Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an theo tuan lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.46 KB, 33 trang )

TuÇn 1
( Từ ngày 9 tháng 9 đến ngày 14 tháng 9 năm 2019)
Thứ
ngày

Buổi

Sáng
3
10/9
Chiều

4
11/9

TT
Tiế
t
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2


3
4
1
2
3
1
2
3
4
1

Chiều

Sáng
5
12/9

Sáng
6
13/9
Chiều

7
14/9

3
1
2
3


Chiều
4

Mơn học
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
L. Tốn
Chính tả
Đạo đức
L. T.Việt

Tiết
PPC
T
1
2
1
1
1

Tên bài dạy
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
Ơn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
Ơn tập các số đến 100
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1)
Luyện đọc: Có cơng mài sắt có …


Tốn
L. Tốn
Thủ cơng

2

Ơn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
Ơn tập các số đến 100

Tốn
Tiếng anh
Tập đọc
L. Tốn
Kể chuyện
Tập viết
Tự học
Tốn
Chính tả
Thể dục
L. T.Việt
LTVC
TNXH
Tự học

3

Số hạng – Tổng

2


Tự thuật
Luyện tập
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
Chữ hoa A
Hướng dẫn tự học
Luyện tập
Ngày hôm qua đâu rồi?

1
1

Từ và câu
Cơ quan vận động
Hướng dẫn tự học

Toán
TLV
GDNGLL
SHL

5
1
1

Đề - xi – mét
Tự giới thiệu. Câu và bài
KNS. Bài 1 : Em chăm sóc bản thân
Bầu ban cán sự lớp , sao

1


1
1
4
2

Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019


Tập đọc( Tiết 1+2):
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành cơng.
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa ở sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1
A. Mở đầu: Giới thiệu 8 chủ điểm

- HS đọc 8 chủ điểm ở mục lục.


B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua tranh
2. Luyện đọc đoạn 1 và đoạn 2:
a) Đọc mẫu:
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- 1 HS đọc chú giải.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc:

- 1 HS đọc lại (Đ1,2)

* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1
- HD đọc từ khó, câu chứa từ khó.

- 2 em nối tiếp đọc đoạn 1,2.
- Luyện phát âm: chữ, nguệch ngoạc,
quyển sách.

* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.

- Luyện đọc câu chứa từ khó.

- Hướng dẫn đọc nhấn giọng, ngắt nghỉ - 2 em nối tiếp đọc đoạn 1,2.
câu dài.
+ Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ
đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp
dài, rồi bỏ dở.

- HD HS đọc câu hỏi:
+ Bà ơi, bà làm gì thế?
(đọc lên giọng ở cuối câu hỏi)
+ Thỏi sắt to như thế, làm sao bà
mài thành kim được?
c) Đọc trong nhóm:
- HS đọc và chỉnh sửa cho nhau.


d) Đọc cá nhân:

- Mỗi nhóm cử 1 HS đọc 1 đoạn.

3. Tìm hiểu bài đoạn 1 và 2
- GV đọc bài lần 2.

- HS theo dõi.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 1.

- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

- Cậu chỉ đọc được vài dịng …….
nguệch ngoạc…….. trơng rất xấu.
- HS đặt câu có từ nguệch ngoạc

* Chốt ý, chuyển đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2

- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ đang cầm một thỏi sắt mải
miết mài vào tảng đá.

- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm
- Để làm thành một cái kim khâu .
gì ?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài - Cậu bé đã khơng tin điều đó .
thành cái kim nhỏ không ?

- Những câu nào cho thấy là cậu bé - Cậu ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như
không tin ?
thế làm thế nào bà mài thành kim
được?
- Chốt ý, chuyển tiết 2
Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 3 và 4
a) GV đọc mẫu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Phát âm: sẽ, mỗi, quay
- Luyện đọc câu chứa từ khó
- Luyện đọc câu dài.

c) Đọc trong nhóm.
d) Đọc cá nhân

- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em
khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc tốt.

5. Tìm hiểu bài đoạn 3 và 4

- Bà cụ ôn tồn giảng giải.

- Khi nghe cậu bé hỏi với vẻ ngạc nhiên
- Mỗi ngày mài ………… thành tài.
như vậy bà cụ đã làm gì?
- Cậu bé đã tin điều đó, cậu hiểu ra
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
và quay về nhà học bài.
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ

- Trao đổi theo nhóm và nêu:


khơng? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
6. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

- Câu chuyện khuyên chúng ta có
làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn
nại thì mới thành công.
- Thi đọc phân vai.

- Cả lớp và GV bình chọn.
7. Củng cố dặn dị:


- HS nêu ý kiến. VD:
- Em thích nhân vật nào trong câu
- Thích bà cụ vì bà đã dạy cho cậu bé
chuyện? Vì sao?
...
- Thích cậu bé vì cậu hiểu ra điều hay
và biết làm theo .
Tốn( Tiết 1):
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé
nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số
liền sau.
- Làm hết bài tập trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết trước nội dung bài 1 lên bảng.
- Bảng phụ kẻ như BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Củng cố về số có một chữ số:
- Hãy nêu các số có một chữ số?
- Hãy nêu các số có một chữ số theo
thứ tự giảm dần?
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
- Số bé nhất là số nào ?
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
2. Củng cố về số có 2 chữ số
- Thực hiện như trên.
- Nhận xét bài làm của bạn?

- GV nhận xét.

Hoạt động của học sinh
- Mười em nối tiếp nhau nêu. 1HS làm
ở bảng. Cả lớp làm vở bài 1.
-3 em lần lượt đếm ngược từ 9 về 0.
- HS nêu
- Số bé nhất là số 0
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9.
- 1 HS lên điền các số còn thiếu ở bảng
phụ.
- 1 HS nhận xét.


- Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
3. Củng cố về số liền trước, số liền
sau
- Vẽ lên bảng các ô:
39
- Số liền trước số 39 là số nào?
- Em làm thế nào để tìm số 38?
- Số liền sau số 39 là số nào?
- Em làm thế nào để tìm số 40?
- Số liền trước và liền sau của một số
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Là số 10 ( 3 em trả lời )
- Là số 99 ( 3 em trả lời )

- Số 38 (3 em trả lời)
- Lấy số 39 trừ đi 1 được 38.
- Số 40.
- Vì 39 + 1 = 40
- 1 đơn vị .
- Lớp làm bài vào vở

Luyện Tốn:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh củng cố về:
- Viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- So sánh các số trong phạm vi 100.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Viết theo mẫu:
(Củng cố cách viết số có hai chữ số thành
tổng của số chục và số đơn vị)
- Số 37 gồm 3 chục và 7 đơn vị, viết là: - HS làm bài vào vở
37 = 30 + 7
- Số 45 gồm ...................................

- Số 69 gồm ....................................
- Số 88 gồm ....................................
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
(Củng cố về thứ tự, so sánh các số trong
phạm vi 100)
- 3 HS nêu đề bài
Trong các số 43, 24, 37, 44, 73, 34:
- HS làm miệng
a. Số bé nhất là ...., số lớn nhất là ....
b. Các số bé hơn 43 là: ...............
c. Các số lớn hơn 43 là: ..............


d. Các số lớn hơn 23 và bé hơn 73
là:...........
Bài 3*: Hoa nghĩ ra một số. Biết rằng số đó - HS thảo luận nhóm nêu ý kiến
lớn hơn số trịn chục lớn nhất có hai chữ số 5
đơn vị. Hỏi số đó là số nào?
4. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Hệ thống bài
Chính tả(Tiết 1):
CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng, viết đẹp, làm đúng các bài tập ,…
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc - Ba học sinh đọc lại bài
thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài
- Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào? - Bài có cơng mài sắt có ngày nên
kim.
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy
nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng
thành cơng .
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 2 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.
- Chữ đầu đoạn , đầu câu viết như thế nào - Viết hoa chữ cái đầu tiên.
?

c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào - Lớp thực hành viết từ khó vào
bảng con
bảng con. mài, ngày, cháu, sắt.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Nhìn bảng chép bài.


d) Chép bài:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
e) Sốt lỗi:
- Đọc lại để học sinh dị bài, tự bắt lỗi
g) Chấm bài:
- Thu vở học sinh chấm và nhận xét từ 10
– 15 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 :
- Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Khi nào ta viết là k?
- Khi nào ta viết là c?

- Lớp nghe và viết bài vào vở
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.

- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm vào vở
- Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.
-Viết k khi đứng sau nó là nguyên

âm e, ê, i
- Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải - Các nguyên âm còn lại.
đúng.
*Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Một em nêu bài tập 3 sách giáo
- Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và khoa.
điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái - Học sinh làm vào bảng con
tương ứng.
- Đọc á viết ă
- Mời một em làm mẫu
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào bảng con.
Đọc : a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê
- Gọi 3 em đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 - Viết : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
chữ cái.
- Em khác nhận xét bài làm của
- Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bạn.
bảng chữ cái.
4. Củng cố - Dặn do:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
trong sách giáo khoa.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
Đạo đức( Tiết 1):
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Đạo đức 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Chia nhóm và giao: Bày tỏ ý kiến của
mình về việc làm trong 1 tình huống ở
BT1.
- Gv nhận xét và kết luận:
- Ngồi làm việc khác không chú ý nghe
cô HD sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng
tới kết quả học tập. Điều đó làm ảnh
hưởng đến quyền học tập của các em.
Lan và Tùng nên cùng làm bài tập với
các bạn.
- Dương vừa ăn vừa xem truyện có hại
cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem
truyện và cùng ăn với cả nhà.
- Làm 2 việc cùng một lúc có phải là
học tập và sinh hoạt đúng giờ không?
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Lựa chọn
cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng
vai theo tình huống ở BT2.
Gợi ý: Mỗi tình huống có thể có nhiều

cách ứng xử, các em nên biết lựa chọn
cách ứng xử phù hợp nhất.
Kết luận:
Tình huống 1: Ngọc nên tắt ti vi và đi
ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe
khơng làm mẹ lo lắng.
Tình huống 2: Bạn Lai nên từ chối đi
mua bi và khuyên bạn không nên bỏ
học đi làm việc khác.
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng
nhóm.
- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những
việc gì?
- Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc
gì?
- Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc
gì ?
Kết luận:
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ
thời gian học tập, vui chơi làm việc nhà
và nghỉ ngơi.

Hoạt động của học sinh
- Quan sát, nêu nội dung bức tranh.
- Thảo luận trong nhóm: Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- HS trả lời nhắc lại ý đúng


- Quan sát, nêu nội dung tranh
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng
vai.
- Từng nhóm lên đóng vai, trao đổi
tranh luận giữa các nhóm.

- Thảo luận những việc làm của các
buổi.
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.

- HS đọc câu “Giờ nào việc nấy”
Việc hôm nay chớ để ngày mai.


Hướng dẫn thực hành ở nhà: Các em
cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và
thực hiện.
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN ĐỌC: CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung
bài.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
- Thái độ: u thích mơn học.
- Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1
trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất
cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động :
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12
phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn
đoạn cần luyện đọc:
a) “Lời kể : Một hôm /trong lúc đi chơi,/
cậu nhìn thấy một bà cụ /tay cầm thỏi
sắt /mải miết mài vào tảng đá ven
đường.// Thấy lạ, /cậu bèn hỏi ://
Cậu bé: Bà ơi, //bà làm gì thế ?//
Lời kể : Bà cụ trả lời ://
Bà cụ: Bà mài thỏi sắt này thành một
chiếc kim /để khâu vá quần áo.//
Cậu bé: Thỏi sắt to như thế, /làm sao bà
mài thành kim được ?//
Lời kể : Bà cụ ôn tồn giảng giải ://
Bà cụ: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
b)Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc
vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ
dở.
Những lúc tập viết, / cậu cũng chỉ
nắn nót được mấy chữ đầu, / rồi lại viết
nguệch ngoạc, / trông rất xấu.
Một hôm / trong lúc đi chơi, / cậu
nhìn thấy một bà cụ / tay cầm thỏi sắt /
mải miết mài vào tảng đá ven đường.
Giống như cháu đi học, / mỗi ngày
cháu học một ít, / sẽ có ngày cháu thành
tài”


tí, /sẽ có ngày nó thành kim.//Giống như
cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một
ít,/sẽ có ngày cháu thành tài..//”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng
gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để
nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15

phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho
học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm
4, thực hiện thảo luận nhóm các câu hỏi
1. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
2. Lúc đầu cậu bé học hành như thế
nào?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.
- Nhận xét tiết học.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1
đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước
lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to bài đọc

Thứ tư,ngày 11 tháng 9 năm 2019
Tốn( Tiết 2):
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các
số.

Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 3; Bài 4, Bài 5. Học sinh khá giỏi làm thêm BT 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kẻ bảng nội dung bài 1 .2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò
chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra : (5 phút)
- Yêu cầu viết vào bảng con :

Hoạt động của học sinh


- Số TN nhỏ nhất , số lớn nhất có 1 chữ số , 2
chữ số
- Viết 3 số TN liên tiếp ? Nêu số ở giữa , liền
trước và số liền sau của 3 số này ?
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2. Bài mới: (27 phút)
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về các
số trong phạm vi 100 .
- Đọc - Viết - Cấu tạo số có 2 chữ số :
Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các cột trong bảng
- Hãy nêu cách viết số 85 ?
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ?

- Lớp thực hành viết vào bảng con
theo yêu cầu : 0, 9 , 10 , 99
- Viết 3 số tự nhiên tùy ý .


*Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài em nhắc lại tên bài.

- 8 chục , 5 đơn vị . Viết 85
Đọc :tám mươi lăm
- Viết 8 trước sau đó viết 5 bên phải .
- Viết chữ số hàng chục trước sau đó
viết chữ số hàng đơn vị .
- Nêu cách đọc số 85 ?
- Đọc chữ số hàng chục rồi đọc chữ
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi số hàng đơn vị .
chéo vở cho nhau để kiểm tra .
- Lớp làm vào vở
Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề bài rồi thực hiện vào vở .
- 3 em chữa bài miệng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài miệng .
- Đọc đề rồi thực hiện vào vở : Kết quả
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và hướng dẫn là : a/ 28 , 33 , 45 , 54
học sinh giải bài tập
b/ 54, 45, 33, 28
Bài 4 :
Gv yêu cầu học sinh tự làm bài tập này vào - Học sinh tự làm bài tập . 2 học sinh
vở, sau đó yêu cầu đổi vở kiểm tra
lên bảng chữa bài.
Bài 5 :
- Yêu cầu đọc đề bài
- Nhận xét , chốt lời giải đúng
IV Củng cố - Dặn dị:(3 phút)

- Hơm nay tốn học bài gì ?
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Xem trước bài mới .
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh củng cố:
- Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng
- Giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính cộng
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ :

Hoạt động của học sinh


B .Luyện tập :
Bài 1 : Khoanh tròn vào đáp án trước
câu trả lời đúng
1. Tính tổng, biết các số hạng là : 53 và
24
A. 95
B. 27
C. 77
2. Trong phép cộng : 43 + 36 = 79
A. 43 là số hạng
36 là tổng

B. 36 là số hạng
43 là tổng
C. 43 và 36 là số hạng
79 là tổng
Bài 2: Lớp 2A có 15 học sinh nam và 34
học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao
nhiêu học sinh?
- Phân tích, hướng dẫn hs giải
- Chấm bài , nhận xét, chữa
Bài 3: Mai có 32 que tính, nếu Mai có
thêm 13 que tính nữa thì Mai có số que
tính bằng số que tính của Hà. Hỏi Hà có
bao nhiêu que tính?
- Gọi HS đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài vào vở
* Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Xem lại các BT

- HS làm bải vào vở

- HS lắng nghe

- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở


Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2019
Toán( Tiết 3):
SỐ HẠNG - TỔNG
I. MỤC TIÊU
- Biết số hạng; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ sốkhơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn nội dung bài 1 SGK, thẻ từ ghi: Số hạng; Số hạng; Tổng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 em lên bảng
- Hỏi thêm :
- 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng
- Ghi bảng : 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc
phép tính trên.
- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35
gọi là số hạng , 24 là số hạng và 59 gọi
là Tổng.
- 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24

= 59?
- 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24
= 59?
- 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24
= 59?
- Vậy tổng là gì?
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc.
- 35 + 24 bằng bao nhiêu?
- 59 gọi là tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 +
24 cũng được gọi là tổng.
- Yêu cầu nêu tổng của phép cộng
35 + 24 = 59
2. Thực hành
Bài 1 :
- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép
cộng 12 + 5 = 17
- Tổng của phép cộng là số nào?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 2:
- Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính
mẫu nhận xét về cách trình bày của phép
tính mẫu.
- Hãy nêu cách viết và thực hiện phép
tính theo cột dọc?

- HS1:Viết các số 42, 39, 71, 84 theo
thứ tự từ bé đến lớn .
- HS2 :Viết các số trên theo thứ tự từ

lớn đến bé
- Gồm 3 chục và 9 đơn vị
- Gồm 8 chục và 4 đơn vị

35 cộng 24 bằng 59
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- 35 gọi là số hạng
- 24 gọi là số hạng
- 59 gọi là Tổng
- Tổng là kết quả của phép cộng
- Bằng 59.
- Tổng là 59, tổng là 35 + 24

- Đọc 12 cộng 5 bằng 17
- Đó là 12 và 5
- Là số 17
- Lấy các số hạng cộng với nhau
- Lớp làm vào vở
- 1 em lên làm bài trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu đề bài
- Đọc : 42 cộng 36 bằng 78
- Phép tính được trình bày theo cột
dọc.
- Viết số hạng thứ nhất rồi viét số hạng
kia xuống dưới sao cho các hàng đều
thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ


vạch ngang và tính từ phải sang trái
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Thực hành làm vào vở và chữa bài.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Hai em làm trên bảng.
- Gọi học sinh nêu cách viết, cách thực - Viết 30 rồi viết 28 sao cho 8 thẳng
hiện phép tính 30 + 28 và 9 + 20
cột với 0 và 2 thẳng cột với 3 viết dấu
+ kẻ vạch ngang và tính.
Bài 3 :
- Yêu cầu đọc đề bài
- Đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?
- Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp,
buổi chiều bán 20 xe đạp.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Số xe đạp bán được cả hai buổi.
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao - Ta làm phép tính cộng
nhiêu xe ta làm phép tính gì?
-u cầu lớp thực hiện vào vở sau đó - Làm bài vào vở. Tóm tắt và trình bày
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
bài giải
Bài giải :
Số xe đạp bán cả 2 buổi :
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
3. Củng cố - Dặn dò:
Đ/S: 32 xe đạp
-Hơm nay tốn học bài gì?
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
–Dặn về nhà học và làm bài tập.

-Xem trước bài mới.
Tập đọc( Tiết 3):
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái
niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính: Thành phố / Tỉnh /
Quận / Huyện
Phường / Xã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng đọc 2 đoạn.
- Nhận xét đánh giá ghi từng em.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:

Hoạt động của học sinh
- Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài:
“Có cơng mài sắt có ngày nên
kim”.
- Nêu lên bài học rút ra từ câu
chuyện


2. Luyện đọc:

a) Đọc mẫu: chú ý đọc to rõ ràng, rành - Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
mạch
theo.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Một em khá đọc mẫu lần 2.
- Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Mỗi em đọc một dòng đến hết bài.
dòng.
- Luyện phát âm 1 số từ khó, dễ lẫn.
- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp.
Hướng dẫn ngắt giọng:
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng
theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc
ngày, tháng, năm.
- Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm.
- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài.
- Thi đọc cá nhân.
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài.
- Em biết gì về bạn Thanh Hà?
- Lần lượt từng em nói từng chi tiết
- Bạn sinh ngày, Tháng, Năm nào?
về bạn Thanh Hà, sau đó 2 em nói
tổng hợp các thông tin về bạn Thanh

- Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn - Nhờ vào bản tự thuật.
Thanh Hà?
- Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối - Nêu địa chỉ về nhà ở của mình.

quan hệ các đơn vị hành chính trong bài.
- Lớp chia nhóm tự thuật trong
nhóm.
- Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để - Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn
giải thích.
thi tự thuật về mình, 1 bạn thi thuật
lại về 1 bạn trong nhóm của mình.
- Hãy nêu địa chỉ nhà em ở?
- Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật - Ba học sinh nhắc lại nội dung bài
về bản thân
- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo
từng mục để gợi ý cho học sinh.
4. Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại bài và viết bản tự
thuật như bạn Hà.
LUYỆN TỐN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học và rèn kĩ năng làm tính cho HS về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số


II. ĐỒ DÙNG:
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra(2’) KT vở BT, bảng con

2. Bài mới :- Ôn tập các số đến 100.
Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số,
số có 2 chữ số.
Bài 1:Yêu cầu HS nêu đề bài
- Có 10 số có 1 chữ so đó là số nào?á cho
HS lên
bảng làm BT
- Số bé nhất có 1 chữ số : là số 0
- Số lớn nhất có 1 chữ số.: là số 9
Bài 2:
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng ô vuông
- Hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ
số.
- Số bé nhất có 2 chữ số là 10,
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
- Các số trịn chục có hai chữ số là: 10, 20,
30,
40, 50, 60, 70, 80, 90.
Bài 3:
- HD HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm :
- Liền trước của 90 là 89.
- Liền trước của 10 là 9.
- Liền sau của 99 là 100.
- Số tròn chục liền sau của 70 là 80
Bài 4:(HSKG) số bé nhất có hai chữ số
giống nhau là: . . .
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so
sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé
hơn.

3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học

Hoạt động của học sinh

- HS nhắc đầu bài
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.

- HS đọc đề
- HS lên bảng làm BT làm bài.
- HS nhận xét, sửa BT
- HS nêu yêu cầu BT
- HS theo dõi
- HS làm bài
- - HS lắng nghe

Kể chuyện(Tiết 1):
CÓ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu
chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt, điệu bộ. Biết


thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung của chuyện.
Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, một thỏi sắt, một kim khâu, một hòn đá,

khăn quấn đầu, tờ giấy và bút lông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trước lớp :
- Mời 4 em khá tiếp nối nhau lên kể - Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện.
trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.
-Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau - Nhận xét bạn theo các tiêu chí:
mỗi lần có học sinh kể.
- Về diễn đạt: Nói đã thành câu
chưa, dùng từ hay không, biết sử
dụng lời văn của mình khơng
- Thể hiện: Có tự nhiên khơng, có
điệu bộ chưa, hợp lí khơng, giọng kể
thể nào
- Nội dung: Đúng hay chưa, đủ hay
thiếu, đúng trình tự chưa.
* Kể theo nhóm :
- Yêu cầu chia nhóm, dựa vào tranh minh - Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4
họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể
nhóm cùng nghe.
từng đoạn theo tranh.
- Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau:
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:

- Cậu bé đang làm gì?
- Cậu bé đang đọc sách.
- Cậu cịn đang làm gì nữa?
- Cậu đang ngáp ngủ
- Cậu có chăm học khơng?
- Cậu bé khơng chăm học
- Thế cịn viết thì sao?Cậu có chăm viết - Chỉ nắn nót vài dịng rồi nguch
bài khơng?
ngoạc cho xong.
- Tranh 2:
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ mải miết mài thỏi sắt vào
hòn đá.
- Cậu hỏi bà cụ điều gì? Bà trả lời cậu - Bà ơi, bà làm gì thế?
ra sao?
- Cậu bé đã nói gì với bà cụ?
- Bà đang mài thỏi sắt này thành một
cái kim.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài
thành cái kim được?
- Tranh 3: Bà cụ giải thích với cậu bé ra - Mỗi ngày mài … cháu sẽ thành tài.


sao?
-Tranh 4: Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ - Cậu bé đã quay về nhà học bài.
giảng giải?
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện
- Thực hành nối tiếp kể lại cả câu

chuyện.
- Chọn một số em đóng vai
- Ba em lên đóng 3 vai (Người dẫn
- Hướng dẫn nhận vai.
chuyện, bà cụ và cậu bé)
- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện - Ghi nhớ lời của vai mình đóng
cho học sinh nhìn vào sách.
(người dẫn chuyện, thong thả chậm
- Lần 2: u cầu 3 em đóng vai khơng rãi. Cậu bé: tị mị, ngạc nhiên. Bà
nhìn sách.
cụ: ơn tồn, hiền hậu)
- Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng - Các em khác lắng nghe và nhận xét
vai hay nhất.
bạn kể.
3. Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng người khác nghe .
nghe
- Học bài và xem trước bài mới
Tập viết( Tiết 1):
CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Aζ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Aζ em κuận hȉ (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (phần viết ở lớp) trên trang vở tập
viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ mẫu: A, bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ chữ và câu ứng dụng: Aζ, Aζ em
κuận hȉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ
- Kiểm tra vở, đồ dùng môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ A
- Chữ A cao mấy li? Được viết bởi mấy
nét?

Hoạt động của học sinh

- HS quan sát
- Chữ A cao 5 li, được viết bởi 3 nét,


- GV đồ lên chữ A và chỉ dẫn cách viết:
Gồm 1 nét là sự kết hợp của
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ
- Giúp HS hiểu nghĩa: Aζ em κuận hȉ.

- Nêu độ cao các chữ cái có trong cụm
từ? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?
- Trong cụm từ có những dấu thanh nào?
- Chữ nào chứa chữ cái ta vừa luyện
viết?
- Viết mẫu chữ Aζ vào khung chữ ở
bảng, lưu ý nối liền nét A và n
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Aζ.
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Viết bài vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
6. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc: Aζ em κuận hȉ
- Thương yêu đùm bọc lẫn nhau (sung
sướng cùng hưởng, cực khổ cùng
chịu).
- HS nêu độ cao các con chữ có trong
cụm từ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng
cách giữa các chữ...
- Aζ
- HS viết bảng con

- HS viết vở
- Rút kinh nghiệm.

Hướng dẫn tự học:
I. MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn những HS chưa hoàn thành nội dung các mơn học trong ngày và
trước đó hồn thành hết nội dung bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Giúp HS đã hoàn thành các nội dung bài học tiếp tục tự học về mơn Tốn dưới
sự hướng dẫn của GV.
- Rèn luyện ý thức tự học cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HĐ1: Khởi động
HĐ2: GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV nêu mục tiêu.
- GV yêu cầu những HS chưa hoàn thành - HS sau khi nghe cơ đọc tên về
bài về nhóm của mình (theo vị trí đặt biển) nhóm và làm bài của mình.


để tiếp tục hoàn thành bài trong SGK.
- Đối với những HS đã hoàn thành xong
bài, GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
các bài sau cho HS làm theo nhóm( Nhóm
A: bài 1,2; Nhóm B làm thêm bài 3).
Lưu ý: Nếu nhóm A làm xong tiếp tục làm

bài 3)
Bài tập
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước
câu trả lời đúng
1. Tổng của 1 và số liền trước của số lớn
nhất có hai chữ số là:
A. 99 B. 100 C. 98
2. Tổng của 50 và số liền sau của số bé
nhất có một chữ số là:
A. 50 B. 51
C. 52
3. Băng giấy dài 26cm, cắt bớt đi 1cm.
Vậy băng giấy cịn lại dài:
A. 16cm B. 25cm
C. 25dm
Bài 2: Mai có 32 que tính, nếu Mai có
thêm 13 que tính nữa thì Mai có số que
tính bằng số que tính của Hà. Hỏi Hà có
bao nhiêu que tính?
HĐ 3: Hồn thành nhiệm vụ được giao.
- GV đi kiểm tra việc hoàn thành bài của
từng nhóm.
- Giúp đỡ những học sinh cịn vướng mắc.
- Khuyến khích những học sinh hồn
thành bài tốt.
HĐ4: Chia sẻ, báo cáo kết quả
- GV đi kiểm tra việc hồn thành bài của
từng nhóm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài 1, 2.
- GV cùng HS chốt lại kiến thức ở từng

bài sau mỗi phần chia sẻ.
- GV hướng dẫn HS chữa bài ( nếu còn
nhiều HS làm chưa tốt).
- GV nhận xét việc tự học và hoàn thành
bài của các nhóm.
- Nhận xét, khen thưởng.
HĐ 5: Củng cố, dặn dị:
- Dặn dị cụ thể từng nhóm HS.

- HS làm bài vào vở BT Toán, vở
BT Tiếng Việt ơ li.
- Các nhóm HS nếu hồn thành bài
của nhóm mình thì giơ thẻ báo GV
biết.
- Trưởng ban học tập lên điều hành
các bạn chia sẻ.
- Kết quả:
Bài 1: HS tự làm và chia sẻ.

Bài 2: GV yêu cầu 1- 2 em đọc kết
quả bài làm của mình.

- HS chưa hồn thành bài tiến về
từng nhóm theo quy định.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×