Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Th.S luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Toyota Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.34 KB, 105 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn là cơng trình nghiên cứu
khoa học của cá nhân tơi dưới sự hướng dẫn của tiến sĩ Ngơ Chí Thành. Các
thơng tin dữ liệu và phân tích hồn tồn trung thực. Nội dung trong luận văn
này không trùng lặp với các khóa luận, luận văn, luận án và các cơng trình
nghiên cứu đã cơng bố.
Người cam đoan

Hồng Thị Lương


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
phòng Quản lý đào tạo sau đại học, khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh và các
thầy cô giáo trường Đại học Hồng Đức đã tạo điều kiện cho tơi có mơi trường
học tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Ngơ Chí Thành - thầy giáo
đã tận tình hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài
luận văn.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo
và tồn thể cán bộ nhân viên Cơng ty TNHH Toyota Thanh Hóa đã giúp đỡ
tơi trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân ln bên cạnh
động viên, khích lệ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng nhưng luận văn không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết, hạn chế. Vì vậy tơi rất mong được sự góp ý
chân thành của Quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được


hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Lương


iii
33333333
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................. VI
........................................................................................................................................................ VII
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................................................VIII
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn...................................................................................................................4
CHƯƠNG 1....................................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH..........................................................................5
CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................................................... 5
1.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..................................5
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường............................................................6
1.1.2.1. Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan............................6
1.1.2.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường..........................................................7


1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................................10
1.3.1. Nguồn lực tài chính.......................................................................................................... 10
1.3.2. Nguồn lực con người........................................................................................................ 11
1.3.3. Thương hiệu, nhãn hiệu................................................................................................... 12
1.3.4. Trình độ tổ chức quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp....................13
1.3.5. Hoạt động nghiên cứu thị trường và Marketing................................................................14
1.3.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ..............................................................................15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................................15
1.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.................................................................................15
1.4.1.1. Yếu tố cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, sản xuất, công nghệ........................................16
1.4.1.2. Yếu tố về tài chính, giá cả..............................................................................................17
1.4.1.3. Yếu tố sản phẩm, thị trường và phân phối, marketing, thương hiệu..............................17
1.4.1.4. Yếu tố văn hóa doanh nghiệp.........................................................................................19

1.4.2. Mơi trường cạnh tranh...................................................................................................... 19
1.4.2.1. Mơi trường vĩ mô............................................................................................................19
1.4.2.2. Môi trường ngành...........................................................................................................23

1.5. Sử dụng ma trận SWOT xây dựng và lựa chọn giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh
.........................................................................................................................................................26
Bảng 1.1. Ma trận SWOT.......................................................................................................27

CHƯƠNG 2..................................................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH TOYOTA THANH HĨA........28
2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH TOYOTA Thanh Hóa................................................................28
2.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................................... 28
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty................................................................29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................................... 30



iv
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................................................... 31
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa..............................34
2.2.1. Kết quả kinh doanh của Cơng ty......................................................................................34
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Toyota Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2018.......................35

2.2.2. Nguồn nhân lực................................................................................................................ 37
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty Toyota Thanh Hóa................................37
giai đoạn 2016-2018..............................................................................................................37

2.2.3. Nguồn vốn và tiềm lực tài chính.......................................................................................39
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán các năm 2016 - 2018 của Toyota Thanh Hóa.....................40
Bảng 2.4: Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn........................................................44
Bảng 2.5: Phân tích khả năng thanh tốn tức thời................................................................45

2.2.4. Tổ chức quản lý và điều hành kinh doanh........................................................................46
2.2.5. Hoạt động nghiên cứu thị trường, Marketing và quảng bá thương hiệu...........................46
2.2.6. Trình độ cơng nghệ.......................................................................................................... 47
2.2.7. Cơ sở vật chất kỹ thuật.................................................................................................... 48
2.2.8. Văn hóa doanh nghiệp..................................................................................................... 49
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Cơng ty TNHH Toyota Thanh Hóa.50
2.3.1. Các yếu tố bên trong........................................................................................................ 50
2.3.1.1. Nhân tố giá cả.................................................................................................................50
2.3.1.2. Nhân tố sản phẩm của Công ty......................................................................................51
2.3.1.3. Thị trường ô tô của Công ty............................................................................................52
Bảng 2.6: Mạng lưới các đại lý ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2018........54

2.3.2. Các yếu tố bên ngồi....................................................................................................... 56
2.3.2.1. Các yếu tố chính trị - pháp luật.......................................................................................56
2.3.2.2. Sự tác động của các yếu tố kinh tế................................................................................57

2.3.2.3. Nhân tố khách hàng.......................................................................................................59

* Thị hiếu của khách hàng.......................................................................................................... 59
2.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh..........................................................................................................60
Bảng 2.7: Các đại lý ô tơ tại Thanh Hóa................................................................................61

2.4. Các chiến lược cạnh tranh của công ty.................................................................................63
2.4.1. Năng lực cạnh tranh về giá..............................................................................................63
Bảng 2.8: Bảng giá một số sản phẩm của công ty so với một số đối thủ cạnh tranh năm
2018....................................................................................................................................... 65

2.4.2. Năng lực cạnh tranh về sản phẩm...................................................................................66
Bảng 2.9: Danh mục một số sản phẩm của công ty so với một số đối thủ cạnh tranh..........67
Bảng 2.10: Số lượng tiêu thụ xe của công ty so với một số đối thủ cạnh tranh trên từng phân
khúc năm 2018....................................................................................................................... 70

2.4.3. Các chương trình cạnh tranh xúc tiến bán hàng của Công ty..........................................71
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp các chương trình khuyến mại của Cơng ty trong năm 2018.......73

2.4.4. Cạnh tranh về mẫu mã và dịch vụ sau bán hàng.............................................................74
2.4.4.1. Cạnh tranh về mẫu mã...................................................................................................74
2.4.4.2. Cạnh tranh về dịch vụ sau bán hàng..............................................................................74

2.5. Đánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh (NLCT) của Toyota Thanh Hóa..........76
2.5.1. Kết quả đạt được.............................................................................................................. 76
2.5.2. Hạn chế........................................................................................................................... 77
CHƯƠNG 3..................................................................................................................................... 78
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY TNHH TOYOTA
THANH HĨA................................................................................................................................... 78
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty TNHH Toyota

Thanh Hóa......................................................................................................................................78
3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường..................................................................................78
3.1.2. Xu hướng phát triển của ngành........................................................................................ 79


v
3.1.3. Chiến lược phát triển của công ty TNHH Toyota Thanh Hóa...........................................80
3.1.4. Định hướng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty........................................80
3.2. Những giải pháp cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Toyota Thanh
Hóa..................................................................................................................................................81
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT................................................................................................. 81
Bảng 3.1: Ma trận SWOT.......................................................................................................82

3.2.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh...................................................................83
3.2.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính:..........................................................................83
3.2.2.2. Giải pháp xây dựng, củng cố và phát triển nguồn nhân lực...........................................84

Với sự biến động của môi trường kinh doanh hiện nay Cơng ty cần tiếp tục hồn thiện và củng
cố cơ cấu bộ máy có cấp tổ chức gọn nhẹ, có đội ngũ cán bộ kinh doanh giỏi để nắm bắt thông
tin cũng như xử lý linh hoạt trước các biến động của môi trường. Đồng thời xây dựng phát triển
một nguồn lao động lớn để mở rộng kinh doanh..........................................................................84
* Phát triển nguồn nhân lực...........................................................................................................84
Yếu tố con người luôn được Công ty coi trọng hàng đầu. Hàng năm Công ty mở các khóa học
đào tạo ngắn ngày cho các cán bộ nghiệp vụ tại Công ty và cử cán bộ đi học hỏi kinh nghiệm
tại công ty Toyota Việt Nam............................................................................................................84
+ Đội ngũ nhân viên bán hàng: là đội ngũ làm việc trực tiếp với khách hàng vì vậy họ là bộ mặt
của tồn cơng ty, cách làm việc của họ với khách hàng ảnh hưởng rất lớn đến việc khách hàng
có mua hàng hay khơng. Vì vậy, nếu nhân viên bán hàng tốt thì sản phẩm tiêu thụ càng nhiều.
Từ đó ảnh hưởng đến khả năng cung ứng và mở rộng thị trường của doanh nghiệp................84
3.2.2.3. Giải pháp về nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm..........................................................86

3.2.2.4. Giải pháp tăng cường chăm sóc khách hàng.................................................................87
3.2.2.5. Giải pháp về phát triển thị trường...................................................................................88
3.2.2.6. Giải pháp phát triển các chương trình truyền thơng.......................................................89

KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................... 93
PHỤ LỤC........................................................................................................................................... 1
Bảng: Ma trận SWOT...............................................................................................................2


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt

Được hiểu là

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


CP

Cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính

KHCN

Khoa học cơng nghệ

NLCT

Năng lực cạnh tranh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ


Tài sản lưu động

VNĐ

Việt nam đồng

DANH MỤC CÁC BẢNG


vii


viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là yếu tố đóng vai trị quyết định. Do đó, nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp khơng cịn là việc của riêng doanh nghiệp, mà địi
hỏi sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, sự ủng hộ, nỗ lực của các tổ chức
ngành nghề và người lao động. Có nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp mới nâng cao được năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và của sản
phẩm, người lao động có việc làm, thu nhập, tình hình phát triển kinh tế xã hội đất nước ổn định.
Trong bối cảnh hội nhập hiện nay thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh

trở thành vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Cạnh tranh là động lực thúc
đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế, góp phần xóa bỏ những độc
quyền, bất bình đẳng trong kinh doanh. Kết quả của quá trình cạnh tranh sẽ
quyết định doanh nghiệp nào tiếp tục tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nào
sẽ phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, vấn đề nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp trở thành một vấn đề quan trọng bậc nhất mà
bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm.
Nền kinh tế xã hội phát triển, đời sống của người dân Việt Nam tăng cao,
người dân sẵn sàng chi trả một khoản tiền lớn để mua sắm xe ô tô nhằm phục
vụ cho nhu cầu cơng tác và đi lại của bản thân. Vì vậy, thị trường ô tô hiện
nay ở nước ta đang rất phát triển với đa dạng các sản phẩm cùng loại. Cơng ty
TNHH Toyota Thanh Hóa là một doanh nghiệp sửa chữa và mua bán xe ô tô,
cũng chịu nhiều sức ép từ thị trường và sự cạnh tranh của rất nhiều hãng ô tô
khác nhau đặc biệt là các hãng ơ tơ lớn có tiềm lực tài chính, thương hiệu lớn
như Hyundai Thanh Hóa, Mazda Thanh Hóa, Kia Thanh Hóa, Toyota Doanh
thu Thanh Hóa….


2

Hiện nay, Cơng ty TNHH Toyota Thanh Hóa có những thuận lợi và khó
khăn ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cũng như đến sự tăng trưởng và phát
triển của Cơng ty. Những khó khăn, năm 2018 khi mà hàng rào thuế quan của
các nước trong khối Asean AFTA được bỏ và thuế nhập khẩu về 0% thì có
nghĩa là sẽ có rất nhiều hãng xe nhập khẩu ơ tơ vào Việt Nam nhiều hơn, như
vậy khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn với những sản phẩm với giá cạnh
tranh, cơng tác thị trường bán hàng, marketing cịn hạn chế, vấn đề quản trị tại
Cơng ty cịn có những bất cập,...Tuy nhiên, Cơng ty cũng có một số thế mạnh
và thuận lợi trong xu thế cạnh tranh hiện nay, nổi bật là sản phẩm có uy tín,
chất lượng và khẳng định thương hiệu trong nhiều năm qua trên thị trường

Việt Nam chẳng hạn như: đứng trước những khó khăn như đã nêu trên, nhưng
doanh số bán hàng của công ty trong 6 tháng đầu năm vẫn chiếm tỷ trọng lớn
với tổng số xe bán ra là 334 chiếc của nhiều dòng sản phẩm như Vios là 246
chiếc, Altis 1.8 là 53 chiếc, Camry là 03 chiếc….Như vậy, Toyota nói chung
và cơng ty Toyota Thanh Hóa hiện vẫn là một trong các thương hiệu có uy tín
và đang chiếm ưu thế lớn trong cạnh tranh thương mại tại thị trường ô tô hiện
nay tại Thanh Hóa.
Tuy nhiên, để nâng cao uy tín, chất lượng, khẳng định được thương hiệu
tiếp tục phát triển thị phần trong thị trường ô tô trong tỉnh và trong khu vực.
Cơng ty Toyota Thanh Hóa cần giải quyết một số vấn đề trên đồng thời cần có
một chiến lược phù hợp tạo được động lực phát triển, tiến tới chiếm được
phần lớn thị trường. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh là phần quan trọng
nhất trong chiến lược phát triển Công ty. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của
Cơng ty cần phải phân tích đánh giá lại năng lực thực trạng cũng như những
giải pháp mà doanh nghiệp đang thực hiện, nhằm phát huy những thế mạnh,
những lợi thế đã có để đưa ra các giải pháp tốt nhất để Cơng ty TNHH Toyota
Thanh Hóa nâng cao được năng lực cạnh tranh, tạo dựng uy tín, hình ảnh,
thương hiệu của cơng ty mình trong tâm trí khách hàng. Xuất phát từ đặc
điểm đó cùng với việc địi hỏi cấp thiết của việc hồn thiện giải pháp nâng


3

cao năng lực cạnh tranh, học viên chọn nội dung “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH Toyota Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Toyota
Thanh Hóa;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH

Toyota Thanh Hóa.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Toyota
Thanh Hóa;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH Toyota Thanh Hóa
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Toyota
Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Tại Cơng ty TNHH Toyota Thanh Hóa
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập và đánh giá từ năm 2016 2018 của Công ty TNHH Toyota Thanh Hóa.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê thu thập số liệu
- Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu và xử
lý số liệu, thống kê tổng hợp, phân tích, so sánh…
- Thơng tin thứ cấp: từ các tài liệu, báo cáo của Cơng ty TNHH Toyota
Thanh Hóa, Hyundai Thanh Hóa, Mazda Thanh Hóa, Kia Thanh Hóa, thơng
tin trên Báo, Đài, các website liên quan…


4

5.2. Phương pháp phân tích số liệu
Thu thập số liệu, thơng tin từ nguồn thơng tin thứ cấp, phân tích tổng
hợp các báo cáo của Công ty kết hợp với tham khảo thông tin từ sách, báo,
internet và phương pháp xử lý dữ liệu thu được thông qua việc đánh giá các
chỉ tiêu, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, dự báo. Sử dụng các
cơng cụ phân tích mơi trường kinh doanh như:

Phân tích PEST: Để thấy được cơ hội cũng như thách thức đối với
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp không bị động, phản ứng linh hoạt với sự
thay đổi của môi trường, tận dụng cơ hội, hạn chế thách thức để có thể phát
triển bền vững.
Áp dụng tiếp cận Mơ hình năm lực lượng của Michael Porter: Xác định
mức độ cạnh tranh trong ngành.
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung chính nghiên cứu luận văn
gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Toyota
Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty
TNHH Toyota Thanh Hóa.


5

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
Cạnh tranh nói chung là sự phấn đấu, vươn lên khơng ngừng để giành
lấy vị trí hàng đầu trong một lĩnh vực hoạt động nào đó bằng cách ứng dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm
mới, tạo ra năng suất và hiệu quả cao nhất.
Trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có cạnh tranh. Khơng có cạnh tranh
sẽ khơng có sinh tồn và phát triển. Đó là quy luật tồn tại của mn lồi. Trong

cạnh tranh nảy sinh ra kẻ có khả năng cạnh tranh mạnh, người có khả năng
cạnh tranh yếu hoặc sản phẩm có khả năng cạnh tranh mạnh, sản phẩm có khả
năng cạnh tranh yếu. Khả năng cạnh tranh đó gọi là năng lực cạnh tranh hay
sức cạnh tranh.
Trong thực tế tồn tại rất nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh
tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau, có thể hiểu năng lực cạnh tranh
như sau:
Theo từ điển thuật ngữ chính sách thương mại (1997), thì năng lực cạnh
tranh là năng lực của một doanh nghiệp hay một ngành thậm chí một quốc gia
“không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại về kinh
tế”. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện ở các điểm sau:
Một là khả năng tồn tại thể hiện ở chỗ doanh nghiệp hoặc chủ thể có
thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khi khơng có sự cạnh tranh với đối thủ.
Hai là khả năng chống chọi với môi trường là khả năng mà doanh
nghiệp có thể sống sót hoặc vươn lên khi có cạnh tranh với các đối thủ khác,


6

khả năng này mới là sức mạnh thật sự của doanh nghiệp.
Ba là môi trường cạnh tranh tạo nên độ khắc nghiệt trong cạnh tranh,
bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngồi doanh nghiệp, yếu tố chính trị xã
hội. Nếu doanh nghiệp chưa mạnh không biết lượng sức mà bước vào môi
trường khắc nghiệt, không thuận lợi chắc chắn sẽ cầm chắc phần thua, nên
môi trường cạnh tranh là yếu tố doanh nghiệp phải biết trước.
Năng lực cạnh tranh cịn thể hiện doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ
độc đáo do doanh nghiệp tạo ra hoặc mua bên ngoài để tạo ra giá trị gia tăng
cao phù hợp với nhu cầu khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng
nhanh lợi nhuận. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vượt qua
các đối thủ cạnh tranh để duy trì và phát triển chính bản thân doanh nghiệp.

Như vậy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu là khả năng
khai thác, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực và các điều kiện khách
quan một cách có hiệu quả nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trước đối thủ, đảm
bảo cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường [1].
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.1. Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan
Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá bao
gồm các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất. Trên thị
trường các nhà sản xuất, người tiêu dùng, những người hoạt động buôn bán
kinh doanh, quan hệ với nhau thông qua hoạt động mua bán trao đổi hàng
hoá. Như vậy thực chất thị trường là chỉ các hoạt động kinh tế được phản ánh
thông qua trao đổi, lưu thông hàng hoá và mối quan hệ về kinh tế giữa người
với người.
Hình thức đầu tiên của nền kinh tế thị trường là kinh tế hàng hố. Kinh tế
hàng hóa là một kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà trong đó sản phẩm sản xuất ra
để trao đổi và buôn bán trên thị trường. Nền kinh tế thị trường là hình thức
phát triển cao của nền kinh tế hàng hoá, mà ở đó mọi yếu tố đầu vào và đầu ra


7

của quá trình sản xuất đều được qui định bởi thị trường.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp ln muốn có
được những điều kiện thuận lợi trong quá trình sản xuất như: thuê được lao
động rẻ mà có kĩ thuật, mua được nguyên nhiên vật liệu rẻ, có thị trường các
yếu tố đầu ra tốt. Điều đó dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để
chiếm lấy, nắm giữ lấy những điều kiện thuận lợi. Sự cạnh tranh này chỉ kết
thúc khi nó được đánh dấu bởi một bên chiến thắng và một bên thất bại. Tuy
vậy cạnh tranh không bao giờ mất đi trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh
là sự sống còn của các doanh nghiệp. Muốn tồn tại được buộc các doanh

nghiệp phải nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình bằng cách: nâng
cao năng lực sản xuất của doanh nghiệp, giảm chi phí sản xuất để cạnh tranh
về giá cả, cải tiến khoa học kĩ thuật… Điều này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, đồng thời cũng làm cho xã hội phát triển nhờ kinh tế phát triển, khoa
học - kĩ thuật phát triển do đó địi hỏi phải nâng cao năng suất lao động của
doanh nghiệp, cải tiến khoa học - kĩ thuật.
Trong quá trình cạnh tranh các nguồn lực của xã hội sẽ được chuyển từ
nơi sản xuất kém hiệu quả đến nơi sản xuất có hiệu quả hơn. Tạo ra lợi ích xã
hội cao hơn, mọi người sẽ sử dụng những sản phẩm tốt hơn. Cạnh tranh đem
lại sự đa dạng của sản phẩm và dịch vụ. Do đó tạo ra nhiều lựa chọn hơn cho
khách hàng, cho người tiêu dùng.
Như vậy cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh giúp cho sự phân bổ nguồn lực xã hội có hiệu quả, đem lại ích lợi
lớn hơn cho xã hội. Cạnh tranh có thể được xem như là quá trình tích luỹ về
lượng để từ đó thực hiện các bước nhảy thay đổi về chất. Mỗi bước nhảy thay
đổi về chất là mỗi nấc thang của xã hội, nó làm cho xã hội phát triển đi lên,
tốt đẹp hơn. Vậy sự tồn tại của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một
tất yếu khách quan.
1.1.2.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trị vơ cùng quan trọng,
nó được coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi


8

doanh nghiệp mà cả nền kinh tế nói chung.
* Đối với doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, cạnh tranh có những vai trò sau:
- Cạnh tranh được coi như là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những

doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp có vai
trị cực kỳ to lớn.
- Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh
tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh
nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt
đầu từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó
ra các quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh
đó, doanh nghiệp phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường
công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành...
- Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất
lượng cao hơn để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu
dùng. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học
kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề của cơng nhân... từ đó làm cho doanh nghiệp ngày
càng phát triển hơn.
* Đối với người tiêu dùng
Có cạnh tranh, hàng hố sẽ có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã
ngày càng đẹp, phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của người
tiêu dùng trong xã hội. Vì vậy, đối với người tiêu dùng, cạnh tranh có các
vai trị sau:
- Người tiêu dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản


9

phẩm phù hợp với túi tiền và sở thích của mình.
- Những lợi ích mà họ thu được từ hàng hoá ngày càng được nâng cao,
thoả mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của họ nhờ các dịch vụ kèm theo
được quan tâm nhiều hơn. Đó chính là những lợi ích mà người tiêu dùng có

được từ việc nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
* Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh được coi như là “linh hồn” của nền kinh tế, vai trò của cạnh
tranh đối với nền kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt sau:
- Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xố bỏ những độc
quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh.
- Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự
phân công lao động xã hội ngày càng xâu sắc.
- Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu
cầu mới, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền
kinh tế.
- Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho
doanh nghiệp vươn ra thị trường nước ngồi.
- Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị
trường, rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị
trường của nước ta.
Bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh tranh cũng làm xuất hiện những
hiện tượng tiêu cực như làm hàng giả, buôn lậu trốn thuế… gây nên sự bất ổn
trên thị trường, làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và của người tiêu dùng.
Phát huy những yếu tố tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của cạnh tranh
không chỉ là nhiệm vụ của nhà nước, doanh nghiệp mà là nhiệm vụ chung của


10

tồn bộ cá nhân.
1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi
hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, khơng chỉ được tính
bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh
tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô
nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh
giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh
tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi
doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi
thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng
mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh.
1.3.1. Nguồn lực tài chính
Vốn là nguồn lực mà doanh nghiệp cần có trước tiên vì khơng có vốn
khơng thể thành lập được doanh nghiệp và không thể tiến hành hoạt động
được. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh nghiệp có nguồn
vốn dồi dào ln đảm bảo huy động được vốn trong những trường hợp cần
thiết, doanh nghiệp đó phải sử dụng đồng vốn có hiệu quả và hạch tốn chi
phí một cách rõ ràng. Như vậy doanh nghiệp cần đa dạng nguồn cung vốn bởi
nếu thiếu vốn thì hạn chế rất lớn đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp như
đầu tư đổi mới công nghệ hiện đại, hạn chế đào tạo nâng cao trình độ cán bộ,
công nhân, nghiên cứu thị trường… Năng lực tài chính là yếu tố rất quan
trọng để xem xét tiềm lực của doanh nghiệp mạnh, yếu như thế nào. Trong
tiêu chí này có các nhóm chỉ tiêu chủ yếu:


11


1. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn.
Tỷ lệ nợ = Tổng nợ phải trả/ Tổng vốn (%)
Tỷ lệ này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng ít phụ thuộc vào nguồn
vay từ bên ngoài. Tỷ lệ này cần duy trì ở mức trung bình của ngành là hợp lý.
2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.
- Khả năng thanh toán nhanh = (Tiền mặt / Tổng nợ ngắn hạn)
Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu
tiền hiện có. Hệ số này càng cao càng tốt, tuy nhiên còn phải xem xét kỹ các
khoản phải thu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp hoạt động bình thường thì hệ số này thường bằng 1.
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng tài sản lưu động/ Tổng nợ
ngắn hạn
Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu
tài sản lưu động. Nếu hệ số này quá nhỏ doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh toán. Hệ số này quá cao tức doanh nghiệp đã đầu tư vào
tài sản lưu động quá nhiều không mang lại hiệu quả lâu dài. Mức hợp lý là
bằng 2.
3. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả.
- Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu = Lợi nhuận/ Doanh thu (%)
Chỉ số này cho biết trong một đồng hay 100 đồng doanh thu thì có bao
nhiêu đồng lợi nhuận thu được. Chỉ số này càng cao càng tốt.
- Tỷ suất lợi nhuận / vốn tự có = Lợi nhuận rịng/ Tổng vốn chủ sở hữu
(%). Các tiêu chí trên tốt sẽ giúp doanh nghiệp có được năng lực cạnh tranh
so với các đối thủ của mình [2].
1.3.2. Nguồn lực con người
Trong kinh doanh, con người là yếu tố quan trọng hàng đầu để bảo đảm
thành công. Kenichi Ohmae đã đặt con người lên vị trí số một trên cả vốn và


12


tài sản khi đánh giá sức mạnh của một doanh nghiệp. Nguồn lực con người là
yếu tố quyết định ưu thế cạnh tranh đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
thương mại để cung ứng các dịch vụ cho khách hàng hiệu quả nhất. Nguồn
lực về con người được thể hiện qua số lượng và chất lượng lao động của
doanh nghiệp như trình độ học vấn, trình độ tay nghề, sức khỏe, ý thức,
trách nhiệm, tinh thần lao động, sự sang tạo và văn hóa lao động…Doanh
nghiệp có được tiềm lực về con người như có được đội ngũ lao động trung
thành, trình độ chun mơn cao…từ đó năng suất lao động cao, cắt giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thương trường.
1.3.3. Thương hiệu, nhãn hiệu
Thương hiệu, nhãn hiệu được coi là sức mạnh vơ hình của doanh nghiệp.
Nhãn hiệu có khả năng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp. Nhãn hiệu của doanh nghiệp có thể trải qua các thứ bậc đó
là: nhãn hiệu bị loại bỏ, nhãn hiệu không được chấp nhận, chấp nhận nhãn
hiệu, nhãn hiệu ưa thích và nhãn hiệu nổi tiếng. Nhãn hiệu ở thứ bậc càng cao
thì khả năng tiêu thụ sản phẩm càng cao, doanh nghiệp càng có lợi thế cạnh
tranh cao hơn đối thủ.
Một doanh nghiệp khi bắt đầu kinh doanh đã có nhãn hiệu sản phẩm của
mình nhưng để có được thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp là
việc làm lâu dài và liên tục không thể một sớm một chiều. Một thương hiệu
được người tiêu dùng chấp nhận và yêu mến là cả một thành cơng rực rỡ là tài
sản vơ hình của doanh nghiệp. Đây là một lợi thế cạnh tranh lớn mà các đối
thủ khác khó lịng có được. Một khách hàng đã quen dùng một loại thương
hiệu nào đó thì rất khó làm cho họ rời bỏ nó. Thương hiệu doanh nghiệp được
tạo nên bởi nhiều yếu tố như uy tín doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, hình
ảnh nhà lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp…Vì vậy mà có rất ít doanh nghiệp
trên thương trường có được lợi thế cạnh tranh từ thương hiệu sản phẩm hay



13

thương hiệu doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có được lợi thế này đã giành
được năng lực cạnh tranh cao vượt trội hơn các đối thủ khác.
1.3.4. Trình độ tổ chức quản lý điều hành sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Trình độ tổ chức quản lý là một trong các yếu tố quan trọng hàng đầu tạo
nên tính cạnh tranh cao của sản phẩm. Muốn tổ chức và quản lý tốt thì trước
hết doanh nghiệp phải có ban lãnh đạo tài có tâm, có tầm. Ban lãnh đạo của
một tổ chức có vai trị rất quan trọng, là bộ phận điều hành, nắm toàn bộ
nguồn lực của tổ chức, vạch ra đường lối chiến lược, chính sách, kế hoạch
hoạt động, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá mọi hoạt động của các
phòng, ban để đưa hoạt động của tổ chức do mình quản lý đạt hiệu quả cao
nhất. Ban lãnh đạo có vai trị rất quan trọng như vậy, nên phải chọn lựa người
lãnh đạo, người đứng đầu ban lãnh đạo đảm bảo đủ các tiêu chuẩn để có thể
điều hành quản lý doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao. Nhìn chung
người lãnh đạo giỏi là người có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng về quan hệ với
con người, hiểu con người và biết thu phục lịng người, có kỹ năng nhận thức
chiến lược, tức là nhạy cảm với sự thay đổi của môi trường kinh doanh để dự
báo và xây dựng chiến lược thích ứng.
Để tổ chức quản lý tốt thì vấn đề thứ hai mà doanh nghiệp cần phải có là
một phương pháp quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tốt. Đó là
phương pháp quản lý hiện đại mà các phương pháp đó đã được nhiều doanh
nghiệp trên thế giới áp dụng thành công như phương pháp quản lý theo tình
huống, quản lý theo chất lượng…
Ngoài ra để tổ chức quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh
nghiệp cần phải có hệ thống tổ chức gọn nhẹ. Hệ thống tổ chức gọn nhẹ là hệ
thống tổ chức ít cấp, linh hoạt, dễ thay đổi khi môi trường kinh doanh thay
đổi, quyền lực, trách nhiệm được phân chia để mệnh lệnh truyền đạt được

nhanh chóng, góp phần tạo ra năng suất cao.


14

Mặt khác, doanh nghiệp cần có văn hóa doanh nghiệp tốt, vững mạnh
và có bản sắc, cố kết được các thành viên trong tổ chức nhìn về một hướng,
tạo ra một tập thể mạnh. Nghĩa là có cam kết chất lượng minh bạch giữa
doanh nghiệp và xã hội, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phải theo pháp
luật, có lương tâm và đạo đức trong kinh doanh, làm kinh tế giỏi và tích cực
tham gia các hoạt động xã hội, mơi trường bên trong và bên ngồi phải xanh,
sạch, đẹp…
1.3.5. Hoạt động nghiên cứu thị trường và Marketing
Nghiên cứu thị trường là một nghiệp vụ vô cùng quan trọng. Để kinh
doanh thành công, doanh nghiệp phải thực hiện nghiên cứu thị trường để lựa
chọn thị trường mục tiêu. Nếu thực hiện việc nghiên cứu thị trường một cách
có bài bản giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh, giảm được các chi phí khơng cần thiết, đưa ra được các quyết định về
bán cái gì, tập trung vào ai, khuyến mại và định giá sản phẩm như thế nào, sử
dụng những nhà cung cấp nào, sẽ gặp khó khăn gì về pháp luật thủ tục hành
chính và làm thế nào để xác định những cơ hội mới hoặc những lỗ hổng trên
thị trường. Ngược lại, nếu công tác nghiên cứu thị trường thu thập về những
thơng tin khơng chính xác, khơng phản ảnh đúng tình hình thực tế thị trường,
và do khơng dựa trên cơ sở thông tin vững chắc nên quyết định được đưa ra
sẽ không sát với thực tế, dẫn đến hoạt động của doanh nghiệp sẽ khơng hiệu
quả, lãng phí nhân, vật lực. Trong bối cảnh hội nhập hiện nay hoạt động
Marketing trở nên vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Marketing
tốt là thoả mãn các nhu cầu và mong muốn của khách hàng, đảm bảo được
cung cấp sản phẩm dịch vụ ổn định với chất lượng theo yêu cầu, giá cả phù
hợp giúp doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt được lợi nhuận

cao trong dài hạn. Marketing giúp cho doanh nghiệp lựa chọn được khách
hàng, xác định được đối thủ cạnh tranh của mình là ai, khuyếch trương được
hình ảnh uy tín của doanh nghiệp mình trên thị trường. Hoạt động Marketing


15

của doanh nghiệp càng có chất lượng và ở phạm vi rộng bao nhiêu doanh
nghiệp càng có thể tạo ra các lợi thế chiến thắng đối thủ cạnh tranh bấy nhiêu.
1.3.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ
Công nghệ là phương pháp, là bí mật, là cơng thức tạo sản phẩm. Để sử
dụng cơng nghệ có hiệu quả doanh nghiệp cần lựa chọn cơng nghệ thích hợp
để tạo ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trường; phải đào tạo cơng
nhân có đủ trình độ để điều khiển và kiểm sốt cơng nghệ, nếu khơng thì cơng
nghệ hiện đại mà sử dụng lại khơng hiệu quả. Để đánh giá về công nghệ của
doanh nghiệp ta cần đánh giá nội dung sau:
Thứ nhất: Chi phí cho nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ mới
Sức cạnh tranh hàng hoá của doanh nghiệp sẽ tăng lên khi giá cả hàng hoá của
họ thấp hơn giá cả trung bình trên thị trường. Để có lợi nhuận địi hỏi các
doanh nghiệp phải tăng năng suất lao động, hạ thấp chi phí đầu vào, nâng cao
chất lượng hàng hố. Muốn vậy các doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến
công nghệ. Thực tế đã chứng minh các doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh
tranh được trên thị trường cần có dây chuyền cơng nghệ mới. Do đó doanh
nghiệp càng quan tâm, đầu tư nhiều cho nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới
vào sản xuất thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng tăng.
Thứ hai: Mức độ hiện đại của công nghệ
Để có năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp phải trang bị những cơng nghệ
hiện đại đó là những cơng nghệ sử dụng ít nhân lực, thời gian tạo ra sản phẩm
ngắn, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu thấp, năng suất cao, tính linh hoạt cao,
chất lượng sản phẩm tốt, khơng gây ô nhiễm môi trường. Công nghệ của công

ty càng hiện đại sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng năng suất lao động, giảm giá
thành, chất lượng sản phẩm tốt do đó làm cho năng lực cạnh tranh của sản
phẩm tăng và qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
1.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp


16

1.4.1.1. Yếu tố cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, sản xuất, công nghệ
Yếu tố cơ sở vật chất: là những yếu tố thuộc vào tài sản của doanh
nghiệp như tài sản máy móc thiết bị, bất động sản, các cơng trình xây dựng
kiến trúc và những tài sản khác có giá trị. Đây là những yếu tố hữu hình tạo
nên cơ sở để doanh nghiệp hoạt động, thể hiện quy mô sản xuất và công nghệ
sản xuất ở mức độ nào. Nó là một yếu tố quan trọng thể hiện năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Yếu tố nguồn nhân lực: là yếu tố đánh giá về cơ cấu tổ chức, quản trị
cơng ty, chất lượng nguồn nhân lực nó được coi như là một tài sản của công
ty, trong đó có cả cách quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và chứa
đựng yếu tố văn hóa. Yếu tố con người luôn rất quan trọng và quyết định cho
sự thành bại của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ
thuộc rất nhiều vào yếu tố nguồn nhân lực trong đó có cả thành phần lãnh đạo
quản lý cấp cao nhất cho đến nhân viên cấp dưới.
Yếu tố sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nguyên liệu,
vật tư, năng lượng, nguồn nhân lực…tất cả hoạt động theo quy trình để tạo ra
sản phẩm đầu ra. Sản xuất bao hàm cả yếu tố công nghệ, kỹ thuật thiết bị sử
dụng hiệu quả linh hoạt, kinh nghiệm vận hành, điều chỉnh máy móc kỹ thuật,
quy mơ sản xuất, tiết kiệm năng lượng, kiểm soát chặt chẽ sẽ cho ra sản phẩm
đạt chất lượng như mong muốn. Yếu tố này quyết định đến chất lượng sản

phẩm đầu ra, thể hiện sự sử dụng hiệu quả các nguồn lực để giảm chi phí sản
xuất, tạo điều kiện cho việc giảm giá thành sản phẩm để có tính cạnh tranh
cao. Yếu tố này tác động mạnh mẽ đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Yếu tố kỹ thuật công nghệ: Thiết bị, công nghệ sản xuất là yếu tố rất
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian sản xuất, giảm mức tiêu hao
năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Cơng
nghệ cịn tác động đến tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao trình độ
cơ khí hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.


17

1.4.1.2. Yếu tố về tài chính, giá cả
Yếu tố tài chính: Bên cạnh nguồn nhân lực, vốn là một nguồn lực liên
quan trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có
năng lực cạnh tranh cao là doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào, ln đảm bảo
huy động được vốn trong những điều kiện cần thiết, có nguồn vốn huy động
hợp lý, có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả để phát triển lợi nhuận và phải hạch
tốn các chi phí rõ ràng để xác định được hiệu quả chính xác. Nếu khơng có
nguồn vốn dồi dào thì hạn chế rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp
như hạn chế việc sử dụng công nghệ hiện đại, hạn chế việc đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ và nhân viên, hạn chế triển khai nghiên cứu, ứng dụng, nghiên
cứu thị trường, hạn chế hiện đại hoá hệ thống tổ chức quản lý … Trong thực
tế khơng có doanh nghiệp nào có thể tự có đủ vốn để triển khai tất cả các mặt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, điều quan trọng nhất là
doanh nghiệp có kế hoạch huy động vốn phù hợp và phải có chiến lược đa
dạng hóa nguồn cung vốn.
Yếu tố giá cả: Thể hiện sự định giá bán sản phẩm trên thị trường có phù

hợp với người mua hay khơng, trong giá cả có yếu tố giá thành, lợi nhuận và
chi phí định giá cao thì sản phẩm khơng bán được, định giá thấp thì khơng có
lợi nhuận thậm chí thua lỗ, do đó yếu tố này cần phải thực hiện cơng việc
thăm dị thị trường rồi mới đưa ra giá bán. Để tạo được lợi thế cạnh tranh
trước đối thủ thì giá bán phải cạnh tranh khi yếu tố chất lượng là tương
đương. Yếu tố giá cả phải luôn linh hoạt cho người tiêu dùng như mua số
lượng lớn được chiết khấu khuyến mại hoặc giảm giá. Và cũng cần phải tăng
giá hợp lý để nâng cao lợi nhuận, hoặc giảm giá khi giải quyết hàng tồn kho
hoặc cạnh tranh với đối thủ.
1.4.1.3. Yếu tố sản phẩm, thị trường và phân phối, marketing, thương hiệu
Yếu tố sản phẩm: là yếu tố thuộc về như chất lượng sản phẩm, sự đa
dạng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm, các chỉ dẫn và thông tin được thể hiện trên


×