Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu Đề cương ngoại bụng: Tắc ruột doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.5 KB, 16 trang )

ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


Tắc ruột
Câu hỏi:
1. Biện luận chẩn đoán trên?
2. Các nguyên nhân gây tắc ruột?
3. Chẩn đoán phân biệt tắc ruột cơ học với các bệnh nào?
4. Chẩn đoán phân biệt giữa tắc ruột cơ học và tắc ruột cơ năng?
5. Chẩn đoán phân biệt tắc ruột cao và tắc ruột thấp?
6. Chẩn đoán nguyên nhân, vị trí tắc ruột?
7. Các giai đoạn của TR và sinh lý bệnh của TR?
8. Biện luận chẩn đoán xoắn đại tràng sigma?
9. Chẩn đoán phân biệt tắc ruột do u đại tràng phải và u đại tràng trái?
10. Mục đích điều trị tắc ruột, điều trị nội khoa trớc mổ tắc ruột cơ học?
11. Điều trị tắc ruột cơ học:nguyên tắc và các các xử trí.
12. Phẫu thuật tắc ruột cơ học: chuẩn bị trớc mổ, theo dõi và chăm sóc sau mổ, các
biến chứng?

Câu 1. Biện luận chẩn đoán:
1. Cơ năng:
- Đau bụng từng cơn
- Nôn: nôn ra thức ăn, dịch tiêu hoá
- Bí trung đại tiện
2. Thực thể:
- Bụng trớng căng
- DH rắn bò(+)
- Sờ thấy búi giun, khối u, búi lồng
- Gõ bụng vang
- Nghe: tăng nhu động
3. Toàn thân:


- Mất nớc điện giải
- Muộn có HC nhiễm trùng nhiễm độc
4.
CLS:
NG. QUANG TON_DHY34 - 1 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- XN máu: máu cô(HC, hematocrit tăng), ure máu tăng, creatinin tăng
- Điện giải: Na
+
, K
+
, Cl
_
giảm
- XQ bụng không chuẩn bị: hình mức nớc, mức hơi
- XQ có uống thuốc cản quang: thấy vị trí và nguyên nhân tắc
Triệu chứng chính để chẩn đoán:
- Đau bụng từng cơn kèm theo nôn
- Bí trung đại tiện
- DH rắn bò(+)
- XQ: mức nớc mức hơi
* XQ:


Sỏi túi mật cản quang
Quai ruột non giãn
XQ ổ bụng không chuẩn bị tắc ruột non


NG. QUANG TON_DHY34 - 2 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột



Hỗng tràng:Các van
ruột chụm lại
Mức nớc mức hơi
Hồi t
r
àng
Câu 2. Nguyên nhân tắc ruột:
1. Tắc ruột cơ năng: ít gặp do rối loạn thần kinh thực vật co bóp của ruột. Có 2 trờng
hợp:
- Ruột tăng co thắt nhng vẫn không có nhu động: ngộ độc chì, alcaloid, tổn thơng
thần kinh trung ơng
- Liệt ruột hoàn toàn: viêm phúc mạc, liệt ruột sau mổ, ổ máu tụ sau phúc mạc, rối loạn
chuyển hoá, tổn thơng tuỷ sống
2. Tắc ruột cơ học:
* Do bít:
- Trong lòng ruột: dị vật nh búi giun đũa, bã thức ăn( măng, ổi )
- Thành ruột: u lành, u ác, viêm đoạn hồi manh tràng(Bệnh Crohn), hẹp miệng nối ruột
do mổ cũ
- Ngoài ruột: Lòng ruột bị chèn ép, gấp khúc: u mạc treo, u nang buồng trứng, u sau
phúc mạc, các dây chằng, các quai ruột dính
* Do thắt: nặng vì có kèm theo tổn thơng mạch máu, thần kinh
- Xoắn ruột
- Lồng ruột cấp tính ở trẻ em
NG. QUANG TON_DHY34 - 3 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột



- Thoát vị nghẹt
- Tắc ruột do dây chằng: đặc biệt tắc ruột sau mổ cũ (cả bít và nút)
Xoắn ruột:
- Manh tràng dài 6cm: phía trên cố định vào thành bụng sau ở 2 cạnh bởi nếp manh
tràng ngoài và trong, dới di động nên có thể gây xoắn manh tràng
- Đại tràng lên dài 12-15cm cố định vào thành bụng sau bởi mạc Told
- Đai tràng ngang dài trung bình 50cm, có 2 đoạn: từ góc gan tới khúc II tá tràng là
phần cố định; đoạn từ bờ trong khúc II tá tràng đến góc lách là phần di động
- Đại tràng xuống dài khoảng 14cm
- Đại tràng xichma dài 40-80cm di động hoàn toàn, đây là đoạn hay xoắn

Tắc ruột sau mổ hay gặp, chủ yếu do dính. Nguyên nhân gây dính:
- Tổn thơng thanh mạc: xây xát tiết fibrin dính
- Tồn tại dị vật(bột talt, chỉ khâu, ống dẫn lu ), sẹo dính
- Nhiễm khuẩn
- Thể trạng và cơ địa: thể trạng suy nhợc, sẹo lồi, nhóm máu O, có bệnh lý tổ chức
liên kết
- Các yếu tố khác: thiếu máu cục bộ, ứ đọng tĩnh mạch
- Bệnh cảnh lâm sàng của tắc ruột do dính thờng không điển hình vì có khi tắc hoàn
toàn có khi chỉ là bán tắc
- Đau nôn bí trung đại tiên không điển hình, ít thấy dấu hiệu rắn bò
NG. QUANG TON_DHY34 - 4 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- Có dấu Koenig: đau dữ dội, trung tiện đợc thì bụng xẹp và hết đau
- Nghe thấy nhu động ruột tăng, hình ảnh XQ thờng không điển hình


Câu 3. Chẩn đoán phân biệt tắc ruột cơ học với các bệnh sau:
1. Tắc ruột cơ năng
2. Một số bệnh cấp cứu nội khoa:
- Cơn đau quặn thận
- Cơn đau quặn gan
- Viêm dạ dày cấp
3. Một số bệnh cấp cứu ngoại khoa:
- Viêm tuỵ cấp có nguyên nhân ngoại khoa nh sỏi ống mật chủ, giun chui ống mật
- Hẹp môn vị
- U nang buồng trứng xoắn
- Chửa ngoài tử cung vỡ
- Tắc mạch mạc treo do cục tắc từ tim di chuyển hoặc đi từ mảng vữa xơ đm di chuyển
tới
* Cơn đau quặn thận:
NG. QUANG TON_DHY34 - 5 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- Đau khu trú vùng hố thắt lng lan xuống bộ phận sinh dục, đau tăng khi vận động
nghỉ ngơi đỡ đau
- Tiền sử hoặc hiện tại có đái máu hoặc XN nớc tiểu có HC, BC
- DH rắn bò (-)
- Chụp XQ tiết niệu không chuẩn bị hoặc UIV thấy sỏi tiết niệu
* Cơn đau quặn gan:
- Đau vùng gan(hạ sờn phải)
- Có thể có gan to, vàng da, vàng niêm mạc mắt, nớc tiểu vàng
- DH rắn bò(-)
- XN: bilirubin máu tăng
- SA gan mật: hình ảnh sỏi đờng mật
* Viêm dạ dày cấp:

- Đau vùng thợng vị cảm giác nóng rát, đau không thành cơn
- Không bí trung đại tiện
- XQ ổ bụng không chuẩn bị: không có hình mức nớc mức khí
- Soi dạ dày: viêm dạ dày cấp
* Viêm tuỵ cấp:
- Đau thợng vị hoặc quanh rốn xuyên ra sau lng
- ấn điểm Mayo-Robson đau
- Amylase máu và nớc tiểu tăng cao
- XQ ổ bụng không chuẩn bị :Không có hình mức nớc mức khí
- SA: xác định nguyên nhân viêm tuỵ cấp: sỏi ống mật chủ, sỏi ống tuỵ, giun chui
OMC
* U nang buồng trứng xoắn:
- Đau bụng dữ dội
- Khám thấy có khối to trong vùng hố chậu hoặc trong ổ bụng
- XQ ổ bụng: không có mức nớc mức khí
-
SA: Hình ảnh khối u nang trong buồng trứng
* Chửa ngoài tử cung vỡ:
- Toàn thân: sốc do mất máu, da xanh niêm mạc nhợt, vã mồ hôi lạnh, thở nhanh nông,
hốt hoảng
NG. QUANG TON_DHY34 - 6 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- Tắt kinh
- Ra huyết âm đạo
- XQ ổ bụng không chuẩn bị không có mức nớc mức khí
- Thăm âm đạo có máu đen theo tay, thăm cùng đồ Douglas căng đau
- Chọc dò túi cùng Douglas có máu đen loãng không đông
* Hẹp môn vị:

- Đau bụng sau ăn
- Nôn ra thức ăn cũ không có dịch mật
- Trớng bụng trên, lép kẹp bụng dới
- Dấu hiệu Bouveret(+)
- Có dh lắc óc ách lúc đói
- Soi dạ dày: Nguyên nhân hẹp môn vị: loét hang môn vị, K hang môn vị
* Tắc mạch mạc treo:
- Cũng có đau bụng dữ dội, nôn, trớng bụng, HCNK
- Đi ngoài phân đen, thăm trực tràng có máu đen dính tay
- Chẩn đoán phân biệt: chụp động mạch mạc treo tràng trên: khó thực hiện vì không có
điều kiện do đó thờng chẩn đoán xác định sau mổ
Câu 4. Chẩn đoán phân biệt giữa tắc ruột cơ học và tắc ruột cơ năng:
Tắc ruột cơ năng Tắc ruột cơ học
- NN: Do liệt, do co thắt
- Cơ năng:
+ Đau bụng: không thành cơn
+ Nôn: có hoặc không
+ Bí trung đại tiện: có hoặc không
- Thực thể:
+ Bụng trớng căng đều
+ Không có phản ứng phúc mạc
+ Gõ vang trống
+ Nghe mất nhu động ruột
- XQ: ruột giãn căng, không có mức
nớc mức hơi
- NN: do bít, tắc hoặc do cả bít và tắc(TR
do dính sau mổ)
+ Đau dữ dội từng cơn
+ Nôn nhiều
+ Bí trung đại tiện


+ Bụng trớng không đều
+ DH rắn bò(+)
+ Gõ đục vùng thấp
+ Nhu động ruột tăng hoặc giảm
- XQ: quai ruột giãn, có mức nớc mức khí
NG. QUANG TON_DHY34 - 7 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


Nguyên nhân tắc ruột cơ năng:
1. Bệnh nội khoa gây tắc ruột cơ năng:
- Viêm tuỷ
- Sỏi thận: gây cơn đau quặn thận
- Viêm ruột: rối loạn tiêu hoá ỉa chảy, mất nớc và các chất điện giải
- Ngộ độc: chì, alcaloid, thuốc phiện
- Viêm tuỵ cấp không do nguyên nhân ngoại khoa(sỏi ống tuỵ, sỏi OMC)
2. Bệnh ngoại khoa:
- Viêm phúc mạc ruột thừa
- Thủng dạ dày
- Viêm phúc mạc mật
- Viêm phần phụ
Các tắc ruột cơ năng này đều có triệu chứng toàn thân rõ.
3. Tắc ruột cơ năng sau mổ
4. Tắc ruột cơ năng sau chấn thơng:
- Chấn thơng cột sống có liệt tuỷ
- Tụ máu sau phúc mạc vùng lng và thắt lng
- Vỡ xơng chậu, tụ máu sau phúc mạc thắt lng và tiểu khung
Câu 5. Chẩn đoán phân biệt tắc ruột cao và tắc ruột thấp:


Tắc ruột cao(TR non) Tắc ruột thấp(TR ở đại tràng)
- NN
- Đau bụng
- Nôn
- Trớng


-XQ
- Lồng, xoắn, dính
- Tắc càng cao đau càng dữ dội
- Sớm và nhiều lần, nôn ra dịch mật
- ít thậm chí không trớng



- Mức nớc mức hơi tập trung ở giữa
bụng, xếp thành hàng nh bậc thang,
vòm thấp đáy rộng
- U là chính
- Đau âm ỉ
- Muộn, có thể không có nôn
- Trớng nhiều, trớng khắp bụng
nếu tắc đại tràng hoặc trực tràng,
nếu xoắn đại tràng trớng lệch về
một bên
- Mức nớc mức khí xếp dọc
khung đại tràng, vòm cao, đáy hẹp

NG. QUANG TON_DHY34 - 8 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột



Câu 6. Chẩn đoán nguyên nhân, vị trí tắc ruột:
1. Dựa vào tuổi:
- Trẻ sơ sinh(15 ngày đầu sau đẻ): TR chủ yếu do dị dạng bẩm sinh gây nên: không có
hậu môn, teo ruột bẩm sinh, phình đại tràng
- Trẻ 4-12 tháng: lồng ruột, dị dạng hoặc phình đại tràng
- Trẻ 4-12 tuổi: do giun, do bã thức ăn, thoát vị nghẹt
- Tuổi thanh niên: xoắn ruột, thoát vị nghẹt, do dính sau mổ
- Tuổi già: ung th đại tràng, xoắn đại tràng xích ma
2. Chẩn đoán vị trí: TR cao, TR thấp
- Sự khác nhau về đặc điểm lâm sàng: câu trên
- Các XN cần làm để chẩn đoán nguyên nhân TR:
+ XQ ổ bụng không chuẩn bị
+ Chụp XQ đại tràng có thụt thuốc cản quang
+ Soi đại tràng ống mềm, soi trực tràng
+ Chụp CT
Câu 7. Các giai đoạn của TR và sinh lý bệnh trong TR:
1. Giai đoạn: 4 giai đoạn
- Gđ 1: Có cơn đau bụng dữ dội, nôn, bí trung đại tiện
- Gđ 2: Cơn đau khu trú tại nơi tổn thơng, có thể có nhu động ruột và tiếng óc ách
trong bụng ở nơi tổn thơng và trớng bụng khu trú tại vùng đau
- Gđ 3: Nhu động ruột giảm, bụng trớng toàn bộ, đau âm ỉ không thành cơn. Triệu
chứng nhiễm độc toàn thân tăng lên
- Gđ 4: Bụng trớng, nôn nhiều, bí trung đại tiện. Mất nớc, nhiễm khuẩn tăng
2. Cơ chế bệnh sinh:
2.1 Rối loạn tại chỗ:
* Tăng nhu động ruột : trên chỗ tắc để thắng lực cản trở cơ giới ở chỗ tắc, thể hiện bằng
các cơn đau. Hậu quả tăng nhu động làm tăng áp lực trong lòng ruột
* Giãn ruột: do ứ đọng dịch trong lòng ruột gây giãn

- Hơi: Các nguồn:
+ Chủ yếu do nuốt vào 70%
+ Vi khuẩn phân huỷ thức ăn 20%
+ Hơi từ mạch máu thoát vào lòng ruột 10%
NG. QUANG TON_DHY34 - 9 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- Dịch:
+ Từ thức ăn đa vào
Dịch từ các tuyến tiêu hoá: 8-10l/24h
Hậu quả của trớng ruột là gây tăng áp lực trong lòng ruột. Khi áp lực trong lòng ruột
lớn hơn áp lực tĩnh mạch của các mạch nhỏ ngay thành ruột cũng bị chèn ép gây ứ trệ
tuần hoàn thành ruột và tĩnh mạch hậu quả là tổn thơng thành mao mạch do thiếu oxy
gây thoát huyết tơng và máu thành ruột vào lòng ruột
Nếu áp lực > 10cm nớc gây chảy máu lấm tấm niêm mạc ruột nhng ruột vẫn cha bị
hoại tử
AL > 20 gây hoại tử ruột
AL> 30 làm cản trở tuần hoàn bạch mạch và mao mạch
AL > 40 hoại tử ruột
AL từ 120-130 vỡ ruột
Hậu quả của trớng ruột sẽ đẩy cơ haònh lên cao làm thông khí ở phổi giảm dần tới suy hô
hấp

Cơ chế bệnh sinh tắc ruột
NG. QUANG TON_DHY34 - 10 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


2.2 Rối loạn toàn thân:

Mất nớc:
- Dịch ruột trên chỗ tắc không đợc hấp thu vào trong lòng tuần hoàn cửa vì tuần hoàn
cửa bị chèn ép. Nớc đợc hấp thu chủ yếu 90% ở đại tràng giảm xuống còn 10%
- Nôn nhiều mất nớc, điện giải nhất là trong tắc ruột cao
- Ruột trớng và giãn gây mất nớc vì ruột tăng tính thấm và giảm hấp thu do chèn ép hệ
thống tĩnh mạch trong tắc ruột thấp. Lúc đầu cơ thể phản ứng lại bằng phản xạ co mạch để
duy trì sự cân bằng về sau sự cân bằng này không còn nữa cơ thể sẽ lâm vào tình trạng sốc.
Lúc đầu là máu cô vì mất nớc tế bào sau đó là mất nớc nội bào lúc đó huyết tơng trở lên
nhợc trơng
Rối loạn điện giải:
-
Nôn nhiều mất Cl
_
- Trong tắc ruột thấp dịch ruột ứ thoát qua thành ruột vào ổ bụng nhiều kéo theo cả Na
+

- Thời gian đầu nôn nhiều dịch mật trong tắc ruột cao mất K
+
máu giảm, muộn hơn tế
bào thành ruột bị tổn thơng, K
+

cùng hồng cầu thoát mạch qua thành ruột bị tổn thơng vào
ổ phúc mạc, tại đây có sự hấp thu lại K
+
làm K
+
máu tăng
- Rối loạn thăng bằng kiềm toan:
+ Tắc ruột cao mất nhiều HCl nên nhiễm kiềm

+ Tắc ruột thấp trớng và giãn nhiều dịch ruột bị mất nhiều do thoát mạch nên Na
+

máu
giảm và HCO
-
3
đợc huy động từ trong tế bào ra, Cl
-
trong máu tăng dần tới toan chuyển
hoá.
- Toan chuyển hoá còn do nguồn glucid đa vào đờng tiêu hoá không hấp thu và
chuyển hoá đợc cơ thể lấy nguồn năng lợng từ phân huỷ protid và lipid dự trữ để thay thế
nên sinh ra sản phẩm chuyển hoá trung gian có tính acid nh ceton
- Nhiễm trùng, nhiễm độc:
Dịch ứ đọng trong lòng ruột nên chỗ tắc là một môi trờng tốt để vi khuẩn phát triển và
phân huỷ thức ăn bị ứ đọng trên chỗ tắc. Còn dới chỗ tắc vi khuẩn vẫn hoạt động bình
thờng. Ruột trên chỗ tắc trớng và giãn tăng gây tăng tính thấm gây thoát dịch qua thành
ruột đồng thời mang theo cả vi khuẩn và độc tố của nó gây nên tình trạng nhiễm trùng và
nhiễm độc với cơ thể
Câu 8. Biện luận chẩn đoán xoắn đại tràng sigma:
- Đau bụng từng cơn vùng dới rốn, nôn ít, bí trung đại tiện
NG. QUANG TON_DHY34 - 11 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- Bụng trớng nhiều, trớng lệch về bên phải
- Nghe nhu động ruột không tăng
- Thăm trực tràng có thể thấy 1 nút xoắn vặn ở trên cao ấn vào đau
- XQ không chuẩn bị hình quai ruột giãn căng hình hạt cà phê, mặt lõm quay xuống

HCT, quai ruột giãn nằm bắt chéo từ HCT sang HCP, đáy có mức nớc
- Thụt Baryt vào đại tràng qua hậu môn thấy bóng trực tràng giãn to phía trên có hình
mỏ chim
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào các yếu tố:
- Bụng chớng lệch
- Tuổi già, nam giới hay có táo bón hoặc tiền sử có biểu hiện bán tắc
- XQ có uống baryt: có hình mỏ chim
Câu 9. Chẩn đoán phân biệt tắc ruột do u đại tràng phải và u đại tràng trái:
K đại tràng phải đặc biệt là manh tràng hay gặp thể u sùi; còn K đại tràng trái hay gặp thể
thâm nhiễm(thâm nhiễm cứng 1 đoạn đại tràng nên hay gây tắc ruột cấp)
U đại tràng phải U đại tràng trái
- U phát triển ra ngoài nên dễ gây nên lồng
ruột mãn
- Đau bụng từng cơn

- Nôn ít thậm chí không nôn
- Trung tiện khi có khi không. DH Koenig
điển hình
- Bụng không trớng hoặc trớng ít

- Khám thấy u
- XQ: Hình ảnh lồng ruột, hình ảnh khối u
nhiễm cứng, hình khuyết
- U phát triển vào trong lòng ruột gây chít
hẹp lòng ruột gây tắc ruột cấp
- Đau bụng từng cơn khi bán tắc, đau dữ
dội khi tắc hoàn toàn
- Có nôn hoặc nôn ít
- Bí trung đại tiện


- Bụng trớng nhiều trớng quanh khung
đại tràng
- Khám khó thấy u
- XQ: hình khuyết thâm nhiễm cứng, hình
cắt cụt


Câu 10. Mục đích điều trị tắc ruột, điều trị nội khoa trớc, trong và sau TR:
1. Mục đích:
NG. QUANG TON_DHY34 - 12 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


- Điều chỉnh rối loạn nớc điện giải
- Loại bỏ nguyên nhân gây tắc
- Phục hồi lu thông ruột
2. Điều trị nội khoa:
- Đặt 4 sond(NP 4 dây)
+ 1 dây truyền tĩnh mạch
+ 1 sonde dạ dày
+ Sonde tiểu qua niệu đạo
+ Sonde hậu môn
- Truyền dịch bồi phụ nớc điện giải: ringer lactat, HTN 5%, làm điện giải đồ để bồi
phụ cho chính xác
- Trợ tim: Uoabain
- Kháng sinh: phổi rộng. KS nhằm diệt các vi khuẩn đờng ruột và các loại vi khuẩn
khác. Vì trong tắc ruột sức đề kháng của niêm mạc ruột và của cơ thể giảm do đó các
loại vi khuẩn sẽ phát triển càng làm tăng tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc, có thể
gây sốc nhiễm khuẩn. Kháng sinh thờng dùng là Cephlosporin thế hệ 3 nh
Cefotaxim, Ceftriaxon

Câu 11. Nguyên tắc điều trị tắc ruột cơ học:
1. Tắc ruột do dính cơ bản là điều trị bảo tồn: truyền dịch, bồi phụ điện giải, hút dạ
dày khi bụng trớng, kháng sinh
Nếu bệnh nhân đỡ đau có trung tiện, bụng xẹp thì không phải mổ. Nếu trên XQ mà hơi
đại tràng vẫn còn thì không nên mổ. Nếu điều trị bảo tồn 24-48h không đỡ thì CĐ mổ
nhất là khi các triệu chứng tăng lên: cơn đau tăng, mạch nhanh>100l/ph, dịch dạ dày đục
bẩn, ure máu tăng, XQ ổ bụng không chuẩn bị hoặc SA có hình ảnh tắc ruột tăng lên
2. Tắc ruột cơ học phải đợc điều trị ngoại khoa
- Chuẩn bị trớc mổ:
Thăm dò vị trí tắc:
- Nếu manh tràng giãn to thì tắc ruột ở đại tràng và lần theo khung đại tràng tìm chỗ
tắc
- Nếu manh tràng và hồi tràng xẹp thì tắc ở tiểu tràng cần kiểm tra từ góc hồi manh
tràng lên tiểu tràng để tìm chỗ nối tiếp giữa đoạn ruột xẹp và đoạn ruột trớng căng
đó là vị trí tắc
NG. QUANG TON_DHY34 - 13 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


Kiểm tra đoạn ruột hồi phục không:
Dùng huyết thanh ấm đắp vào quai ruột kết hợp với phong bế Novocain vào mạc treo nếu
quai ruột hồng hào trở lại mạch nuôi dỡng ở mạc treo trở lại tốt không có biểu hiện hoại
tử thì bảo tồn quai ruột. Nếu quai ruột có biểu hiện hoại tử thì phải cắt bỏ
Xử trí nguyên nhân gây tắc:
- Nếu dính: gỡ dính
- Nếu do dây chằng cắt dây chằng
- Nếu xoắn thì gỡ xoắn và cắt bỏ nguyên nhân gây xoắn
- Nếu tắc ruột do dị vật rạch lấy bỏ dị vật sau đó khâu lại
- Nếu tắc ruột tái phát đã phải mổ nhiều lần thì sau khi giải quyết nguyên nhân gây tắc
phải cố định lại khúc ruột theo thủ thuật khâu xếp ruột(thủ thuật Noble) hoặc khâu

gấp mạc treo(thủ thuật Childs- Phillips)
Thủ thuật Noble:
- Xếp các quai ruột từng khức 10-12cm
- Khâu bờ tự do ở gần mạc treo của ruột với nhau ở các góc chừa 3-4cm không khâu
u điểm:
- Hạn chế TR sau mổ do ruột đợc chủ động xếp có trật tự
- Do khâu phủ các thanh mạc tổn thơng nên giảm biến chứng rò ruột sau mổ
Nhợc:
- Ruột xếp thành khối cứng nhắc, mất nhu động sinh lý có thể gây đau
- Khi dính ruột chỗ khác thì mổ lại khó khăn
- Thời gian mổ kéo dài dễ gây sốc(do phải đa ruột ra khâu)
PT Chids-Phillips:
- KT: Xếp ruột và xiên qua mạc treo ruột 3 mối chữ U chỉ không tiêu, các mối cách
nhau 2cm
- u điểm:
+ Làm nhanh hơn
+ ít gây nguy cơ thủng ruột
+ Ruột đợc tự do hơn
- Nhợc điểm:
+ Có thể khâu vào mạch máu mạc treo(khi mạc treo dày, nhiều mạch máu)
NG. QUANG TON_DHY34 - 14 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột


+ Vẫn có thể tắc lại
- Tắc ruột ở đại tràng:
+ Đa đoạn đại tràng có khối u ra ngoài làm HMNT phía trên u, kỳ II sẽ cắt bỏ đại tràng
và phục hồi sự lu thông
+ PT cắt bỏ u, đa 2 đầu đại tràng ra ngoài làm HMNT, kỳ II nối đt
+ K di căn tạng lân cận thì cắt bỏ u làm HMNT vĩnh viễn

- Xoắn đại tràng sigma:
+ Đặt sonde hậu môn để tháo xoắn
+ Nếu có viêm phúc mạc thì mổ: có hoại tử đt sigma thì cắt đoạn đt hoại tử đa 2 đầu ra
ngoài làm HMNT
+ Nếu cha có viêm phúc mạc thì tháo xoắn bằng ống soi mềm, đặt sonde hậu môn,
thuốc nhuận tràng và mổ theo kế hoạch cắt bỏ đt sigma phục hồi lu thông tránh bị xoắn
ruột tái phát
Câu 12. Phẫu thuật tắc ruột:
1. Chuẩn bị trớc mổ:
- Các chuẩn bị thờng quy cho phẫu thuật bụng nói chung
- Đặt sonde dạ dày có dùng sonde Miller Abbott cho phép đi sâu xuống tận hỗng tràng
để hút tới các quai ruột giãn gần chỗ tắc
- Đặt sonde tiểu qua niệu đạo
- Truyền dịch, bù nớc điện giải
- Kháng sinh
2. Chăm sóc sau mổ:
* Ngày đầu sau mổ:
- Theo dõi các tai biến do gây mê: tai biến của thuốc và tai biến do đặt nội khí quản.
- Khi bệnh nhân cha tỉnh cho bn nằm đầu nghiêng sang 1 bên tránh trào dịch dạ dày
vào khí quản, nếu có trào phải hút khí quản ngay và tiếp tục hút dạ dày
- Đặt ống Mayo tránh tụt lỡi(thực tế không làm)
- Thở oxy nếu khó thở
- Theo dõi nớc tiểu, dịch dạ dày, dịch dẫn lu
- Theo dõi các chỉ số: M, nhiệt độ, HA
* Từ ngày thứ 2 trở đi:
- Thời gian trung tiện để cho ăn: cho ăn khi bệnh nhân trung tiện đ
ợc
NG. QUANG TON_DHY34 - 15 -
ĐC Ngoại bụng Tắc ruột



- Tiếp tục theo dõi dẫn lu: số lợng, màu sắc dịch, chân ống dẫn lu(có nhiễm khuẩn
không)
- Nếu có HMNT phải có chế độ chăm sóc riêng
- Tập vận động sớm cho bệnh nhân: những hôm đầu có thể co duỗi chân tay trên
giờng bệnh những ngày sau có thể đi lại trong phòng, thở sâu tránh ứ đọng phổi
- Hàng ngày thay băng vết mổ
- Khi ra viện: dặn bệnh nhân nếu thấy các triệu chứng nh lúc vào viện thì đến khám
ngay
Nếu bệnh nhân tắc ruột do giun cần dặn về nhà tẩy giun định kỳ 6 tháng/1lần
Nếu tắc ruột do hay ăn những thức ăn nhiều bã dặn tránh ăn nhiều những thức ăn đó nh
măng khô, ổi
3. Biến chứng sau mổ: Tuỳ vị trí, nguyên nhân tắc, tuỳ đợc xử trí sớm hay muộn mà
có các biến chứng khác nhau:
- Chảy máu sau mổ:
+ NN: cầm máu không tốt
+ TC: dịch dẫn lu màu đỏ có máu, nếu chảy máu nhiều bệnh nhân có tc của HC mất
máu(mạch nhanh, HA tụt, nhợt nhạt, XN HC giảm)
+ XT: Nếu chảy ít dùng các thuốc cầm máu, nếu không đỡ tiếp tục chảy cần mở vết mổ
để cầm máu lại
- Nhiễm khuẩn vết mổ: vết mổ đỏ nề, chảy dịch, sốt, XN bạch cầu máu tăng, CTBC
chuyển trái
Dùng kháng sinh mạch sau mổ 5-7 ngày, thay băng sát trùng vết mổ
- Viêm phúc mạc toàn thể: do ruột bị hoại tử mà ta không cắt bỏ đi
TC: HC viêm phúc mạc
XT: Mổ lại cắt đoạn ruột hoại tử, lau rửa ổ bụng
- Xì dò miệng lỗ mở lòng ruột, xì dò mỏm ruột: Bệnh nhân có TC viêm phúc mạc
Cần mở vết mổ khâu lỗ dò
- Tắc ruột sau mổ: để tránh biến chứng này cần lau sạch ổ bụng sau mổ, cố định tốt
các quai ruột


NG. QUANG TON_DHY34 - 16 -

×