Trường Đại Học Công Nghiệp TP. HCM
Viện Công Nghệ Sinh Học và Thực Phẩm
SẢN PHẨM DỨA NƯỚC ĐƯỜNG
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hoàng Yến
SVTH :
Nguyễn Thị Thu Hiền
Trương Khắc Huy
MSSV: 09075441
MSSV: 09080131
Lưu Văn Tấn Mạnh MSSV: 09083631
Đoàn Phan Mộng Nhân MSSV: 09088611
Nguyễn Thị Bích Tuyền MSSV: 09207021
Giới thiệu
Quy trình
Nội dung và kết quả khảo sát
Bàn luận
Giới thiệu
Dứa
Quy trình
Lựa chọn-phân loại
Rửa lần 1
Chặt hoa, cuống
Hoa, cuống
Phế liệu
Cắt khoanh – đột lõi
Gọt vỏ
Phế liệu
Thành phẩm
Chích mắt
Rửa lần 2
Bảo ơn
Chần
Làm nguội
0
39-40 C
Phân loại
Phân
loại
Xếp hộp
Thanh trùng
Rót nước đường
Bài khí-Ghép kín
0
95-100 C
Nội dung và kết quả khảo sát
Làm sản phẩm chuẩn
Khảo sát kích cỡ hộp
Tiến
Khảo sát kích cỡ miếng thịt quả
hành
các
Khảo sát nồng độ nước đường
Khảo
sát
Kháo sát độ chín
Khảo sát chế độ thanh trùng
Làm sản phẩm chuẩn
Làm sản phẩm theo quy trình trên với các thơng số tiêu chuẩn sau:
•
•
Sử dụng 03 hộp số 10.
Cắt mỗi khoanh dứa dày 12mm, đường kính bằng đường kính nắp hộp.
•
o
Chần ở 100 C; lượng CaCl2 cho vào nước chần là 0,1%
•
Xếp mỗi hộp 7 khoanh dứa mdứa= 380g/hộp
•
Đo Bxdứa = 12
•
•
•
o
Nồng độ syrup sử dụng là 52 Bx.
Lượng acid ccitric cho vào syrup là : 0,1%
Lượng vitamin C cho vào syrup là 0,05%
•
Lượng nước đường rót hộp là: msyrup = = 250g/hộp
•
o
Thanh trùng ở 100 C trong 15 phút như đã nêu trong quy trình.
Phương pháp phân tích
Phương pháp đo đường khối lượng, thể tích, pH, Bx
Phân tích cảm quan
• Thành lập hội đồng
Đánh giá các chỉ tiêu:
đánh giá cảm quan
mùi vị, màu sắc, hình
• Phiếu cảm quan
• Hội đồng gồm 20
người thử
thái, độ trong dựa trên
tiêu chuẩn TCVN
3216:1994
Phương pháp sử lí số liệu
Bước 1: Tính điểm số đánh giá cho từng sản phẩm theo mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu màu sắc, mùi vị, hình thái, độ
trong
Công thức:
Y = 1*ĐTBM + 1.4* ĐTBMV + 1.2*ĐTBHT+ 0.4*ĐTBĐT
Bước 2:Tiến hành tiến hành chạy Anova:
+ Chạy Anova so sánh sự khác biệt giữa những người đánh giá (1)
+ Chạy Anova so sánh sự khác biệt giữa các sản phẩm (2)
Khảo sát kích cỡ hộp
Cỡ hộp số Cỡ hộp số Cỡ hộp số
8
10
13
Kết quả
Kết quả kiểm tra các thơng số
Khảo sát kích cỡ hộp
Kết quả
Số 8
Số 10
Số 13
Bxdd
28.2
28.8
27
Bxcái
27.4
28
26.6
Mcái
245
310
388
Vdd
165
220
240
pHdd
3.9
4
3.9
Kết quả đánh giá và xử lí số liệu
Kết quả tính điểm đánh giá cho từng mẫu:
Cỡ hộp số 8 có Y=13.96
Cỡ hộp số 10 có Y=13.97
Cỡ hộp số 13 có Y=13.64
Kết quả xử lí số liệu bằng phần mềm thống kê:
1.Kết quả kiểm tra hội đồng cảm quan
Kết quả cho P=0.3934> 0.05 nên khơng có sự khác giữa các mẫu
2. Kết quả kiểm tra so sánh các mẫu
Kết quả cho P=0.3948 >0.05 nên các mẫu khơng có khác nhau ở mức ý nghĩa 95%
3. Kết quả kiểm tra so sánh các chỉ tiêu của các mẫu
Màu sắc
Kết quả cho p=0.5248 >0.05 nên về màu sắc giữa các mẫu không khác nhau.
Mùi vị
Kết quả cho p=0.7968 >0.05 nên chỉ tiêu mùi vị giữa các mẫu không khác nhau
Độ trong
Kết quả cho p= 0.07 >0.05 nên chỉ tiêu độ trong giữa các mẫu khơng khác nhau
Hình thái
Kết quả cho p= 2.062e-06 >0.05 nên chỉ tiêu hình thái giữa các mẫu có khác nhau
Kết quả chạy TukeyHSD() :
diff
lwr
upr
p adj
2-1
1.30
0.7488507
1.8511493 0.0000014
3-1
0.45 -0.1011493
1.0011493 0.1303158
3-2 -0.85 -1.4011493 -0.2988507 0.0013469
Biểu đồ:
Khảo sát kích cỡ miếng thịt quả
10mm
12mm
14mm
Kết quả kiểm tra các thơng số
Kết quả
Khảo sát kích cỡ miếng thịt quả
Kết quả
d= 10mm
d=12mm
d=14mm
Bxcái
28
27.8
28.2
Bxdd
28.2
28
27.8
Vdd
230
225
220
Mcái
322
320
316
pHdd
3.9
3.8
4
Kết quả đánh giá và sử lí số liệu
Kết quả tính điểm đánh giá cho từng mẫu:
Mẫu kích cỡ miếng thịt quả dày 14mm có Y=14.19
Mẫu kích cỡ miếng thịt quả dày 12mm có Y=13.95
Mẫu kích cỡ miếng thịt quả dày 10mm có Y=13.97
Kết quả xử lí số liệu bằng phần mềm thống kê:
1.Kết quả kiểm tra hội đồng cảm quan
Kết quả cho p= 0.6737>0.05 nên khơng có sự khác giữa các mẫu
2. Kết quả kiểm tra so sánh các mẫu
Kết quả cho p= 1.233e-07 < 0.05 nên giữa các mẫu có sự khác nhau.
Kết quả chạy TukeyHSD() :
diff
lwr
upr
p adj
2-1
3.56
2.1776254
4.942375 0.0000002
3-1
0.76 -0.6223746
2.142375 0.3884284
3-2 -2.80 -4.1823746 -1.417625 0.0000269
3. Kết quả kiểm tra so sánh các chỉ tiêu của các mẫu
Màu sắc
Kết quả cho p= 0.005708 <0.05 nên màu sắc giữa các mẫu có sự khác nhau
Kết quả chạy TukeyHSD() :
diff
2-1
lwr
0.6
upr
p adj
0.05861455
1.1413854 0.0264932
3-1 -0.1 -0.64138545
0.4413854 0.8970229
3-2 -0.7 -1.24138545 -0.1586146 0.0080590
Mùi vị
Kết quả cho p= 0.01684<0.05 nên giữa các mẫu có sự khác nhau.
diff
lwr
upr
p adj
2-1
0.8
0.1238549 1.47614513 0.0166041
3-1
0.2 -0.4761451 0.87614513 0.7575405
3-2 -0.6 -1.2761451 0.07614513 0.0916938
Hình thái:
Kết quả cho p= 0.005708 <0.05 nên màu sắc giữa các mẫu có sự khác nhau
Kết quả chạy TukeyHSD():
diff
lwr
upr
p adj
2-1
1.35
0.80955364
1.8904464 0.0000004
3-1
0.45 -0.09044636
0.9904464 0.1205354
3-2 -0.90 -1.44044636 -0.3595536 0.0005218