Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

DE CUONG DIA LI 12 HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.14 KB, 41 trang )

Bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
1. Vị trí địa lí:
-VN nằm ở ..........................................................................................................................
-Trên đất liền nước ta giáp ..........................................................; Trên biển Đông nước ta
giáp ..........................................................................................................................................
- Hệ tọa độ địa lí phần đất liền :
+Điểm cực Bắc: ở vĩ độ ...................... (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang)
+Điểm cực Nam: : ở vĩ độ .................... (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)
+Điểm cực Tây: ở kinh độ ................ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)
+Điểm cực Đông: ở kinh độ ................ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa)
-Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta cịn kéo dài tới tận khoảng vĩ độ ................... và
từ khoảng kinh độ ............... ........đến trên ..................... tại Biển Đông.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ ..............
→ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thơng qua Thái
Bình Dương rộng lớn.
2.Phạm vi lãnh thổ:
- Vùng đất:
+Gồm tồn bộ phần ........................................, có tổng diện tích là 331.212 Km 2 .
+Nước ta có hơn .................. đường biên giới trên đất liền, giáp Trung Quốc, Lào và Campuchia.
+Đường bờ biển dài ....................., kéo dài từ ........................ đến ..........................
+Nước ta có hơn ...................... hịn đảo lớn nhỏ, hai quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và
Trường Sa (Khánh Hòa).
- Vùng biển:
+Vùng biển VN tiếp giáp với vùng biển của 8 nước: Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia,
Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan.
+ Vùng biển VN có diện tích khoảng .............................. . Bao gồm: ........................................
..............................................................................................................................................
• Nội thuỷ là ........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
• Lãnh hải là ....................................................................................... Lãnh hải Việt Nam có
chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở về phía biển. Ranh giới của lãnh hải là đường biên giới


quốc gia trên biển.
• Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho
việc ................................................................................. ............................................................
Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực
hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan , các quy định về y tế,
môi trường, nhập cư,…
• Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng
200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hồn toàn về kinh tế nhưng
vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được
tự do về hàng hải và hàng khơng như cơng ước quốc tế quy định.
• Thềm lục địa là ...................................................................................................................
................................................................................................................................................. Nhà
nước ta có quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên
nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
- Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. Trên đất liền được xác định bằng
các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.


3.Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam:
a-Ý nghĩa tự nhiên.
- Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là ...........................................
.............................................................................................
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khống Thái
Bình Dương và vành đai sinh khống Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều lồi động,
thực vật nên có ………………………………………………………………………………………..
- Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam,
giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
- Do vị trí địa lí nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh…
b-Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phịng.
-Về kinh tế.

+Việt Nam nằm trên ............................................................................................................
cùng nhiều cảng biển, sân bay quốc tế, đường bộ, đường sắt xuyện Á… nên tạo điều kiện thuận lợi
cho nước ta ...........................................................................................................
+ Nước ta cịn là cửa ngõ ra biển cho Lào, đơng bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung
Quốc.
 Vị trí địa lý thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành
kinh tế, các vùng lãnh thổ; .........................................................................................................
+Nước ta giáp Biển Đông-Vùng biển rộng lớn, giàu có , phát triển các ngành kinh tế biển
(khai thác, nuôi trồng,đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch)
-Về văn hóa – xã hội: Vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa
– xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước
ta .................................................................................................................................................
............................................................................................................
-Về an ninh quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đơng Nam Á,
một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Đặc biệt
Biển Đông đối với nước ta là .....................................................................................................
................................................................................................................................................

Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
1. Đặc điểm chung của địa hình:
a…………………………………………………………………………………………………………………
+ Đồi núi chiếm ................ diện tích lãnh thổ, ĐB chiếm ................ diện tích.
+ Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85%
diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b. ……………………………………………………………………………………………………………………
- Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam và phân hóa đa dạng.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Tây Bắc-Đơng Nam: từ Hữu ngạn Sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
+ Hướng vịng cung: ở vùng núi Đơng Bắc và khu vực Nam Trung Bộ.

c. …………………………………………………………………………:
d. …………………………………………………………………………………:
2. Các khu vực địa hình:
a.Khu vực đồi núi: *Địa hình núi chia thành 4 vùng:
Đặc
Vùng Trường Vùng Trường Sơn
Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
điểm
Sơn Bắc
Nam


Giới
hạn

…………………
…………………
………………….

Hướng ………………..
núi
……………….
Cấu
trúc

Hình
thái

…………………………

…………………………...
…………………………
…………………………
………………….

…………………
…………………

…………………………
…………………………..
Có 3 dải địa hình chạy
theo hướng Tây Bắc –
Đơng Nam.
- Phía Đơng là dãy núi cao
- Địa hình thấp
đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới
dần từ TB xuống
hạn từ biên giới Việt –
ĐN.
Trung tới khuỷu sông Đà,
- Những đỉnh núi có đỉnh phanxipăng
cao trên 2000m
(3143m).
nằm trên thượng
- Phía Tây là địa hình núi
nguồn sơng Chảy trung bình của các dãy núi
giáp biên giới
chạy dọc biên giới Việt –
Việt – trung là các Lào.
khối núi đá vôi đồ - Ở giữa thấp hơn là các

sộ ở Hà Giang,
dãy núi, các sơn ngun,
Cao Bằng, cịn ở
cao ngun đá vơi từ
trung tâm là vùng Phong Thổ đến Mộc Châu
đồi núi thấp.
tiếp nối những đồi núi đá
vơi ở Ninh Bình, Thanh
Hóa. Xen giữa các dãy núi
là các thung lũng cùng
hướng: sông Đà, sông Mã,
sông Chu.

………………
………………
………………
………………
………………
………………
……………..
………………..
……………….

…………………
…………………
…………………..

-Thấp và hẹp
ngang ,cao ở 2
đầu, thấp ở giữa.

- Phía Bắc là
vùng núi Tây
Nghệ An.
- Phía Nam là
vùng núi Tây
Thừa Thiên –
Huế.
- Ở giữa thấp
trũng là vùng đá
vôi Quảng Bình
và vùng đồi núi
thấp Quảng Trị.

- Địa hình với
những đỉnh núi cao
hơn 2000m
nghiêng dần về
phía Đơng, sườn
dốc dựng chênh
vênh bên dải đồng
bằng hẹp ven biển,
phía Tây là các cao
nguyên badan bằng
phẳng, bán bình
nguyên... tạo nên
sự bất đối xứng
giữa 2 sườn Đơng
– Tây.

…………………

………………….
…………………
…………………

* Địa hình bán bình ngun và đồi trung du:
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
+ Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ: với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ
badan cao 200m.
+ Dải đồi trung du chuyển tiếp từ miền núi xuống đồng bằng Sông Hồng: Các thềm phù sa cổ bị chia
cắt do tác động của dòng chảy, mở rộng ở rìa phía tây & tây bắc ĐBSH – thu hẹp ở rìa đồng bằng
ven biển miền Trung.

Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
b.Khu vực đồng bằng:
*Đồng bằng châu thổ: gồm Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Giống nhau:
+ Hai đồng bằng này được hình thành và phát triển do …………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
+ Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ.
Khác nhau:


 Đồng bằng sông Hồng:
- Là đồng bằng được bồi tụ phù sa của hệ thống ………………… và hệ thống sông …………...
- Đã được con người khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh.
- Diện tích: ……………………………….
- Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
- Đất phù sa trong đê không được bồi tụ hằng năm nên bạc màu. vùng ngoài đê được bồi phù sa
hằng năm.
 Khó khăn: Địa hình bị chia cắt thành nhiều ô và do có đê ven sông nên tạo thành các khu

ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước trong mùa mưa.
 Đồng bằng sông Cửu Long :
- Là đồng bằng được bồi tụ phù sa hằng năm của hệ thống sơng …………………….
- Diện tích: ………………………………...
- Địa hình thấp và bằng phẳng hơn ĐBSH, nghiêng dần từ tây bắc sang đông nam.
- Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
- Đất phù sa được bồi đắp hàng năm nên rất màu mỡ, gồm: phù sa ngọt, phèn, mặn.
 Khó khăn: - Mùa lũ: nước ngập trên diện rộng; Mùa cạn: nước triều lấn mạnh,
- Gần 2/3 diện tích là đất mặn, đất phèn.
- Có các vùng trũng lớn chưa được bồi đắp xong: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên…..
*Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Dải đồng bằng ven biển Miền Trung có tổng diện tích khoảng ……………………..
- Do: ……………………….
- Đất ...................................................................................................................
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (có vài đồng bằng được mở rộng như
đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên).
- Cấu trúc: chia làm 3 dải
+ Giáp biển: là .............................................
+ Giữa: là ....................................
+ Trong cùng : là ....................................
3. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát
triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
a. Khu vực đồi núi.
- Các thế mạnh:
+ Tập trung nhiều loại .......................... là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+ ....................................... phong phú, đa dạng Phát triển nơng-lâm nghiệp.
+ Miền núi cịn có các cao nguyên, các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng
chun canh cây cơng nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi gia súc lớn....
+ Nguồn .......................: Các con sông miền núi cho tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Tiềm năng ......................: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan,

nghỉ dưỡng… nhất là du lịch .................................
- Các mặt hạn chế
+ ........................................... gây trở ngại cho giao thông và giao lưu giữa các vùng.
+ .................................................. nên dễ xẩy ra các thiên tai như lũ qt, xói mịn,….Tại các
đứt gãy sâu cịn có động đất. Các thiên tai khác như: lốc, mưa đá, sương muối...gây thiện hại lớn cho
dân cư.
b. Khu vực đồng bằng
- Các thế mạnh


+ Là cơ sở để phát triển nền ........................................, đa dạng các loại nơng sản, mà nơng
sản chính là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như .........................................
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các ..............................................................................
..............................................................................
+ Phát triển giao thông ....................................................................
- Hạn chế: Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán….thường xảy ra, gây thiệt hại lớn.

Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
1.Khái qt về Biển Đơng:
-Biển Đơng là ………………………….., có diện tích 3,477 triệu km2.
-Là biển ……………………….., phía đơng và đơng nam được bao bọc bởi các vịng cung đảo.
-Biển Đơng nằm trong vùng ………………………………….
-Biển Đơng giàu ………………………………………………………………….
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đơng được thể hiện rõ qua các yếu tố
hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thủy triều, hải lưu) và sinh vật biển.
2.Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta
a.Khí hậu .
- Biển Đơng rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối
khí qua biển, đã mang lại cho nước ta …………………………….., đồng thời làm giảm tính khắc

nghiệt của thời tiết lạnh khơ trong mùa đơng và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
- Nhờ có Biển Đơng khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu …………………………
- Khí hậu đa dạng, tạo các tiểu vùng khí hậu khác nhau.
b.Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
-Các dạng địa hình ven biển nước ta: rất đa dạng: ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
thuận lợi ……………………………………………………………………………………………….
……………………………...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển: rất đa dạng và giàu có:
+Hệ sinh thái rừng ngập mặn: có diện tích 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha (đứng
thứ 2 thế giới), năng suất sinh học cao.
+Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo rất đa dạng và phong phú.
c.Tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
-Tài nguyên khoáng sản:
+ ……………: có trữ lượng lớn và giá trị nhất (hai bể dầu lớn nhất là bể Nam Côn Sơn và Cửu Long)
+ …………….: có trữ lượng lớn
+ ………………………………………………… (nhất là ở ven biển Nam Trung Bộ).
+ ………………………………………
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần lồi và có năng
suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ.
+ Có trên 2.000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du…
+ Ven các đảo, nhất là tại 2 quần đảo lớn Hồng Sa và Trường Sa có tài ngun q giá là các rạn
san hơ cùng đơng đảo các lồi sinh vật khác.
 Với nguồn tài nguyên đa dạng, biển Đông đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế
nước ta.
d.Thiên tai.


- Bão: Trung bình mỗi năm có 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đơng, trong đó có từ 3-4 cơn bão trực

tiếp đổ vào nước ta gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là ở
dải bờ biển Trung Bộ.
- Nạn cát bay, cát chảy: lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, làm hoang hoá đất đai ở vùng ven biển
miền Trung.

Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
1.Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm:
*Ngun nhân:
 Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến,
nền nhiệt độ quanh năm cao.
 Do nước ta tiếp giáp với vùng Biển Đông rộng lớn, vùng biển này lại có đặc tính nóng ẩm và
chịu ảnh hưởng của gió mùa, Biển Đơng cùng với các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại
lượng mưa lớn cho nước ta.
 Khí hậu nước ta mang tính chất gió mùa là do vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á,
là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
*Biểu hiện của tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
a.Tính chất nhiệt đới:
- Nguyên nhân: do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, hàng năm nhận được lượng bức xạ
Mặt Trời lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ ……………., cân bằng bức xạ …………………………………..
+ Nhiệt độ trung bình năm trên tồn quốc đều lớn hơn ………………. (trừ vùng núi cao)
+ Nhiều nắng: Tổng số giờ nắng tùy nơi từ …………………… giờ/năm.
b.Lượng mưa, độ ẩm lớn.
- Nguyên nhân: do tác động của các khối khí đi qua biển (trong đó có Biển Đơng), do hoạt động của
dải hội tụ nhiệt đới và bão
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa trung bình năm từ ............................................, ở sườn đón gió biển và núi cao đạt
tới 3500 – 4000 mm.

+ Độ ẩm không khí cao: ........................................................................
c.Gió mùa:
-Ngun nhân: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có tín phong bán cầu Bắc
hoạt động quanh năm. Mặt khác, khí hậu VN còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt
động theo mùa với 2 mùa gió chính: Gió mùa mùa đơng và Gió mùa mùa hạ . Gió mùa lấn át Tín
phong, vì thế Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp
giữa 2 mùa gió.
- Biểu hiện:
*Gió mùa mùa đơng: (gió mùa ĐB)
-Thời gian hoạt động: Từ ………………………………………………
-Nguồn gốc: ………………………………………………………………………………….
-Hướng gió: ……………………………………………………...
-Phạm vi tác động: ………………………………….. (từ dãy Bạch Mã trở ra)
-Tính chất: tạo nên 1 mùa động lạnh ở miền Bắc
+Nửa đầu mùa đông: ……………………………….
+Nửa sau mùa đơng: …………, có mưa phùn ở vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


+Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đơng Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn
lại ở dải Bạch Mã.
-Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió Tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc chiếm ưu
thế, gây mưa cho vùng ven biển miền Trung và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ và
Tây Ngun.
*Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN)
-Thời gian hoạt động: Từ ………………………………………………
-Hướng gió: có 2 luồng gió cùng hướng Tây Nam thổi vào nước ta.
-Phạm vi tác động: ……………………………….
-Nguồn gốc và tính chất:
+Đầu mùa hạ: khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam vào
nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trướng Sơn và các dãy núi dọc

biên giới Việt-Lào, tràn xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc, khối khí
này trở nên khơ nóng (gió phơn Tây Nam) .
+Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) hoạt
động mạnh, gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió mùa Tây Nam
cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
+Do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió Tây Nam đổi hướng thành Đơng Nam, tạo nên gió mùa
Đơng Nam ở miền Bắc nước ta.
*Hệ quả của gió mùa đối với sự phân chia mùa ở nước ta:
- Ở miền Bắc có mùa đông .................................. và mùa hạ ....................................
- Ở miền Nam có hai mùa .........................................................
- Giữa Tây Nguyên và các đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự ........................... ...................
..........................................................................

Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
2.Các thành phần tự nhiên khác:
a.Địa hình.
- …………………………………………………: Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi; đất
trượt, đá lở, địa hình cacxtơ…
- …………………………………………………………….: bồi tụ mở các đồng bằng hạ lưu sông. ĐBSH
và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
b.Sơng ngịi.
-……………………………………………………: nước ta có tới 2360 sơng dài trên 10 km. Dọc bờ biển
cứ 20 km lại gặp một cửa sông.
-…………………………………………………………………..: tổng lượng nước là 839 tỉ m 3/năm, Tổng
lượng phù sa 200 triệu tấn/năm.
-………………………………..: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khơ.
c.Đất.
- Q trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho ..................................
- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit, do đó đất feralit là loại đất chính
ở vùng đồi núi nước ta.

-Đặc điểm đất feralit: ..................................................................................................................
.........................................................
d.Sinh vật.
- Ở Việt Nam, hệ sinh thái rừng ngun sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt
đới ẩm lá rộng thường xanh. Hiện nay rừng ngun sinh cịn lại rất ít, phổ biến là rừng thứ sinh:
rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nữa rụng lá, xavan, ….


- Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế:
+ Thực vật: các loài họ đậu, dâu tằm, dầu,….
+ Động vật: công, trĩ, gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai, hoẳng …
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đối ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
3.Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi:
Nền nhiệt ẩm cao, lượng mưa nhiều, khí hậu phân mùa tạo điều kiện thn lợi phát triển ...........
………………………………………………………………………………………………………..
- Khó khăn: Tính thất thường của thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho ......................................
………………………………………………………………………………………………………..
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống.
- Thuận lợi:
+ Phát triển các ngành kinh tế: lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch…
+ Đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng,…nhất là vào mùa khơ.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, CN khai thác,… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,
chế độ nước sơng ngịi.
+ Độ ẩm cao khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản,…
+ Bão, lũ…làm tổn thất cho mọi ngành sản xuất, con người và tài sản.
+Các hiện tượng thời tiết bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng … cũng

gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.

Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:
* Nguyên nhân:
-Vị trí của phần lãnh thổ ……………………
-Do sự ……………………………………… …………………………………………………………………..
………………………………………………………………
-Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam khoảng ………………………………….
-Ảnh hưởng của …………………………………………….
a)Phần lãnh thổ phía Bắc:
-Vị trí: từ ……………………………………..
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu ……………………………………………………
Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện:
+ Nhiệt độ trung bình năm ……………………………….
+ Có mùa đơng lạnh ………………………………………………………………………………..
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm ……………………
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là: đới rừng ……………………………………
+Sự phân mùa nóng, lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên:
. Mùa đông: trời lạnh, nhiều mây, ít mưa, nhiều lồi cây rụng lá.
. Mùa hạ: trời nắng, nóng, mưa nhiều, cây xanh tốt.
+Trong rừng: thành phần lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra cịn có các lồi cây á nhiệt đới (dẻ, re)
và ơn đới (sa mu, pơ mu), thú có lơng dày.
+Ở đồng bằng: vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam:


-Vị trí: từ ………………………………………….
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa:

+ Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo: nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên ………..,
khơng có tháng nào dưới 200C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ………………….
+ Khí hậu gió mùa, có sự phân chia thành 2 mùa: mưa và khô.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là: đới rừng …………………………………………..
+ Thành phần thực, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
+ Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô ( cây họ dầu ), động vật là các
lồi thú lớn: voi, hổ, báo, bị rừng . . Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu . . . .
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây:
* Nguyên nhân: Do địa hình nước ta phần lớn là đồi núi, có 1 số dãy núi cao chia cắt lãnh
thổ thành các vùng; có nhiều hướng núi trong tồn bộ đất nước; Do sự tác động của gió mùa Đơng
Bắc và gió mùa Tây Nam.
- Từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a) Vùng biển và thềm lục địa:
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông – sâu, rộng – hẹp của thềm lục địa có quan hệ
chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới
gió mùa.
b) Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng.
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ: mở rộng, bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông,
thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa.
+ Đồng bằng ven biển Trung Bộ: hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển
khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu . . .thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai
kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
c) Vùng đồi núi:- Sự phân hóa thiên nhiên rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng
của các dãy núi.
+ Đông Bắc: Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
+ Tây Bắc:
.Vùng núi thấp phía Nam: có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa;
.Vùng núi cao: cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.

+ Trong khi sườn Đơng Trường Sơn có mưa vào thu đơng, thì vùng núi Tây Ngun lại là mùa khơ.
Tây Ngun vào mùa mưa thì bên sườn Đơng Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây
khơ nóng.

Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
3.Thiên nhiên phân hố theo độ cao:
*Ngun nhân:
-Là do địa hình nước ta rất đa dạng,với các độ cao địa hình khác nhau đã làm thay đổi khí hậu theo
từng độ cao (cứ lên cao 100 m thì giảm khoảng 0,6 0C) kéo theo sự thay đổi của các thành phần tự
nhiên khác.
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
-Miền Bắc có độ cao dưới ………………………, Miền Nam lên đến …………………….
-Khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25 0C), độ ẩm thay đổi tuỳ nơi: từ
khô đến ẩm ướt.


-Các loại đất chính: đất đồng bằng chiếm gần 24% diện tích đất cả nước (với các nhóm: đất phù sa,
đất phèn, đất mặn…). Đất vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất cả nước, phần lớn là nhóm
đất feralit.
-Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
-Miền Bắc có độ cao từ …………… lên đến ………….., Miền Nam từ …….……... lên đến ……..
-Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Các loại đất chính:
+Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m: đất feralit có mùn
+Ở độ cao trên 1600-1700m: hình thành đất mùn.
-Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi:
Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
-Khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đơng dưới 50C

-Các loại đất chính: chủ yếu là đất mùn thơ.
-Các hệ sinh thái: các lồi thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên...
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a.Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ.
- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình: hướng nghiêng chung là tây bắc – đông nam
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung.
+ Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng.
+ Bờ biển đa dạng: phẳng, vịnh, đảo, quần đảo.
- Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đơng lạnh.
- Sơng ngịi: Mạng lưới sơng ngịi khá dày đặc.
- Khống sản: giàu than, thiếc, đá vơi, chì, kẽm,… và dầu khí.
- Cảnh quan: thuộc đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài thực vật phương Bắc và cảnh quan thay đổi
theo mùa.
 Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp (Đặc biệt là nông sản cận nhiệt và ơn đới), phát triển kinh
tế biển, khai khống, du lịch, thủy điện…
 Khó khăn: Sự thất thường của thời tiết và khí hậu, của dịng chảy sơng ngịi.
b.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Phạm vi: từ hữu ngạn sơng Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Địa hình: hướng tây bắc – đơng nam
+ Địa hình núi cao chiếm ưu thế.
+ Nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên.
+ Đồng bằng thu hẹp.
+ Ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể xây dựng cảng.
- Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc suy yếu, tính chất nhiệt đới tăng dần.
- Sơng ngịi: độ dốc lớn chứa tiềm năng thủy điện.
- Khống sản: thiếc, sắt, crơm, titan, apatit, vật liệu xây dựng.
- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tỉnh (chỉ sau Tây Nguyên).
- Cảnh quan: Thuộc cả 3 đai cao, có mặt thành phần thực vật phương Nam.
 Thuận lợi: Phát triển cho việc phát triển đa ngành: chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công

nghiệp, phát triển nông – lâm kết hợp, cơng nghiệp, thủy điện…
 Khó khăn Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên xảy ra trong miền.
c.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


- Phạm vi: từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình: Sườn đơng dốc mạnh, sườn tây thoải
+ Các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên, cao nguyên.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển và đồng bằng Nam Bộ mỡ rộng.
+ Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh và được che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Sơng ngịi: + Nam Trung Bộ: Ngắn, dốc.
+ Nam Bộ: sơng ngịi chằng chịt với 2 hệ thống sông lớn là Đồng Nai và Cửu Long.
- Khống sản: Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit.
- Cảnh quan: Thuộc đai nhiệt đới chân núi, thực vật nhiệt đới xích đao. Nhiều rừng, nhiều chim thú.
 Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nghề cá, du lịch biển, khai thác dầu khí,…
 Khó khăn: Xói mịn, rửa trơi đất ở vùng đồi núi, lũ lụt ở đồng bằng trong mùa mưa, thiếu
nước nghiêm trọng vào mùa khô.

Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
a-Tài nguyên rừng.
* Hiện trạng:
- Rừng của nước ta có suy giảm nhưng đang được phục hồi. (HS có thể dẫn chứng atlat trang 20)
- Chất lượng rừng bị giảm sút : diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng
mới phục hồi.
* Nguyên nhân:
- Do …………………………………………………………………………………….
- Do ……………………………………………………………………………………………
* Biện pháp bảo vệ:

- Có những biện pháp quy hoạch, khai thác, bảo vệ và phát triển riêng đối với từng loại rừng:
+Đối với rừng phòng hộ: .......................................................................................................
............................................................................................................
+Đối với rừng đặc dụng: ........................................ ..................................................................
...............................................................
+Đối với rừng sản xuất: ..............................................................................................
+Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho
người dân.
+Tiếp tục thực hiện chiến lược trồng rừng
+Biện pháp khác……(HS tự suy nghĩ thêm)
b. Đa dạng sinh học
* Hiện trạng:
- Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính …………….. (thể hiện ở số lượng thành phần loài, các
kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm) nhưng đang bị …………………
* Nguyên nhân:
- Khai thác tài nguyên sinh vật vượt quá mức sinh sản của sinh vật.
- Rừng bị giảm diện tích, sinh vật mất nơi cư trú.
- Ơ nhiễm và tình trạng mất cân bằng sinh thái cũng de dọa sự sống của sinh vật.
* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống ……………………………………………………. (năm 2007 đã
có 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên,bảo tồn lồi-sinh cảnh)
- Ban hành ………………. và có biện pháp bảo vệ cụ thể đối với các loài có tên trong …………...


- Quy định về việc ……………………………………………………………………………………...

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Theo thống kê năm 2005, nước ta có:
+ 12,7 triệu ha đất có rừng.

+ 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp.
+ 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng
- Tuy diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh nhưng dt đất đai bị suy thối cịn lớn (có khoảng 9,3
triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa)
- Bình qn đất nơng nghiệp đầu người thấp (0,1 ha/người)
- Khả năng mở rộng diện tích đất ở đồng bằng thấp.
b. Ngun nhân suy thối đất
- Canh tác khơng đúng cách, khơng hợp lí, khai thác mà khơng cải tạo đất.
- Do du canh du cư.
- Do ô nhiễm môi trường.
c. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với vùng đồi núi:
+ Áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí (làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng
cây theo băng…).
+ Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh - định cư cho dân cư miền núi.
- Đối với đất nơng nghiệp (đồng bằng):
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, thâm canh, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm
mặn - phèn.
+ Bón phân cải tạo đất, chống ơ nhiễm đất, suy thối đất.

3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác:
- Tài nguyên nước:
+ Thực trạng: ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
+ Biện pháp: Cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phịng
chống ơ nhiễm nước.
- Tài ngun khống sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác khống sản, tránh lãng phí tài ngun và
làm ô nhiễm môi trường.
- Tài nguyên du lịch: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi

bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

Bài 15: Bảo vệ môi trường và phịng chống thiên tai
1. Bảo vệ mơi trường: có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảm vệ mơi trường:
-Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường : .......................................................................
............................................................................................................................................
-Tình trạng ơ nhiễm mơi trường : Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí và đất đã trở thành vấn đề
nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân cư và một số vùng cửa
sông ven biển. Ở nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
+ Nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và biểu hiện của tình trạng này ở nước
ta: ………………………………………………….. Nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị
và nông thôn: ……………………………………………………

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:
a) Bão:


- Hoạt động của bão ở VN:
+ Trên toàn quốc: mùa bão từ tháng ..........................................................................................
.......................................................................................................................
+ Bão tập trung nhiều nhất vào ....................., sau đó đến các tháng 10 và tháng 8. Tổng số cơn bão
của ba tháng này chiếm tới .....................số cơn bão trong toàn mùa.
+ Mùa bão ở Việt Nam ...........................................................
+ Bão hoạt động mạnh nhất ở .......................................................
+ Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, năm bão nhiều có 8-10
cơn bão, năm bão ít có 1-2 cơn bão.
- Hậu quả:
Bão thường có gió mạnh, mưa lớn.
+ Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9-10m, có thể lật úp tàu thuyền. Gió bão làm mực nước biển
dâng cao thường tới 1.5-2m gây ngập mặn vùng ven biển.

+ Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập lụt trên diện rộng.
+ Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những cơng trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột
điện cao thế…
- Biện pháp phịng chống:
+ ...................................................................................................................................
+ Khi có bão, các tàu thuyền trên biển phải .............................................................................
+ Vùng ven biển phải củng cố …………………………………..
+ Nếu có bão mạnh cần khẩn trương .....................................................
+ Chống bão phải kết hợp ..................................... ở đồng bằng và ................................... ở miền núi.
b) Ngập lụt:.
- Thời gian: chủ yếu vào.........................
- Nơi xảy ra:
+ Nghiêm trọng nhất là vùng ...........................................................................................
.........................................................................
+ Ở đồng bằng sông Cửu Long do ..........................................................................
+ Ở Trung Bộ bị ngập lụt do ......................................................................................
- Hậu quả: Phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm mơi trường…
- Biện pháp: xây dựng cơng trình thốt lũ và ngăn thủy triều.
c) Lũ quét:
- Thời gian xảy ra: ở miền Bắc vào các tháng ................., miền Trung vào các tháng .....................
- Nơi xảy ra: ở miền núi, địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật (TD&MN Bắc
Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, …)
- Hậu quả: Gây thiệt hại nghiêm trọng về tính mạng và tài sản của dân cư.
- Biện pháp:quy hoạch các điểm dân cư tránh lũ, quản lý sử dụng đất đai hợp lý, trồng rừng, kỹ thuật
thủy lợi - nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mịn đất.
d) Hạn hán:
- Thời gian xảy ra: vào ..................................................
- Nơi xảy ra: Xảy ra ở nhiều nơi.
+ Ở miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió, mùa khô kéo dài ..................... tháng.
+ Ở miền Nam: đồng bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên mùa khô kéo dài .............. tháng,

ven biển cực Nam Trung Bộ mùa khô kéo dài ............. tháng.
- Hậu quả: Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Biện pháp: Xây dựng những cơng trình thủy lợi hợp lý, trồng rừng …
đ) Động đất:


- Khu vực Tây Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc và ven biển Nam
Trung Bộ.
- Động đất là thiên tai bất thường, khó dự báo và phịng tránh.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường:
-Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu.
-Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các lồi ni trồng cũng như các lồi hoang
dại.
-Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tự nhiên.
-Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
-Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các
tài nguyên tự nhiên.
- Ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trường, kiểm sốt và cải tạo môi trường.

Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
1. Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc.
a) Dân số:
- Số dân nước ta là……………………….., đứng thứ ba trong khu vực và đứng thứ 13 trên thế giới.
(HS có thể dẫn chứng atlat trang 15)
 Thuận lợi:
+ ………………………………………………………………….
+ ……………………………………………………………………………………………..
 Khó khăn:
+ Gây trở ngại lớn cho ……………………………………………

+ Khó khăn cho việc giải quyết ……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
+ Gây sức ép đến ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
b) Dân tộc:
- Nước ta có ………………, nhiều nhất là dân tộc Kinh (chiếm 86,2% dân số).
- Ngồi ra, cịn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngồi đang góp cơng sức cho
xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương.
 Đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hóa…nhưng vẫn cịn chênh lệch về trình độ
phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống cịn thấp.
2. Dân số cịn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nữa cuối thế kỷ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ
dân số. Nhưng tốc độ gia tăng dân số có khác nhau giữa các thời kì. (HS dẫn chứng atlat trang 15)
- Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức gia tăng dân số
có giảm nhưng cịn chậm, mỗi năm vẫn tăng hơn 1 triệu người (do quy mô dân số lớn, số người
trong độ tuổi sinh đẻ cao).
 Hậu quả: tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển KT-XH, bảo vệ tài nguyên - môi trường,
nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ: độ tuổi lao động chiếm khoảng 64% dân số, dưới lao động 27%,
ngoài lao động 9% (2005), và đang có sự biến đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Nước ta đang
bước vào thời kì “dân số vàng”.
 Lực lượng lao động dồi dào, trẻ nên năng động – sáng tạo, nguồn dự trữ và bổ sung lao động
lớn. Nhưng cũng gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.

3. Phân bố dân cư chưa hợp lý.


Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km 2 (năm 2006), nhưng phân bố chưa hợp lý
giữa các vùng.
a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, với mật độ cao (ĐBSH 1225 người/km 2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thưa thớt (Tây Nguyên 89 người/km 2, Tây Bắc 69
người/km2). Trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
b) Giữa thành thị và nông thôn.
Năm 2005, dân số nông thôn chiếm 73,1 %, dân số thành thị chiếm 26,9 % .
 Hậu quả: Gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
 Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.
c) Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
-Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền về
dân số và kế hoạch hóa gia đình.
-Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các
vùng.
-Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông
thôn và thành thị.
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác
phong cơng nghiệp.
-Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp ở nông
thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

Bài 17: Lao động và việc làm
1. Nguồn lao động:
a) Mặt mạnh:
- Nguồn lao động nước ta ………………….: Dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,5 triệu
người, chiếm 51,2% tổng số dân (năm 2005). Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động nước ta ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Chất lượng lao động …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b) Hạn chế:
- Lực lượng lao động có trình độ cao ………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………
2. Cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch, nhưng cịn chậm.
a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:
- Đang có sự chuyển dịch, nhưng cịn chậm:
+ Lao động nơng – lâm – ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng đang giảm.
+ Lao động công nghiệp – xây dựng chiếm tỷ trọng thấp nhưng đang tăng.
+ Lao động dịch vụ chiếm tỷ trọng khá cao và đang tăng.
- Nguyên nhân: do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật và quá trình đổi mới đất nước
theo hướng CNH-HĐH.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
+ Lao động ở khu vực ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần.
+ Tiếp đến là lao động ở khu vực nhà nước và đang giảm dần.
+ Lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỷ trọng nhỏ nhất nhưng đang tăng lên.
 Nguyên nhân: để phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập, nhưng còn rất chậm.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:


- Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn (khoảng 75%) và đang giảm; ở thành thị chỉ chiếm 25%,
nhưng đang tăng.
- Có sự chênh lệch khá lớn về lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật giữa thành thị và nơng thơn.
 Ngun nhân: do q trình đơ thị hóa đang diễn ra ngày càng nhanh, do tác động của quá trình
CNH-HĐH…
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:
- Việc làm đang là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay:
+Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc
làm mới
+Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
Năm 2005, cả nước có tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
+ Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%; thiếu việc làm là 4,5%.
+ Ở nông thôn tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%; thiếu việc làm là 9,3%.

+ Nền kinh tế tuy có nhiều chuyển biến tích cực nhưng cịn chậm phát triển, chưa tạo ra đủ việc
làm cho số lao động tăng thêm hàng năm.
+Các lí do khác: Trình độ người lao động còn hạn chế, việc đào tạo chưa đáp ứng được nhu
cầu...
- Hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại ........................................
+ Thực hiện tốt chính sách .....................................
+ Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động .................................................................
+ Tăng cường ................................................................................................................
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình ....................................................................................
..............................................................................
+ Đẩy mạnh .......................................................

Bài 18: Đơ thị hóa
1. Đặc điểm đơ thị hóa:
a) ……………………………………………………………………………………………….:
+ Từ thế kỷ III trước công nguyên, và trong suốt thời kỳ phong kiến ở nước ta mới chỉ hình thành
một số đơ thị quy mơ nhìn chung cịn nhỏ như: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng…
+ Thời Pháp thuộc công nghiệp chưa phát triển.
+ Từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm 1954 q trình đơ thị hố diễn ra chậm, các đơ thị
khơng có sự thay đổi nhiều.
+ Từ năm 1954 đến năm 1975 đô thị phát triển theo 2 xu hướng khác nhau: ở Miền Nam, chính
quyền Sài Gịn đã dùng "Đơ Thị Hố " như một biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh. ở
Miền Bắc đơ thị hố gắn liền với q trình cơng nghiệp hố trên cơ sở các đơ thị đã có.
+ Từ năm 1975 đến nay, q trình đơ thị hố có chuyển biến khá mạnh, đơ thị hố được mở rộng
và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các đô thị lớn. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng của các độ thị ( giao
thơng, điện nước…) vẫn cịn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực, thế giới.
b) …………………………..:(năm 2005 là 26,9%), nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
c) ………………………………………………………..: Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du và miền
núi Bắc Bộ, ít nhất là Đơng Nam Bộ. Vùng có số dân đơ thị nhiều nhất là Đơng Nam Bộ, ít nhất là

Tây Nguyên.
2. Mạng lưới đô thị:
-Dựa vào các tiêu chí cơ bản : số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào họat động
sản xuất phi nông nghiệp.
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5)


- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM và
Cần Thơ), 2 đô thị đặc biệt (Hà Nội và TP.HCM)
3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển KT-XH:
a) Tích cực:
- Tác động mạnh tới quá trình …………………………………………………
- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH của …………………………………………………..
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng
đơng đảo lực lượng lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có
sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
- Các đơ thị có khả năng tạo ra ……………………………………………………………………..
b) Tiêu cực:
- ……………………………………………………………………………………….
Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu
Xu hướng chuyển dịch
- Chuyển dịch trong cơ cấu GDP: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng),
giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá
cao nhưng chưa ổn định.
→Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
- Chuyển dịch trong nội bộ ngành: khá rõ
- Ở khu vực I:

+ Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Riêng nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của
ngành chăn nuôi tăng.
- Ở khu vực II:
Ngành
+ Cơng nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản
kinh tế
phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
+ Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, cơng nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
+ Trong từng ngành cơng nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ
trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại
sản phẩm chất lượng thấp và trung bình khơng phù hợp với yêu cầu của thị trường trong
nước và xuất khẩu.
- Ở khu vực III:
+ Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh
tế và phát triển đơ thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu
tư ...
-Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối
phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới:
+Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền
Thành
kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lý.
phần
+Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
kinh tế
+Đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi tăng nhanh cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai
đoạn mới của đất nước.
Lãnh - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công



nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân
hóa sản xuất giữa các vùng trong nước.
thổ
-Trên phạm vi cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm:
kinh tế
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Bài 21: Đặc điểm nền nơng nghiệp nước ta
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng
nghiệp nhiệt đới:
 Thuận lợi:
- Khí hậu ……………………………………………………………………………………………
có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp:
+ Phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, xen canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
- Địa hình, đất trồng ………………………… tạo ra thế mạnh khác nhau giữa các vùng (Ở trung
du và miền núi có thế mạnh là cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; Ở đồng bằng, có thế
mạnh là cây lương thực thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản…).
 Khó khăn:
- …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………….
b) Nền nơng nghiệp nhiệt đới ngày càng khai thác có hiệu quả:
+ Các tập đoàn cây, con được ..............................................................
+ Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với ...................................................................

......................................................................................................
+ Tính mùa vụ được khai thác tốt do .........................................................................................
..............................................................................................................
+ Đẩy mạnh sản xuất ....................................................

2. Phát triển nền NN hàng hóa:
Tiêu chí
-Quy mơ SX
-Phương
thức SX

-Hiệu
SX

Nông nghiệp cổ truyền
- Nhỏ, manh mún, phân tán
- Chủ yếu sử dụng sức người và
Động vật.
- Kỹ thuật thơ sơ lạc hậu.
- Nền nơng nghiệp mang tính chất
tự cấp tự túc

quả - Năng suất lao động thấp.
- Năng suất cây con kém.
- Hiệu quả thấp trên một đơn vị
diện tích đất nơng nghiệp.

-Tiêu thụ sản - Khơng quan tâm tới thị trường.
phẩm
- Tự cấp tự túc (phần lớn sản phẩm


Nơng nghiệp hàng hóa
- Lớn, mức độ tập trung cao.
- Tăng cường sử dụng các loại máy móc,
vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.
- Kỹ thuật tiên tiến.
- SX theo hướng nơng nghiệp hàng hố,
đẩy mạnh thâm canh, chun mơn hóa
SX. Nơng nghiệp gắn liền với cơng
nghiệp chế biến, dịch vụ nông nghiệp.
- Năng suất lao động cao.
- Năng suất cây con cao.
- Mục đích SX là tạo ra nhiều nơng
sản trên một đơn vị diện tích đất nơng
nghiệp.
- Gắn với thị trường tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá.


để tiêu dùng tại chỗ).
-Phân bố

- Thị trường tác động lớn đến sản
xuất.
- Còn phổ biến trên nhiều vùng lãnh - Ngày càng phát triển, đặc biệt ở những
thổ nước ta
nơi có điều kiện thuận lợi: Vùng có
truyền thống SX hàng hóa, gần các trục
giao thơng, các thành phố lớn.


Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
a. Sản xuất lương thực
* Vai trò:
+ ……………………………………………………
+ ……………………………………………………
+ ……………………………………………………
+ ……………………………………………………
*Điều kiện sản xuất lương thực: (HS dùng 8 ĐKTN,8 ĐK KT-XH)
Thuận lợi:
+ ĐK tự nhiên: đất phù sa màu mỡ, nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,…
+ Điều kiện KT-XH: lao động dồi dào - có kinh nghiệm, có chính sách đầu tư của
nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng, trình độ KHKT ngày càng cao, vốn, thủy lợi …
khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh…
* Tình hình sx lương thực :
+Diện tích gieo trồng lúa biến động. (HS dẫn chứng dựa vào atlat trang 19)
+ Năng suất lúa tăng mạnh, nhờ áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống mới…
+ Sản lượng lúa cũng tăng: (HS dẫn chứng dựa vào atlat trang 19)
+ Bình quân lương thực trên đầu người cao.
+ VN trở thành một trong những nước XK gạo hàng đầu TG.
+ Hình thành hai vùng trọng điểm sx LTTP:
ĐBSCL là vùng sx lương thực lớn nhất (chiếm trên 50% diện tích và 50% sản lượng lúa cả
nước, bình quân lương thực >1000kg/người/năm).
ĐBSH là vùng sx lương thực lớn thứ hai, có năng suất lúa cao nhất cả nước.
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
** Cây công nghiệp
*ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp:
+ ……………………………………………………………………………………..
+ ……………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………..
* Điều kiện phát triển:
Thuận lợi:
+ ĐK tự nhiên: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công
nghiệp, …
+ Điều kiện KT-XH: lao động dồi dào - có kinh nghiệm, có cơ sở chế biến …
khó khăn: thị trường thế giới biến động, sản phẩm cây cơng nghiệp chưa đáp ứng được thị
trường khó tính…
*Tình hình sx:


-Nước ta chủ yếu trồng các cây cơng nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số
cây có nguồn gốc cận nhiệt.
- Tổng diện tích cây cơng nghiệp khoảng 2,5 tr ha (trong đó cây CN lâu năm là >1,6tr ha
chiếm 65%)
Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè… (phân bố từng cây - HS dựa vào atlat
18)
Cây công nghiệp hàng năm: Mía, lạc, dậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá…(phân bố từng
cây- HS dựa vào atlat 18)
** Cây ăn quả: Chuối, cam, xồi,… ở ĐBSCL, Đơng Nam Bộ,…
2. Ngành chăn nuôi
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi:
Thuận lợi:
+ Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn (hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm ngành thủy
sản, thức ăn công nghiệp…)
+ Các dịch vụ về giống, thú y, chế biến sản phẩm chăn ni có nhiều tiến bộ và phát triển
rộng khắp.
+ Giống gia súc, gia cầm tốt có nhiều ưu điểm, người dân có kinh nghiệm chăn ni, thị
trường tiêu thụ rộng, Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển …
 Khó khăn :

+ Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, chất lượng chưa cao.
+ Dịch bệnh tràn lan, hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định…
- Tình hình phát triển ngành chăn ni:
+Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nhỏ (so với ngành trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.
+ Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
 Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên ...............................................................
 Chăn nuôi ....................................................................
 Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm ...........................................
a) Chăn nuôi lợn và gia cầm:
+ Lợn và gia cầm là ................................................................
+ Đàn lợn lớn, cung cấp hơn ..................................................................
+ Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, với đàn gia cầm lớn. Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở
các tỉnh giáp thanh phố lớn.
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ..............................................................
b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
+Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
+Đàn trâu: có xu hướng tăng mạnh, ni nhiều ở TD&NM phía bắc, Bắc Trung Bộ…
+Đàn bị: lớn và đang tăng mạnh, nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, DHNTB, Tây Nguyên; chăn ni bị
sữa phát triển khá mạnh ở ven TP.HCM, Hà Nội (do có thị trường tiêu thụ rộng lớn với nhu cầu
ngày càng nhiều về sữa và các sản phẩm từ sữa của người dân).

Bài 24: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
1. Ngành thủy sản:
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển ngành thủy sản:
 Thuận lợi:
- Tự nhiên:
+ Nước ta có ………………………………………………………….. Vùng biển nước ta có
nguồn lợi hải sản khá phong phú: Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×