Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu Đề cương da liễu: Nấm da docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.37 KB, 17 trang )

§C Da LiÔu NÊm da


NG. QUANG TOÀN_Y34 - 1 -
NẤM DA
Bệnh án: Bn Ng. Văn N. 25 tuổi, bộ đội
Bn bị bệnh 2 năm nay với biểu hiện ngứa nhiều, tổn thương lúc đầu nhỏ sau lan rộng ra xung
quanh, ban đầu bị ở vùng bẹn bìu sau 1 tháng xuất hiện vùng mu tay (T). Bệnh nhân được bôi
thuốc do đơn vị cấp (ASA và BSI) bệnh đỡ từng đợt nhưng hay tái diễn nhiều lần. Cách đây 1 tháng
bệnh tái diễn ngứa nhiều bệnh nhân đã bôi ASA và BSI bệnh đỡ ít xin vào viện đi
ều trị
Khám:
- Vị trí tổn thương: vùng bẹn bìu, vùng mu tay (T)
- TTCB: Tổn thương ở vùng bẹn bìu 2 bên kích thước mỗi bên khoảng 10×12cm, tổn thương
là đám da đỏ có ranh giới rõ, có bờ viền trên bờ viền có chỗ có mụn nước, giữa đám tổn
thương là vùng da có xu hướng lành. Tổn thương có chỗ đỏ xen kẽ vùng da đã khỏi, bề mặt
da tổn thương có ít vảy mỏng. Vùng mu tay (T) tổn thương có kích thướ
c 7×8cm ranh giới
tương đối rõ, bờ viền không có mụn nước, tổn thương đã lành mốc hơn da lành xung quanh
- Cơ năng : ngứa nhiều
* XN nấm :
+ Soi: sợi nấm
+ Cấy nấm: nấm hắc lào
Các XN khác trong giới hạn bình thường
* Dịch tễ: đơn vị có một số người mắc bệnh tương tự, bệnh nhân thỉnh thoảng mặc chung quần áo
lót với bạn bị b
ệnh tương tự
Chẩn đoán:
Nấm hắc lào vùng bẹn bìu 2 bên, mu tay (T) mức độ vừa giai đoạn ổn định

Câu hỏi:


1. Kể tên các nhóm bệnh do nấm da gây ra?
2. Biện luận chẩn đoán nấm da? Vận dụng ở bệnh nhân trên.
3. ChÈn ®o¸n ph©n biÖt nÊm da?
4. Nguyên tắc điều trị nấm da?
5. Phác đồ điều trị nấm da của cục quân y?
6. Chỉ định và chống chỉ
định kháng sinh chống nấm?
7. Các nhóm kháng sinh chống nấm: cơ chế tác dụng, tác dụng phụ, các biệt dược
8. Kê đơn cho bệnh nhân trên
9. Biện luận chẩn đoán nấm tóc?

ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 2 -
10. Chn oỏn phõn bit nm túc?
11. iu tr nm túc
12. Chn oỏn phõn bit bnh nm túc do Microsporum vi bnh nm túc do tricophyton?
13. Bin lun chn úan nm múng
14. Chn oỏn phõn bit nm múng?
15. Cỏc pp iu tr nm múng
16. Chn oỏn phõn bit bnh nm múng do nm si v nm múng do nm men candida:
17. Bi
n lun chn oỏn lang ben?
18. Chn oỏn phõn bit lang ben?
19. iu tr lang ben
20. Mt s vn lu ý

Cõu 1. K tờn cỏc bnh do nm da gõy ra:
* Bnh nm thõn mỡnh(nấm da)

- Hc lo
- Nm lang ben
- Nm bn
- Nm vy rng
- Nm k chõn
* Bnh nm túc:
- Bnh trng túc
-
Bnh nm rõu cm
- Bnh nm túc do cỏc loi Trichophyton
- Bnh nm túc do cỏc loi Microsporum
- Bnh nm túc cú dng chục l
* Bnh nm múng

Cõu 2. Bin lun chn oỏn nấm da:
Chẩn đoán nấm da dựa vào:
- Lõm sng: v trớ tn thng, tn thng c bn
- Dch t
- XN:
+ Soi nm

ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 3 -
+ Cy nm: tiờu chun chn oỏn quyt nh
Xét nghiệm:
- Đèn Wood: tạo ra tia cực tím bớc sóng 3.660 A
0
, cho BN vào buồng tối, chiếu đèn cách da

đầu bệnh nhân 15 - 30 cm, sợi tóc nhiễm nấm sẽ phát huỳnh quang (màu xanh vàng sáng nếu nhiễm
M.audouinii, M.canis, M.ferrugineum, màu xanh trắng đục nếu nhiễm T.schoenleinii).
- XN trực tiếp: vẩy da, tóc, móng bằng dung dịch KOH 10 - 20%. Có thể thấy sợi nấm, bào tử
đốt.
Xét nghiệm trực tiếp :



XN trực tiếp chỉ cho biết có nhiễm nấm hay không còn không xác định đợc chủng nấm nào mà
chỉ có nuôi cấy mới xác định đợc chủng nấm
- Nuôi cấy:
+ MT Sabouraud có cloramphenicol và cycloheximid ở nhiệt độ phòng, có thể sau 1- 3 tuần mới
thấy nấm mọc.
+ Dựa hình thái đại thể, vi thể để định loại, có thể phải dựa vào các nghiệm pháp sinh học nh:
nghiệm pháp xuyên tóc, các yếu tố cần thiết cho sự phát triển



ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 4 -

B
A
Bào tử đính lớn đợc sinh rất nhiều trên môi trờng cơm(A) và môi trờng Sabouraud(B)

Biện luận chẩn đoán bệnh nhân trên:
1. Chẩn đóan nấm da:
* Lâm sàng:

- V trớ tn thng: vựng bn bỡu , vựng mu tay (T)
- TTCB: Tn thng vựng bn bỡu kớch thc khong 15ì20cm, tn thng l ỏm da cú ranh
gii rừ, trờn b vin cú ch cú mn nc, gia ỏm tn thng l vựng da cú xu hng lnh. Tn
thng cú ch xan k da ó lnh, b mt vựng da cú lp vy mng. Vựng mu tay (T) tn
thng cú kớch thc 8ì10cm ranh gii tng i rừ, b vin khụng cú mn nc, tn th
ng ó
lnh mc hn da lnh xung quanh
- C nng : nga nhiu
* Dch t: n v cú 1 vi ngi mc bnh tng t, bn cú mc qun ỏo chung vi nhng ngi
ú
* XN:
+ Soi cú si nm
+ Cy nm: Nm hc lo
2. Mc va: din tớch tn thng mc va(khong 2 bn tay bnh nhõn), khụng cú nm
múng, nm túc, nm ni t
ng kt hp

§C Da LiÔu NÊm da


NG. QUANG TOÀN_Y34 - 5 -
3. Giai đoạn ổn định: bệnh nhân đã điều trị ở đơn vị tổn thương có xu hướng lành đỡ ngứa, tổn
thương khô

Câu 3. Chẩn đoán phân biệt nấm da:
1.
Eczema: có các đặc điểm khác:
- VTTT: thường hay ở chỗ tỳ đè còn nấm da thường hay ở các nếp kẽ lớn của cơ thể như nếp
bẹn, vùng thắt lưng
- Ranh giới không rõ còn nấm da thì ranh giới rõ

- TTCB: Ở gđ cấp tổn thương là đám mụn nước nhỏ nông san sát nhau trên nền da đỏ, mụn
nước đùn từ dưới lên hết lớp này lớp khác, tổ
n thương chảy dịch nhiều. Ở gđ mạn tổn
thương nichen hóa có các nếp hằn cổ trâu da dày cứng thẫm màu.
- XN nấm (-)
2. Vảy phấn hồng Gilber:
- VTTT: nửa trên thân người
- TTCB: TT ban đầu là các đám mẹ đó là đám dát đỏ có ranh giới rõ nhưng không có bờ viền,
có diềm vẩy xung quanh
Sau 4-15 ngày xuất hiện các đám con. Các đám con có thể là những vết đỏ hồng kích thước 2-
10cm h
ơi có vảy , một số lõm giữa lan ra xung quanh để hình thành những mề đay. Đám con có thể
là những mề đay có 2 vùng :vùng rìa giới hạn rõ, có vảy trắng và mỏng, giữa hơi lõm màu hơi vàng
và hơi nhăn
- XN nấm (-)
3. Phong củ:
- VTTT: Vùng da hở
- TTCB: bờ viền có các củ nhỏ. Vùng da tổn thương mất cảm giác
- XN nấm (-)
- Sinh thiết: hình ảnh nang phong
4.
Vảy nến thể đồng tiền:
- VTTT: bất kỳ chỗ nào có thể ở toàn thân
- TTCB: Đám da cộm, không có xu hướng lành giữa, không có mụn nước ở bờ viền. Có nhiều
vảy phủ, vẩy màu trắng đục hơi bóng như màu xà cừ , vảy nhiều tầng dễ bong, vảy tái tạo nhanh, có
hiện tượng Ko’bner(chấn thương gọi tổn thương). Cạo vảy theo pp Brocq có các dấu hiệu : dh vết
nến, dh vỏ hành, dh giọ
t sương máu (Xem Vẩy nến, C…)
- XN nấm (-)


ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 6 -
Cõu 4. Nguyờn tc iu tr bnh nm da:
1. Phát hiện sớm, điều trị kịp thời: Khi nm cũn gin n cha cú bin chng v cũn l t trong
tp th. Nu ó cú bin chng hoc lan trn trong tp th thnh dch thỡ iu tr khú khn v
tn kộm
2. Điều trị liên tục, triệt để, đủ thời gian, ti thiu 15- 20 ngy, iu tr d dang bnh d tỏi
phỏt
3. Dùng thuốc thích hợp tùy vùng da, tùy ngời, mức độ bệnh phũng viờm da lm nng bnh
thờm. Trỏnh dựng thu
c quỏ mnh
4. Trỏnh kỡ c mnh hoc co vo tn thng trc khi bụi thuc vỡ nm ch nụng thuc ó
tỏc dng dit, khi co thuc ngm sõu d gõy d ng, d to iu kin cho vi khun phỏt
trin gõy viờm da th phỏt
5. Khi nm ó lan trn trong tp th thỡ phi iu tr hng lot
6. Kết hợp điều trị với dự phòng.
7. i vi trng h
p nh dựng thuc bụi ti ch, trng hp nng, mn tớnh tỏi din nhiu
ln hoc trng hp nm túc, nm múng, nm do loi tricophyton rubrum gõy ra phi kt
hp vi khỏng sinh chng nm ng ung
Cõu 5. Phỏc iu tr nm da ca cc quõn y:
- Tun 1: Bụi dung dch ASA 1-3% hoc BSI 1-3% (S,C).
- Tun 2:
+ Sỏng bụi ASA hoc BSI 1-3%
+ Chiu bụi m Benzosali
- Tun 3: Bụi m Benzosali sỏng chiu
* Gi
i thớch phỏc :

- Tun 1: Cỏc thuc dng dung dch thm nụng khụng ngm vo sõu, lm bong lp sng,
vy khụng cho nm bỏm vo c vỡ th khụng cho nm lan rng
- Tun 2: Phi hp thờm thuc m nhm:
+ M thm sõu dit cỏc bo t nm: Dựng benzosali cú tỏ dc l cỏc cht bộo lm tng kh
nng hp thu ca da, thuc ngm sõu hn vo da giỳp dit cỏc si nm sõu v cỏc bo t nm
+ Trỏnh viờm da do thuc(bụi nhiu dung d
ch BSI gõy viờm rỏt v viờm da)
- Tun 3: bụi cng c
* Gii thớch ti sao li l BSI 1-3%?
1% dựng cho tr em
3% : dựng bụi vựng da dy, ngi ln

§C Da LiÔu NÊm da


NG. QUANG TOÀN_Y34 - 7 -
* Công thức các thuốc BSI 1%, 3% và ASA
BSI gồm:
- Acid salicylic: 1g (BSI 1%); 3g(BSI 3%)
- Acid Benzoic
- Iod tinh thể: 1g (BSI 1%); 3g(BSI 3%)
- Cồn 70
0
vừa đủ 100g
Tác dụng: sát khuẩn, chống ngứa, diệt nấm, bong da
CĐ: điều trị nấm da, nấm bẹn, nấm kẽ
Tránh bôi vào bìu, niêm mạc
Thường kết hợp với mỡ Benzosali làm giảm tác dụng phụ gây căng và rát của BSI
Dung dịch ASA:
- Aspirin 10g

- Salicylat natri 8,8g
- Cồn 70
0
vừa đủ 100g
Tác dụng như BSI
Mỡ Benzosali:
- Acid Benzoic 6g
- Acid Salicylic 3g
- Vaselin vừa đủ 100g: tác dụng như BSI. Mùa hè nên hạn chế bôi ở vùng bẹn, vùng kẽ, nếp
da vì gây lép nhép. Kết hợp với ASA, BSI để tăng tác dụng ngấm sâu, đỡ căng rát da do
ASA và BSI gây ra
* Thuốc đông y điều trị nấm hắc lào:
- Cồn rễ cây bạch hạc 30-50%
- Cồn lá cây chút chít
- Cồn lá cây muồng trâu
* Ch
ỉ định dùng thuốc bôi trong điều trị nấm hắc lào:
Điều trị nấm hắc lào:
- C1: dùng thuốc bôi đơn thuần
- C2: Thuốc bôi+ kháng sinh chống nấm
Chỉ định dùng thuốc bôi trong điều trị nấm hắc lào:
- Nấm da diện tích nhỏ
- Mới mắc, vùng da bị bệnh không có nhiễm khuẩn kèm theo
- Không phải chủng T.rubrum

§C Da LiƠu NÊm da


NG. QUANG TỒN_Y34 - 8 -
Dùng kháng sinh chống nấm trong điều trị nấm hắc lào trong những trường hợp:

- Nấm hắc lào diện rộng
- Nấm hắc lào tái phát nhiều lần
- Nấm hắn lào ở những phần da khơng dùng được thuốc bơi(phần da bị chầy xước)
- Chủng T.rubrum

Câu 6. CĐ và CCĐ kháng sinh chống nấm:
1. Chỉ định:
- Nấm diện rộng (di
ện tích tổn thương ≥ 3 bàn tay bệnh nhân)
- Bị bệnh lâu ngày tái đi tái lại nhiều lần
- Nấm móng, nấm tóc
- Nấm do chủng tricophyton rubrum
2. Chống chỉ định:
- Người suy chức năng gan, thận
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Khơng dùng phối hợp với thuốc kháng histamin ( có thể gây xoắn đỉnh)
Câu 7. Kháng sinh chống nấm:
1. Kháng sinh chống nấm có nguồn gốc vi sinh:
* Griseofulvin:
- Nguồn gốc: Kháng sinh lấy từ nấm Penicillium Griseofulvin
- Đặc điểm: khơng tan trong nước, vững bền với nhiệt độ
- Cơ chế tác dụng:gắn vào tiểu quản làm gãy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển của
nấm
- BD: Grisin, Fulvicen, Grisactin: viên nén 250mg, 500mg;
+ Dạng cream bơi ngồi da tube 10g
- Liều:
+ TE: 10mg/kg
+ Người lớn: 0,5-1g/24h
- CCĐ: tuổi cao, phụ nữ có thai, người có bệnh lý gan thận, lái xe, làm việc trên cao
* Nystatin:

- Cơ chế:
- CĐ và cách dùng:(tham khảo Vidal 2000)
Điều trò hoặc hỗ trợ điều trò :

§C Da LiƠu NÊm da


NG. QUANG TỒN_Y34 - 9 -
¾ Nhiễm candida vùng miệng-hầu và ruột,
¾ Nhiễm candida âm đạo.
Tùy theo cơ quan bò nhiễm candida mà chọn thuốc thích hợp :
Viên bao :
¾ Nhiễm candida ở miệng (nhất là sau khi điều trò dài hạn bằng kháng sinh) : tưa
lưỡi, viêm miệng, mất nhú lưỡi, lưỡi bò đen, đau họng do nhiễm candida, nhiễm
candida ở vùng thực quản và bao tử.
¾ Nhiễm candida ở ruột và tất cả các bệnh do vi nấm candida mà đầu tiên có ổ
nhiễm trùng ở ruột.
Hỗn dòch uống :
¾ Dùng đường uống cho trẻ nhũ nhi, trẻ còn nhỏ tuổi và các trường hợp nhiễm
candida nặng ở miệng và hầu.
¾ Dùng tại chỗ : điều trò ngoài da (thấm vào gạc).
¾ Thoa lên niêm mạc (sang thương ở miệng), nhỏ vào âm đạo (viêm âm đạo do vi
nấm candida, vv).
Viên nén đặt âm đạo :
¾ Nhiễm candida ở âm hộ hoặc âm hộ-âm đạo,
¾ Hỗ trợ điều trò nhiễm candida ở miệng.
-
BD Mycostatin viên bao 500000UI, viên nén đặt âm đạo 100000UI, liều người lớn 8-12v/d
- BD Nystatin viên bao đường 500.000UI
-

BD Polygynax (phối hợp với Néomycine, Polymicine) viên nang mềm đặt âm đạo
-
Tergynan (phối hợp với neomycine và prednisolone) viên đặt âm đạo
- Mycolog thuốc mỡ ống 10g (phối hợp với Triamcinolon, neomycine). Điều trò trong vòng 8
ngày đầu các bệnh da không rỉ dòch nhạy cảm với corticoide, có bội nhiễm do các mầm
bệnh vi khuẩn và candida.
* Các nhóm khác: Amphotericin B, Pimaricin, Candicidin
2. Dẫn xuất imidazon:
* Cơ chế: Ức chế enzym cytochrom P450 của nấm làm giảm tổng hợp ergosterol của vách
tế bào nấm làm ức chế sự phát triển và sinh sản của nấm
- Gây độc màng tế bào

§C Da LiÔu NÊm da


NG. QUANG TOÀN_Y34 - 10 -
- Ức chế tổng hợp acid nhân(ARN)
- Gây rối loạn tổng hợp protein
- Làm giảm ADN
- Ức chế tổng hợp lipid
- Ức chế quá trình tổng hợp polysaccharid của thành tế bào
* Độc tính: Làm cản trở sinh tổng hợp hormon thượng thận, sinh dục. Ở đàn ông gây chứng vú
to, giảm tình dục; ở phụ nữ gây rối loạn kinh nguyệt, vô sinh
* Tác dụng: Nấm men trong đó có Candida, nấ
m da, cryptococus neoforman
* Các nhóm thuốc:
1. Chlormidazol
2. Clotrimazol:
-
BD Canesten

¾ Canesten dạng kem 1%× 5g, 10g, 20g; bôi 2-3 lần /ngày
¾ Canesten VT6( six days therapy vaginal tablet): viên đặt âm đạo 100mg × 6 viên, đặt 1
viên/đêm trong 6 đêm liên tiếp trong các trường hưọpp nhiễm candida
¾ Canesten VT1:viên 500mg đặt âm đạo 1 viên duy nhất vào buổi tối, thường dùng trong 4-6
tuần cuối của thai kỳ để làm sạch âm đạo trước khi sinh
-
BD Calcream: týp 15g, bôi 2 lần (S,C)/ngày liên tục trong 1 tháng hoặc ít nhất 2 tuần sau
khi sạch các triệu chứng tránh tái phát
3. Miconazol:
-
BD Daktarin (oral gen) 2% ống 10g, dùng điều trị và dự phòng nấm candida ở miệng và
đường tiêu hóa.
-
Micostat 7: viên 100mg viên đặt âm đạo, mỗi naàg dặt 1 viên × 7 nagỳ liên tiếp
4. Econazol: BD Endix-G dạng cream( phối hợp với Triamcinolone aceùtonide, Gentamicine
sulfate); Fulcon cream týp 10g(phối hợp với Triamcinolone aceùtonide)
5. Ketoconazol:
-
BD Nirozal viên nén 200mg, 1 viên/ngày, nấm âm đạo uống 2 viên/ ngày
- Nirozal kem 2%, ống 5g, 10g, 20g, bôi 1 lần /ngày × 3-4 tuần
-
Nirozal dầu gội 2%, gói 6ml
- Apo-ketoconazol viên nén 200mg
- Fungincid viên nén 200mg
- Funginoc kem bôi ngoài da tube 15g
- Katonal viên nén 200mg

§C Da LiƠu NÊm da



NG. QUANG TỒN_Y34 - 11 -
-
Mycozol viên nén 200mg, kem bnơi ngồi da 2% tube 10g
6. Itraconazol:
-
Sporal viên nang 100mg, 1viên/ngày.
Cơ chế: Sporal làm rối loạn nhân heme-sắt và hoạt động kết hợp protéine của
cytochrome P-450 của vi nấm. Điều này cản trở hoạt động bình thường của các men và
ngăn cản phản ứng khử méthyl cần thiết cho việc sinh tổng hợp ergostérol, làm rối loạn
sự tổng hợp chitine. Những bất thường này gây độc cho tế bào vi nấm.
7. Fluconazol:
-
Diflucan viên nang 150mg, Triflucan viên nang 50mg, Triflucan dung dịch tiêm truyền
2mg/ml, lièu 400mg/ngày đầu sau đó 200-400mg/ngày
- Flucozal viên 150mg
- Triflucan viên nang 50mg, dung dịch tiêm truyền 2mg/ml
2. Nhóm allylamin:
Terbinafin:
- Cơ chế : Terbinafine là một allylamine có tác dụng diệt nấm phổ rộng đối với nấm da, nấm
mốc và nấm lưỡng hình. Tác dụng diệt hay là kháng nấm men tùy thuộc vào chủng loại nấm.
Terbinafine can thiệp chọn lọc vào giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp ergosterol, dẫn
đến sự thiếu hụt ergosterol và làm tăng sự tích tụ nồng độ squalene trong nội tế bào và làm chết
tế bào nấm. Terbinafine phát huy tác dụng bằng cách ức chế squalene epoxidase trong màng tế
bào nấm. Men squalene epoxidase này không gắn kết với hệ thống cytochrome P450.
Terbinafine không gây ảnh hưởng tới sự chuyển hóa của các hormon hay các thuốc khác.
- CĐ:
Viên nén :
Các nhiễm nấm trên da, tóc và móng do các nấm da như Trichophyton (T. rubrum, T.
mentagrophytes, T. tonsurans, T. verrucosum, T. violaceum), Microsporum canis và
Epidermophyton. Exifine uống được chỉ đònh trong điều trò nấm da (nấm da thân, nấm da đùi,

nấm da chân, và nấm da đầu) và nhiễm nấm men ở da do Candida (như Candida albicans) khi
điều trò theo đường uống được xem là thích hợp dựa trên vò trí và mức độ hay tính chất trầm
trọng của nhiễm nấm. Bệnh nấm móng do các nấm da.
Ghi chú : Ngược lại với Exifine dùng tại chỗ, Exifine uống không có hiệu quả trong bệnh
lang ben.

§C Da LiƠu NÊm da


NG. QUANG TỒN_Y34 - 12 -
Kem :
Các nhiễm nấm trên da, tóc và móng do các nấm da như Trichophyton (T. rubrum, T.
mentagrophytes, T. tonsurans, T. verrucosum, T. violaceum), Microsporum canis và
Epidermophyton, nhiễm nấm men ở da do Candida (như Candida albicans), lang ben do
Pityrosporum orbiculare (Malassezia furfur).
- CCĐ:
Quá mẫn với terbinafine hay bất cứ thành phần tá dược nào trong viên nén hay kem.
- BD:
+
Exifine: viên nén 250mg , 1v/ngày, kem bơi 1% tube 15g, bơi 1-2 lần/ ngày
+
Lamisil kem bơi ngồi da tube 5g.

Acylcoenzym A HydroxyMethylglutamin CoA Acidmeulonic
Squalene epoxidase
14-Demethyl Lanosterol Squalen
lanosterol eposide
1-α-dimethyllase
Zymosterol Fecosterol Ergosterol Cellmembran
(màng tế bào)

Cơ chế tác dụng của các kháng sinh chống nấm
SQUALENE
Terinafin
ức chế
Imidazol

ức chế

Câu 8. Kê đơn cho 1 ngày
1.
Ketoconazol 200mg × 1v (uống sau ăn)
Dùng trong 7 ngày nếu đỡ thì dừng, nếu khơng đỡ nâng liều 2v/ngày dùng trong 7 ngày tiếp sau
đó nếu bệnh đỡ thơi khơng dùng nếu khơng đỡ chuyển sang dùng Sporal 10mg 1
viên/ngàngày
2. Chlorpheniramin 4mg ×1v (uống tối)(hết ngứa khơng dùng)
3. dd ASA 2%
4. dd BSI 2%
5. Mỡ benzosali

ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 13 -
Tun u bụi ASA v BSI sỏng chiu, tun 2 sỏng bụi BSI chiu bụi benzosali, tun 3 bụi
Benzosli.
Câu 9. Chẩn đoán nấm tóc:
- Đầu có các đám hình tròn vài cm nền đỏ viêm có vẩy trắng, rụng tóc
- Tóc rụng chỉ còn lại chấm đen hay bị phạt gẫy cách da đầu 1-5mm chân tóc có vẩy trắng bao
quanh dấu hiệu " nhúng trong bột" hoặc đi bít tất
- Có thể có đám nấm(đám đỏ hình tròn có ranh giới rõ, có bờ viền, bờ có mụn nớc) ở da mặt,

thân mình, tay chân kèm theo
- Ngứa
- XN nấm dơng tính
Câu 10. Chẩn đoỏn phân biệt nấm tóc:
- Rụng tóc Perlat: đầu có các đám rụng tóc hình tròn vài cm đờng kính, da nhẵn trắng nh
một cái sẹo
- Rụng tóc da dầu: tóc rụng tha đều tòan đầu, tha nhiều nhất vùng trán hoặc thái dơng.
Có thể địa da dầu: da bóng, mợt, nhờn, lỗ chân lông dãn rộng
- Rụng tóc do tật nhổ tóc: tóc mọc lởm chởm, vùng mọc tốt vùng tha, hỏi tiền sử phát hiện
tật nhổ tóc
- Rụng tóc giang mai: rụng nham nhở nh " dán nhấm" vùng 2 bên thái dơng, có tiền sử
quan hệ tình dục nghi vấn, có đào ban, sẩn giang mai, XN giang mai(+)
- Rụng tóc sau ốm nặng, sau đẻ, sau bệnh nhiễm nặng: tóc tha đều tòan đầu, tóc khô xơ
xác hơi bạc màu; Cơ thể suy nhợc; Hỏi tiền sử bệnh kèm theo
Câu 11. Điều trị:
- Cắt tóc ngắn
- Tại chỗ: bôi một trong các loại sau
-
Cồn BSI 2%
- Mỡ Clotrimazole 1%
- Uống Griseofulvin 500mg * 2ivên/ngày * 30-40 ngày
- Vitamin B1 0,01g * 5viên/ngày






ĐC Da Liễu Nấm da



NG. QUANG TON_Y34 - 14 -
Cõu 12. Chn oỏn phõn bit bnh nm túc do Microsporum vi bnh nm túc do tricophyton:

Microssporum
Tricophyton

- Mng rng túc ln hn kt khong 0,8-1cm
- Tt c túc trong ỏm tn thng u b xộn
ngn, chõn túc cũn li di hn cú vy nh mu
trng xỏm bao quanh, nờn gi l chõn túc i tt
trng
- XN nm thy bo t nm l bo t nh
- Soi di ốn Wood túc bnh phỏt hnh
quang

- Mng rng túc kớch thc nh khong 1-2mm
- Túc b xộn xen ln vi túc lnh, chõn túc cũn
li ngn hn

- XN nm thy bo t ln
- Tóc bênh không phát huỳnh quang


Câu 13. Biện luận chẩn đoán nấm móng:
- Thờng bị từng móng một, sau một thời gian lan ra các móng khác
- Thờng bị từ phía bờ tự do(phía ngoài)lan vào
- Ban đầu là đốm trắng sau to dần, dần dần móng bị dày lên, trắng, bở ra nh lõi cây sậy. Lâu
ngày bị ăn vẹt đi 1/3-2/3 móng
- Có thể kèm theo nấm hắc lào ửo bẹn, mông, bàn tay, chân

- XN nấm dơng tính
Câu 14. Chẩn đóan phân biệt:
- Vẩy nến móng: móng có điểm lõm lỗ rõ, có khi dày trắng nhng chắc khó cậy, da có vẩy
nến, 10 móng cùng bị một lúc
- Loạn dỡng móng: bị nhiều móng cùng 1 lúc, móng có đờng ngang, dọc hay đốm trắng,
mấ bóng
XN nấm âm tính
- Viêm quanh móng do vi khuẩn: thờng ở bệnh nhân làm ruộng vờn. Chân móng, quanh
móng viêm đỏ sn có mủ
Móng nếu hỏng từ gốc móng trở ra
- Viêm quanh móng do nấm Candida Albicans: thờng ở nữ có viêm âm hộ, âm đạo do
Candida
Quanh móng viêm đỏ, sng tấy có mủ, móng bị hỏng từ trong ra . Soi cấy có Candida Albicans

ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 15 -
Câu 15. Điều trị nấm móng
- PP bảo tồn móng: ngâm nớc ấm, cạo gọt chỗ trắng mủn đến khi đau, rớm máu thì ngừng
lại, chấm cồn iốt 5%
PP này chỉ định cho các ca mới chớm bị bệnh
- PP rút móng bằng phẫu thuật gây tê, dùng dao tách móng bị bệnh ra khỏi nền móng và tổ
chức quanh móng sau đó kẹp rút móng bỏ đi
+ u điểm: giải quyết nhanh
+ Nhợc: đau, chảy máu, tai biến do phẫu thuật, sangc hấn mầm móng làm móng mọc ra sẽ bị
xấu, còn sót nấm vẫn tái phát
- PP dùng thuốc uống:
+ Griseofulvin 500mg * 2v/ngày * 30 ngày
Tháng thứ nhất: 2v/ngày* 30ngày

Tháng thứ 2 uống cách nhật
Tháng thứ 3: tuần uống 2 ngày
+ Nhóm Dn xut imidazon:
Sporal viờn nang 100mg, 1viờn/ngy ;
Cõu 16. Chn oỏn phõn bit bnh nm múng do nm si v nm múng do nm men candida:
Nm múng do candida cú nhng c im khỏc :
- Bnh hay gp nhng ngi hay tip xỳc vi qu chớn (mụi trng thun li cho s phỏt
trin ca nm men), nhõn viờn tip dng
- Cú viờm quanh múng: rỡa da quanh múng sng , nn ra cú m trng
- B nm múng do candida hay b nm nhng ni khỏc
c bit l ph n hay phi hp
nhim nm õm o
- XN thy nm men(cho chn oỏn phõn bit xỏc nh)
Cõu 17. Bin lun chn oỏn bnh nm lang ben:
Nguyờn nhõn do chng Pityrosporum ovale
* LS:
- Vị trí: cổ và cánh tay, ngực, lng. Chủ yếu 1/2 ngời phía trên
- TTCB:
Dát trắng(có khi dát hồng hoặc hơi nâu, thẫm màu) nh bèo lấm tấm hình tròn đờng kính vài
mm, khu trú lỗ chân lông dần dần liên kết với nhau thành mảng lớn, hình vằn vèo nh bản đồ đờng
kính 10-20-30cm
Nhìn kỹ thất có giới hạn rõ, hơi gờ cao trên mặt da, cao hơi bong ít vảy cám(khi đi nắng ửng đỏ,
gồ cao, ngứa râm ran)
- Cơ năng: ngứa râm ran sau khi đi nắng hay ngồi chỗ nóng ra mồ hôi

ĐC Da Liễu Nấm da


NG. QUANG TON_Y34 - 16 -
* XN nm:

- Soi trc tip thy cỏc si nm hỡnh nh cõy mớa cú cỏc vỏch ngn
- Cy nm: xỏc nh chn oỏn(khó làm)
Cõu 18. Chn oỏn phõn bit nm lang ben:
- Bạch biến: dát màu trắng hồng,nhẵn 1-5-7cm đơbngf kính, một hoặc vài đám, ở mặt thân
minh hoặc chân tay, xung quanh rìa đám hơi thẫm(tăng nhiễm sắc)
- Vẩy phấn hồng Gilbert: ở 1/2 ngời phía trên, đám hồng to nhỏ khác nhau, đám mẹ 2-4cm,
các đám con 5mm-1cm màu hồng, vàng ngh giới hạn rõ, bờ có diềm vẩy, giữa có xu hớng
hơi lõm, nhăn
- Phong vô định: dát trắng, mất cảm giác, teo cơ do thần kinh trụ,hông kheo ngoài có khi
sng to
Tìm trực khuẩn Hansen
- Erythrasma
L mt bnh nm da do Microsporum minutisimum gõy ra
+ VTTT: thng khu trỳ di np bn v mt trong ựi
+ TTCB: Tn th
ng rt ging vi lang ben nhng cú im khỏc l trờn din hng u ca tn
thng thng bỡ dn deo, khụ, s hi rỏp
+ Soi ỏnh sỏng ốn Wood cú hnh quang mu nõu cũn lang ben cú mu hng sm hoc
mu vng lu hunh
- sng liờn cu dng vy phn: Cỏc vt l chõn lụng cú vy trng nh phn, tn
thng húa m nhanh. XN nm (-)
Câu 19. Điều trị lang ben:
- Bôi một trong các thuốc sau: sáng cồn ASA, chiều mỡ Benzosali * 15-20 ngày
- Hoặc mỡ clotrimazol 1% * 2lần/ngày * 20 ngày
- Kem Lamisil bôi 1 lần/ngày * 1-2 tuần
- Uống Ketoconazol(BD Nizoral) 200mg * 2viên/ngày * 2-4 tuần
Cõu 20. Lu ý
1. V mt cu to nm hc lo thuc loi nm si, cũn nm lang ben, nm Candida thuc nm
men
Trờn tn thng da: si nm nm rỡa tn thng : d dit

Cỏc bo t nm nm gia ỏm tn thng, gia cỏc hng t bo gai: do ú thuc dng dung dch
khụng dit c m phi dựng thu
c m ngm vo mi dit c bo t nm
2. Cỏc pp xn nm

§C Da LiÔu NÊm da


NG. QUANG TOÀN_Y34 - 17 -
* XN trực tiếp:
Bệnh phẩm:
- Khi làm XN phải ngừng thuốc kháng nấm ít nhất 1-2 tuần trước khi làm XN vì nếu không:
+ Vi nấm tạm thời biến mất
+ Các thuốc mỡ trên da khi soi trên kính hiển vi các hạt mỡ làm cho khó xem, làm cản trở tầm
quan sát
+ Các thuốc màu(khi bôi vào tổn thương)làm cho da bị nhuộm màu làm che khuất cấu trúc của
vi nấm
* Thuốc nhuộm Gram để XN trực tiếp nấm men
Đối với nấm da: dung dịch KOH 20%(KOH 20g , Glycerin 20ml, nướ
c cất vửa đủ 100ml)
* Các pp:
- PP soi trực tiếp
- PP nuôi cấy
- PP miễn dịch học: chỉ ứng dụng để chẩn dđán nấm hệ thống
- PP truyền bệnh phẩm trên động vật thực nghiệm
* Soi tìm sợi nấm:
- Tìm tổn thương có bờ viền+ vẩy da bong
- Cạo vảy da: vô trùng dao cạo; vô trùng lam kính; cạo vảy da vào lam kính
- Nhỏ 1-2 giọt KOH 20% vào lam kính
- Đậy lamen

- Soi: tuỳ theo bệnh phẩm: đối với vảy sừng để 1-3h mới soi
Đối với vảy da để 15-20 phút; đối với tóc để 15-20 phút
Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để làm tăng quá trình tan rã của các sợi sừng, collagen


×