TTRƯỜNG THTT RẠCH GÒI A
LỊCH BÁO GIẢNG TIỂU HỌC – LỚP 2A3
Tuần 20 : Từ ngày 14/01/2019 Đến ngày: 18/01/2019
THỨ
BUỔI TIẾT
MÔN
TPPCT
TÊN BÀI DẠY
1
SHDC
20
Sinh hoạt tuần 20
2
Tập đọc
77
Ông Mạnh thắng Thần gió
SÁNG
3
Tập đọc
78
Ơng Mạnh thắng Thần gió
2
4
Âm nhạc
5
Tốn
96
Bảng nhân 3
6
HĐTNST
20
7
1
2
3
4
Tốn
Chính tả
Thể dục
Anh văn
97
39
5
LTVC
20
6
7
Tập viết
20
MRVT: TN về thời tiết. Đặt và TL câ
dấu chấm, phẩy, chấm than.
Chữ hoa: Q
Toán
Mĩ thuật
Anh văn
Tập đọc
Tập đọc
98
Bảng nhân 4
4
1
2
3
4
5
6
7
79
80
Mùa xn đến
Mùa nước lũ
5
1
2
3
4
5
6
7
Thể dục
Chính tả
Tốn
TNXH
Thủ cơng
40
99
20
20
Mưa bóng mây
Luyện tập
An tồn khi đi các phương tiện giao t
Cắt, dán trang trí thiệp chúc mừng
1
2
3
4
5
6
Tập làm văn
Tốn
Kể chuyện
Đạo đức
SHL
20
100
20
20
20
Tả ngắn về bốn mùa
Bảng nhân 5
Ông Mạnh thắng Thần gió
Trả lại của rơi ( tiết 2)
Sinh hoạt tuần 20
SÁNG
3
SÁNG
SÁNG
SÁNG
6
Luyện tập
Gió
Thứ hai, ngày 14/01/2019
TẬP ĐỌC ( tiết 77+ 78)
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên
nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa
thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1, 2, 3, 4).
- Giáo dục học sinh KNS.
II/ CHUẨN BỊ Tranh minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học
sinh
1.Ổn định:
Hát
2.Kiểm tra bài cũ: “Thư trung thu”
HS đọc thuộc và TLCH:
-HS đọc thuộc bài thơ và TLCH
Nhận xét
3.Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió”
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài
-Yêu cầu 1 HS đọc lại
-HS nghe GV đọc
-HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến -1 HS đọc bài, lớp mở SGK,
hết bài.
đọc thầm theo
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: Yêu cầu 1 HS đọc nối tiếp
số HS đọc lại từ khó
-Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải -HS đọc hoành hành, lăn quay,
nghĩa từ
ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt,
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn ăn năn, giận dữ
giọng
HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
hợp giải nghĩa từ chú giải
-HS đọc trong nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
-HS thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, tuyên dương
HS nhận xét
Cả lớp đọc
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
-HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
câu hỏi
-Thần Gió đã làm gì khiến ơng Mạnh nổi -Thần xơ ơng mạnh ngã lăn
giận?
quay.
-Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần -Để chống lại Thần Gió ơng
Gió?
mạnh vào rừng lấy gỗ dựng nhà,
…. Chọn viên đá thật to làm
tường.
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải -Hình ảnh cây cối xung quanh
bó tay?
nhà đổ rạp, nhưng ngơi nhà vẫn
đứng vững, chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay.
-Ơng Mạnh đã làm gì để thần Gió trở -Ơng Mạnh an ủi Thần Gió thỉnh
thành bạn của mình?
thoảng tới chơi nhà ơng.
-Ơng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần -Ông Mạnh tượng trưng cho sức
Gió tượng trưng cho cái gì?
mạnh của con người, cịn Thần
Gió tượng trưng cho sức mạnh
-GV liên hệ, giáo dục KNS: Trong thiên của thiên nhiên.
nhiên hiện tượng bão lũ xảy ra là do sự
biến đổi của khí hậu, con người cần biết
bảo vệ môi trường để hạn chế xảy ra bão
lũ. …
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-GV mời đại diện lên đóng vai.
-2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc
-Nhận xét .
4.Củng cố – Dặn dò: Hệ thống lại nội
dung bài.-Nhận xét tiết học
TOÁN ( tiết 96)
BẢNG NHÂN 3
I/ MỤC TIÊU:
-Lập bảng nhân 3.
-Nhớ được bảng nhân 3.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
-Biết đếm thêm 3.
-Làm được các BT: 1, 2, 3
II/ CHUẨN BỊ
Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm trịn Bộ học tốn, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Luyện tập
-Yêu cầu HS sửa bài 3
-Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: Bảng nhân 3
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng
nhân 3
+ Mỗi tấm có 3 chấm trịn, ta lấy 1 tấm
bìa tức là 3 (chấm trịn) được lấy 1 lần ta
viết:
3x1=3
+ Đọc là: ba nhân một bằng ba
-Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm
có 3 chấm tròn và hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần?
-Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng
nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3
-Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3
Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các
phép nhân 3
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Tính
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3
để nêu tích của mỗi phép nhân
Bài 2:
-GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài
tốn
Hỏi bài tốn hco biết gì, u cầu tìm gì?
-Nhận xét, sửa bài
Hoạt động dạy học của học sinh
-Hát
-1 HS lên bảng thực hiện, 2 HS
đọc bảng nhân 2.
-HS quan sát, nêu vấn đề cần giải
quyết và nêu cách tính
-3 được lấy 2 lần, như vậy
3 x2=6
-HS nêu cách thực hiện
HS học thuộc bảng nhân 3
-Tăng 3 đơn vị
-HS đọc yêu cầu
-HS lên bảng làm bài, đọc nối
tiếp từng phép nhân, lớp làm
bảng con.
-HS đọc đề toán
- Mỗi nhóm có 3 học sinh và có
10 nhóm.
-Có tất cá bao nhiêu học sinh.
1 HS lên tóm tắt giải, lớp làm
vào vở.
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp
vào …
-Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy
số
-Hướng dẫn làm.
-Yêu cầu HS đếm 3 đến 30
*Củng cố - Dặn dị:
- Chơi trị chơi “tiếp sức” ơn lại bảng
nhân 3.
-Nhận xét TD, gọi đọc thuộc lòng.
- Xem lại bài, học thuộc bảng nhân 3
-Chuẩn bị: Luyện tập
Bài giải
Số học sinh có tất cả là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
-HS đọc đề bài, nêu miệng kết
quả (đếm thêm 3 từ 3 đến 30: 3,
6, 9, 12, …. 30).
- HS nhận xét
-HS theo dõi để thực hiện
Thứ ba, ngày 15/01/2019
TOÁN ( tiết 97)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
-Thuộc được bảng nhân 3.
-Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
-Làm được các BT: 1, 3, 4
II/Chuẩn bị: Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học
sinh
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ:“ Bảng nhân 3”
-Kiểm tra 3 HS HTL bảng
GV nhận xét ghi điểm cho HS
nhân 3
3. Bài mới: “Luyện tập”
Bài 1:
Học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
3 x3 =
3 x5 =
3x 8 =
3x 6 =
3 x9 =
3x7=
-HS nhận xét
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:
- HS đọc đề toán
Yêu cầu HS phân tích
- Mỗi can có 3 lít dầu.
Bài tốn cho biết gì?
-Hỏi 5 can có bao nhiêu lít ?
Bài tốn hỏi gì?
1 HS lên tóm tắt giải, lớp làm
-HS tự tóm tắt bài tốn và giải bài tốn và vào vở.
vở
Bài giải
-Nhận xét, TD.
Số lít dầu 5 can có là:
3 x 5 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề
-HS đọc đề bài, nêu miệng kết
-Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
quả
-Nhận xét. TD.
a) 3, 6, 9, 12, 15
b) 10; 12; 14; 16; 18
c)21; 24; 27; 30; 33
- HS nhận xét
*Củng cớ- Dặn dị: Đọc thuộc lòng bảng
nhân 3.
-Chuẩn bị bài: Bảng nhân 4
-Nhận xét tiết học
Tiết 39: CHÍNH TẢ (nghe viết)
GIĨ
I/ MỤC TIÊU:
-Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ
7 chữ.
-Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3a hoặc b.
II/ CHUẨN BỊ: SGK, vở
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa”
-GV yêu cầu HS sửa lỗi
-GV nhận xét bài làm của HS
3.Bài mới: “Gió”
a/GV đọc mẫu bài thơ
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy câu?
+ Mỗi câu có mấy chữ?
+ Những chữ bắt đầu bằng âm r / d /
gi?
+ Những chữ có dấu hỏi, ngã?
-GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp,
cánh diều, trèo
b/ GV đọc cho HS viết bài
GV đọc cho HS soát lỗi
GV nhận xét bài
c/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 b:
-Yêu cầu HS làm vở.
Bài 3
-Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai
nhanh”
- GV sửa, nhận xét
e.Củng cớ, dặn dị
-Chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học
Hoạt động dạy học của học sinh
-Hát
-HS sửa lỗi
2 HS đọc lại.
-2 khổ thơ
- có 4 câu
- Có 7 chữ
- Các chữ: gió, rất, ru, diều, rủ,
ơ, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bươi
-HS viết bảng con
- HS viết vở
-HS soát lỗi
-HS đọc yêu cầu
-HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc,
thời tiết, thương tiếc
-2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần
iêc/iêt có nghĩa như sau:
Nước chảy rất mạnh: xiết
Tai nghe rất kém: điếc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 39)
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
-Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho
cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
-Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II/ Chuẩn bị: SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :
Hoạt động dạy học của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của
mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD:
Tháng 10, 11, 12
Tháng 1, 2, 3
Nhận xét
3. Bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
-GV giơ bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần
chọn
-Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng
con
-GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết
của từng mùa.
-GV nhận xét
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu
văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó
bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy,
mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay
được, trường hợp nào thay không được
-GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
-1 HS đọc yêu cầu
-GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài
tập 3
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cớ- Dặn dị:
-Chuẩn bị bút, vở bài tập
Hoạt động dạy học của học sinh
-Hát
-HS: mùa đông
-Mùa xuân
-Cả lớp đọc thầm-HS phát biểu.
-HS đọc lại bài giải
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức
Mùa thu se lạnh
Mùa đơng mưa phùn, gió bấc, giá lạnh
- HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm
- HS làm vở bài tập, sau đó chia sẻ.
-HS đọc yêu cầu bài
-HS lên bảng làm.
HS nhận xét
TẬP VIẾT ( tiết 20)
CHỮ HOA Q
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng;
quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); quê hương tươi đẹp (3 lần).
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. .
-Vở tập viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học
sinh
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ: Chữ P
-GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ HS thực hiện theo yc
Phong và P
Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó.
- GV theo dõi-nhận xét
3.Bài mới: Chữ Q
-HS quan sát.
a/Giới thiệu chữ Q hoa
-Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2
-GV treo mẫu chữ Q.
-Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, nét, nét 1 giống chữ O, nét 2
là nét lượn ngang, giống như
độ cao, các nét cấu tạo.
một dấu ngã lớn.
Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét.
b/ Hướng dẫn viết
-GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ
-HS quan sát theo dõi.
Q mẫu vừa nêu cách viết
-GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa -1 HS lên viết ở bảng .
nói lại cách viết.
-HS viết vào bảng con
-Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần.
-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: quê -HS viết bảng con 2 lần.
hương tươi đẹp
+ Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê -HS nhắc tư thế ngồi viết.
hương.
-Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
-Yêu cầu HS viết chữ quê
-Hướng dẫn HS viết chữ quê
Kết luận: Các nét chữ đều, đúng
-HS viết.
khoảng cách.
c/ Thực hành
-GV yêu cầu HS viết vào vở:
-GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào
viết chưa đúng.
-Chấm vở, nhận xét.
* Củng cớ
-GV u cầu HS tìm những từ có phụ âm
đầu Q. Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
5. Dặn dò: Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21.
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 16/01/2019
TOÁN ( tiết 98)
BẢNG NHÂN 4
I/ MỤC TIÊU .
-Lập bảng nhân 4.
-Nhớ được bảng nhân 4.
-Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
-Biết đếm thêm 4.
-Làm được các BT: 1, 2, 3
II/ CHUẨN BỊ:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm trịn
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ: “Luyện tập”
Yêu cầu HS làm bảng con bài 3
-HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phụ
GV sửa bài, nhận xét
3. Bài mới: “Bảng nhân 4”
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 … tấm bìa và đặt -HS thực hiện
câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4
GV ghi bảng:
4x1=4
4x2=8
-HS nhắc lại
4 x 3 = 12 …
-GV giới thiệu đó là bảng nhân 4
-HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhó
-Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4
cá nhân
-GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4
-Thi đua dọc thuộc bảng nhân
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS làm VBT
-HS làm VBT, sửa bài
GV theodõi nhận xét
-HS đọc nối tiếp kết quả
Bài 2
GV yêu cầu HS giải
GV nhận xét
Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm
-Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40)
4.Củng cố:
-Tổ chức TC: truyền điện Ôn lại phép nhân 4
-Chuẩn bị: Luyện tập
HS đọc
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, s
bài
HS đọc yêu cầu
Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng li
trước nó cộng với 4
-HS thực hiện trị chơi
TẬP ĐỌC ( tiết 79)
MÙA XUÂN ĐẾN
I/ MỤC TIÊU.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Đọc rành mạch được bài văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a
hoặc b)
- Giáo dục HS BVMT.
II/ CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ:“Ông Mạnh thắng Thần
Gió”
-HS đọc và TLCH
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
HS nhắc lại
3.Bài mới: “Mùa xuân đến”
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Lớp theo dõi cả lớp mở SGK và
-GV đọc mẫu
đọc thầm theo
-GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài
với giọng tả vui, hào hứng
-HS đọc nối tiếp
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
-HS nêu, phân tích, đọc
-Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài:
rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu,
lắm điều
Học sinh dùng bút chì dánh dấu
-GV chia đoạn:
chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
Đoạn 2: Vườn cây lại đầy tiếng
-HS đọc từng đoạn trước lớp
chim…trầm ngâm
-HS nêu chú giải
Đoạn 3: Còn lại
-HS luyện đọc ngắt giọng các câu
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
Yêu cầu HS đọc chú giải
HS đọc trong nhóm
GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng:
Trong nhóm bốc thăm đọc
Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ -Bạn nhận xét
gợi tả:
-Cả lớp đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm
-1 HS đọc
HS thi đọc với các nhóm
-Hoa mận tàn báo hiệu mùa xn
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình đến
cảm
Đọc đồng thanh
-Miền Bắc có hoa đào, miền Nam
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung
có hoa mai nở vàng tươi.
Cho HS đoạn 1.
-HS đọc
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
-HS trả lời
+ Ngồi dấu hiệu hoa mận tàn, em
cịn biết dấu hiệu nào của các loài hoa
báo mùa xuân đến?
-HS đọc đoạn 3
Cho HS đọc đoạn 2
+ Kể những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến?
Cho HS đọc đoạn 3
+Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vị riêng của
mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của
mỗi loài chim
+Thế bài văn này ca ngợi điều gì?
Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của
mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên
nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội
phần
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Tổ chức HS thi đua đọc cả bài
-Qua bài văn này em biết những gì về
mùa xn?
4.Củng cớ - Dặn dị:
- Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới
-Từng cặp trao đổi và ghi và giấy
-HS nêu
-Thi đua 2 dãy bàn, nhận xét bình
chọn nhóm nào đọc tốt.
-HS nêu: cây đâm chồi nảy lộc, ….
Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 17/01/2019
CHÍNH TẢ( Nghe-viết)
MƯA BĨNG MÂY
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ
5 chữ và các dấu câu trong bài.
-Làm được bài tập 2 a/b.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định:
-Hát.
2. Bài cũ: Gió
-GV yêu cầu HS viết các từ khó: hoa -HS viết bảng con.
sen, cây xoan, giọt sương, cá
diếc…
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc đoạn viết.
-HS lắng nghe.
+ Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của -Mưa bóng mây.
thiên nhiên?
+ Mùa bóng mây có điểm gì lạ?
-Thống qua rồi tạnh ngay, khơng
làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang
vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn -Mưa dung dăng cùng đùa vui với
nhỏ thích thú?
bạn.
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có -Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4
mấy dịng? Mỗi dịng có mấy chữ ? dịng. Mỗi dịng có 5 chữ.
+ Tìm những chữ trong bài chính tả -Cười, ướt, thoáng, lay.
dễ viết sai?
-Viết bảng con.
-GV đọc từ khó.
-Hướng dẫn HS cách trình bày.
-HS viết bài.
-GV đọc cho HS viết.
-Sửa lỗi chéo vở.
-GV đọc cho HS soát lại.
-Chấm điểm, nhận xét.
-HS đọc.
*Hoạt động 2: Làm bài tập
-Cả lớp làm vào vở :
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Sương mù, cây xương rồng.
-Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ Đất phù sa, đường xa.
trong ngoặc đơn để điền vào chỗ Xót xa, thiết sót.
trống (sương/ xương; sa / xa; sót /
xót)
-Nhận xét, tun dương.
*Củng cớ-Dặn dị:
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Nhận xét tiết học
TOÁN ( tiết 99)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 4.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong
trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
-Làm được các BT: 1a, 2, 3
II/ Chuẩn bị:-Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ: Bảng nhân 4
-Gọi HS lên sửa bài 2.
-HS lên sửa bài.
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4.
-HS đọc.
-Nhận xét
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a: Tính nhẩm
-HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa -HS làm miệng rồi sửa.
bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức.
HS theo dõi.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính
-HS đọc đề.
-GV làm mẫu câu đầu tiên
-Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại -HS làm bài
diện lên sửa 1 câu.
Nhận xét
Bài 3: Giải toán
+ Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển HS làm bài
sách ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào
vở
GV theo dõi nhận xét
* Củng cố - Dặn dị:
-Ơn luyện bảng nhân 4.
-Chuẩn bị: Bảng nhân 5.
-Nhận xét –tiết học
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( Tiết 20)
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GT
I. Mục tiêu:
- Biết tự giác cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện GT giao thơng.
- Hình thành cho kĩ năng cài dây an tồn đúng quy cách.
- Có ý thức và nhắc nhỡ mọi người cài dây an toàn đúng cách khi đi trên các
phương tiện giao thông.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh, ảnh minh họa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động cơ bản
- GV đọc truyện “Lần đầu đi máy
bay”, kết hợp cho xem tranh.
- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4
+Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy
nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.
+ Trao đổi thống nhất nội dung trả
lời.
-u cầu một nhóm trình bày.
-GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi
gời ý:
-GV cho xem tranh, ảnh về cài dây
an toàn khi đi tren các phương tiện
GT
-GV chốt nội dung: Hãy ln cài dây
an tồn khi di trên các phương tiện
GT.
→ GD
Hoạt động thực hành.
- BT 1:
+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu làm
vào sách.
+ Yêu cầu chia sẻ cách thể hiện ở
mỗi hình là đúng hay sai.
→ GV NX và khen ngợi.
- BT 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Lắng nghe, xem tranh.
- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy
nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.
-Chia sẻ, thống nhất.
-Lắng nghe, chia sẻ.
-Xem và chia sẻ cảm nhận.
-Nhắc lại nội dung.
+ Làm vào sách.
+ Chia sẻ, nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS trao đổi nhóm đơi, sau đó chia
sẻ.
-Trình bày, nhận xét.
-Lắng nghe.
+ Gọi 1 đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu thảo luận cặp đơi ttrao đổi
tìm câu trả lời.
+ u cầu một vài trình bày.
+ GV chia sẻ và khen ngời những câu
trả lời đúng và có ứng xử hay.
GVKL: Cài dây an toàn phải đúng
quy cách mới đảm bảo an toàn cho
bản thân.
-Nhắc lại nội dung
-Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm, thống nhất.
-Sắm vai, chia sẻ
-Lắng nghe
Hoạt động ứng dụng
- (GV) đọc tình huống
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và
sắm vai giải quyết tình huống.
-u cầu các nhóm lần lượt sắm vai,
chia sẻ.
- GV chia sẻ và chốt nội dung
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học.
-Dặn dò:
-NX tiết học
Thứ sáu, ngày 18/01/2019
TẬP LÀM VĂN ( tiết 20)
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I/ Mục tiêu
-Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
-Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè
(BT2).
-Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
*GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về mùa hè.
III/ Các hoạt động dạy học(38p)
Hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của học sinh
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ:
-Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội -3 HS đọc.
dung bài 3.
-Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới:
Bài 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về
HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung -1 HS đọc yêu cầu bài.
bài.
-HS trao đổi theo cặp.
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân
đến?
-Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mù
hương của các lồi hoa hoa hồng, hoa huệ
-Trong khơng khí: Khơng cịn ngửi thấ
hơi nước lạnh lẽo của mùa đơng, thay và
đó là thứ không khí đầy hương thơm v
ánh nắng mặt trời.
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào? -Cây cối thay áo mới.
-Cây hồng bí sắp có nụ.
-Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hươn
Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn thơm của không khí đầy ánh nắng.
mà
-Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đan
Bài 2:Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè
thay màu áo mới.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm?
-1 HS đọc.
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
-Tháng tư.
-Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng.
+ Cây trái trong vườn như thế nào?
-Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm
+ HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè?
Đi chơi, về quê thăm ông bà.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè
mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng
Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt ho
thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọ
truyện, đi chơi, lại cịn được bố mẹ cho v
q thăm ơng bà. Mùa hè thật là thích.
-HS đọc và bình chọn bạn viết hay.
*Củng cố
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình.
-Nhận xét, chấm điểm.
-Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho Nhận xét tiết học
người thân nghe.