Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN SÁCH ONLINE ở HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 34 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

TÊN BÀI TẬP LỚN: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN
SÁCH ONLINE Ở HÀ NỘI

Bắc Ninh, tháng 11 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Nhóm:09
TÊN (BÀI TẬP LỚN): XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN
SÁCH ONLINE Ở HÀ NỘI

ST
T

Sinh viên thực
hiện

1Bù Bùi Anh Thư
2

Nguyễn Mai Châm



3

Nguyễn Huy
Hồng

4

Mai Thị Thắm

5

Trịnh Thị Trang

6

Nguyễn Thị Tươi

Khóa

Lớp

Mã sinh viên

K10

CNTT
2

197480201289


K10

CNTT
2

197480201230

K10

CNTT
2

197480201173

K10

CNTT
2

197480201710

K10

CNTT
2

197480201290

K10


CNTT
2

197480201657

Điểm
bằng số

Điểm bằng
chữ

CÁN BỘ CHẤM 1

CÁN BỘ CHẤM 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Tên thành viên
Lê Thị Ngọc Lan(nhóm trưởng)
Đào Thu Ngân
Nguyễn Đình An
Lê Trọng Chính
Đào Trung Dũng
Png Ngọc Khánh
Đặng Xuân Quyết


Mã sinh viên
197480201255
197480201264
197480201224
197480201231
197480201233
197480201254
197480201271


Mục lục


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Giải thích

1

CSDL

Cơ sở dữ liệu

2

ERD


Entity–relationship
diagram

3

NXB

Nhà xuất bản

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ một
tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm hàng hoá
trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, cấu
trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực của xã hội.
Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học kỹ thuật vĩ
đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa dạng nhất của
thế giới hiện nay. Vì vậy, trên con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện
nay,việc đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho
Internet thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.
Chính vì vậy khi nhóm chúng em nhận được đề tài "XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN
LÝ BÁN SÁCH ONLINE" , với những kiến thức đã được học và quá trình tìm hiểu,
cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Viết Hùng , nhóm đã hồn thành được đề tài của
5


mình với một bài tốn quản lý. Trong q trình làm bài chắc chắn em sẽ mắc phải những
thiếu sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy để nhóm có thể phát triển

hơn nữa trong thực tế và từng bước hồn thiện mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu chung về ý tưởng
Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối với mọi
quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng dụng
thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và trong
nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ quản lý kinh
doanh trên mạng là điều khơng thể khơng làm, trong đó có hệ thống quản lý và bán sách.
Qua một thời gian khảo sát thực tế về Nhà Sách Vinabook.com , một tổ chức kinh doanh
theo phương thức online qua website chính của cửa hàng, Nhóm đã tìm hiều được cửa
hàng gồm các qui trình cơ bản sau:


Đặt hàng trực tuyến: Khách hàng(phải có tài khoản đăng nhập) mua sách qua






website của cửa hàng
Lưu hóa đơn từ trang chủ admin của cửa hàng về sổ theo dõi
Thanh toán theo nhiều phương thức linh hoạt (thẻ , cod..)
Thao tác vận chuyển theo yêu cầu từ hóa đơn của khách
Nhập sách từ các nhà cung cấp: gọi điện đặt mua,nhận sách từ nhà cung cấp, lưu

phiếu nhập và sách vào sổ, thanh toán, quảng cáo đầu sách trên website

• Trả lời thắc mắc, phản hồi của khách hàng trên website

6


Tuy nhiên , cửa hàng do mới kinh doanh nên khơng tránh khỏi một số khó khăn, chủ yếu
đó là : Mọi dữ liệu từ website đôi khi sẽ không được bảo mật tốt và họ phải lưu trữ thêm
một bản sao bằng phương pháp thủ công là viết vào sổ theo dõi cho từng danh mục.
Khó khăn trên trực tiếp làm giảm đáng kể việc quản lý buôn bán của cửa hàng bán sách.
Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có hiệu quả hơn.
Vì thế mà nhóm chúng em nghĩ rằng : một hệ thống quản lý bán sách từ phần mềm riêng
sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết được các khó khăn trên và điều quan trọng là đáp ứng
được nhu cầu lưu trữ thông tin một cách an tồn nhất. Đây cũng chính là phương tiện
quản lý cửa hàng tốt nhất, dễ dàng và hiệu quả nhất. Điều này cũng đồng nghĩa với việc
doanh thu của cửa hàng sẽ tăng lên.
Hệ thống phần mềm phù hợp với nhu cầu của cửa hàng phải bảo đảm được một số u
cầu là :


Hỗ trợ cho nhóm đối tượng sử dụng : Nhân viên quản lý cửa hàng( quản trị



website), nhân viên phụ trách các công tác liên quan đến việc bán và nhập sách
Có thể thực hiện các chức năng :
- Quản trị hệ thống và quản lý chung: Số lượng sách của nhà sách ngày
càng lớn, để có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, nhà sách cần phải
có đội ngũ nhân viên đơng đảo. Để đội ngũ này hoạt động hiệu quả, người
quản trị hệ thống cần phải phân quyền cụ thể cho từng nhân viên. Người
quản trị và các nhân viên muốn giao tiếp với hệ thống phải đăng nhập thông

-

qua tên đăng nhập và mật khẩu.
Các nhân viên chỉ thực hiện được những chức năng nhất định ứng với
quyền mà người quản trị cấp và khi cần người quản trị có quyền huỷ các

-

quyền này.
Quản lý dữ liệu hệ thống: Là quyền bao gồm chức năng quản lý khách
hàng, xem đơn đặt hàng, phiếu nhập sách và chức năng cập nhật dữ liệu
cho hệ thống. Quyền này thường dành cho nhân viên cửa hàng sách để cập
nhật dữ liệu cho hệ thống bán.

7


-

Quản lý dữ liệu sách: Quyền này dành cho nhân viên bán hàng để cập nhật

, phân loại sách , tác giả , nhà xuất bản
- Báo Cáo Thống Kê
• Giao diện bố cục hài hòa , hợp lý , dễ dàng thao tác sử dụng
• CSDL phải có sự ràng buộc , rõ ràng và dễ truy xuất
1.2 Khái quát chung về cơ sở dữ liệu
Để xây dựng được một hệ thống hoàn chỉnh , ta cần thiết kế và xây dựng được hệ thống cơ sở dữ
liệu trước.Hiểu được điều kiện quan trọng đó, nhóm chúng em đã tiến hành tìm hiểu và tổng hợp
về hệ cơ sở dữ liệu một cách chi tiết , ngắn gọn như phần trình bày sau:
1.2.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu

-

-

Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường được lưu trữ và truy
cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu phức tạp hơn, chúng thường được phát
triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mơ hình hóa chính thức.
CSDL được thiết kế, xây dựng cho phép người dùng lưu trữ dữ liệu, truy xuất thơng tin hoặc
cập nhật dữ liệu.
CSDL được tổ chức có cấu trúc: Các dữ liệu được lưu trữ có cấu trúc thành các bản ghi
(record), các trường dữ liệu (field). Các dữ liệu lưu trữ có mối quan hệ (relation) với nhau
CSDL được cấu trúc để dễ dàng truy cập, quản lý và cập nhật.

1.2.2 Các mơ hình CSDL
8


-

-

Mơ hình dữ liệu file : CSDL dạng file phẳng thường là file kiểu văn bản chứa dữ liệu
dạng bảng.
Mô hình dữ liệu phân cấp: Tổ chức theo hình cây, mỗi nút biểu diễn một thực thể dữ liệu.
Liên hệ dữ liệu thể hiện trên liên hệ giữa nút cha và nút con. Mỗi nút cha có thể có một
hoặc nhiều nút con, nhưng mỗi nút con chỉ có thể có một nút cha.
Mơ hình dữ liệu dạng mạng: biểu diễn bởi một đồ thị có hướng, và các mũi tên chỉ từ
kiểu thực thể cha sang kiểu thực thể con.
Mơ hình dữ liệu quan hệ: trong mơ hình dữ liệu quan hệ, khơng có các liên kết vật lý. Dữ
liệu được biểu diễn dưới dạng bảng với các hàng và các cột: CSDL là tập hợp các bảng

(còn gọi là quan hệ). Mỗi hàng là một bản ghi (record), còn được gọi là bộ (tuple). Mỗi
cột là một thuộc tính, cịn được gọi là trường (field)

 Nhóm sẽ sử dụng mơ hình dữ liệu quan hệ để hệ thống quá cơ sở dữ liệu cho đề tài hệ thống
quản lý bán sách mà nhóm triển khai xây dựng
1.2.3 Hệ quản trị CSDL
-

Hệ quản lý cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS) là phần mềm tương tác
với người dùng cuối, ứng dụng và chính cơ sở dữ liệu để thu thập và phân tích dữ liệu.
Phần mềm DBMS bao gồm các tiện ích cốt lõi được cung cấp để quản trị cơ sở dữ liệu.
Tổng cộng của cơ sở dữ liệu, DBMS và các ứng dụng liên quan có thể được gọi là "hệ thống
cơ sở dữ liệu".

 Để phù hợp với yêu cầu của bài tập lớn và tiện cho quản trị CSDL , nhóm em sẽ dử dụng hệ
quản trị CSDL Oracle 18c

1.3. Mục tiêu của đề tài
Bài tập lớn được thực hiện nhằm:
-

-

Xây dựng một hệ thống quản lý việc bán sách online với mục tiêu chủ yếu là quản lý bán
sách online của nhà sách với khách hàng. Hệ thống phải có giao diện cho nhân viên của
nhà sách cập nhật dữ liệu hệ thống: cập nhật sách, nhân viên, khách hàng, nhà cung
cấp,tác giả, theo dõi đơn hàng và phiếu nhập
Tự động hóa các quy trình lưu trữ , quản lý dữ liệu của cửa hàng

1.4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Qua phân tích thiết kế và xây dựng tạo ra một hệ thống quản lý các quy trình nghiệp vụ của cửa
hàng , giúp cửa hàng dễ dàng giải quyết các vấn đề quản trị một khối dữ liệu khổng lồ từ việc
bn bán , góp phần làm tăng năng suất hoạt động , giảm thiểu công việc một cách tối ưu nhất

9


CHƯƠNG 2
THỰC NGHIỆM
2.1. Giới thiệu chung về cơ sở dữ liệu Oracle
2.1.1 Giới thiệu về oracle
a) Oracle là gì?
Orale hay còn được biết đến với tên gọi Oracle Database là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan
hệ lớn nhất trên thị trường công nghệ. Oracle sử dụng ngôn ngữ Procedural Language/SQL
(PL/SQL) và Schema để tập hợp toàn bộ những đối tượng cơ sở dữ liệu. Trong mảng IT của tất
cả các công ty, phần mềm cơ sở dữ thiệu thường giữ vị trí trung tâm.
b) Oracle – Kiến trúc mơ hình 3 lớp
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu được chia làm 3 lớp như sau:


Lớp dữ liệu (File systems): bao gồm các tập tin dữ liệu được lưu trữ tại đĩa cứng của các
máy chủ. Khi có yêu cầu truy xuất, các thành phần bên trong sẽ được xử lý để nạp đúng
phần dữ liệu cần truy xuất. Điều này hỗ trợ tốc độ truy xuất thơng tin dữ liệu nhanh hơn.



Lớp xử lý bên dưới (Background processes): có vai trị đảm bảo cho mối quan hệ giữa
phần cơ sở dữ liệu và hiển thị trong bộ nhớ khớp thơng tin với nhau.




Lớp bộ nhớ (Memory): bao gồm nhiều thành phần khác nhau được tổ chức tại vùng đệm
của bộ nhớ. Lớp phần mềm này giúp cho tốc độ xử lý Oracle nhanh hơn, đồng thời là nơi
lưu trữ thông tin, cơ sở dữ liệu đã được đọc từ tập tin dữ liệu.

10


Hình 2.1 Kiến trúc mơ hình 3 lớp trong oracle

c) Các tính năng của Oracle
Tính năng mở rộng và hiệu suất
Để đáp ứng yêu cầu của hệ thống quản lý thơng tin, Oracle bao gồm một số cơ chế sau:


Tối đa hóa dữ liệu đồng thời của hệ thống có nhiều người sử dụng.



Việc sửa, đọc dữ liệu nhất quán với nhau. Dữ liệu thơng tin khi đang có người xem sẽ
không bị thay đổi bởi một người khác cho đến khi họ kết thúc xem dữ liệu.



Hiệu suất cao với năng suất tối đa cho nhiều người cùng sử dụng trên một hệ thống cơ sở
dữ liệu.

Tính năng quản lý
Tính năng quản lý của Oracle bao gồm:



Các cơng cụ quản lý Oracle.



Cơ sở dữ liệu tự quản lý.



Lưu trữ tự động.



Quản lý tài ngun CSDL.



SQL* Plus.



Bộ lập lịch trình.
11


Tính năng kinh doanh thơng minh


Chuyển đổi, khai thác, đổi dữ liệu.




Nén bảng tính.



Thực hành song song.



Phân vùng.



Khai thác dữ liệu.



Phân tích SQL.



Kho dữ liệu.

Tính năng bảo mật
Tính năng bảo mật của Oracle giúp kiểm soát truy cập và sử dụng các cơ sở dữ liệu được lưu trữ.
Bảo mật cơ sở dữ liệu của Oracle có 2 loại:


Bảo mật dữ liệu.




Bảo mật hệ thống.

Tính năng tích hợp thơng tin
Với bất kỳ một hệ thống bổ sung nào được truy cập từ xa đều có thể truy cập và bổ sung, trao đổi
cơ sở dữ liệu. Và tất nhiên, các dữ liệu được điều chỉnh bởi Oracle đều có thể được sửa đổi đồng
thời, nhất quán.
Tính năng sao lưu, phục hồi CSDL
Trong các hệ thống CSDL, lỗi hệ thống luôn có thể xảy ra. Trong trường hợp xảy ra lỗi thì các cơ
sở dữ liệu sẽ gặp rủi ro lớn. Oracle đã cung cấp các cơ chế khác nhau giúp khơi phục cơ sở dữ
liệu. Bao gồm các mục sau:


Phục hồi CSDL theo u cầu.



Cung cấp hoạt động khơi phục linh hoạt, ứng biến tùy theo tình huống.



Dữ liệu cho hoạt động sao lưu, phục hồi được tích hợp sẵn khi người dùng hệ thống làm
việc. Giúp việc sao lưu dữ liệu chủ động hơn.

2.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống
a) Sơ đồ ERD
Để cho người dùng và người đọc dễ hình dung về CSDL của hệ thống , nhóm đã sử dụng thêm
sơ đồ ERD để biểu diễn mỗi quan hệ giữa các thực thể trong CSDL và thuộc tính của nó một

cách tổng qt hơn

12


Dựa vàocác yêu cầu và chức năng trong ý tưởng xây dựng hệ thống, qua cơ sở khái quát chung
và phân tích , nhóm đã xác định thực thể của hệ thống gồm :









Nhân viên
Sách
Khách hàng
Thể loại sách
Nhà xuất bản
Tác giả
Hóa đơn
Phiếu nhập

Ta có sơ đồ ERD biểu diễn mối quan hệ thực thể sau :

Hình 2.2 Sơ đồ ER của hệ cơ sở dữ liệu quản lý bán sách
b) Mơ hình dữ liệu quan hệ
Từ sơ đồ ERD , ta biếu diễn CSDL chi tiết hơn qua mơ hình dữ liệu quan hệ . Mơ hình dữ liệu

quan hệ bao gồm một hoặc nhiều quan hệ (Relation). Thực thể và thuộc tính trong mơ hình ERD
trở thành quan hệ và thuộc tính của quan hệ. Mối kết hợp sẽ trở thành khố ngoại.


Khái niệm liên quan

13


- Thuộc tính - Attribute: tương ứng với mỗi cột trong một bảng. Các thuộc tính sẽ xác



định một quan hệ cụ thể. Ví dụ về các thuộc tính như: Sinh viên, Tên sinh viên, Số
báo danh.
- Bảng - Table: Trong mơ hình quan hệ, các quan hệ được lưu ở dạng bảng. Nó được
lưu trữ cùng với các thực thể của nó. Một bảng có hai thành phần là hàng và cột.
Hàng đại diện cho các dữ liệu và cột đại diện cho thuộc tính.
- Dữ liệu - Tuple: chứa một bản ghi hay một dữ liệu duy nhất, hay nói cách khác tuple
chính là hàng (row) trong một bảng.
- Lược đồ quan hệ - Relation Schema: Một lược đồ quan hệ biểu thị tên của quan hệ
với các thuộc tính của nó.
- Lực lượng - Cardinality: Số lượng các hàng có trong một bảng.
- Cột - Column: Cột đại diện cho tập hợp các giá trị của một thuộc tính cụ thể trong
bảng.
- Khóa quan hệ - Relation key: Mỗi hàng có một, hai hoặc nhiều thuộc tính, được gọi
là khóa quan hệ.
- Phạm vi thuộc tính - Attribute domain: Mỗi thuộc tính đều có một số giá trị và phạm
vi được xác định trước.
Lược đồ CSDL của hệ thống quản lý bán sách như sau :

- Nhân viên ( manv, hoten, sđt, ngaysinh , diachi, gioitinh, chucvu, start_date,
end_date, username, password, luong)
Tân từ : Nhân viên phân biệt với nhau qua các thông tin cá nhân ; mỗi nhân viên chỉ có
duy nhất 1 tài khoản và 1 password.
-

Khách (makhach, tenkhach, sđt, ngaysinh, diachi, gioitinh, email, dk_date,
username, password)

Tân từ : Mỗi khách hàng được quản lý lưu trữ theo thơng tin cá nhân riêng và quản lý có
thể sửa đổi theo yêu cầu của khách, mỗi khách hàng chỉ có duy nhất 1 tài khoản và 1
password
-

Sách (masach, tensach, mota, trangthai, soluong, matl, manxb, matg )

Tân từ: Mỗi quyển sách cần lưu trữ mã sách và các thông tin liên quan, mỗi quyển sẽ
thuộc 1 loại danh mục , được nhập từ một nhà nxb và được viết từ một hoặc một nhóm
tác giả.
-

Loại ( maloai, ten loai, mota)

Tân từ: Danh mục sách lưu trữ thông tin về thể loại sách được phân loại có trong cửa
hàng
-

Nhà xuất bản ( manxb , tennxb, diachi, sđt)

Tân từ : Mỗi nhà xuất bản được lưu trữ theo mã , tên, số điện thoại và địa chỉ

-

Tác giả ( matg, tentg, mota)

Tân từ : Mỗi tác giả được lưu trữ theo mã , tên, mô tả chung ve tác giả
14


-

Hóa đơn (mahd , ngayxuat, thanhtien , trang thai)

Tân từ: Mỗi hóa đơn sau khi được tạo thành từ trang web sẽ được lưu trữ khi theo mã,
ngày khách hàng đặt hàng , tổng tiền hóa đơn và trạng thái đơn hàng
-

Phiếu nhập (mapn , ngay lap , thue, manxb)

Tân từ: Sau khi cửa hàng yêu cầu đặt sách , nhà xuất bản sẽ gửi kèm phiếu nhập và sách
, phiếu nhập cần được lưu trữ theo mã , ngày lập và mã nhà xuất bản cung cấp sách
-

Chi tiết hoá đơn ( mahd , masach , dongia , soluong)

Tân từ: Lưu trữ chi tiết về mỗi hóa đơn : khách hàng đặt những sách nào ? Giá tiền mỗi
sản phẩm ? Ssố lượng bao nhiêu ?
-

Chi tiết phiếu nhập ( mapn, masach , dongia, so luong)


Tân từ: Lưu trữ chi tiết mỗi phiếu nhập : cửa hàng yêu cầu đặt những sách gì ? số lượng
bao nhiêu ? Đơn giá nhập mỗi quyển ?


Code tạo bảng trong hệ CSDL
- Bảng Loại:
create table ch_Loai(
MaTL VARCHAR2(5) not null constraint loai_pk primary key,
tenTL VARCHAR2(20),
mota VARCHAR2(200)
);
-

Bảng Tác giả:
create table ch_tacgia(
MaTG VARCHAR2(5) not null constraint tac_gia_pk primary key,
tenTG VARCHAR2(35),
mota VARCHAR2(200)
);

-

Bảng Nhà xuất bản:
create table ch_nxb(
MaNXB VARCHAR2(5) not null constraint nxb_pk primary key,
tenNXB VARCHAR2(35),
sdt

VARCHAR2(15),
15



diachi varchar2(50)
);
-

Bảng Khách :
create table ch_khach(
Makhach

VARCHAR2(5) not null constraint khach_pk primary key,

tenkhach VARCHAR2(35),
sdt

VARCHAR2(15),

gioitinh VARCHAR2(4),
diachi

VARCHAR2(50),

email

VARCHAR2(30),

dk_date

date,


username VARCHAR2(20),
password

varchar2(20)

);
-

Bảng Vận chuyển
create table ch_Vanchuyen(
MaVC VARCHAR2(5) not null constraint van_chuyen_pk primary key,
tenVC VARCHAR2(20)
);

-

Bảng Thanh toán:
create table ch_Thanhtoan(
MaTT VARCHAR2(5) not null constraint thanh_toan_pk primary key,
tenTT VARCHAR2(20)
);

-

Bảng Nhân viên:
create table ch_nhanvien(
MaNV
tenNV

VARCHAR2(5) not null constraint nhan_vien_pk primary key,

VARCHAR2(35),
16


sdt

VARCHAR2(15),

gioitinh VARCHAR2(4),
ngaysinh

date,

username VARCHAR2(20),
password

varchar2(20),

diachi

VARCHAR2(50),

email

VARCHAR2(30),

start_date date,
end_date

date,


chucvu

varchar2(20),

luong

number

);
-

Bảng Sách :
create table ch_Sach(
Masach

VARCHAR2(5) not null constraint sach_pk primary key,

tensach

VARCHAR2(60),

mota

VARCHAR2(200),

trangthai VARCHAR2(11),
soluong

number,


dongia

number,

maTL

varchar2(5) constraint the_loai_fk references ch_loai(matl),

maTG

VARCHAR2(5) constraint tac_gia_fk references ch_tacgia(matg)

);
-

Bảng Hóa đơn:
create table ch_hoadon(
mahd

VARCHAR2(5) not null constraint hoa_don_pk primary key,

ngayxuat date,
thanhtien number,
17


trangthai varchar2(10),
maVC
varchar2(5) constraint van_chuyen_fk references

ch_vanchuyen(mavc),
maTT

varchar2(5) constraint thanh_toan_fk references ch_thanhtoan(matt),

makhach

varchar2(5) constraint khach_fk references ch_khach(makhach)

);
-

Bảng Chi tiết Hóa đơn:
create table CH_CT_HD(
MaHD VARCHAR2(5) constraint hoa_don_fk references ch_hoadon(mahd),
masach VARCHAR2(5) constraint cthd_sach_fk references ch_sach(masach),
soluong

number,

CONSTRAINT ct_hd_pk PRIMARY key (mahd, masach)
);
-

Bảng Phiếu nhập:
create table CH_Phieunhap(
MaPN

VARCHAR2(5) not null constraint phieu_nhap_pk primary key,


ngaynhap
thue
manxb

date,

number,
varchar2(5) constraint pn_nxb_fk references ch_nxb(manxb)

);
-

Bảng Chi tiết phiếu nhập:
create table CH_CTPN(
MaPN
VARCHAR2(5) constraint ctpn_pn_fk references
ch_phieunhap(mapn),
masach VARCHAR2(5) constraint ctpn_sach_fk references
ch_sach(masach),
dongia

number,

soluong

number,

CONSTRAINT ct_pn_pk PRIMARY key (mapn, masach)

18



);


Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng

Hình 2.3 Mối quan hệ giữa các bảng trong hệ CSDL

c) Chi tiết các bảng dữ liệu
Bảng 2.1 Nhân viên
Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MANV
HOTEN
SĐT
NGAYSINH
DIACHI
GIOITINH
CHUCVU
START_DATE

VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(30)
VARCHAR2(15 )

DATE
VARCHAR2(50 )
VARCHAR2(4)
VARCHAR2(20 )
DATE

END_DATE

DATE

USERNAME

VARCHAR2(20 )

PASSWORD
LUONG

VARCHAR2(20 )
NUMBER(38,0)

Ghi chú
Mã nhân viên

Vị trí làm việc của nhân viên
Ngày bắt đầu vào làm
Ngày không làm việc tại cửa hàng
nữa
Tên đăng nhâp tài khoản của nhân
viên
Mật khẩu tài khoản

Lương của nhân viên

Bảng 2.2 Khách hàng
19


Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MAKHACH
TENKHACH
SĐT
NGAYSINH
DIACHI
GIOITINH
EMAIL

VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(40 )
VARCHAR2(12 )
DATE
VARCHAR2(50 )
VARCHAR(4)
VARCHAR2(30 )

DK_DATE


DATE

USERNAME
PASSWORD

VARCHAR2(20 )
VARCHAR2(20 )

Ghi chú
Mã khách hàng

Ngày đăng ký tài khoản trên hệ
thống
Tên đăng nhập tài khoản
Mật khẩu tài khoản

Bảng 2.3 Sách
Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MASACH
TENSACH

VARCHAR2(5)
VARCHAR2(60 )

VARCHAR2(200
)
VARCHAR2(20 )
NUMBER(38,0)
VARCHAR2(5)
VARCHAR2(5)
VARCHAR2(5)

MOTA

Foreign key

TRANGTHAI
SOLUONG
MATL
MANXB
MATG

Ghi chú
Mã sách

Tình trạng của sách
Số lượng cịn lại trong kho
Tham chiếu đến bảng loại
Tham chiếu đến bảng nxb
Tham chiếu đến bảng tacgia

Bảng 2.4 Loại
Tính chất
Primary key


Tên trường

Kiểu dữ liệu

MALOAI
TENLOAI
MOTA

VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(30 )
VARCHAR2(50 )

Ghi chú
Mã thể loại sách
Tên thể loại
Mô tả thể loại

Bảng 2.5 Nhà xuất bản
Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MANXB
TENNXB
SĐT
DIACHI


VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(40 )
VARCHAR2(15 )
VARCHAR2(50 )

Ghi chú
Mã nhà xuất bản
Tên nhà xuất bản

Bảng 2.6 Tác giả
Tính chất

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ghi chú
20


Primary key

MATG
TENTG
MOTA

Mã tác giả
Tên tác giả


VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(30 )
VARCHAR2(50 )

Bảng 2.7 Hóa đơn
Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MAHD
NGAYXUAT
THANHTIEN
TRANGTHAI

VARCHAR2(5)
DATE
NUMBER(38,0)
VARCHAR2(20 )

Ghi chú
Mã hóa đơn
Ngày xuất hóa đơn
Tổng tiền hóa đơn
Tình trạng đơn

Bảng 2.8 Phiếu nhập
Tính chất

Primary key
Foreign key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MAPN
NGAYNHAP
THUE
MANXB

VARCHAR2(5 )
DATE
NUMBER
VARCHAR(5)

Ghi chú
Mã phiếu nhập
Ngày xuất phiếu
Thuế nhập sách ( đơn vị: %)
Tham chiếu đến bảng nxb

Bảng 2.9 Chi tiết hóa đơn
Tính chất
Primar
y key

Foreig
n key


Tên trường

Kiểu dữ liệu

MAHD

VARCHAR2(5 )

Ghi chú
Mã hóa đơn

MASACH

VARCHAR2(5 )

Tham chiếu đến bảng sách

DONGIA
SOLUONG

NUMBER(38,0)
NUMBER(38,0)

Đơn giá bán sách
Số lượng mua

Bảng 2.10 Chi tiết phiếu nhập
Tính chất
Primar

y key

Foreig
n key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MAPN

VARCHAR2(5 )

Ghi chú
Mã phiếu nhập

MASACH

VARCHAR2(5 )

Tham chiếu đến bảng sách

DONGIA
SOLUONG

NUMBER(38,0)
NUMBER(38,0)

Đơn giá nhập vào
Số lượng nhập


Bảng 2.11 Thanh tốn
Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MATT
TENTT

VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(30 )

Ghi chú
Mã phương thức thanh toán
Tên phương thức thanh toán
21


Bảng 2.12 Vận chuyển
Tính chất
Primary key

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MAVC

TENVC

VARCHAR2(5 )
VARCHAR2(30 )

Ghi chú
Mã phương thức vận chuyển
Tên phương thức vận chuyển

2.2. Giới thiệu chung về chương trình
2.2.1 Cơng cụ lập trình
- Phần mềm Pycharm
- Phần mềm Oracle Database 18c Express Edition
2.2.2 Giới thiệu về chương trình
Giao diện của chương trình python
a. Đăng nhập

Hình 2.4 Giao diện đăng nhập
Mơ tả:


Nhập tên đăng nhập (1) và mật khẩu (2), sau đó nhấn đăng nhập (3). Nếu như đúng thơng
tin tài khoản chương trình sẽ đưa ra thông báo dạng như sau:

22






Nhấn button thốt để thốt chương trình.
Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ chuyển đến menu

Menu cho nhân viên:

Hình 2.5 Menu quản lý

Menu cho quản lý:

23




Chọn các nút ở phần (1) để chuyển đến các mục quản lý. Nhấn trở lại (2) để quay về giao
diện đăng nhập

b. Các chức năng thêm, sửa, xóa

Hình 2.6 Chức năng thêm
Mơ tả:


Trong giao diện quản lý, điền thơng tin vào phần (1), sau đó nhấn thêm (2) để thực hiện
thêm dữ liệu.

24


Hình 2.7 Chức năng chỉnh sửa




Chọn hàng trong bảng bên dưới (1), sửa giá trị ở phần (2), sau đó nhấn chỉnh sửa (3) để
thực hiện sửa dữ liệu. Hoặc nhấn xóa để xóa dữ liệu.

Hình 2.8 Chức năng xóa nhập


Nhấn button xóa nhập (hoặc clear) để xóa dữ liệu trên ơ nhập.



Nhấn button Trở lại để quay về menu.
25


×