Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 80 trang )

SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH
TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Số 226 Trần Phú, Phường 7, TP Trà Vinh. ĐT: 02943 867 255, fax: 02943 867 255


THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH,
HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI XÃ TÂN BÌNH)

ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH
DIỆN TÍCH : 2.544,02 ha

Trà vinh, tháng....... năm 2018


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
Đồ án : QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN CÀNG
LONG, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025 (ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ TÂN BÌNH)
Địa điểm: XÃ TÂN BÌNH – HUYỆN CÀNG LONG – TỈNH TRÀ VINH

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÀNG LONG

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH


PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN
CÀNG LONG

CHỦ ĐẦU TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TÂN BÌNH

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG

2


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Chủ nhiệm đồ án:
……………………………………..
Giám đốc

Quản lý kỹ thuật:
………………………………………..

………………………………………

Thiết kế chính:
Nguyễ Văn Lành

3



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

MỤC LỤC
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:........................................................................6
I.2. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng:...........................................................................7
I.3. Các căn cứ lập quy hoạch:........................................................................................8
I.4.Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:...................................................................11
I.4.1. Quan điểm lập quy hoạch:...............................................................................11
I.4.2. Mục tiêu lập quy hoạch:...................................................................................11
I.4.3. Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo:.............................................................11
1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc :.........................................................................32
2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:...........................................................................32
IV.6.1. Phần mở đầu........................................................................................................56
IV.6.2. Các vấn đề và mục tiêu mơi trường chính liên quan đến quy hoạch....................58
IV.6.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến mơi trường khi không thực hiện quy
hoạch xây dựng................................................................................................................ 59
IV.6.4. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược.......................................................60
IV.6.5. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm sốt ơ nhiễm, phịng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay
ứng phó sự cố mơi trường, kiểm sốt các tác động mơi trường; kế hoạch quản lý và giám
sát môi trường.................................................................................................................. 61
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn..............................................................................65
V.1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn..........65
V.1.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất...................................................................65
V.1.3. Định hướng sử dụng đất dài hạn....................................................................66
V.2 Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025.....................................67
V.2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cụ thể............................................................67
V.2.2 Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch..............................67
4. Đầu tư nghiên cứu khoa học để giải quyết những nhiệm vụ trong xây dựng xã
nông thôn mới...........................................................................................................75

5. Các giải pháp huy động vốn và cơ chế lồng ghép các nguồn vốn........................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................80
1. Kết luận...................................................................................................................... 80

4


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

CHƯƠNG I:

PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
I.2. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng
I.3. Các căn cứ lập quy hoạch
I.4. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch

5


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
- Nghị quyết 26/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã đề ra
chủ trương Xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của cư dân sống ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mục
tiêu: “Xây dựng nông thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống

chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
- Nội dung chính của Chương trình xây dựng nơng thơn mới được xác định
theo đó Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới, trong đó có Tiêu chí 1 là
tiêu chí đi đầu và quyết định đến các tiêu chí cịn lại, do đó cơng tác lập Quy hoạch xã
nơng thơn mới là hết sức cần thiết.
- Quy hoạch nông thôn mới phải đáp ứng các tiêu chí quốc gia theo quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 06/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế,
xã hội của huyện, trong phát triển xây dựng trên địa bàn xã đến năm 2020.
- Quy hoạch định hướng phát triển các khu dân cư nông thôn theo hướng tiết
kiệm đất sản xuất nông nghiệp, đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ
môi trường sinh thái, đảm bảo an ninh quốc phịng, quản lý sử dụng đất đai có hiệu
quả. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo môi trường, gắn kết
giữa sản xuất và phục vụ đời sống trên địa bàn xã.
- Quy hoạch định hướng phát triển nông thôn bền vững theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân nhằm
giảm khoảng cách về đời sống, sinh hoạt của người dân giữa đô thị và nông thôn.
- Cập nhật, kiểm kê đánh giá thực trạng sử dụng và tiềm năng đất đai của xã
làm cơ sở khoa học và thực tiễn để sử dụng thích hợp mỗi loại đất, cho mục tiêu phát
triển kinh tế – xã hội của xã đến năm 2015 và 2020.
- Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế – xã hội trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, trên nguyên tắc sử dụng hợp lý, hiệu
quả và lâu bền tài nguyên đất đai.
- Trên cơ sở phương án quy hoạch sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất phải
được cụ thể hóa đến từng năm của giai đoạn 2011 – 2015 – 2020 theo từng cơng trình
cụ thể.

6



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

- Xác lập hệ thống các giải pháp để tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của xã từ nay đến năm 2020.
- Nhằm mục tiêu quản lý công tác xây dựng trên địa bàn xã, đảm bảo về điều
kiện kiến trúc cảnh quan cũng như yêu cầu về vệ sinh môi trường, các dự án đầu tư
phát triển các hình thức sản xuất…được quan tâm chú trọng, làm cơ sở cho công tác
quản lý cũng như lập kế hoạch đầu tư xây dựng các cơng trình theo các tiêu chí nơng
thơn mới trên địa bàn tồn xã.
- Quy hoạch nơng thơn mới khơng ngồi mục tiêu thực hiện các kế hoạch đầu
tư xây dựng lâu dài, phục vụ phát triển kinh tế xã hội và định hướng phát triển nơng
thơn mới bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
I.2. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng:
Quy hoạch tồn bộ diện tích tự nhiên của xã Tân Bình, huyện Càng Long, tỉnh
Trà Vinh, với diện tích tự nhiên: 2.544,02 ha. Tứ cận như sau:
+ Phía Đơng giáp xã Huyền Hội.
+ Phía Tây giáp xã Thạnh Phú – H. Cầu Kè.
+ Phía Nam giáp xã Tân An.
+ Phía Bắc giáp xã An Trường và xã An Trường A.
Xã có 10 ấp gồm: Ngã Hậu, Ninh Bình, Thanh Bình, Trà Ớp, An Định Cầu, An
Định Giồng, Tân Định, An Thạnh, An Bình, An Chánh.
Trung tâm hành chính của xã đặt tại ấp Trà Ốp cách trung tâm huyện Càng Long
về hướng tây nam khoảng 10 km.
Tân Bình là xã nơng nghiệp phía Tây Nam của huyện Càng Long, kết nối thuận
lợi với các xã trên địa bàn huyện và các huyện khác bằng Hương lộ 31 và Hương lộ 2,
tạo điều kiện phát huy tối đa lợi thế giao thông, điều kiện giao thương và phát triển
các mục tiêu kinh tế xã hội trên địa bàn xã.

7



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Vị trí xã Tân Bình trong huyện Càng Long
I.3. Các căn cứ lập quy hoạch:
I.3.1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 của Chủ tịch UBND
huyện Càng Long về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Tân Bình,
huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh (giai đoạn 2010-2020).
- Căn cứ Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ,
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Chính phủ, phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nơng
nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

8


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Căn cứ Thơng tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng, hướng

dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng, ban
hành kèm theo Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng, ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư Số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 9 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ
sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Căn cứ Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông
Vận tải, về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông
nông thôn phục vụ Chương trình Mục Tiêu Quốc Gia về xây dựng nơng thôn mới giai
đoạn 2010-2020”;
Căn cứ Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh, ban hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh trà vinh giai
đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh, ban hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2018 – 2020;
Căn cứ Công văn số 484/SXD-QH&KT ngày 08/5/2018 của Sở Xây dựng tỉnh
Trà Vinh, về việc hướng dẫn lập quy hoạch chung xây dựng xã theo Thông tư
02/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Quyết định số 5147/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của Ủy ban nhân dân huyện
Càng Long, về việc phê duyệt đồ án quy hoach Nơng thơn mới xã Tân Bình, huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Tờ trình số 79/TTr-KT&HT ngày 16/08/2018 của Trưởng phòng Kinh tế và Hạ
tầng huyện Càng Long về việc xin chủ trương Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
xã Tân Bình, huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh đến năm 2025;
Công văn số số 1248/UBND-KT của UBND của UBND huyện Càng Long về
chủ trương điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Đức Mỹ, Tân Bình, An
Trường, Tân Bình, Mỹ Cẩm, Nhị Long Phú huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh đến năm

2025;
Căn cứ Quyết định số 5122/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân
huyện Càng Long, về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây
dựng xã Tân Bình, huyện Càng Long;
9


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

- Các căn cứ pháp lý có liên quan khác...
I.3.2. Các tài liệu, số liệu:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện đến năm 2020.
- Kế hoạch phát triển KT-XH cấp huyện giai đoạn 2016-2020.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển các ngành: xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, nông
nghiệp,... đến năm 2020.
- Các dự án, quy hoạch ngành,... trên địa bàn huyện, xã.
- Nghị quyết của Đảng bộ xã, các báo cáo tổng kết của xã.
- Tài liệu, số liệu, bản đồ,... về hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai một
số năm gần đây.

10


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

I.4.Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:
I.4.1. Quan điểm lập quy hoạch:
Phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Càng Long,
định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Càng Long - tỉnh Trà Vinh đến năm

2025.
I.4.2. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cập nhật theo định hướng quy hoạch vùng huyện Càng Long ;
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội xã Tân Bình;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư;
- Định hướng tổ chức hệ thống khu trung tâm xã, khu dân cư mới và khu dân cư
hiện hữu chỉnh trang;
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, hệ thống cơng trình cơng
cộng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất cho tồn xã.
I.4.3. Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo:
- Là khu quy hoạch mới kết hợp với chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và định
hình các điểm dân mới .
- Đối với Khu trung tâm: chức năng chính của khu quy hoạch là trung tâm hành
chính, kinh tế, văn hóa của xã với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ. Ngồi ra, trong khu quy hoạch cịn có các khu dân cư, khu cơng viên cây xanh,
TDTT, khu cơng trình dịch vụ công cộng khác….
- Đối với các điểm dân cư nơng thơn: chức năng chính là khu dân cư với hệ
thống hạ tầng đồng bộ.
- Kinh tế chủ yếu phát triển sản xuất nơng nghiệp với các mơ hình sản xuất,
trồng trọt, mơ hình chăn ni, ni trồng thủy sản; Phát triển các loại hình tiểu thủ
cơng nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.

11


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

CHƯƠNG II:

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Điều kiện tự nhiên
II.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội
II.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường

12


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

II.1. Điều kiện tự nhiên:
II.1.1. Phạm vi ranh giới :

Ranh giới khu vực lập điều chỉnh quy hoạch là ranh địa giới hành chính xã Tân
Bình, huyện Càng Long , tỉnh Trà Vinh, có diện tích tự nhiên khoảng 2.544,16 ha; gồm
10 ấp: (Ngã Hậu, Ninh Bình, Thanh Bình, Trà Ớp, An Định Cầu, An Định Giồng, Tân
Định, An Thạnh, An Bình, An Chánh), có vị trí địa lý như sau:
+ Phía Đơng giáp xã Huyền Hội.
+ Phía Tây giáp xã Thạnh Phú – H. Cầu Kè.
+ Phía Nam giáp xã Tân An.
+ Phía Bắc giáp xã An Trường và xã An Trường A.
Xã Tân Bình nằm ở phía Tây Nam huyện Càng Long kết nói với các xã khác bằng
Hương lộ 2, Hương lộ 31 và đường nhựa liên xã, cách trung tâm thành phố Trà Vinh
khoảng 27 km, rất thuận lợi cho việc giao lưu và trao đổi hàng hoá của người dân trong
xã với các xã lân cận, tạo động lực phát triển kinh tế cho toàn xã.

13



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tõn Bỡnh huyn Cng Long n nm 2030

S.
C

O
CH

xà đức mỹ

Tặ
NH BE
N TRE

IE
N


H L 31

Q

L

60

P
I HO
R.CA


Tặ
NH Vặ
NH LONG

xà nhịlong phú

xà đạ i ph ớ c

xà mỹ cẩm
xà nhịlong
TT. Càng Long

K.MA
Y Tệ
C

xà an tr ờng a
Tặ
NH Vặ
NH LONG

Q

Q
L

xà đạ i phúc

53


L

2

H

L

7

xà ph ơng thạ nh

HL

6

H

31

xà tân bì
nh

HL

911 xÃ
TL

7


huyền hội

H

L

6

CH
AỉE
K .TR

I
O
GH

xà tân an

/5
19
K.

ON
K .L

HUYỆ
N CẦ
U KÈ


S.D




x· b×
nh phó

x· an tr êng

HL

L

60

HUYỆ
N TIỂ
U CẦ
N

Vị trí trung tâm xã Tân Bình, huyện Càng Long

14

A
S.B

SI


HUYỆ
N CHÂ
U THAØ
NHph


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

II.1.2. Địa hình:

Xã Tân Bình có địa hình tương đối bằng phẳng cao độ trung bình của xã là 0,8
m so với mực nuớc biển. Nước ngọt quanh năm lấy từ Sông Tiền và Sông Hậu chảy
về sông An Trường, sông Trà Ngoa và sông Ngã Hậu. Hệ thống thủy văn rất thuận lợi
cho việc phát triển hoa màu và cây lâu năm, cây lác cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng
phát triển khu dân cư.
II.1.3. Thủy văn :

Chế độ thủy văn của xã chịu sự chi phối của sông Trà Ngoa, sông An Trường và
sông Ngã Hậu. Đây là hai con sông lớn nhất trên địa bàn xã và cũng là nguồn nước
chính thơng qua hệ thống các kênh cấp I, cấp II, cấp III và kênh nội đồng để phục vụ
và sinh hoạt của nhân dân.

Hình 2 – Sơ đồ phân tích thủy văn
II.1.4. Khí hậu :

Mang đặc điểm của khí hậu Đồng bằng Nam bộ có 2 mùa mưa, nắng rõ rệt trong
năm: Mùa nắng bắt đầu từ tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau, thời gian còn lại là
mưa. Trong năm số giờ nắng khoảng 2.300 giờ, lượng mưa trung bình trong năm 1500
-1800mm, độ ẩm khoảng 80 - 90%.
II.1.5. Các nguồn tài nguyên :


a. Tài nguyên đất:

15


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Theo tư liệu bản đồ đất 1:25000 của huyện Càng Long thành lập năm 1992 từ
Chương trình đất Cửu Long cho thấy đất trên địa bàn xã Tân Bình có các loại đất
chính sau:
- Đất phù sa đang phát triển: Đất có cao độ phổ biến từ 0,60 m – 1,20 m, tầng
canh tác dày từ 15,00 – 30,00 cm và phần lớn tích tụ mùn trên mặt nên hàm lượng các
chất dinh dưỡng trong đất từ trung bình đến khá cao. Tuy nhiên dinh dưỡng trong đất
không cân đối (hàm lượng lân từ thấp đến trung bình) và có khuynh hướng giảm theo
chiều sâu, đất có PH 5,00 – 4,00.
- Đất phèn tiềm tàng: Phân bố rải rác ở các ấp trong xã. Thành phần cơ lý chủ
yếu là sét đến sét pha thịt, tầng canh tác dày 20,00 – 30,00 cm. Nhìn chung đất có
tiềm năng dinh dưỡng khá cao, độc chất phèn tầng mặt còn ở mức thấp.
b. Tài nguyên nước:
Xã có nguồn nước mặt khá dồi dào được cung cấp bởi lượng nước mưa tự nhiên
hàng năm, cùng với lượng nước sông Trà Ngoa sông, Ngã Hậu và sông An Trường lấy
từ sông Hậu và sông Tiền về. Cùng với hệ thống kênh rạch khá dày đặc nên nước ngọt
quanh năm. Tuy nhiên nguồn nước mặt của xã chịu một phần ảnh hưởng và đang bị ô
nhiểm do nước thải trực tiếp từ khu dân cư, hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm và việc sử
dụng các loại hóa chất, phân bón phục vụ trong sản xuất nơng nghiệp.
Nguồn nước ngầm có trữ lượng khá dồi dào nằm ở các độ sâu khác nhau. Nhìn
chung chất lượng nước rất tốt không bị nhiễm các chất độc hại và từ lâu được nhân
dân khai thác và sử dụng phục vụ cho đời sống hàng ngày.
II.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:

1. Kinh tế:
1.1. Nông-lâm-ngư nghiệp chiếm khoảng 51,81%
Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng và tiếp tục theo hướng phát triển về
năng suất, chất lượng hiệu quả tạo được một số mơ hình đạt hiệu quả cao, từng bước
hình thành vùng chun canh góp phần tăng kinh tế của xã, tạo ổn định đời sống cho
nhân dân.
1.1.1 Về trồng trọt:
a. Cây lúa: Tổng diện dích gieo trồng cả năm 4.740 ha, năng suất bình quân là
5.6 tấn/ha, sản lượng 28.224 tấn.
b. Cây Bắp: diện tích gieo trồng cả năm 3.2/03 ha, năng xuất bình quân 08
tấn/ha, sản lượng 25,6 tấn.

16


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

c. Cây màu thực phẩm: Diện tích gieo trồng cả năm được 232/221 ha, gồm các
loại đậu, dưa leo, cà, ớt, dưa hấu, rau cải các loại…, năng suất bình quân 20,2
tấn/ha, sản lượng 4.686 tấn.
d. Màu lương thực: Diện tích gieo trồng được 22,3/20,5 ha, năng suất 11 tấn/ha
sản lượng 245,3 tấn, gồm các loại như khoai lang, khoai mì, cây có bột
khác....
e.

Nấm rơm: diện tích ủ trồng trong năm 12.300/10.000 mét mơ.

f.
Cây cơng nghiệp ngắn ngày: Diện tích xuống giống trong năm 4,73/4
ha, năng suất bình quân 8 tấn/ ha, sản lượng 37,84 tấn (gồm các loại như: đậu phộng,

đậu xanh, đậu nành, mía, khóm,....).
1.1.2 Chăn ni – thú y:
* Quản lý đàn vật nuôi:
Đàn trâu: 2/2 con, đạt 100% kế hoạch.
Đàn heo: 5.143/5.500 con, đạt 93,5 % kế hoạch.
Đàn bò: 2.421/2.000, đạt 121,05 % kế hoạch.
Đàn gia cầm: 142.480/125.000 con, đạt 113,9 % kế hoạch.
1.1.3 Về Thủy Sản:
a.
Tình hình ni thủy sản vẫn ổn định với nhiều chủng loại nuôi như: cá
tra, cá rơ phi, cá trắm cỏ, cá lóc, cá trê….. ngồi ra các mơ hình chăn ni thủy sản
được duy trì và mở rộng như mơ hình cá trê vàng đồng, mơ hình ni ếch thương
phẩm tại ấp Thanh Bình, Ninh Bình và ấp An Bình trong năm suất bán được khoảng
40 ngàn ếch giống và 9,5 tấn ếch thịt thương phẩm,
b.
Diện tích thả ni thủy sản 92,14/88 ha, đạt 104,7% so kế hoạch, thu
hoạch 70,7 ha, năng suất 08 tấn/ha, sản lượng 565,6 tấn, (Trong đó khai thác nội động
từ sơng ngịi, kênh rạch là 171,2 tấn, gồm tôm, tép, ếch, lươn, rắn, cá các loại).
1.2. Công nghiệp, TTCN - Xây dựng chiếm 30,39 %
Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của xã trong những năm
gần đây phát triển khá, năm 2018 giá trị sản xuất công nghiệp đạt 15,9 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 4,87 %. Hiện nay, tồn xã có trên 60 cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp xây xát lương thực, chế biến lương thực, thực phẩm, đan đát, cửa sắt
nhôm, mộc dân dụng, may mặc, in ấn, sản xuất rượu, sản xuất tol…
Xây dựng: Giá trị đầu tư xây dựng của xã trong những năm gần đây phát triển
khá, năm 2018 giá trị xây dựng đạt 83,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25,53%;
Kiểm tra giám sát thi cơng 07 phịng học trường TH Tân Bình A (06 phịng
điểm ấp Trà Ớp, 01 phịng điểm ấp Ninh Bình; hàng rào trường Tiểu học Tân Bình A;
17



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

cụm hành chính xã; 01 phòng học Trường Mẫu giáo tuổi thơ ấp An Chánh); Đến nay
đã nghiệm thu và đưa vào sử dụng 06 phòng học và hàng rào Trường học Tiểu học
Tân Bình A.
Bồi hồn dự án nạo vét kênh Mây Phốp – Ngã Hậu ở ấp Ngã Hậu với số tiền
4,134 tỷ đồng cho 26 hộ. Kiểm tra tiến độ xây dựng 02 cây cầu Hiếu Bình và Trâm
Bầu.
1.3. Thương mại – Dịch vụ chiếm 17,80 %:
Hoạt động thương mại dịch vụ phát triển đã đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Các cơ sở thương mại – dịch vụ được hình thành
các điểm bán lẻ, đại lý, giải khát. Giá trị ngành dịch vụ đạt 58,2 tỷ đồng.
Tổng mức bán lẽ hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn xã ln được phát triển với
281 hộ sản xuất kinh doanh như các điểm bán lẽ, đại lý, quán giải khát, điểm truy cập
internet, pho to in ấn, ngân hàng nông nghiệp, xăng dầu…trong năm 58,2 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 17,80%.
Thu nhập của người dân trong xã chủ yếu là từ sản xuất nông nghiệp, chăn
nuôi, trồng trọt, một số kinh doanh bn bán nhỏ lẻ. Thu nhập bình qn đầu người
của xã Tân Bình năm 2018 là 42,02 triệu đồng/người/năm.
2. Xã hội
2.1. Dân số
Bảng 1 – Hiện trạng đất đai, dân số xã Tân Bình (2018)
STT

ẤP

DIỆN TÍCH
(ha)


SỐ HỘ

DÂN SỐ
(người)

1

Ấp An Thạnh

351,4

329

1.371

2

Ấp An Chánh

355,20

348

1.505

3

Ấp An Định Giồng

328


469

1.455

4

Ấp An Định Cầu

222,8

270

933

5

Ấp Trà Ốp

238

328

1.123

6

Ấp Ninh Bình

331


375

1.582

7

Ấp Thanh Bình

165,2

193

879

8

Ấp Ngã Hậu

170,7

210

969

9

Ấp An Bình

111,22


233

1.081

10

Ấp Tân Định

270,5

268

1.143

2.544,02

3.023

12.041

TỔNG CỘNG

18


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

2.2. Lao động
Trong giai đoạn 2015 – 2020, cơ cấu kinh tế của xã Tân Bình chủ yếu phát triển

nơng nghiệp, tăng vụ lúa, cải tạo vườn, kết hợp trồng trọt – chăn ni.
Bảng 2 – Hiện trạng lao động xã Tân Bình năm 2018
Số người
(người)

Dân số
Tổng dân số
Lao động trong độ tuổi

Tỉ lệ
(%)

12.041

100

8.973

53,57

Lao động đang làm việc

100

NLNN

7.850

CNXD
TMDV


1.023
100

87,48
11,40
1,12

III. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
1. Hiện trạng về kiến trúc
1.1. Hệ thống các công trình cơng cộng
1.1.1. Cụm quản lý hành chính xã
Trụ sở UBND xã và cơng an, xã đội: Cụm hành chính xã Diện tích đất
10.500m2, vị trí cạnh sơng Càng Long, tại ấp Trà Ốp (đã xây mới UBND xã và dự
kiến mở Y tế đến năm 2020), nâng cấp xây dựng hàng rào, trồng cây và sân đường.
1.1.2. Cơng trình giáo dục
Hệ thống trường học trên địa bàn xã là trường Mẫu Giáo và Tiểu Học, cơ sở vật
chất hiện đảm bảo đạt chuẩn, trong đó có 2 trường đạt chuẩn Quốc gia.
19


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Trường Mẫu Giáo: 01 điểm chính (Mẫu giáo Tuổi Thơ) và 06 điểm lẻ, diện
tích khoảng 6.800 m2 có 12 phịng học và 3 phòng chức năng đáp ứng nhu cầu của trẻ
trong tồn xã.
Trường mẫu giáo tuổi thơ: Diện tích đất 1.845 m 2, vị trí cạnh Hương Lộ
2 tại ấp An Định Giồng.
c.


Trường tiểu học: 03 điểm chính với 07 điểm lẻ, tổng phịng học 31 phịng, có
16 phịng chức năng diện tích chung 18.415m 2 các phịng học được trên đầu tư xây
dựng cơ bản có 2/4 điểm trường đạt chuẩn quốc gia.
- Trường tiểu học Tân Bình A: Diện tích đất 5.015 m 2, vị trí cạnh Hương Lộ 2
và Hương Lộ 31 tại ấp Trà Ốp.
- Trường tiểu học Tân Bình B: Diện tích đất 5.146 m 2, vị trí cạnh Hương Lộ 2
tại ấp An Định Giồng.
- Trường tiểu học Tân Bình C: Diện tích đất 6.742 m 2, vị trí tại ấp An Chánh,
hiện đã được đầu tư nâng cấp với 3 phòng trệt và 3 phòng lầu.
07 điểm lẻ tiểu học gồm:
- Điểm trường ấp An Định Cầu, diện tích 840 m2.
- Điểm trường ấp Ninh Bình, diện tích 1.720 m2.
- Điểm trường ấp Thanh Bình, diện tích 372 m2.
- Điểm trường ấp Ngã Hậu, diện tích 780 m2.
- Điểm trường ấp Tân Định, diện tích 784 m2.
- Điểm trường ấp An Bình, diện tích 1.326 m2.
- Điểm trường ấp An Thạnh, diện tích 468 m2.
1.1.3. Cơng trình Y tế
- Hiện nay trên địa bàn xã có trên 86,5% (10.234) người dân tham gia các
hình thức bảo hiểm y tế. Hoạt động của trạm y tế ngày càng tốt hơn, chất lượng
khám và điều trị ngày càng cao, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trạm y tế
được quan tâm thực hiện.
- Trạm y tế xã có Bác Sỹ, y tá, dược sỹ, ...cơ sở vật chất phục vụ khám chữa
bệnh đảm bảo. Diện tích đất 800m 2, vị trí nằm trong khu đất quản lý hành chính của
xã, ấp Trà Ớp.
- Hiện nay Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Y Tế. Định
hướng năm 2020 – 2021 xây dựng mở rộng cở sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ
khám chữa bệnh tốt hơn, đặt tại ấp Trà Ốp.
20



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

1.1.4. Bưu điện (bưu chính và viễn thơng)
- Diện tích đất Bưu điện 150 m2, vị trí nằm trong khu đất quản lý hành chính
của xã, ấp Trà Ớp. Mạng lưới điện thoại được phủ khắp 10 ấp. Tồn xã có 10.350 máy
điện thoại, điện thoại cố định bình qn có 6,5/100 dân, hệ thống đường truyền
Internet đã đến tận các ấp.
1.1.5. Chợ
- Xã chưa có chợ, việc trao đổi hàng hóa thơng qua các cơ sở dịch vụ bán lẻ và
các chợ lân cận, định hướng khơng bố trí quy hoạch chợ vì gần chợ xã An Trường,
Tân An nên xây dựng chợ khơng khã thi.
1.2. Hệ thống văn hóa xã, ấp; nhà ở
1.2.1. Trung tâm học tập cộng đồng xã
- Hiện tại Xã đã có nhà văn hóa, Trung tâm học tập cộng đồng xã sức chứa 280
chỗ ngồi, có 3 phịng chức năng.
1.2.2. Khu thể thao xã
- Xã có 01 sân vận động thuộc ấp An Chánh. Định hướng Khu thể thao chính
diện tích 10.500 m2, diện tích đảm bảo theo tiêu chuẩn.
1.2.3. Nhà cộng đồng ấp
- Hiện tại trong xã đã xây dựng mới 10/10 nhà văn hóa ấp được xây dựng kiên
cố, bê tơng cốt thép, nền lót gạch.
1.2.4. Khu thể thao ấp
- Hiện trạng tại tất cả các ấp chưa có khu thể thao, các khu thể thao ấp hoặc liên
ấp tận dụng các điểm thể thao của người dân, cơ bản đảm bảo nhu cầu thể dục thể
thao của người dân
1.2.5. Nhà ở dân cư nông thôn
- Tổng số nhà ở trên địa bàn xã là 2.759 căn, trong đó: nhà kiên cố
2.207 căn chiếm 80%, nhà bán kiên cố 552 căn chiếm 20%, khơng có nhà tạm dột nát.
- Về khuôn viên nhà ở: Phần lớn bố trí khơng gian các cơng trình trong khn

viên gồm nhà ở và các cơng trình đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ
sinh…thuận tiện sinh hoạt cho các thành viên trong gia đình; các cơng trình thường
đảm bảo u cầu tối thiểu về diện tích sử dụng; có đủ các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh mơi trường. Ngồi ra cịn có hệ thống
sân vườn, chuồng trại hoặc ao ni cá.
1.3. Các cơng trình tơn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử
21


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

- Chùa Pháp Hoa: Vị trí cạnh Hương lộ 2, tại ấp An Định Giồng.
- Chùa Long An Tự: Vị trí tuyến đường nhựa liên xã (Hương lộ 7), tại ấp An
Định Giồng.
- Đình: Tại ấp An Thạnh.
- Đình: Tại ấp An Định Giồng.
- Miếu: Tại ấp An Chánh.

Hình 3 – Sơ đồ hiện trạng phân bố cơng trình cơng cộng
2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.1. Giao thông
2.1.1. Giao thông đối ngoại (đường huyện)
Xã có tuyến Hương Lộ 2, Hương lộ 31 và Hương lộ 7. Đây là những tuyến giao
thông quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của xã.
Tuyến Hương lộ 2: Có chiều dài đoạn qua xã là: 04 km, bề rộng nền đường:
7,5m, kết cấu mặt đường: BT nhựa. Kết nối xã và các xã lân cận đến thị trấn Càng
Long và tỉnh lộ 911.
Tuyến Hương lộ 31: Nối Hương lộ 2 với có chiều dài đoạn qua xã là: 8Km, bề
rộng nền đường: 7,5m, kết cấu mặt đường: BT nhựa. Kết nối một đầu với tỉnh lộ 911 và
đầu còn lại là xã An Trường A và một nhánh nối với hương lộ 2.


22


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Tuyến đường nhựa liên xã - Hương lộ 7: Có chiều dài đoạn qua xã là: 07 km,
bề rộng nền đường: 7,5m, kết cấu mặt đường: BT nhựa. Kết nối xã và các xã lân cận
gồm Huyền Hội, An Trường và qua địa bàn 4 ấp gồm: An Bình, An Chánh, An Định
Giồng và An Thạnh.
Trong năm được phân bổ nguồn vốn từ Ủy ban nhân dân huyện và các nguồn
vốn từ Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Càng Long đầu tư mới 03 tuyến đường đal
gồm: tuyến đường đal bờ bao 03 ấp; tuyến đường đal kênh Tư Du, tuyến kênh Tư On ,
tổng chiều dài 2.910 mét, thuộc địa bàn 4 ấp An Định Giồng, Tân Định và An Định
Cầu, An Thạnh với tổng số tiền trên 3 tỷ đồng.
Nâng cấp Hương lộ 31 đoạn từ ấp Ngã Hậu đến Ninh Bình, chiều dài 04 km.
Được Phịng Nơng nghiệp thiết kế đầu tư đoạn đường đal từ An Bình đến Sáu
Gái ấp An Định Giồng, chiều dài 800 m. Bên cạnh đó khảo sát thiết kế cây cầu bắt từ
An Bình qua An Chánh, chiều dài 18 m.Bàn giao mặt bằng thi công cầu Ba Đông bắt
qua ấp 8 xã An Trường.
2.1.2. Giao thông đối nội (hệ thống đường liên ấp)
- Các tuyến đường trục ấp xóm: Xã có 9 tuyến trục ấp, chiều dài 23,6 km đến
nay được nhựa hóa và đal hóa 20 Km đạt 84,7 % gồm có: ấp Ninh Bình-Thanh Bình;
Thanh Bình-Ngã Hậu; An Định Giồng - An Bình - An Chánh - An Thạnh qua Tân
Tiến (xã Tân An) và qua ấp Cầu Xây (xã Huyền Hội) mặt đường 1,5- 2m. lề đường
0,5-0,8m .
- Đường ngõ xóm: Chủ yếu là đường đất được bê tơng hóa, hoặc đổ đá không
lầy lội vào mùa mưa với chiều dài khoảng 15,2 km, tuy nhiên đã được cứng hóa 72%
(11 km).
2.1.3. Giao thơng nội đồng

Gồm 05 trục chính Có chiều dài 11,6 km, chủ yếu là đường đất dọc theo các
tuyến kênh cấp I, II kênh tỉnh, lộ làng, kênh 8 Hộ, kênh Ba Sang, Kênh Hai Châu,
kênh bờ bao 03 ấp gồm An Định Giồng,Tân Định, Ngã Hậu… tuy nhiên đã cứng hóa
được 68,9% (8km) phương tiện cơ giới có thể đi lại dễ dàng trong mùa mưa.
2.2. San nền thốt nước mặt
Xã có địa hình tương đối bằng phẳng cao độ trung bình của xã là 0,8 m so với
mặt biển. Nước ngọt quanh năm lấy từ Sông Tiền và Sông Hậu chảy về sông An
Trường, sông Trà Ngoa và sông Ngã Hậu. Hệ thống thủy văn rất thuận lợi cho canh
tác lúa, hoa màu và cây lâu năm cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển khu dân
cư.
2.3. Cấp nước
23


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

Xã có 01 trạm cấp nước sinh hoạt tập trung đặt tại ấp An Định Cầu, công suất
thiết kế đảm bảo đáp ứng một phần nhu cầu của nhân dân trong xã. Ngoài ra nguồn cấp
nước cho xã còn được kết hợp với trạm cấp nước từ các xã lân cận là xã Thạnh Phú
(Cầu Kè), Huyền Hội, An Trường và xã Tân An chính vì thế hiện nay tuyến ống cấp
nước được phủ khắp 10/10 ấp. Bên cạnh đó xã cịn được trên đầu tư nhiều dự án nước
sạch như làm lu chứa nước mưa, tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh toàn xã chiếm 98%.
2.4.Thủy lợi
Trong những năm qua xã được Trung ương, Tỉnh đầu tư dự án Nam Măng Thít
và Cái Hóp đã nạo vét trên 07 con kênh cấp I, II với chiều dài 23 km. Ngoài ra hệ
thống kênh nội đồng của xã thường xuyên được nạo vét đến nay tồn xã có trên 58
bọng từ phi 80 –> phi 150 và 08 cống hở ngang 2,2 –> 3,5 m, đập... đảm bảo hiệu quả
cho sản xuất cho 1.732 ha diện tích đất nơng nghiệp. Tóm lại hiện tại hệ thống thủy
lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và phục vụ tốt đời sống dân sinh (Kênh nội đồng
nạo vét 27 kênh bằng cơ giới chiều dài 55 km.

Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Càng Long khảo sát nạo vét 08 tuyến kênh
nội đồng gồm: kênh Hai Hiệp, Tư Du, Tập đoàn 4 ấp An Thạnh, kênh Bờ đáy trong ấp
Tân Định, kênh Tám Bé ấp An Bình, kênh Tư Tươi ấp An Định Cầu và kênh Năm
Rịm, kênh Ba Đơng ấp An Định Giồng, với tổng chiều dài 9.700 mét, phục vụ sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn xã.
Xuống 4 bọng phi 100 ở ấp An Định Giồng, Tân Định, Thanh Bình, bên cạnh
đó cấp 8 nắp phi 100.
Xây dựng cống Hở cống Tư Dẫn ấp An Thạnh, hiện nay thực hiện khoảng 80%
tiến độ.
Phun xịt cỏ rau mát các tuyến kênh như cập Hương Lộ 31, kênh Bảy Long,
kênh Bưng Sậy chiều dài 4,5 km. Kết hợp với Phịng Nơng nghiệp khảo sát và thiết kế
kênh đìa cá rơ ấp Tân Định chiều dài 850 mét.
2.5. Cấp điện
Mạng lưới điện trung thế, hạ thế phủ khắp 10/10 ấp, tỷ lệ hộ dân sử dụng điện
chiếm 99,56%. Nguồn điện đang sử dụng là hệ thống điện quốc gia thuộc khu vực điện
Càng Long, nguồn điện tương đối ổn định, tuy nhiên hộ sử dụng điện phụ cịn khá cao.
Bên cạnh đó, việc cung cấp điện cho sản xuất và chiếu sáng công cộng cũng là một vấn
đề cần phải tiếp tục nghiên cứu, đầu tư trong thời gian tới.
Xã lồng ghép vào các cuộc họp và các cuộc vận động xây dựng nông thôn mới
tuyên truyền cho hộ dân về công tác sử dụng điện an toàn và thường xuyên nâng cấp
đường dây câu, nối đi khơng an tồn nhằm đạt theo tiêu chuẩn nông thôn mới. Kết
quả đánh giá hộ sử dụng điện trong năm hộ sử dụng điện trên địa bàn tồn xã có
24


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Tân Bình huyện Càng Long đến năm 2030

2.747/2.759 hộ sử dụng điện, chiếm tỷ lệ 99,56%, trong đó có 2.701/2.747 hộ sử dụng
điện thường xuyên an toàn từ các nguồn, tỷ lệ 98,32%.
2.6. Mơi trường

2.6.1. Hệ thống thốt nước thải
Xã chưa có hệ thống thốt nước thải. Nước mưa và nước thải sinh hoạt tự thấm
là chính, phần cịn lại thoát ra kênh, rạch. Đa số các hộ dân sử dụng bể tự hoại, có
giếng thấm.
Tỷ lệ hộ dân xây dựng đủ 03 cơng trình vệ sinh (nhà tắm, cầu vệ sinh, hồ nước)
đạt chuẩn là > 70%.
Nước thải tại các doanh nghiệp, trang trại, cơ sở nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
gia súc gia cầm, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp… thải trực tiếp ra sông rạch, gây
ô nhiễm môi trường và nguồn nước mặt.
Hộ sử dụng nước hợp vệ sinh trên địa bàn xã có 2.740/2.759, chiếm tỷ lệ 99,3%.
Trong đó có 1.932/2.759 hộ sử dụng nước máy theo quy chuẩn Quốc gia.
- Thường xuyên phối hợp kiểm tra môi trường các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
kinh doanh trên địa bàn xã nhằm kịp thời nhắc nhở khắc phục những chất thải từ chăn
nuôi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.

2.6.2. Chất thải rắn
Trên địa bàn xã chưa có bãi rác.
- Việc thu gom và xử lý chất thải trong sinh hoạt và kinh doanh của các hộ dân
dọc theo tuyến Hương lộ 2 và Hương lộ 31 và các tuyến dân cư lân cận được thu gôm,
trung chuyển ra bãi rác Phương Thạnh xử lý các hộ cịn lại xử lý bằng cách chơn hoặc
đốt đảm bảo không gay ô nhiểm môi trường.
Việc xây dựng chuồng trại chăn nuôi chưa được quan tâm đầu tư xây dựng bể
Biogas. Các chất thải trong chăn nuôi phần lớn chưa được xử lý hợp vệ sinh, thường
thải trực tiếp ra môi trường.
2.6.3. Nghĩa trang
Trên địa bàn xã có 01 nghĩa địa quy mơ 01ha, tại ấp Ninh Bình cịn lại các khu
đất chơn cất nhỏ lẻ rải rác ở các ấp trong xã gây ảnh hưởng đến môi trường và mỹ
quan.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2018
(Báo cáo thống kê đất đâi năm 2018 xã Tân Bình, huyện Càng Long)


25


×