Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vi mô Bài tập 2
Năm học 2007-2008
Đặng Văn Thanh, Vũ Thành Tự Anh 1 9/22/2007
Chương trình Giảngdạy Kinh tế Fulbright
Kinh tế vi mô dành cho chính sách công
Học kỳ Thu 2007
Bài tập 2
Ngày phát bài: 19/9/2007
Ngày nộp bài: 8 giờ 20 ngày 3/10/2007
Câu 1. Mô hình lao động - nghỉ ngơi và hiệu ứng thay thế - thu nhập
Giả sử hàm thỏa dụng của Bờm có dạng Cobb – Douglas U(I, L) = I
1/2
L trong đó I là thu
nhập và L là số giờ nghỉ ngơi, không phải làm việc. Giả sử thêm rằng, nguồn thu nhập
duy nhất của Bờm là từ việc làm với mức lương là w cho mỗi giờ và anh ta có thể chọn
số giờ làm việc theo ý muốn từ thứ 2 đến thứ 6 (tức là tổng quỹ thời gian của Bờm là 120
giờ).
a) Hãy viết bài toán tối ưu của Bờm
b) Theo anh, chị, Bờm sẽ làm việc một tuần bao nhiêu giờ để tối đa hóa được mức
thỏa dụng của mình?
c) Nếu mức lương w của Bờm tăng lên thì quyết định lựa chọn số giờ làm việc tối
ưu của Bờm sẽ thay đổi như thế nào? Hãy giải thích hiệu ứng thu nhập và hiệu
ứng thay thế do việc tăng mức lương w tạo ra.
d) Bây giờ làm lại câu (b) và (c) với giả thiết mới về hàm thỏa dụng của Bờm có
dạng U(I, L) = I
1/2
+ L
1/2
.
Câu 2. Đo lường sự thay đổi phúc lợi của người tiêu dùng khi giá biến đổi
Giả sử hàm thỏa dụng Babie có dạng U(x,y) = x.y trong đó X là sữa công nghiệp, còn Y
là các sản phẩm khác. Trong thời gian qua giá sữa tăng khiến Babie đói sữa và việc này
ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của Babie. Một số nhà kinh tế gợi ý rằng chính phủ cần trợ
cấp cho mặt hàng thiết yếu này của Babie và những trẻ em khác đang trong độ tuổi cần
uống nhiều sữa. Để quyết định được mức độ trợ cấp, các nhà kinh tế học phải đánh giá
được sự thay đổi về phúc lợi của Babie khi giá sữa tăng.
Giả sử thu nhập trung bình bố mẹ dành cho Babie hàng tháng là $240. Ban đầu giá sữa p
X
= $3, p
Y
= $4. Bây giờ giả sử giá sữa p
X
tăng lên $4.
a) Hãy tính thay đổi trong thặng dư tiêu dùng, biến thiên bù đắp, và biến thiên tương
đương của Babie.
b) Hãy minh họa câu trả lời của anh chị bằng đồ thị và giải thích ý nghĩa kinh tế của
các con số tìm được.
Chương trình Giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vi mô Bài tập 2
Năm học 2007-2008
Đặng Văn Thanh, Vũ Thành Tự Anh 2 9/22/2007
Câu 3: Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Anh Tâm đang xem xét một phương án đầu tư ngắn hạn. Số tiền bỏ ra ban đầu là 50 triệu
đồng. Nếu diễn biến thị trường theo chiều hướng thuận lợi thì cuối năm anh Tâm thu
được lợi nhuận sẽ là 15 triệu đồng. Ngược lại, nếu thị trường không thuận lợi thì anh bị lỗ
5 triệu đồng. Xác suất thị trường thuận lợi và không thuận lợi bằng nhau và bằng 0.5.
Nếu anh Tâm không đầu tư vào phương án này thì anh sẽ gởi 50 triệu vào ngân hàng với
lãi suất được bảo đảm chắc chắn là 10%/năm.
Giả thiết sở thích của anh Tâm về thu nhập được thể hiện bởi hàm thỏa dụng U(I) = ln(I).
Trong đó, ln là logarit tự nhiên và I là thu nhập với đơn vị tính là triệu đồng.
1. Anh/Chị hãy vẽ đường biểu diễn hàm thỏa dụng về thu nhập của anh Tâm và
nhận xét vế thái độ của anh ta đối với rủi ro.
2. Anh Tâm có đầu tư vào phương án này không? Nếu có thì tại sao, còn nếu không
thì xác suất thị trường thuận lợi tối thiểu là bao nhiêu thì mới đủ hấp dẫn anh Tâm
đầu tư vào dự án này?
Câu 4: Lý thuyết sản xuất
Hàm sản xuất của công ty may VT là Q
VT
= 10k
0,5
l
0,5
. Trong khi đó, hàm sản xuất của
công ty may NB là Q
NB
= 10k
0,6
l
0,4
, trong đó k và l lần lượt là số đơn vị vốn và lao động.
1. Nếu hai công ty sử dụng các yếu tố đầu vào với số lượng như nhau thì sản lượng
của công ty nào sẽ cao hơn trong mỗi trường hợp dưới đây.
- Số lượng vốn bằng với số lượng lao động.
- Số lượng vốn nhiều hơn số lượng lao động.
- Số lượng vốn ít hơn số lượng lao động
2. Giả sử trong ngắn hạn, hai công ty đều sử dụng vốn với số lượng cố định là 9 đơn
vị thì năng suất biên của lao động ở công ty nào cao hơn? Hãy giải thích