TUẦN 1:
Ngày soạn: 12/08/2018
20/08/2018
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học
tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực hợp tác.
- NL chun biệt: Năng lực ngơn ngữ tốn học, tính tốn.
4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :
8A :
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức?
8B:
- Tính: 3xy . 5xy
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1 Khởi động:
- GV giới thiệu chương trình đại số 8.
- Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập
bộ môn tốn.
- GV giới thiệu chương I.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: QUY TẮC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực ngơn ngữ tốn học, tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
1. QUY TẮC.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: thực hiện
GV: đưa ra ví dụ SGK, yêu cầu HS lên
bảng thực hiện, GV chữa.
*) Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
= 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1
= 15x3 - 20x2 + 5x.
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức
ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời theo ý hiểu -> HS khác đọc quy
tắc sgk.
GV :Nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng
quát
A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
*) Quy tắc SGK.
A(B + C) = A.B + A.C
HĐ2: ÁP DỤNG
- Phương pháp : Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo
luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
2.ÁP DỤNG
Ví dụ:
Ví dụ: Làm tính nhân:
1
(- 2x3) (x2 + 5x - 2 ).
- GV: hướng dẫn HS làm.
- HS làm bài cá nhân.
1
(- 2x3) (x2 + 5x - 2 )
1
= - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (- 2 )
= - 2x5 - 10x4 + x3.
1
1
?2:. (3x3y - 2 x2 + 5 xy)
GV: yêu cầu HS làm ?2.
- Làm bài cá nhân
1
1
2
3
=3x y. 6xy + (- 2 x ). 6xy + 5 xy.6xy3
3
3
6
= 18x y - 3x y + 5 x2y4.
4 4
- Gọi một HS lên bảng.
3 3
GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian.
?3:
(5 x 3) (3x y) .2 y
Sht =
2
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
= (8x + 3 + y). y
- Yêu cầu hS làm bài theo nhóm ( 2 bàn là
một nhóm, hoạt động trong 5 phút)
= 8xy + 3y + y2.
Với x = 3 m ; y = 2 m.
S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
- Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn
theo x và y ?
= 48 + 6 + 4
= 58 m2.
1) S
2) S
- GV đưa đề bài sau lên bảng phụ:
Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
1) x (2x + 1) = 2x2 + 1.
2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2.
3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2.
4)
3
4 x (4x - 8) = - 3x2 + 6x.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
2.3. Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp : Luyện tập - thực hành,
vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo
luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm.
3) Đ
4) Đ.
? Tóm lại bài học hơm nay các em cần
nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn
luyện kĩ năng gì?
HS:..........
GV: Khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
Bài số 1:
- GV gọi hai HS lên chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
1
a) x2 (5x3 - x - 2 )
1
= 5x5 - x3 - 2 x2.
2
b) (3xy - x2 + y). 3 x2y
2
2
4
= 2x y - 3 x y + 3 x2y2.
3 2
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 2, GV
đưa đề bài lên bảng phụ.
Bài số 2:
a) x (x - y) + y (x + y) tại x = - 6
y=8
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
(- 6)2 + 82 = 100.
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
1
tại x = 2 ; y = - 100.
= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
1
Thay x = 2 và y = -100 vào biểu thức:
1
- 2 . ( 2 ) . (- 100) = 100.
2.4 Hoạt động vận dụng:
Đố: Đoán tuổi:
Bạn hãy lấy tuổi của mình:
- Cộng thêm 5;
- Được bao nhiêu nhân với 2;
- Lấy kết quả trên cộng với 10;
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5;
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100.
Tơi sẽ đốn được tuổi của bạn, giải thích tại sao?
Hãy chơi trị chơi tốn học này với nhiều người bạn và đố họ tại sao em ln
đúng.
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
* Tìm tịi, mở rộng:
BT: Thực hiện phép tính:
a. 5xm-1yn+2(2xm+1 - 3yn-2), m≥1, n≥2.
b. 3xn-2(xn+2 – yn+2) + yn+2(3xn-2 –yn-2).
* Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo,
trình bày theo hướng dẫn.
- Làm bài tập:3; 4 ; 5 ; 6 <5, 6 SGK>.
- 1 ; 2 ; 3 ; 4 <3 SBT>.
Tuần 1
Ngày soạn: 16/08/2018
24/08/2018
Ngày dạy:
TIẾT 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi thực hiện phép tính.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực hợp tác.
- NL chun biệt: Năng lực ngơn ngữ tốn học, tính tốn.
4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
* Kiểm tra sĩ số :
8A :
8B:
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập 5 <6 SGK>.
a) x (x - y) + y (x - y)
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
HS2: Chữa bài tập 5 <3 SBT>.
Tìm x biết:
2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1 Khởi động:
Quan sát và trả lời câu hỏi
Xét mặt dưới của hộp quà
a. Hai đoạn dây buộc chia mặt dưới của hộp q thành 4 hình. Diện tích
mỗi hình là bao nhiêu?
b. Em có thể tính diện tích mặt dưới của hộp quà đó bằng những cách
nào?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức
HĐ1: QUY TẮC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực ngôn ngữ tốn học, tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk
1. QUY TẮC
GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa
thức tích.
Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
? Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa
thức ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
GV: Chốt lại-> 2 HS đọc lại quy tắc
sgk. =>
? Vận dụng quy tắc, các em hãy thực
hiện ?1 sgk tr 7?
HS: Thực hiện cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
Quy tắc: sgk
(A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC + BD.
?1 sgk tr 7
1
( 2 xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
- GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7
1
SGK.
= 2 xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
GV: Cho HS làm bài tập:
(2x + 3) (x2 - 2x + 1).
1
= 2 x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
GV: cho nhận xét bài làm.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng
dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ
thu gọn.
Nhận xét : sgk.
VD : (2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.
HĐ2: ÁP DỤNG
- Phương pháp : Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận
nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực ngơn ngữ tốn học, tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
2. ÁP DỤNG:
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
?2sgk tr 7
- Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu
b
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
- Phần a) làm theo hai cách.
HS: Thực hiện cá nhân
2 HS lên bảng thực hiện theo hai
cách.
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
GV: nhận xét bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ? 3
- Yêu cầu hS làm bài theo nhóm ( 2
bàn là một nhóm, hoạt động trong 5
phút)
1 HS đại diện nhóm lên bảng thực
hiện
- GV cùng HS các nhóm khác nhận
xét.
- GV chốt.
= x2y2 + 4xy - 5.
?3 sgk tr 7.
. Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - y2.
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
S = 4 . 2,5 2 - 12
= 4 . 6,25 - 1
= 24 m2.
2.3. Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp : thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực
giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực tự học,
năng lực ngôn ngữ tốn học, tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
Bài 7 <8 SGK>: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm.
Bài 7 sgk tr 8.
a) C1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
= x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
trình bày.
= x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1
= x3 - 3x2 + 3x - 1.
b) C1:
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x)
- 1 (5 - x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
Nhóm khác nhận xét chéo
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
GV nhận xét
-x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
GV lưu ý HS: Khi trình bày cách 2 cả hai
đa thức phải được sắp xếp theo cùng một
thứ tự
2.4. Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS làm bài tập sau: Chứng minh:
a) ( x- 1) ( x +x+1) = x -1
b) ( x + xy + xy+ y) ( x - y) = x - y
- Cho HS làm bài theo nhóm ( 2 bàn là 1 nhóm) 3 nhóm làm ý a, 3 nhóm
làm ý b trong 3 phút.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS các nhóm nhận xét,
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
* Tìm tịi, mở rộng:
BT: Chứng tỏ rằng các biểu thức không phụ thuộc vào biến:
a. ( x- 9)(x+9) + (2x +1)(2x-1) - (5x - 4)(x - 2)
b. ( x2 - 5x + 7)( x - 2) - (x2 - 3x)(x - 4) - 5(x-2)
* Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
- Làm bài tập 6 , 7, 8 <4 SBT>; bài 8 <8 SGK>.
Hùng Cường, ngày 20 tháng 8 năm
2018
TUẦN 2:
Ngày soạn: 19/08/17
Ngày dạy: 27/08/2018
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với
đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực hợp tác.
- NL chun biệt: Năng lực ngơn ngữ tốn học, tính toán.
4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
* Kiểm tra sĩ số :
8A :
8B:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng vào khởi động.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1 Khởi động:
GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “ Hộp quà may mắn”
GV giới thiệu luật chơi: Trên bàn cơ có 3 hộp q với màu sắc khác nhau.
Bạn nào xung phong nhanh nhất sẽ được quyền lựa chọ một hộp quà. Trong
3 hộp quà trên sẽ có một hộp quà may mắn. Nghĩa là nếu em chọn đúng hộp
q may mắn thì khơng cần trả lời câu hỏi vẫn nhận được một phần quà. Hai
hộp quà còn lại, mỗi hộp quà sẽ tương ứng với một câu hỏi. Trả lời đúng em
sẽ nhận được một phần quà, trả lời sai, cơ hội giành cho các bạn còn lại.
Câu hỏi chứa trong hộp quà:
Hộp quà số 1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa bài tập 8a <8 SGK>. Làm tính nhân:
1
(x y - 2 xy + 2y). (x - 2y)
2 2
Hộp quà số 2: Chữa bài tập 6 (a, b) <4 SBT>. Làm tính nhân:
a) (5x - 2y) (x2 - xy + 1)
b) (x - 1) (x + 1) (x + 2)
Hộp quà số 3 : May măn
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài 10 <8 SGK>.
Bài 10 sgk tr 8:
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt
động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự học, năng lực ngôn ngữ tốn học,
tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Yêu cầu HS trình bày câu a theo hai
cách.
a) C1:
1
(x2 - 2x + 3) ( 2 x - 5)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét.
1
3
3
2
2
= 2 x - 5x - x + 10x + 2 x - 1
23
1
3
2
= 2 x - 6x + 2 x - 15.
C2:
x2 - 2x + 3
- GV chốt lưu ý khi làm cách 2.
1
2x-5
-5x2 + 10x - 15
+
1
3
3
2
2x - x + 2x
1
23
2 x3 - 6x2 + 2 x - 15.
Bài 11 sgk tr 8:
Bài 11 < 8 SGK>.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở,
hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác,
năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ
tốn học,
tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
a) (x - 5) (2x + 3) - 2x (x - 3) + x + 7
- Muốn chứng minh giá trị của biểu
thức không phụ thuộc vào giá trị của
biến, ta làm thế nào ?
Bổ sung:
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8.
(3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7).
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc giá
trị của biến.
- Cho HS làm bài cá nhân.
b) (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7)
- Gọi 2 hS lên bảng.
= - 76.
Bài 12 sgk tr 8:
Bài 12 <8 SGK>.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở,
hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác,
năng lực tự học, năng lực hợp tác
năng lực ngơn ngữ tốn học, tính
toán.
Giá trị của x
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
x=0
- Yêu cầu HS trình bày, GV ghi lại.
GTrị của biểu thức
-15
x = -15
0
x = 15
-30
x = 0,15
-15,15
Bài 13 sgk tr 9:
Bài tập 13 <9 SGK>.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ
thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự học, năng lực hợp tác.
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- 7 + 112x = 81
- Chia lớp thành 6 nhóm ( 2 bàn/ 1
nhóm)
83x - 2 = 81
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5
phút.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV và HS các nhóm nhận xét chéo.
HS cả lớp nhận xét và chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS làm bài 14/ SGK.
(12x - 5) (4x - 1)+ (3x - 7) (1 - 16x) = 81
83x = 83
x = 1.
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số
đầu là 192.
- GV hướng dẫn HS:
- Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp.
- Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng.
2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 . (n N).
(2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192
4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192
8n + 8 = 192
8 (n + 1) = 192
n + 1 = 192 : 8 = 24
n = 23
- Vậy ba số tự nhiên liên tiếp là: 46, 48, 50
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét, chốt.
4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
* Tìm tịi, mở rộng:
BT: Thực hiện phép tính nhân:
2
10
(1 x)(1 x)(1 x 2 )(1 x 2 )...(1 x 2 )
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập 15 <9 SGK>. 8, 10 <4 SBT>.
- Đọc trước bài "Hằng đẳng thức đáng nhớ".
Tuần 2
Ngày soạn: 23/08/2018
Ngày dạy: 31/09/2018
TIẾT 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một
tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực hợp tác.
- NL chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ tốn học, tính tốn.
4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ H1 ; các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
* Kiểm tra sĩ số :
8A :
8B:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng vào khởi động
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa bài tập 15 <9 SGK>.
1
a) KQ : 4 x2 + xy + y2.
1
b) KQ : x2 - xy + 4 y2.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1 Khởi động:
a
b
a
b
hãy cho biết diện tích hình
Nhìn vào hình bên em
vng lớn là bao nhiêu?( Tính bằng 2 cách)
Hình 1
Diện tích hình vng lớn: (a+b)(a+b)=a2+2ab+b2
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: