi so sánh các tử số của hai phân số
mới.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp. Có thể trình bày bài như sau:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số
3 4
và
4 5 ; \f(15,20
15 16
3 4
< nên <
20 20
4 5
và \f(16,20 ; Vì
b). Quy đồng mẫu số hai phân số
5 7
và
6 8
\f(20,24
20 21
5 7
<
<
24 24 nên 6 8
và \f(21,24
Vì
* Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh - Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
hơn chúng ta làm như thế nào ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
vào vở. Có thể: 2a trình bày như sau:
- GV nhận xét bài HS.
a). Rút gọn
4. Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
6 6 :2 3
=
=
10 10:2 5
b). Rút gọn
6 6 :3 2
=
=
12 12 :3 4
3 4
6 4
< nên <
10 5
Vì 5 5
3 2
>
4 4
3 6
>
4 12
.Vì
nên
- HS đọc. Chúng ta phải so sánh số bánh
mà hai bạn đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở.
Tập làm văn
Tiết 43: Luyện tập quan sát cây cối
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát;
bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái
cây (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định
(BT2).
- Gd HS u thích lồi cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV: - Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b - Bảng viết sẵn lời
giải BT, d, e. - Tranh, ảnh một số loài cây.
HS: Vở tập làm văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một
- GV nhận xét.
cây ăn quả đã làm ở tiết TLV
3. Bài mới:
trước.
a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
- GV giao việc.
SGK.
- Cho HS làm bài.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30),
+ Câu a – b:
Cây gạo (trang 32), Sầu riêng
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát (trang 34).
giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm lên dán kết
quả câu a, b. Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a.Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp
ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc
(bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi):Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.- Quan sát bằng thính giác
(tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô
+ Câu c – d – e.
- Cho HS làm bài miệng
* Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh
so sánh và nhân hoá nào ? Tác dụng của - Một số HS phát biểu ý kiến.
hình ảnh so sánh, nhân hố đó ?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các
hình ảnh so sánh nhân hố có trong 3 bài. - Lớp nhận xét.
* So sánh
Bài Sầu riêng:
* Nhân hoá
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
hương bưởi.
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao - Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
giống cánh sen con.
-Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ - Các múi bông gạo nở đều, chín như
kiến.
nồi cơm chín đội vung mà cười.
Bài Bãi ngô:
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ xuân.
non.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
- HS trả lời.
Bài Cây gạo:
- Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong - Lớp nhận xét.
chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.
* Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả - Một số HS phát biểu.
một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ - Lớp nhận xét.
thể ?
- GV nhận xét và chốt lại.
- Bài Sầu riêng và bài Bãi ngơ miêu tả
một lồi cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái
cây cụ thể.
* Miêu tả một lồi cây có cái gì giống và
có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ
phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hố khi tả;
bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây
này với lồi cây khác. Cịn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của
cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS ghi những gì quan sát được ra giấy
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại
nháp.
những gì đã quan sát được. (GV có thể - Một số HS trình bày.
đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để - Lớp nhận xét.
HS quan sát).
- Cho HS làm bài.
- HS thực hiện
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở.
chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
LÞch sư
TiÕt 22 : Trường học thời Hậu Lê.
I. MỤC TIÊU: Häc xong bµi nµy HS biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục; tỉ chøc d¹y häc, thi cư, néi dung d¹y
häc díi thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê cã quy cđ, nỊn nÕp h¬n.
- Coi träng sù tù học.
II. DNG DY HOC:
GV : - Sơ đồ nhà níc thêi HËu Lª.
HS : - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC:
1. n định tổ chức :
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bộ luật Hồng Đức có nội dung cơ bản nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs hiểu ®ỵc viƯc häc, trêng häc, viƯc thi cư díi thêi Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu tổ chức cho hs trao đổi - Các nhóm nhận phiếu thảo luận, trả
N4:
lời:
? Việc học dới thời Hậu Lê đợc tổ chức - Lập văn miếu xây dựng lại và mở rộng
nh thế nào?
Thái học viện, thu nhận cả con em thờng
dân vào trờng Quốc Tử Giám; trờng có
lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo
đều có trờng do nhà nớc mở;
? Trờng học thời Hậu Lê dạy những điều - Nho giáo lịch sử các vơng triều phơng
gì?
Bắc.
? Chế độ thi cử thời Hậu Lê ntn?
- 3 năm có một kì thi Hơng và thi hội, có
kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Trình bày:
- Lần lợt đại diện các nhóm trình bày,
- Gv nx thống nhất.
trao đổi cả lớp.
* Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê cã tỉ chøc nỊ nÕp vµ quy cđ....
Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập nhà Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs hiểu đợc nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập.
* Cách tiến hành:
- Nhà Hậu Lê đà làm gì để khuyến khích việc học tập? - Hs đọc thầm sgk, trả lời.
- Tổ chức lễ xớng danh (lễ đọc tên ngời đỗ).
- Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rớc ngời đỗ cao về làng).
- Khắc tên tuổi ngời đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh ngời
có tài.
- Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thờng
xuyên học tập.
* Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập. Sự phát triển gd đÃ
góp phần quan trọng đv việc xây dựng NN và nâng cao trình độ dân trí, văn hoá ngời
Việt.
4. Củng cố, dặn dò.
- Đọc ghi nhớ bài.- Nx tiết häc, xem tríc bµi häc tiÕt sau.
Khoa học
Tiết 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiÕp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây
mất tập trung trong công việc, học tập;...
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các qui định không gây ồn nơi cơng cộng.
- Biết cách phịng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá
to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...
*GDMT: Mèi quan hƯ gi÷a con ngưêi víi MT ... - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí
thơng tin về ngun nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
GV:Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu tác dụng ích lợi của âm thanh?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
* Mục tiêu: Nhận viết 1 số loại tiếng ồn.
* Cách tiến hành:
- Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh - Quan sát H88 (SGK) thảo luận
sống.
trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu trả lời.
- Học sinh tự nêu trược lớp.
* Kết luận: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
* Mục tiêu: Nêu được tác hại của tiếng ồn
và biện pháp phòng chống.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu đọc sgk quan sát hình, tranh ảnh
- Quan sát các hình trang 88
sưu tầm được thảo luận về cách phòng chống (SGK)
tiếng ồn.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- HS thảo luận trả lời trớc lớp.
* Kết luận: (SGK)
- Đọc mục bạn cần biết.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên
nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Hoạt động 3: Nói về các việc nên khơng nên làm để góp phịng chống tiếng ồn cho
bản thân và những người xung quanh.
* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số biện pháp đơn giản góp phần
phịng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- GV gợi ý.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
Kết luận: NX đánh giá.
- Ghi các việc các em nên khơng
nên làm để góp phần chống ơ
nhiễm tiếng ồn.
- Trình bày trước lớp.
- Thảo luận chung cả lớp.
*GDMT: Mèi quan hƯ gi÷a con ngưêi víi MT ...
( GV liên hệ việc sử dụng âm thanh trong cuộc sống và ích lợi của chúng)
4. Củng cố, dặn dị:
- Em và gia đình đã vận dụng gì về âm thanh trong cuộc sống?
- Theo em cần đi đứng nói năng và sử dụng các vật dụng phát ra âm thanh thế
nào?- Nhận xét chung tiết học. Ôn li bi, chun b bi sau.
Tun 22
Ngày soạn: Th by ngày 9 tháng 2 năm 2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019
Toán
Tiết 110: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số .
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2;(a, b),3 (HS HTT làm hết các bài tập.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
Giáo viên :
Học sinh : vở toán, vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
+ 1 HS lên chữa bài.
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
phân số khác mẫu số .
+ HS nhận xét bài bạn .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu ví dụ a và b .
- Một em nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài - Lớp làm vào vở .
về cách thực hiện ở mỗi phép tính .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
+ Chẳng hạn ở câu a :
- So sánh :
6
10
và
4
5
6 6 :2 3
=
=
- Ta có : 10 10:2 5 ;
6
4
10 < 5
.
3 4
<
5 5
nên
15 15:5 3
=
=
c) Ta có : 25 25:5 5 ;
3 4
15
4
<
5 5 nên 25 < 5
6
6×2 12
=
- d ) 10 = 10×2 20 và giữ
11
12
ngun 20
Ta có 20 >
6
11
nên 10 > 20
11
20
- Câu c và d yêu cầu HS tự làm bài vào
vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh - Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
- Một em đọc thành tiếng .
so sánh .
- Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích
cách so sánh.
8
7
7
và 8
- So sánh :
+ Các phép tính cịn lại yêu cầu HS suy
+ Cách 1 :
nghĩ và tự tực hiện vào vở .
- Quy đồng 2 phân số :
+ Gọi HS chữa bài trên bảng .
7
7×7 49
8
=
- HS, giáo viên nhận xét.
8 = 8×7 56
7 =
;
Bài 3 :
8×8 64
=
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.
7×8 56
- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai
49 64
7
<
tử số bằng nhau .
Ta có : 56 56 ( 49 < 64 )nên 8 <
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các 8
phép tính cịn lại .
7
- Gọi HS đọc bài làm .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
+ Tiếp nối phát biểu .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
4
4
Bài 4 : Dành cho HS (HTT)
+ Đọc chữa bài : so sánh 5 và 7
- Gọi HS đọc đề bài .
4
4
7
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo
- Ta có : 5 > 7 - so sánh 15 và
thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
7
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
17
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
7
7
11
- Giáo viên nhận xét.
- Ta có : 15 > 17 - so sánh 18
4. Củng cố - Dặn dò:
11
- Muốn so sánh 2 phân số có tử bằng
và 12
nhau ta làm như thế nào ?
11
11
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Ta có : 18 < 12
+ HS nhận xét bài bạn .