Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu Ngoại chấn thương: Viêm xương tủy xương docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.15 KB, 13 trang )

Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


Viêm xơng tuỷ xơng
Câu hỏi:
1. Viêm xơng tuỷ xơng(VXTX) là gì? Có mấy loại VXTX? Trong VXTX đờng
máu thờng hay do loại vi khuẩn nào gây nên, nêu các yếu tố thuận lợi của
VXTX đờng máu.
2. Cơ chế bệnh sinh của VXTX?
3. Biện luận chẩn đoán VXTX đờng máu cấp tính?
4. Biện luận chẩn đoán VXTX đờng máu mạn tính?
5. Chẩn đoán phân biệt VXTX cấp tính với viêm cơ?
6. Biến chứng của VXTX?
7. Điều trị VXTX.
8. Đặc điểm của VXTX do hoả khí?
9. So sánh VXTX đờng máu và VXTX do hoả khí
10. Điều trị VXTX do hoả khí
11. Điều trị VXTX theo phơng pháp Papineau:

Câu 1.
1. ĐN: Viêm xơng tuỷ xơng(VXTX) là trạng thái viêm mủ tất cả các thành phần của
xơng
2. Phân loại:
* VXTX đờng máu: là một nhiễm khuẩn cấp tính hay mạn tính ở tất cả các thành phần
của xơng(khoang tuỷ, ống Havers, vỏ xơng ngoài, vỏ xơng trong và cốt mạc). Những
vi khuẩn này vào máu trớc khi tập trung vàp xơng đo đó thực chất của VXTX đờng
máu tr
ớc tiên là một nhiễm khuẩn huyết
- Vi khuẩn hay gặp: tụ cầu vàng và liên cầu khuẩn tan máu
- Các yếu tố thuận lợi:
+ Tuổi: trẻ nhỏ, thiết niên đang phát triển


+ Cơ thể giảm sức đề kháng, mệt mỏi, nhiễm lạnh, suy dinh dỡng, xơng bị chấn
thơng làm giảm sức đề kháng tại chỗ
* VXTX do chấn thơng: do nhiễm khuẩn viêm mủ từ ổ gãy xơng hở, gãy xơng do vết
thơng hoả khí, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật kết xơng
Ng. quang toàn_dhy34
89
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


Câu 2. Cơ chế bệnh sinh của VXTX:
Viêm xơng tuỷ xơng do nhiễm khuẩn huyết thứ phát thờng phát sinh ở vùng hành
xơng qua đờng động mạch nuôi dỡng. Vi khuẩn từ một ổ nhiễm khuẩn trên cơ thể nh
viêm mủ vết sớt da, mụn nhọt, viêm họng, tiêm tai lan tràn vào đờngm áu trải qua một
thời kỳ nhiễm khuẩn máu rồi tập trung khu trú ở chỗ tiếp giáp giữa đầu xơng với thân
xơng(nơi xơng co snhu cầu hoạt động phát triển manh đối với trẻ em đang lớn, nơi có các
mạch máu vào nuôi xơng với những mạch máu tận cùng phong phú nhng lại có ít hiện
tợng thực bào). Vi khuẩn tập trung dày dặc vón lại thành cục gây viêm tắc các mạch máu
nhỏ làm cho xơng bị hoại tử một đám nhỏ.Vùng xung quanh xơng có hiện tợng xung
huyết mạnh, xuất hiện bạch cầu đa nhân để chống lại nhiễm khuẩn.Vùng xơng xung huyết
mạnh gây ra đau nhức mất chất canxi, xơng bị tha loãng. Các men tiêu protein của bạch
cầu đa nhân hoạt động tiêu huỷ các thành phần của tuỷ xơng làm hoại tử các bè xơng, tạo
thành mảnh xơng chết. Các chất bị phá huỷ tan rã và viêm làm tăng dịch xuất tiết, tăng áp
lực trong ống tuỷ và trong tổ chức tuỷ gian bào của cấu trúc vỏ xơng, ổ nhiễm khuẩn phát
triển lan rộng theo ống tuỷ, theo hệ thống ống Havers và Volkmann đi tới khoang dới cốt
mạc, cốt mạc bị bong tách vồng cao lên thành một khoang tích tụ dịch xuất tiết tạo thành áp
xe dới cốt mạc
Khối mủ này có thể phá thủng cốt mạc để mủ thoát đi theo các khe cơ ra nông, tiếp tục
mủ phá thủng màng cân đi tới lớp tổ chức dới da làm phòng căng da rồi phá thủng da tạo
thành lỗ rò, mủ chảy ra bên ngoài cùng vơi snhững mảng xơng chết nhỏ vụn
ổ mủ có thể làm bong tách cốt mạc rộng tới đầu x

ơng, qua bao khớp vào trong ổ khớp
gây ra biến chứng viêm mủ khớp. Dịch mủ cũng có thể lan rộng đi theo khoang ống tuỷ phá
huỷ các thành phần của tuỷ xơng, mủ lan đi xa từ đầu xơng này tới đầu xơng kia hình
thành viêm xơng tuỷ xơng ở 2 cực hoặc hình thành xơng chết lớn chiếm toàn bộ thân
xơng và trong khớp có phản ứng xuất tiết thanh dịch
Mủ có thể lan tràn, bao bọc cả trong lẫn ngoài vỏ xơng làm mất các nguồn nuôi dỡng
vỏ xơng, hình thành nhữg mảnh xơng chết tách rời hoàn toàn khỏi phần xơng sống còn
sống ở xung quanh làm cho tổ chức xơng bị suy yếu bị phá huỷ
Song song với quá trình xơng bị phá huỷ là quá trình tái tạo tổ chức xơng, hình thành
những lớp xơng mới của tế bào lớp trong cốt mạc bao bọc xung quanh ổ viêm. Những
mảnh xơng chết cùng với những lớp xơng mới tân tạo là đặc điểm của ổ viêm xơng tuỷ
xơng
Ng. quang toàn_dhy34
90
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


Rất ít thấy mủ phá huỷ sụn tiếp hợp để đi vào đầu xơng vì sụn này có sức chống đỡ
mạnh đối với nhễm khuẩn, nếu mủ phá huỷ đợc sụn này thì sẽ xảy ra viêm mủ xơng khớp
với tình trạng bệnh rất trầm trọng, tiến triển rất cấp tính có thể tử vong sớm
Tiên lợng bệnh lành khỏi sơm hay muộn tuỳ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể và hiệu
lực của điều trị
Trờng hợp bệnh có thể lành khỏi sóm ngay trong giai đoạn đầu là dịch viêm xuất tiết
tiêu dần hết đi đồng thời các bè xơng mới đợc hình thành
Trờng hợp cơ thể có sức đề kháng tốt vi khuẩn có độc tính yếu thì bệnh có thể hình
thành ở vùng giữa đâù xơng với thân xơng một ổ áp xe hình cầu hoặc bầu dục có một lớp
màng xơ và lớp tổ chức xơng đông đặc bao quanh. Trong ổ viêm khuyết xơng này có thể
chứa đựng mủ hoặc thanh dịch hoặc tổ chức xơ tồn tại lâu dài(apxe Brodi).
Huyết khối Máu nuôi dỡng oxy giảm


Bradykinin
Serotonin
Kalidin
Histamin

Thoái biến
Globulin



áp lực ống tuỷ tăng Thấm mạch
(200-300mm nớc)
Tham khảo:
ở trẻ em sự cấp máu cho đầu xơng bị gián cách bởi sụn tiếp hợp do máu từ hành xơng tới.
Sự phân nhánh cuối cùng của động mạch tới hành xơng quay xuống đổ vào hệ tĩnh mạch
xoang lớn, tại đây tốc độ dòng máu giảm rõ rệt. Hệ thống tĩnh mạch lại có sự gấp nếp tham
gia vào việc hạn chế tốc độ dòng máu. Khi xuất hiện tình trạng viêm, các tiểu động mạch,
tiểu tĩnh mạch giãn rộng, xung huyết, tăng nhanh sự phát triển của vi khuẩn
Nhiễm khuẩn khởi phát trong nội mạc tĩnh mạch và lan đi gây nên tình trạng thrombosis thứ
phát trong động mạch. Biến đổi sinh hoá tại chỗ với thoái biến dở dang của Globulin đã tạo
nên một loạt dẫn chất nh Bradikinin, histamin, Kalidin đẩy nhanh quá trình ngấm
n
ớc(thấm mạch) tăng áp lực keo và áp lực thẩm thấu. áp lực trong ống xơng cứng và kín
tăng lên đạt tới 200-300mm nớc dẫn tới tình trạng tổ chức bị chèn ép và thiếu máu gây nên
hoại tử xơng và hình thành mủ. Quá trình viêm tại chỗ tạo thành một quá trình khép kín,
ngày một thêm nặng. Nhiễm khuẩn lan rộng qua hệ thống ống Haver và Volkmann tới khu
Ng. quang toàn_dhy34
91
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng



vực dới cốt mạc nâng cốt mạc gần sát với sụn tiếp hợp. Đặc điểm cốt mạc trẻ em tuy dầy
nhng lại rất lỏng lẻo làm mủ có thể lan rộng lên trên hoặc xuống dới thân xơng lu thông
quanh xơng cứng. Nếu cốt mạc hoại tử, gián đoạn cho phép mủ thoát vào phần mềm. Nếu
hành xơng nằm trong bao khớp(cổ xơng đùi, cổ xơng cánh tay) mủ sẽ đi vào khớp và hậu
quả là viêm khớp mủ
Tình trạng thrombosis gây nên tình trạng thiếu máu, tổ chức dới metaphysis(hành xơng)
chịu sự cấp máu của nó và hình thành xơng chết. Xơng chết đợc tách ra biệt lập với
xơng lành, quá trình bồi đắp đồng thời hình thành trong cốt mạc, hình thành tổ chức xơng
mới quanh xơng chết. Cuối cùng tạo lỗ rò ra ngoài
Trong viêm xơng tuỷ xơng dù ở giai đoạn nào cũng luôn có 2 quá trình bồi đắp và phá
huỷ đi song song, đâylà một đặc điểm luôn đợc xem xét để chỉ định điều trị phù hợp với
từng giai đoạn

Câu 3. Biện luân chẩn đoán VXTX đờng máu cấp tính:
- Tuổi trẻ và nam giới
- HC nhiễm khuẩn: sốt cao 39-40
0
, dao động rét run. BC máu tăng cao, N tăng, máu
lắng tăng, cấy máu thấy vi khuẩn(tụ cầu hoặc liên cầu tan máu)
- Tại chỗ:
+ Vị trí: Hay gặp ở đầu dới xơng đùi, đầu trên xơng chày, đầu dới xơng quay và
đầu trên xơng cánh tay
+ Đặc điểm: Sng, nóng, đỏ đau
+ Khi ổ mủ dới cốt mạc vỡ ra tổ chức phần mềm thì có thể khám thấy dấu hiệu 3 động,
chọc hút thấy dịch mủ có lẫn hạt mỡ, hạch bạch huyết gốc chi sng to và đau
- XQ:
+ Hình ảnh phá huỷ xơng
+ Hình ảnh tha xơng xung quanh ổ phá huỷ
+ Hình ảnh phản ứng cốt mạc dầy lên: nhiều lớp cốt mạc xếp chồnglên nhau nh vỏ củ

hành, vùng xơng bị bồi đắp đặc và to xù ra
Câu 4. Biện luận chẩn đoán VXTX đờng máu mạn tính:
- Trẻ tuổi và nam giới
- Tiền sử có thể có hoặc không có sng nóng, đỏ, đau ở các đầu xơng
- HC nhiễm khuẩn không rõ: sốt nhẹ hoặc không sốt, BC không tăng, máu lắng tăng
Ng. quang toàn_dhy34
92
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


- Tại chỗ: có thể có một hoặc nhiều lỗ rò mủ. Lỗ rò có bờ miệng, xung quanh hơi lồi,
giữa lỗ rò có tổ chức hạt viêm từ sâu đùn ra tạo hình chóp nón, đỉnh chóp có lỗ, chảy
mủ vàng có khi lẫn cả mảnh xơng vụn, mủ mùi thói khắm
- XQ: hình ảnh phá huỷ xơng, mảnh xơng chết và bồi đắp xơng
Cần bơm thuốc cản quang vào đờng rò để xác định đờng rò và ổ viêm ở đáy đờng rò

A
B


Hình-1: Viêm xơng tuỷ xơng xơng chầy trái
A- ổ phá huỷ xơng rộng
B- Các mảnh xơng cha bị phá huỷ ẩn trong vùng xơng bị phá huỷ


Ng. quang toàn_dhy34
93
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng



Câu 5. Chẩn đoán phân biệt giữa cốt tuỷ viêm đờng máu cấp và viêm cơ

Viêm cơ Viêm xơng tuỷ xơng
- Vị trí: ở cơ không có ở gân,
thờng ở giữa đoạn chi thể
- Mủ đặc vàng xanh không có mỡ
tuỷ và mảnh xơng chết
- Khi cha hoá mủ thì đau nhức ở
phần mềm
- XQ: xơng bình thờng

- ở đầu xơng tơng ứng với gân
- Mủ thối khắm có mở tuỷ chảy và
mảnh xơng chết bong ra
- Đau nhức trong xơng
- XQ: hình ảnh bồi đắp và phá huỷ
xơng

Câu 6. Biến chứng của VXTX:
- Biến chứng sớm ở xơng:Tuỳ theo vị trí của ổ nhiễm khuẩn mà có thể gây ra: viêm
xơng tuỷ xơng vùng đầu xơng, gãy xơng bệnh lý, hình thành nhiều ổ mủ ở
xơng, hoại tử xơng lan tràn rộng lớn tối cấp
- Biến chứng muộn ở xơng:
+ Xơng dày to xù xì: do kết quả hoạt động tự vệ tái tạo xơng quá mạnh xảy ra ở vùng
tiếp giáp đầu xơng hoặc vùng thân xơng, làm xơng biến dạng khác thờng, to xù, có
khi bề dày gấp đôi xơng bình thờng
+ Xơng phát triển quá mức: vi khuẩn gây viêm xơng tuỷ xơng kích thích sụn tiếp hợp
làm xơng phát triển dài thêm, biến dạng dài lệch nhiều so với chi lành
+ Xơng kém phát triển: quá trình nhiễm khuẩn làm sụn tiếp hợp bị thơng tổn thơng
nặn, xơng không thể páht triển dài bình thờng biến dạng ngắn lệch nhiều so với bên

lành
- Biến chứng sớm ở khớp: có nhiều thể từ viêm khớp xuất tiết thanh dịch đơn thuần tới
viêm khớp làm mủ. Sai khớp bệnh lý xuất hiện ở những khớp nông trong giai đoạn
cấp tính
- Biến chứng muộn ở khớp:
+ Viêm khớp xuất hiện muộn ở khớp lân cận hoặc ở khớp cách xa ổ viêm
+ Cứng dính khớp: là hậu quả kết thúc giai đoạn viêm khớp làm mủ
Ng. quang toàn_dhy34
94
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


- Biến chứng ở phần mềm: viêm tấy khu trú hoặc lan toả rộng, viêm quầng và hoại
th(hiếm gặp)
- Biến chứng ở hệ bạch huyết: Là biến chứng rất hiếm gặp có thể thấy viêm tấy hạch
bạch huyết ở cách xa ổ viêm nguyên phát
- Biến chứng ở mạch máu:
+ Viêm tĩnh mạch
+ Loét thành mạch thờng xảy ra ở đoạn viêm xơng tuỷ xơng mạn tính do mảnh
xơng chết sắc nhọn trôi theo mủ làm thơng tổn thành mạch của chi bị viêm khi di
động trong tình trạng co cứng
- Biến chứng nội tạng: viêm màng não, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm cơ tim,
viêm cầu thận, thoái hoá amyloid

Câu 7. Điều trị VXTX:
1. Nguyên tắc chung:
- Dùng kháng sinh toàn thân, tại chỗ theo kháng sinh đồ
- Can thiệp phẫu thuật giải quyết ổ viêm triệt để
- Bất động chi thể chống gãy xơng bệnh lý
- Tăng sức đề kháng, khả năng miễn dịch của cơ thể

- Kết hợp điều trị lý liệu vận động phục hồi chức năng
2. Điều trị VXTX cấp:
* Kháng sinh:
Phối hợp kháng sinh, liều cao, liên tục ngay từ đầu bằng nhiều đờng(tiêm bắp, tiêm tĩnh
mạch, nhỏ giọt vào tuỷ xơng bị viêm). Nếu viêm xơng + viêm khớp mủ phải truyền
kháng sinh vào động mạch gốc chi
* Can thiệp phẫu thuật:
Chọc hút mủ:
- CĐ tốt đối với VXTX tới điều trị sớm, trên XQ cha thấy hình ảnh phá huỷ xơng và
bồi đắp xơng
- Mục đích:
+ Lấy dịch đi cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ
+ Làm giảm áp lực trong xơng
+ Giảm khả năng lan rộng của ổ mủ(áp lực bình thờng của ống tuỷ P=50-60mm nớc)
Ng. quang toàn_dhy34
95
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


+ Tiêm kháng sinh trực tiếp vào ổ viêm
Trờng hợp có ổ mủ dới cốt mạc: Rạch rộng dẫn lu mủ dới cốt mạc đồng thời mở
cửa sổ xơng để dẫn lu mủ và giảm áp lực ống tuỷ, giảm khả năng lan rộng của ổ
mủ đồng thời tiêm kháng sinh vào tuỷ xơng
Trờng hợp có ổ mủ ứ đọng với những mảnh xơng chết, trên XQ có hình ảnh bồi
đắp xơng và phá huỷ xơng thì chỉ định phẫu thuật rạch rộng, tháo mủ, đục xơng
viêm, lấy bỏ xơng chết hoặc đặt ống nhỏ giọt liên tục dung dịch kháng sinh với ống
hút dịch liên tục
3. VXTX mạn tính:
* Nguyên tăc:
- Phẫu thuật triệt để ổ viêm

- Tạo nguồn nuôi dỡng
- Phẫu thuật chỉnh hình phục hồi chức năng
- Phẫu thuật triệt để ổ viêm:
Các biện pháp:
- Lựa chọn đờng rạch để có thể rễ dàng đi từ nông vào sâu để cắt đờng rò
- Lấy bỏ hết mảnh xơng chết
- Đục nạo triệt để phần xơng viêm , lấy bỏ cho tới phần xơng lành(có rỉ máu ra) san
bằng ổ khuyết xơng
Cụ thể:
- Tạo nguồn nuôi:
+ CĐ: VXTX có ổ khuyết to, lâu liền, thiếu nuôi dỡng, thiếu phần mềm che phủ xơng
+ Biện pháp:
. Dùng các vạt da có chân nuôi tại chỗ hoặc vạt da có chân nuôi từ xa xoay chuyển vạt da
che phủ kín xơng, cải thiện dinh dỡng
. Dùng các vạt cơ có chân nuoi tại chỗ hoặc từ xa trám vào ổ viêm khuyết xơng nh các
vạt cơ sinh đôi trong, sinh đôi ngoà, cơ trụ trớc, cơ dép
. Lấy vạt tổ chức da cân cơ có mạch nuôi ghép tự do nhờ vi phẫu
- Phẫu thuật chỉnh hình phục hồi chức năng giải phẫu của xơng
+ CĐ: Khớp gải nhiễm trùng, mất đoạn xơgn lớn, ổ khuyết xơng lớn, có nguy cơ gẫy
x
ơng
+ BP
Ng. quang toàn_dhy34
96
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


. Kết xơng ngoài ổ viêm xơng bằng phơng tiện cố định ngoài
. Trám xơng xópp lấp đầy ổ khuyết xơng
. Kết hợp nhỏ kháng sinh liên tục+ đặt dẫn lu hút liên tục và bất động chi thể bằng nẹp

hoặc bó bột
. Tăng sức đề kháng, khả năng miễn dịch. Điều trị lí liệu, chống bién chứng sơm svà
muộn
. Dùng kháng sinh theo KSĐ, liều cao, liên tục trớc phẫu thuậtn 3 ngày và sau phẫu
thuật 2 tuần
Câu 8. Đặc điểm VXTX do hoả khí:
- Hay gặp ở bộ đội chiến đấu bị vết thơng phần mềm và vết thơng xơng khớp nên
thể trạng bệnh nhân thờng ốm yếu, căng thẳng, thiếu máu
- Có gãy xơng hở, gãy xơng phức tạp nhiều mảnh không có phần mềm che phủ
- Có thơng tổn do cơ phần mềm, mạch máu, thần kinh
- Rối loạn ở chi thể đó rất nặng, có thể bị cứng khớp lân cận
- Tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn rất cao
Câu 9. So sánh VXTX đờng máu và VXTX do hoả khí
VXTX đờng máu VXTX do hoả khí
- Hay gặp ở trẻ em, nam giới
- ĐK: có viêm nhiễm nơi khác: tai mũi
họng, mụn nhọt, đờng vào là đờng
máu
- Nguyên nhân chủ yếu là tụ cầu và
liên cầu tan máu

- Vị trí: ở các đầu xơng(gần gối xa
khuỷu)
- Không có dập nát, mất phần mềm,
không bị tổn thơng mạch máu, thần
kinh
- ít rối lạon dinh dỡng
- Điều trị: chủ yếu là giải quyết ổ viêm

- Hay gặp ở bộ dội thời chiến

- Có gãy xơng, đờng vào là tại chỗ
gãy xơng

- Vi khuẩn: có thể có ở quanh miệng
vết thơng và tại vết thơng không cứ
tụ cầu hay liên cầu tan máu
- Vị trí: tại chỗ vết thơng và vị trí gãy
xơng
- Thờng dập nát và khuyết hổng phần
mềm da, cơ, tổn thơng mạch
máu,thần kinh
- Có rối loạn dinh dỡng
- Điều trị: vừa điều trị viêm vừa điều trị
liền xơng
Ng. quang toàn_dhy34
97
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


Câu 10. Điều trị VXTX do hoả khí:
1. Nguyên tắc:
- Điều trị liền xơng
- Điều trị viêm xơng
2. Điều trị theo từng loại
* Điều trị VXTX trên ổ gãy cha và đang liền xơng
Cần u tiên cho quá trình liền xơng trớc bằng
- Bó bột để hở
- Mở dẫn lu cho thoát mủ
- Xuyên đinh kéo liên tục
- Kháng sinh: phối hợp nhiều loại KS, liều cao

- Nuôi dỡng tốt
- Chỉ chọc hút mủ khi mủ ứ đọng không ra đợc, sau đó điều trị VXTX bằng can thiệp
phẫu thuật
* VXTX trên ổ gãy đã liền xơng:
- Nếu gãy liền thẳng trục thì chỉ cần điều trị VXTX. Cần kiểm tra xem còn dị vật
không, vì dị vật gây VXTX. Nừu có cần lấy bỏ dị vật kể cả mảnh xơng chết
- Nừu lệch trục: điều trị VXTX trớc khi hỏi thì điều trị cho thẳng trục bằng phẫu thuật
chỉnh hình ổ gãy
* VXTX trên ổ gãy không liền xơng(khớp giả mất đoạn)
- Điều trị VXTX trớc
- Điều trị liền xơng sau
Khi khớp giả chặt thì cố định cho liền xơng trớc rồi điều trị VXTX nh VXTX thông
thờng

Câu 11. Điều trị VXTX theo ph
ơng pháp Papineau:
Những trờng hợp sau khi lấy bỏ ổ viêm để lại khuyết hổng lớn làm yếu xơng sẽ trám cơ
sau khi ổ viêm ổn định sẽ ghép xơng hoặc trám xơng theo PP Papineau
1. ĐN: Cắt lọc ghép xơng xốp để mở.
2. Nguyên tắc:
- Cắt lọc: tất cả các mô nhiễm khuẩn hoặc hoại tử
- Dẫn lu:
Ng. quang toàn_dhy34
98
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


- Đóng khép: Mọi khoảng trống phải đợc lấp đầy hoặc xoá bỏ
3. Tính độc đáo của PP này:
- Thì cắt lọc: cắt lọc vừa đủ nhng không quá mức. Biểu hiện sống của xơng, sự giảm

của dịch xuất tiết đợc đánh giá qua những lần thay băng.
- Của thì dẫn lu: Vết mổ đợc để hở và băng bó kiểm tra hàng ngày nếu cần đợc tới
rửa không sợ ứ đọng
- Của thì ghép xơng: Trám ghép xơng xốp có nhiều lợi:
+ Sót bỏ một khoang trống, làm bằng mặt vết thơng để có thể tự liền sẹo(bằng biểu mô
hoá)
+ Hớng mọc tổ chức hạt
+ Làm bằng mặt vết thơng, cản trở mép vết thơng co hẹp nguồn gốc của ứ đọng
+ Phục hồi lại xơng:
. Trong những viêm xơng có xơng yếu dễ gãy
. Trong những khớp giả
. Trong những mất đoạn thân xơng
- Của thì đóng khép vết thơng bằng biểu mô hoá tự nhiên biểu hiện 3 thắng lợi: hết
viêm nhiễm khuẩn, phục hồi xơng, tự liền da
4. Quá trình thực hiện:
Có 3 thì kế tiếp, cách nhau bởi những thời kỳ chất lợng công tác chăm sóc tại chỗ
Thì 1: cắt lọc
Thì 2: trám cơ ghép xơng xốp vụn, để mở hoàn toàn
Thì 3: Ghép da
Hai thì đầu đợc đóng khung bởi 4 ngày sử dụng kháng sinh chọn lọc, sử dụng kháng
sinh kéo dài hơn là không cần thiế nêú cắt lọc để mở đợc thực hiện chu đáo
* Thì 1. Cắt lọc :Tỉ mỉ, triệt để, từng lớp
- Cắt lọc da: chọn đ
ờng rạch da đi thẳng vào xơng để dẫn lu và chăm sóc đợc
thuận lợi và có chú ý đến vị trí các lỗ dò, các l dò và bờ mép một đờng mổ bị toác
đều đợc cắt bỏ
+ Các đờng rò đều đợc cắt bỏ cả khối
+ Xơng đợc bộc lộ nhng cần tránh lóc cốt mạc không cần thiết
- Cắt lọc xơng: nhiều tình huống
Ng. quang toàn_dhy34

99
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


+ Viêm xơng đơn thuần hoặc viêm thối toàn bộ thân xơng: Đục nạo triệt để ổ viêm
xơng:
. Bằng cách san bằng, lấy bỏ xơng chết, gậm sửa các mép xơng
. Bằng khoan đục xơng
. Khoan đục xơng không đợc lấy bỏ quá 1/3 chu vi xơng, cần tồn trọng các cạnh
xơng cứng nh đờng giáp, mào chày
. Nếu đoạn xơng bị viêm thối toàn bộ chu vi thì cắt bỏ cả một đoạn thân xơng
+ Khớp giả hoặc cầu xơng nhỏ yếu:
. Cần đợc bảo vệ hoặc cố định bằng một khung cố định ngoài
. Đoạn chi đợc chỉnh thẳng trục trớc khi cắt lọc xơng bảo vệ chiều dài và trục của
xơng
. Sau khi cố định tiến hành cắt lọc: lấy tất cả các mảnh xơng tự do, các mảnh xơng còn
cuống phần mềm và còn đợc nuôi tốt cần để lại, nếu tình trạng viêm thối xơng lan
rộng cần cắt bỏ cả đoạn xơng
+ Chuẩn bị các đầu xơng bằng cách tạo đài:
* Thì 2: Trám ghép và phục hồi xơng:
Trám ghép xơng có ích:
- Trám đầy, để củng cố để làm vững hạơc để phục hồi nhng phải banh rộng phần
mềm, những điều đó cho phép dẫn lu dịch xuất tiết qua lớp xơng ghép
- Chỉ sử dụng xơng ghép xốp mỗi mảnh xơng ghép cứng sẽ bị hoại tử
- Nơi cho x
ơng ghép xốp: đầu trên xơng chày(từ mặt trớc trong), hai lồi cầu đùi(từ
bờ trên), khối mấu chuyển
Trám ghép:
- Trám đầy ổ khuyết bằng nhồi chặt xốp vụn
- Nếu có khớp giả: cần một khối lợng xơng xốp lớn để phục hồi lại thể tích của đoạn

xơng khuyết với mật độ cần thiết. Phục hồi lạ hình dạng bình thờng. Cắt nạo hết
khối mô hạt để trả lại cho đoạn xơng tái tạo vị trí của nó
* Thì 3: che phủ
Đôi khi không cần thiết vì tự biểu mô hoá, nếu cần có thể là mảnh da ghép mỏng hoặc
hình lơi ssẽ liền tốt sau 8-10 ngày
5. Chăm sóc sau ghép xơng:
- Cắt kháng sinh sau 48h
Ng. quang toàn_dhy34
100
Ngoại chấn thơng Viêm xơng tuỷ xơng


- Thay băng vào ngày thứ 5
- Đặt trả những miếng ghép xốp bị dính vào băng, vào ổ ghép xơng
- Tới rửa hàng ngày bằng cách nhỏ giọt huyết thanh mặn đẳng trơng từ trên cao 15-
20cm xuống: tới rửa hàng ngày sẽ làm trôi đi những cục máu có thể hình thành sau
mổ, tới rửa còn có tác dụng làm sạch từ trong sâu
- Vết mổ đợc che kín sau 2-5 tháng




Ng. quang toàn_dhy34
101

×