Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

thuyết minh quy hoạch nông thôn mới xã tân kim huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.18 MB, 82 trang )

Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Mục lục
Biểu 05: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm 56
Biểu 06: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất xã Tân Kim 57
d. Cấp nớc: 65
+ Giải pháp thiết kế: 66
e. Cấp điện (Tiêu chí số 4) 67
- Tiêu chuẩn cấp điện trong khu vực nghiên cứu áp dụng theo QCVN 14:
2009/BXD-Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt nam : Quy hoạch nông thôn mới của Bộ
Xây Dựng 68
+ Tiêu chuẩn cấp điện = 1/2 của Tiêu chuẩn cấp điện đô thị loại V: 68
PSH0 = 165 kW/1000ngời. 68
(Tiêu chuẩn đô thị loại V = 330kW/1000ngời ) 68
+ Điện cho công cộng > 15% PSH0 cấp điện cho sinh hoạt 68
+ Điện cho khu vực sản xuất: Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải dựa theo các yêu
cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất. : 20kW/1ha 68
Tính toán phụ tải điện (Đến năm 2020) 68
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch: 73
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 1
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Thuyết minh thiết kế
Quy hoạch nông thôn mới xã Tân Kim
Huyện phú bình tỉnh thái nguyên
Giai đoạn 2011-2015
******
Phần 1. Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa,
tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối với vùng


trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng chính
phủ phê duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
Tân Kim là một xã mền núi nằm ở phía Bắc của huyện Phú Bình, có diện tích
đất tự nhiên là 2.167,77 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 7.146 ngời,
đang sinh sống. Đây là địa phơng có nhiều thuận lợi cho việc đầu t phát triển. Nền
kinh tế của xã đã có những bớc phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy
nhiên, để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế,
tổ chức mạng lới điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể triển
khai các dự án đầu t phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách, giúp địa
phơng có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của ngời dân nông
thôn đợc nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, có hình thức sản xuất phù
hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, giữ gìn bản sắc
văn hoá vùng miềm, bảo vệ môi trờng sinh thái, an ninh, trật tự xã hội ổn định.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 2
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
II. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án quy hoạch
1.Mục tiêu:
Xây dựng xã Tân Kim có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng tập trung
sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ theo quy
hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đợc
nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dới sự lãnh

đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Tân Kim
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết 2020 xã Tân Kim cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn
thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
b) Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về
đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo
vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.

- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 3
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện, thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản
và vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Kim thực hiện theo giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015, định hớng đến 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung to n xã) bao
gồm ranh giới toàn xã Tân Kim với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2167,77ha.
Tân Kim là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Phú Bình với tổng diện tích
tự nhiên là 2167,77 ha, dân số 7146 ngời. Tiếp giáp với các xã trong huyện và giáp
các huyện khác nh sau:
+ Phía Bắc giáp xã Hợp Tiến huyện Đồng Hỷ,
+ Phía Nam giáp TT Hơng Sơn và xã Xuân Phơng huyện Phú Bình,
+ Phía Tây giáp Bảo Lý và Tân Khánh Phú Bình,
+ Phía Đông giáp xã Tân Thành- Phú Bình và xã Tân Hòa Phú Bình.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 4
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
nga my
úc kỳ
hà châu
thanh ninh
dơng thành
kha sơn
lơng phú
tân hòa

tân đức
tân thành
tân kim
tân khánh
bảo lý
bàn đạt
đồng liên
đào xá
thợng đình
điềm thụy
t

n
h

bắ
c

gi
a
n
g
huyện phổ yên
tp. thái nguyên
huyện đồng hỷ
s
ô
n
g


c

u
37
nh lộngã
xuân phơng
Sơ đồ vị trí x tân kim trong huyện phú bìnhã
tân khánh
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Tân Kim trong huyện Phú Bình
IV. Các cơ sở lập quy hoạch
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tớng chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 5
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của
Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ tài chính hớng
dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;

- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ xây dựng về Hớng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ xây dựng về việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011
quy định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND
huyện Phú Bình về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chng trinh 420/Ctr-UBND,ngày 31 tháng 3 nm 2010 cua UBND tinh
Thái Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khoa X )
-Thông báo kết luận của BCH Đảng ủy tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU ngày
9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông

trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm ;
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 6
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;
- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Uỷ huyện Phú Bình
về việc xây dựng nông thôn mới huyện Phú bình, giai đoạn 2011-2015, định hớng
đến năm 2020.
- Quyết định số 5519/QĐ- UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú
Bình v/v phê duyệt nhiệm vụ Quy Hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện
Phú Bình tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến 2020.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Tân Kim khoá XIX nhiệm kỳ 2010-2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú Bình giai đoạn 2011-

2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Tân Kim
huyện Phú Bình Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Phú
Bình cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Phú Bình tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2. Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựNG Nông
thôn mới
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 7
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Tân Kim
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Tân Kim là xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Phú Bình,
cách trung tâm huyện là 7,6 km, cách thành phố Thái Nguyên 25 km về phía Nam,
có 17 xóm. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2.167,77ha, với dân số khoảng 7.146
ngời.
* Tài nguyên đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 2167,77ha. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 1874,51 ha.
+ Đất trồng lúa: 502,08ha
+ Đất trồng cây hàng năm: 195,65 ha.
+ Đất trồng cây lâu năm: 344,53 ha
+ Đất rừng sản xuất : 781,17 ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: 45,99 ha.
+ Đất nông nghiệp khác: 5,09 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 233,96ha.

+ Đất trụ sở cơ quan: 1,22 ha
+ Đất tôn giáo tín ngỡng : 1,75 ha
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 6,39 ha.
+ Đất sông ngòi, mặt nớc: 46,26 ha
+ Đất có mặt nớc chuyên dùng : 27,65 ha
+ Đất phát triển hạ tầng : 150,69 ha
- Đất ở: 59,3 ha.
* Về khí hậu: Là một xã vùng trung du, trong năm khí hậu đợc chia làm bốn mùa rõ
rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển một nền nông nghiệp đa dạng,
bền vững.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm: 22,86
0
C, tháng nóng nhất vào
giữa tháng 6 và tháng 7 : 37,5
0
C; nhiệt độ trung bình nhỏ nhất vào tháng 12, tháng 1
khoảng 7
0
C -11
0
C

.
- Chế độ ma: Tổng lợng ma hàng năm khoảng 2332,3 mm lợng ma lớn nhất tập
trung tháng 6: 350-400mm/tháng; lợng ma ít nhất tháng 2: 16,5-31,3mm/tháng; lợng
ma trung bình: 141,08 mm/ tháng.
- Chế độ ẩm: Độ ẩm trung bình 84,83 %; độ ẩm trung bình cao nhất 90%
tháng 5, độ ẩm trung bình thấp nhất 30%-60% tháng 12.
- Chế độ gió: Gió Đông Nam hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10 mang
nhiều lợng nớc gây ra ma, xuất hiện khoảng 16 lần trong năm, cũng là những tháng

có ẩm độ cao, lợng ma lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sinh trởng phát triển của cây
trồng. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, xuất
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 8
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
hiện 18 lần trong năm, gió thờng khô hanh làm hạn chế sinh trởng của cây trồng
đồng thời sơng muối và rét đậm kéo dài từ 21/ 12 đến 20/2 năm sau.
* Về thuỷ văn: Tân Kim có hệ thống hồ, đập, suối (Suối Tân Kim, suối Trạng
Đài , suối Quyết Tiến) là nguồn cung cấp n ớc tới tiêu cho các xóm. Hệ thống kênh
mơng nội đồng đã và đang đợc cứng hoá phục vụ cho sản xuất.
Đánh giá điều kiện tự nhiên :
- Lợi thế:
+ Với điều kiện tự nhiên chế độ ma, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa
nớc, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lợng lơng thực, đảm bảo sức khoẻ và
đời sống của nhân dân trong vùng.
+ Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, diện tích đất sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn (86,47%), có hệ thống giao thông, sông, suối chảy qua, đây là điều
kiện thuận lợi cho ngời dân trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và trao
đổi hàng hoá
- Hạn chế: Xã có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ nhng xen kẹp lẫn nhau,
phân bố rải rác không tập trung nên sẽ gây khó khăn cho việc dồn điền đổi thửa
trong kỳ quy hoạch.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản của xã:
a Sản xuất nông nghiệp: Trồng rừng và lúa nớc là thế mạnh của xã.
Mặc dù thời tiết những năm gần đây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét
đậm, sâu bệnh việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền sản xuất nông nghiệp
của xã trong những năm qua vẫn tăng trởng. Hiện tại chơng trình lơng thực đợc quan
tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chăn
nuôi và thuỷ sản. Đa giống mới có năng suất cao, nh cây lơng thực ngắn ngày để mở
rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu Tơng, nhất là cây rau xanh,
khuyến khích tăng gia chăn nuôi các loại gia súc gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản.

Quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp thời, đẩy
lùi sâu bệnh.
Trồng trọt:
Tổng sản lợng cây lơng thực có hạt: Đạt 3555,9 tấn x0,004 tỷ= 14,22 tỷ
đồng ( áp dụng giá tính thuế năm 2010).
Trong đó:
Lúa 1 vụ và 2 vụ là : ( 502,08+ 250,69) ha x4,05 tấn =3048,71 tấn
Ngô: 77 ha x 4,43 tấn/ha = 334,18 tấn
Lạc: 132ha x1,417 tấn/ha = 151,4 tấn
Đỗ tơng: 15 ha x 1,44 tấn/ha = 21,6 tấn
Tổng diện tích cây rau xanh, cây màu nông sản hàng năm: 396 ha = 2,97 tỷ
đồng
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 9
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hệ số quay vòng của đất là 2,2 lần.
Chăn nuôi:
Tổng đàn trâu bò = 1376 con trong đó: Đàn trâu 1187 con; Đàn bò 189 con.
Tổng đàn lợn có 9.011 con, trong đó lợn nái 1.724 con
Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu t theo hớng công
nghiệp và có thu nhập khá, sản lợng mỗi năm 244.700 con ớc đạt 489,4 tấn.
Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 45,99 ha, các hộ gia đình đã
chú trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 90 tấn.
Bảng kết quả sản xuất lơng thực, chăn nuôi, thuỷ sản năm 2010
TT ĐVT Sản lợng
Sản lợng lợng thực Tấn 3.538,6
Rau xanh, hoa m u,
nông sản Ha 396
Chăn nuôi trâu bò Con 1.376
Chăn nuôi lợn Con 9.011

Chăn nuôi gia cầm Tấn 203,1
Nuôi trồng thủy sản Tấn 12
Về sản xuất lâm nghiệp: Tổng diện tích đất có rừng là 654,7 ha trồng rừng
năm 2010 của cả xã là 24,5 ha, trong đó nhân dân tự trồng 8,5 ha, đăng ký trồng
rừng dự án 16 ha. Công tác quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản đợc đảm bảo.
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 65,599 tỷ đồng đạt 96,62% tổng giá
trị kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp: 1 tỷ
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 1,47% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 21 hộ gia đình
- Có 5 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
Giá trị kinh tế: 1 tỷ đồng đạt 1% tổng giá trị kinh tế
c. Dịch vụ thơng mại:
- Chiếm 1,91% cơ cấu kinh tế xã.
- Giá trị kinh tế: 1,288 tỷ đồng đạt 1,91% tổng giá trị kinh tế
Đánh giá chung:
Tổng giá trị kinh tế năm 2010 xã Tân Kim đạt 67,887 tỷ đồng.
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ xã Tân Kim đang có chuyển biến tích cực. Nhng để phát triển mạnh, nâng cao
thu nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2015, 2015 - 2020 cần phải có bản quy
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 10
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
hoạch định hớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời
dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan.
Tiêu Chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: cha có
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, khu dân c mới và chỉnh trang các khu
dân c hiện có: Cha có

- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trờng theo chuẩn mới:
cha có.
Tiêu Chí số 1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch ch a đạt
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
a. Tiêu chí 02: Tiêu chí giao thông.
- Đờng liên xã, trục xã có chiều dài: 15,05 km
*Tuyến Cầu Mây Tân Kim(ĐH02): dài 9,1km
+ Đã đợc trải nhựa 3,7km từ xóm Xuân Lai đến UBND xã Tân Kim. Mặt đ-
ờng rộng 3,5m, lề đờng rộng 1,25m; Cấp đờng cha đạt tiêu chí nông thôn mới.
Hình 2: Đoạn đờng nhựa Cầu Mây Tân Kim
+ Đã đợc bê tông hóa 0,8 km từ UBND xã Tân Kim đến hết trờng THCS xã
Tân Kim. Mặt đờng rộng 3,0m, lề đờng rộng 1,5m; Cấp đờng cha đạt tiêu chí nông
thôn mới.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 11
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hình 3: Đoạn đờng bê tông từ UBND xã đến trờng tiểu học
Còn lại là đờng đất mặt đờng rộng 6m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông
thôn mới (100% cứng hoá).
Hình 4: Đoạn đờng đất từ xóm Trại đến Đèo Khê
*Tuyến Trạng Đài Bảo Lý(ĐH03): dài 0,5km
+ Đã đợc bê tông hóa 0,5 km từ ngã ba viện Phong đến hết ranh giới xã Tân
Kim. Mặt đờng rộng 3,0m, lề đờng rộng 1,5m; Cấp đờng cha đạt tiêu chí nông thôn
mới.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 12
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hình 5: Đoạn đờng bê tông Trạng Đài Bảo Lý
*Tuyến Bạch Thạch Tân Khánh (VĐ): 2,05km
+ Đã đợc trải nhựa toàn bộ. Mặt đờng rộng 3,5m, lề đờng rộng 1,25m; Cấp đ-

ờng cha đạt tiêu chí nông thôn mới.
Hình 6: Đoạn nhựa Tân Kim Tân Khánh
*Tuyến UBND xã Tân Kim xóm La Lẻ ( Tân Thành) (ĐH14): 3,4km.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 13
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hình 7: Đoạn đờng đất từ Bạch Thạch đi La Lẻ
Toàn bộ là đờng đất mặt đờng rộng 4-5m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông
thôn mới (100% cứng hoá).
- Đờng trục thôn, xóm: Tổng chiều dài 15,3 km. Đã đợc bê tông hóa 0,15 km
từ cổng trờng tiểu học đến trạm biến áp làng Trại; 0,4 km từ dốc Trại Giống Đồng
cây đa. Còn lại là đờng đất, mặt đờng rộng 3m, lề đờng rộng 1m. Cần đầu t đến năm
2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%).
Hình 8: Đoạn cấp phối từ ngã ba mỏn đi Xóm Non Tranh ( Tân Thành)
- Đờng ngõ, xóm: Tổng chiều dài 41,9 km. Có 1,46 km ở xóm Trạng Đài đợc bê
tông hóa còn lại là đờng đất, mặt đờng rộng 2,5m, lề đờng rộng 1m. Cần đầu t đến
năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%)
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 14
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hình 9: Đoạn bê tông từ cầu Trạng Đài đi Yên ngựa
- Đờng trục chính nội đồng: Tổng chiều dài 18,87 km, đờng đất toàn bộ là đờng đất
nền đờng rộng 2m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá
50%)
Đánh giá chung hệ thống giao thông còn nhiều khó khăn đặc biệt là đoạn từ
trờng học về xóm Đèo Khê đoạn đờng nhỏ hẹp lầy lội đi lại vô cùng khó khăn có đ-
ờng nhựa chạy từ trung tâm huyện về xã nhng cũng chỉ phục vụ đợc những hộ dân
gần đờng nhựa. Giao thông còn lại chủ yếu là đờng đất tồn tại bao đời mà không có
sự bổ sung tu sửa.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 15
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Bảng giao thông hiện trạng xã Tân Kim:

TT Ni dung
n
v
Xuõn
Lai
Mn
Thng
Mn
H
Trng
i
Bch
Thch
La
uc
Thũng
Bong
ng
Chỳc
Tõn
Thỏi
Nỳi
Chựa
Xúm
Tri
Xúm
Chõu
La
ao
Quyt

Tin
B
La
ốo
Khờ
Hi
Minh
Ton

1 ng trc xó, liờn xó Km 1.3 1.2 1.3 3.5 0.75 1.0 1.4 0.8 1.8 2 15.05
ó tri nha hoc bờ tụng Km 1.3 1.2 1.3 2.5 0.75 7.05
Cha tri nha hoc bờ tụng Km 1.0 1.0 1.4 0.8 1.8 2 8.0
2 ng trc thụn, xúm Km 2.4 0.9 1.1 1.25 0.5 1.85 2.1 1.0 1.1 2.3 0.5 0.6 0.7 16.3
ó c bờ tụng hoỏ Km 0.4 0.15 0.55
Cha c cng hoỏ Km 2.4 0.9 1.1 1.25 0.5 1.45 1.90 1.1 2.3 0.5 0.6 0.7 14.70
3 ng ngừ xúm 5.30 2.80 1.00 2.95 2.40 0.75 2.40 0.65 1.55 2.40 3.20 2.45 1.70 3.65 2.60 1.70 8.30 45.80
ó c bờ tụng hoỏ Km 1.46 1.46
Cũn ng t v cp phi Km 5.30 2.80 1.00 1.49 2.40 0.75 2.40 0.65 1.55 2.40 3.20 2.45 1.70 3.65 2.60 1.70 8.30 44.34
4 ng trc chớnh ni ng 1.30 1.20 0.50 0.20 1.00 0.80 0.47 0.80 1.10 0.70 2.30 8.50 18.87

ó cng hoỏ, xe c gii i li
thun tin Km
Cha c cng hoỏ km 1.30 1.20 0.50 0.20 1.00 0.80 0.47 0.80 1.10 0.70 2.30 8.50 18.87
u t xõy dng t chun Km
5
Cỏc cụng trỡnh c th trờn
tuyn ng




Cu hin trng ( di 7m
rng 7m) Cỏi 1 1
1 3

Cn u t xõy dng nõng
cp Cỏi

Tiêu chí số 2 - Giao thông cha đạt
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 16
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
b.Tiêu chí thuỷ lợi.
- Kênh cấp II với tổng chiều dài 6,8km đã cứng hoá 100%.
- Kênh mơng nội đồng với tổng chiều dài 56,127km cứng hoá đợc 18,68km chiếm 33,28% còn lại là mơng đất. Cần phải đầu t cứng
hoá >50% để đạt tiêu chí và phục vụ sản xuất và dân sinh.
Bng thc trng thy li xó Tõn Kim
1.1 Tng s kờnh mng loi II (km) 1.2 1.5 1.2 1.5 1.4 6.8
- Kờnh mng cn kiờn c (km)

- Kờnh mng ó c kiờn c húa (km)
1.2 1.5 1.2 1.5 1.4 6.8
1.2
Tng s kờnh mng loi III
do xó qun lý (km)
3.8 4.4 3 3.1 3.3 3.4 3.6 1.2 2.84 1.9 3.6 2.45 3.7 3.06 2.92 4 5.86 56.127
- Kờnh mng cn kiờn c (km)
0.8 1.2 1.5 1.9 2.2 1.8 2.3 1.2 1.74 0.9 2.3 2.45 3.1 2.94 1.3 4 5.82 37.447

- Kờnh mng ó c kiờn c húa (km)
3 3.2 1.5 1.2 1.1 1.6 1.3 1.1 1 1.3 0.6 0.12 1.62 0.04 18.68
2

S cụng trỡnh thy li trờn a bn (cụng
trỡnh)


- Trm bm cn xõy mi 1 1
-p hin trng 1 1 2 2 3 2 1 1 3
Tiêu Chí số 3 Thủy lợi ch a đạt.
Công ty CP t vấn & ĐTXD Thái NguyênXởng TK quy hoạch 17
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
c.Tiêu chí 4: Cấp điện
- Hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã có 5 trạm với tổng công suất 820KVA,
trong đó có 5 trạm (100%) đang hoạt động tốt.
- Có 3 trạm với tổng công suất 380KVA đang xây dựng.
- Đờng dây trung, cao thế: tổng số có 10,2km trong đó có 100% cần cải tạo nâng
cấp; 8 km cần xây dựng mới.
- Đờng dây hạ thế tổng số có 80km, trong đó 9 km 5% đảm bảo yêu cầu 71 km cần
cải tạo, nâng cấp.
- Về quản lý điện: Ngành điện đã trực tiếp quản lý bán điện đến 98% số hộ dân.
Bảng hiện trạng trạm biến áp xã
STT S trm Tờn trm Cụng sut - in ỏp
1 Trm 1 Xúm Tri Cụng sut 180KVA,
2 Trm 2 Vin Phong Cụng sut 180KVA,
3 Trm 3 Kim Sn Cụng sut 100KVA,
4 Trm 4 ng Chỳc Cụng sut 180KVA,
5 Trm 5 Tri Ging Cụng sut 180KVA,
6 Trm 6 La ao Cụng sut 180KVA ( ang xõy dng)
7 Trm 7 Hi Minh Cụng sut 100KVA ( ang xõy dng)
8 Trm 8 ốo Khờ Cụng sut 100KVA ( ang xõy dng)
Hệ thống điện không ổn định, thờng xuyên bị cúp điện, điện yếu về buổi tối, có đờng
điện cao thế 220KV chạy qua nhng không đợc sử dụng. Chỉ có đờng điện 10kv là phục vụ cho

xã. Do đờng dây kéo dài cộng với nhu cầu sử dụng tăng cao nên điện áp không ổn định.
Đánh giá chung: Nhìn chung thực trạng cấp điện xã cha đủ để phục vụ sinh hoạt và sản
xuất. Cần đầu t nâng cấp thêm hệ thống điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất để đến năm 2020
đạt 100% số hộ sử dụng điện
Tiêu Chí số 4 Điện ch a đạt.
d.Tiêu chí 5: Trờng học
- Toàn xã có 3 cấp học mầm non, THCS, tiểu học. Cả 3 trờng đạt chuẩn quốc mức
độ 1.
-Nhà trẻ, trờng mầm non: Xây dựng năm 2004, diện tích một phòng học 54m
2
.
Đã có hàng rào bao quanh. Trờng đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Tổng số học sinh : 668 học sinh
+ Cụm Trung Tâm: 488
+ Cụm Đèo Khê: 180
+ Diện tích trờng học: 0,348 ha
+ Cụm Trung Tâm: 0,258 ha
18
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
+ Cụm Đèo Khê: 0,126 ha
+ Số phòng học đã có: 11 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn: 11 phòng
+ Số phòng còn thiếu: 3 phòng
+ Phòng chức năng có 2 phòng còn thiếu 3 phòng.
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 710 học sinh, năm 2020 là 750 học sinh)
Đến năm 2020 là 750 học sinh theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
diện tích đất tối thiểu là 10m
2
/cháu. Diện tích trờng THCS là: 750x10=7500m
2

=0,75 ha - 0,348ha=0,402ha. Vậy cần mở rộng thêm 0,402 ha. Hiện tại các cháu ở
các xóm Thòng Bong; Núi chùa; Đồng Chúc; Tân Thái khoảng 200 cháu đang học
ở cụm Trung tâm cách trung tâm 5km vậy nên cần mở thêm cụm mầm non Kim
Đĩnh diện tích khoảng 0,2 ha và mở rộng cụm trung tâm 0,202 ha.
Hình 10: Trờng Mầm non Tân Kim
-Trờng tiểu học: Xây dựng năm 1995, diện tích một phòng học 54m
2
.
+ Tổng số học sinh: 574 học sinh
+ Diện tích trờng học: 1,78 ha
+ Số phòng học đã có: 20 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: Đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Số phòng đạt chuẩn: 9 phòng
+ Đã có 4 phòng chức năng, còn thiếu 3 phòng 1 nhà th viện.
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có 0,4 ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 700 học sinh, năm 2020 là 900 học sinh).
19
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hình 11: Trờng tiểu học Tân Kim
- Trờng trung học cơ sở: Xây dựng năm 1995, diện tích 1 phòng học 54m
2
.
+ Tổng số học sinh: 427 học sinh
+ Diện tích trờng học: 0,769 ha
+ Số phòng học đã có: 15 phòng
+ Đã đạt chuẩn quốc gia: Đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Số phòng đạt chuẩn: 15 phòng
+ Đã có 02 phòng chức năng, còn thiếu 02 phòng.
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có 0,2 ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 700 học sinh, năm 2020 là 900 học

sinh).
Đến năm 2020 là 900 học sinh theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
diện tích đất tối thiểu là 10m
2
/cháu. Diện tích trờng THCS là: 900x10=9000m
2
=0,9 ha -0,769ha=0,131ha. Vậy cần mở rộng thêm 0,131 ha.
Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất đã đợc kiên cố hoá,
các phòng học của các em học sinh đã đợc trang bị cơ bản. Toàn bộ các trờng đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1.
Tiêu Chí số 5 Tr ờng học đạt.
e, Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và du
lịch. Cần xây dựng mới.
20
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
- Cấp xóm:
+ Khu trung tâm văn hóa ở các xóm: Trên địa bàn xã có 17 xóm, không có xóm nào có
khu trung tâm văn hóa xóm, trong đó có 14 xóm có nhà văn hoá đạt 88,2%. Trong đó 5
nhà văn hóa cha đạt chuẩn cần nâng cấp cải tạo ( Bạch Thạch, Trạng Đài, Đồng Chúc,
Thòng Bong, Xóm Châu) và 3 xóm cha có nhà văn hoá cần phải xây mới là Xóm La Đao,
Bờ La và Đèo Khê.
Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa và khu thể thao
TT Hạng mục
Thực
Diện
tích
Vị trí
Trạng đất(ha)

I Nhà văn hóa xóm
1 Nhà văn hóa xóm Bạch Thạch Xuống cấp, cần cải tạo 0,076 Bạch Thạch
2 Nhà văn hóa xóm Trạng Đài Xuống cấp, cần cải tạo 0,08 Trạng Đài
3 Nhà văn hóa xóm Mỏn Thợng Đang xây dựng 0,1 Mỏn Thợng
4 Nhà văn hóa xóm Xuân Lai t chun 0,086 Xuân Lai
5 Nhà văn hóa xóm Mỏn Hạ t chun 0,106 Mỏn Hạ
6 Nhà văn hóa xóm Tân Thái t chun 0,377 Tân Thái
7 Nhà văn hóa xóm Đồng Chúc Cũ nát, xây mới 0,15 Đồng Chúc
8 Nhà văn hóa xóm Núi Chùa t chun 0,157 Xóm Chùa
9 Nhà văn hóa xóm Thòng Bong Cũ nát, Xây mới 0,114 Thòng Bong
10 Nhà văn hóa xóm Châu Xuống cấp, cần cải tạo 0,111 Xóm Châu
11 Nhà văn hóa xóm Hải Minh t chun 0,2 Hải Minh
12 Nhà văn hóa xóm Bờ La Cha có nhà 0,257 Bờ La
13 Nhà văn hóa xóm Quyết Tiến Xuống cấp, cần cải tạo 0,63 Quyết Tiến
14 Nhà văn hóa Xóm La Đuốc t chun 0,104 La Đuốc
15 Nhà văn hóa Xóm Trại t chun 0,142 Xóm Trại
II Sân thể thao

1 Sân thể thao xóm Chùa Xuống cấp, cần cải tạo 0,29 Xóm Chùa
21
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Hình 12: Nhà văn hóa xóm Thòng Bong(Cũ nát cần xây dựng mới)
Hình 13: Nhà văn hóa xóm Mỏn Hạ (Đạt chuẩn)
Tiêu Chí số 6 cơ sở vật chất văn hóa ch a đạt.
e, Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Hiện tại xã cha có chợ, cần phải đầu t xây dựng mới một chợ với tổng diện tích 0,7
ha tại khu trung tâm xã.
Tiêu Chí số 7 chợ nông thôn ch a đạt.
g. Tiêu chí 8: Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm, trong đó có 1 (100%) bu điện văn hoá đạt chất l-

ợng theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch.
Trên địa bà xã không có xóm nào có điểm truy cập Internet công cộng
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Tân Kim
Điểm bu điện văn hoá xã và ở các xóm cha đạt.
Tiêu Chí số 8 B u điện đạt.
h.Tiêu chí 9: Nhà ở dân c nông thôn
Tổng số có 1797 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 272 nhà đạt tiêu chuẩn của
Bộ Xây dựng chiếm 15,13% , 1506 nhà cha đạt chuẩn chiếm 83,8% (không đảm bảo diện
tích m
2
/ngời), xây dựng lâu năm cha đợc cải tạo, nâng cấp. Cha đạt so với tiêu chí NTM
(75%)
Có 19 nhà tạm, dột nát cần đầu t xây dựng mới. ( số liệu 16/8/2012)
Nhìn chung trên địa bàn xã Tân Kim nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM là cha đạt.
Hình 14: Nhà ở dân c xây dựng lâu năm không đảm bảo diện tích - Hình 15: Nhà ở
dân c đã đợc kiên cố
22
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
Tiêu Chí số 9 Nhà ở dân c nông thôn cha đạt.
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Tân Kim:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
10,11,12,13,14,15,16,17).
a.Tiêu chí 10: Thu nhập
- Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giá trị thu nhập tăng đời
sống nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập bình quân đạt khoảng 9,5 triệu
đồng/ngời/năm, bằng 67,85% so với thu nhập bình quân đầu ngời /năm khu vực nông thôn
của tỉnh.
Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nghành nghề trong xã cũng tăng

lên đáng kể, góp phần nâng cao thu nhập cho ngời dân.
+ Phấn đấu đến năm 2020 trên địa xã mức thu nhập đầu ngời bằng mức theo bộ
tiêu chí quy định. (1.2 lần % so với thu nhập bình quân đầu ngời /năm khu vực nông thôn
của tỉnh.)
Tiêu Chí số 10 Thu nhập ch a đạt.
b.Tiêu chí 11: Hộ nghèo
-Năm 2010, số hộ nghèo của xã còn 300 hộ, chiếm tỷ lệ 18,28%. Số hộ nghèo
trong xã vẫn còn cao so với tiêu chí nông thôn mới.
- Dự kiến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống <=10% để đạt tiêu chuẩn nông
thôn mới.
Tiêu chí 11: Hộ nghèo cha đạt.
c.Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động.
+ Lao động trên địa bàn xã có 3988 ngời trong độ tuổi chiếm 55,8%.
23
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ng nghiệp là 92,7% cha đạt so
với bộ tiêu chí nông thôn mới (<45%)
Tiêu Chí số 12 Cơ cấu lao động ch a đạt.
d.Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
+ Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm 96,62%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề là
1,47%; thơng mại - dịch vụ chiếm 1,91%.
+ Hộ gia đình là đơn vị sản xuất phổ biến, toàn xã có 1667 hộ nông nghiệp, có 40
trang trại đang hoạt động nhng kém hiệu quả.
Tiêu Chí số 13 Hình thức sản xuất ch a đạt.
e. Tiêu chí 14: Giáo dục
Phổ cập giáo dục trung học phổ thông cấp xã đạt 85%
-Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học ( phổ thông, bổ
túc, dậy nghề) đạt 93,4%>70%. Đạt
- Đội ngũ giáo viên:
+ Mầm non: 30 ngời, trong đó đạt chuẩn 30 ngời chiếm tỷ lệ 100%

+ Tiểu học: 39 ngời, trong đó đạt chuẩn ngời chiếm tỷ lệ 100%
+ THCS: 31 ngời, trong đó đạt chuẩn 31 ngời chiếm tỷ lệ 100%
-Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt 100%.
-Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo là 440 ngời chiếm tỷ lệ 11,34%<20%.
Không đạt.
Tiêu Chí số 14 Giáo dục ch a đạt.
f. Tiêu chí 15: Y tế
- Trạm y tế xã với tổng diện tích
0,115m
2
đã đợc kiên cố hoá đạt chuẩn theo
tiêu chí nông thôn mới.
- Độ ngũ cán bộ y tế gồm 7 ngời trong
đó có 1 bác sỹ, 1 Nữ hộ sinh trung học 03 Y
sỹ, 01 Y sỹ sản nhi, 01 Y sỹ y học cổ truyền;
17 Y tế thôn bản ( số liệu tháng 1/2012).
Hình16 : Trạm
y tế xã Tân Kim đạt chuẩn về cơ sở vật chất
- Tỷ lệ ngời dân tham gia BHYT là 2286 ngời, chiếm tỷ lệ 32%>20% Xét theo tiêu
chuẩn nông thôn mới thì Ytế xã Tân Kim đã đạt.
Tiêu Chí số 15 Y tế đạt.
g.Tiêu chí 16: Văn hoá
-Trong những năm qua Đảng ủy, UBND xã luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tạo
điều kiện để cuộc vận động toàn dân đoàn kết khu dân c; phong trào toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa thể dục thể thao đợc khơi dậy, góp phần tích cực vào nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội.
24
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Kim huyện Phú Bình
- Đến hết tháng 12/2010 có 3 xóm 17,6% đạt danh hiệu làng văn hoá; 1400 gia
đình 81,6% đạt danh hiệu gia đình văn hoá. Nhng theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM thì

văn hóa xã cha đạt (tiêu chí NTM số xóm đạt tiêu chuẩn làng văn hóa >70%).
Tiêu Chí số 16 Văn hóa ch a đạt.
h.Tiêu chí 17: Môi trờng
- Nghĩa trang liệt sĩ: nằm tại xóm Bạch Thạch gần UBND xã diện tích đất 0,12 ha.
- Nghĩa địa: Hiện tại xã có 10 nghĩa địa nhân dân chính tổng diện tích 6,27 ha,
ngoài ra vẫn có các khu vực chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác quanh các cánh
đồng. Các nghĩa trang đều cha có nơi trồng cây xanh, lối đi thuận lợi cho việc thăm viếng,
hàng rào bao quanh, cha có hệ thống thoát nớc.
Hình 17: Nghĩa đại xóm xóm Tân Thái đóng cửa dừng chôn cất - Hình 18: Nghĩa địa
làng Kim Đĩnh (xóm Chùa) quy hoạch mở rộng
- Xã cha có bãi rác thải, cần đầu t xây dựng 1 bãi rác thải, xử lý rác thải tập trung.
- Xã cha có tổ dọn vệ sinh chung toàn xã, cha định kỳ và tổ chức tổng vệ sinh toàn
dân.
Nhìn chung theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM vấn đề môi trờng xã Tân Kim cha
đạt.
- Hiện tại xã có 1523 /1797 hộ chiếm 84,75% (số liệu tháng 7/2012) đợc sử dụng
nớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Bớc đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã đợc
chú trọng, hiện có 27% số chuồng trại chăn nuôi tập trung đợc xử lý chất thải bằng nhiều
hình thức khác nhau.
- Số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh là 1442 hộ, chiếm tỷ lệ 80,2%
- Số hộ gia đình có 3 công trình sinh hoạt đạt tiêu chuẩn vệ sinh là 1321 hộ, chiếm
tỷ lệ 73,51% >70%. đạt.
-Cha có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đờng thu gom
về nơi quy định để xử lý.
Tiêu Chí số 17 Môi tr ờng cha đạt.
25

×