PENBOOK
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
ĐỀ SỐ 1
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MƠN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề
Câu 1. Động vật nào sau đây có hệ tuần hồn đơn?
A. Thằn lằn.
B. Cá chép.
C. Vịt trời.
D. Ếch đồng.
Câu 2. Trong quá trình quang hợp, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là
A. RiDP.
B. PEP.
C. APG.
D. AOA.
Câu 3. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribơxơm cùng hoạt động.
Các ribơxơm này được gọi là
A. pôlinuclêôxôm.
B. pôlixôm.
C. pôlipeptit.
D. pôlinuclêôtit.
Câu 4. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa. Tần số alen A và a của
quần thể này lần lượt là
A. 0,4 và 0,6.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,2 và 0,8.
D. 0,8 và 0,2.
Câu 5. Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên rARN?
A. Ađênin.
B. Xitôzin.
C. Guanin.
D. Timin.
Câu 6. Các bộ ba UUU, UUX đều mã hóa phenylalanin; UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG đều mã
hóa lơxin; GXU, GXX, GXG, GXA đều mã hóa alanin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. thối hóa.
B. đặc hiệu.
C. phổ biến.
D. khơng gối lên nhau.
Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A.
AB
.
aB
B.
AB
.
AB
C.
AB
.
ab
D.
Ab
.
Ab
Câu 8. Theo Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 9. Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A
và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. X a Y A .
B. Aa.
C. XY A .
D. X A Y .
Câu 10. Phương pháp tạo giống đa bội lẻ không áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây?
A. Cam.
B. Xoài.
C. Bưởi.
D. Lúa.
Câu 11. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh thực vật ở
A. đại Cổ sinh.
B. đại Trung sinh.
C. đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh.
Trang 1
Câu 12. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi vốn gen của 2 quần thể
cùng lúc?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 13. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tẩn số alen của quần thể theo một hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại
alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen thông qua đó tác động lên kiểu hình của quần
thể.
Câu 14. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó lồi có thể tồn tại và phát triển ổn định
theo thời gian gọi là
A. nơi ở.
B. sinh cảnh.
C. giới hạn sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 15. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa.
B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn.
D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 16. Một số cây cùng lồi sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện
tượng này thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài.
B. hỗ trợ khác lồi.
C. cộng sinh.
D. hỗ trợ cùng lồi.
Câu 17. Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ
A. C6H12O6.
B. H2O.
C. CO2.
D. APG.
Câu 18. Người bị các bệnh về tim mạch, cẩn hạn chế ăn các loại thức ăn có nhiều ...(1)... Người bị bệnh
cao huyết áp cẩn hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa nhiều ...(2)... Người thường xuyên bị thiếu ...(3)...
trong khẩu phẩn ăn có thể bị bệnh quáng gà. Người thường xuyên bị thiếu ... (4)... trong khẩu phần ăn
có thể bị bệnh lỗng xương.
Các từ, cụm từ phù hợp có thể điền vào các chỗ trống tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) trong các
câu trên lần lượt là:
A. Cholesterol, muối, vitamin A, canxi.
B. Vitamin A, chất xơ, muối, vitamin C.
C. Cholesterol, chất xơ, vitamin A, sắt.
D. Vitamin C, chất xơ, Cholesterol, muối.
Câu 19. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
Trang 2
Câu 20. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử
dụng dạng đột biến nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Mất đoạn nhỏ.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 21. Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc
của gen?
A. Đầu gen.
B. Giữa gen.
Câu 22. Một cá thể có kiểu gen Aa
C. gen.
D. Cuối gen.
BD
, tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Giao tử Abd
bd
chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.
B. 17,5%.
C. 35%.
D. 15%.
Câu 23. Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?
A.
Ab ab
.
ab ab
B. aaBb aabb .
C. X a X a X A Y .
D.
AB Ab
ab aB
Câu 24. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. aaBb aabb .
B. Aabb AaBb .
C. Aabb aaBb .
D. AABb AaBb .
Câu 25. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống
nhau?
I. Cấy truyền phơi.
II. Lai hữu tính.
III. Cơng nghệ gen.
IV. Nuôi cây mô tế bào thực vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26. Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành lồi mới ln cần sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành lồi mới.
C. Sự hình thành lồi mới khơng liên quan đến q trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi khơng nhất thiết dẫn đến hình thành lồi mới.
Câu 27. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng.
B. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản của quần thể tăng
lên.
Câu 28. Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Loài nào trong chuỗi thức ăn
đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Rắn.
B. Cá rơ.
C. Cào cào.
D. Đại bàng.
Câu 29. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Trang 3
II. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen
AbD
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2
abd
loại giao tử.
III. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen
AB D d
X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối
ab
đa 8 loại giao tử.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 30. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn, ở phép lai:
AB
Ab
Dd
Dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (aa, B-, D-) ở đời
ab
aB
con chiếm tỉ lệ
A. 15,755.
B. 5,25%.
C. 21%.
D. 18,75%.
Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc
hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A
hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen
khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng
họp chiếm tỉ lệ
A.
1
.
2
B.
1
.
3
C.
3
.
8
D.
3
.
4
Câu 32. Trong trường họp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội
là trội hồn tồn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbDdEe AaBbDdE sẽ cho kiểu hình mang 3 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
A.
9
.
64
B.
81
.
256
C.
27
.
64
D.
27
.
256
Câu 33. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp,
người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
AA
0,40
0,525
0,5875
0,61875
Aa
0,50
0,25
0,125
0,0625
aa
0,10
0,225
0,2875
0,31875
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.
Trang 4
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34. Lưới thức ăn gồm các lồi sinh vật được mơ tả ở hình sau:
Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài cịn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 bậc dinh dưỡng.
II. Loài E thuộc nhiều bậc dinh dưỡng hơn loài F.
III. Quan hệ giữa loài B và loài D thuộc quan hệ cạnh tranh.
IV. Nếu loài B bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần xã thì lồi E sẽ bị mất đi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Phép lai (P) ♂AAAA ♀aaaa , thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là
A.
64
.
1225
B.
81
.
1225
C.
35
.
36
D.
25
.
36
Câu 36. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P) thu
được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau
thu được đời con có số cây thân, cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 91,1625%.
B. 87,5625%.
C. 98,4375%.
D. 23,4375%.
Câu 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
AB D d AB D
X X
X Y thu được ruồi F1.
ab
ab
Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5%.
Trang 5
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 2.
B. 3.
C. 1.
1
.
7
D. 4.
Câu 38. Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen
D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa
vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là
1
.
3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là
2
.
3
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 39. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có
2
số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
27
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 40. Cho phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn; người (6) không
mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q; không xảy ra đột biến ở tất cả những người
trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 12 người.
II. Người (9) và người (12) có kiểu gen giống nhau.
Trang 6
III. Xác suất cặp (9) - (10) sinh thêm 1 người con gái không bị bệnh P và không bị bệnh Q là 25%.
IV. Cặp (11) - (12) không thể sinh được 1 người con trai có kiểu gen giống bố.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án
l-B
2-C
3-B
4-C
5-D
6-A
7-C
8-B
9-D
10-D
11-A
12-C
13-D
14-C
15-D
16-D
17-B
18-A
19-C
20-B
21-A
22-B
23-D
24-C
25-B
26-D
27-D
28-A
29-D
30-A
31-B
32-C
33-B
34-C
35-A
36-C
37-B
38-A
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
+ Hệ tuần hoàn kép: thằn lằn, vịt trời, ếch đồng.
+ Hệ tuần hoàn đơn: cá chép
Câu 2: Đáp án C
+ Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG.
+ Ở thực vật C4, chất nhận CO2 đầu tiên là PEP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA.
Câu 3: Đáp án B
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động trên một
phân tử mARN, hiện tượng này được gọi là pôliribôxôm hay pôlixôm.
Câu 4: Đáp án C
Tần số alen A là: 0, 04 0,32 : 2 0, 2 .
Tần số alen a là: 1 0, 2 0,8 .
Câu 5: Đáp án B
rARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là Ađênin, Xitozin, Guanin, Uraxin.
Câu 6: Đáp án A
Tính thối hóa của mã di truyền là một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Câu 7: Đáp án C
+
AB
là kiểu gen dị hợp một cặp gen.
aB
+
AB Ab
,
là kiểu gen đồng hợp
AB Ab
+
AB
là kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
ab
Câu 8: Đáp án B
Trang 7
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố này khơng
hịa trộn vào nhau.
Câu 9: Đáp án D
Cách viết đúng là X A Y , do gen nằm trên X và khơng có alen tương ứng trên Y.
Câu 10: Đáp án D
Thể đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính nên những cây đa bội lẻ thường khơng cho hạt,
do đó khơng áp dụng với lúa.
Câu 11: Đáp án A
Vào kỷ Ocđôvic của đại Cổ sinh, đã diễn ra phát sinh thực vật.
Câu 12: Đáp án C
Di nhập gen do trao đổi cá thể giữa các quần thể cùng lồi, do đó nó làm thay đổi vốn gen của 2 quần thể
cùng lúc.
Câu 13: Đáp án D
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu hình thơng qua đó tác động lên kiểu gen của quần thể.
Câu 14: Đáp án C
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó lồi có thể sống tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 15: Đáp án D
+ Quan hệ cộng sinh là quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa các lồi trong đó các lồi đều có lợi.
+ Cỏ dại và lúa là mối quan hệ cạnh tranh.
+ Giun đũa và lợn; tầm gửi và cây thân gỗ đều là mối quan hệ kí sinh.
Câu 16: Đáp án D
Hiện tượng liền rễ ở nhiều cây cùng loài sống cùng nhau giúp chúng chống chọi lại thiên tai tốt hơn, tìm
kiếm nguồn nước, khống tốt hơn. Đây là ví dụ của mối quan hệ hỗ trợ cùng lồi.
Câu 17: Đáp án B
Q trình quang phân li nước ở pha sáng quang họp diễn ra tại xoang tilacôit tạo ra O2, H+ và điện tử.
Điện tử được bù cho diệp lục a mất đi.
Câu 18: Đáp án A
+ Hàm lượng Cholesterol cao có thể gây xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, khơng tốt cho người có bệnh
tim mạch.
+ Người bị bệnh cao huyết áp nên hạn chế thức ăn nhiều muối, do hàm lượng muối trong máu cao gây
tăng huyết áp.
+ Thiếu Vitamin A khả năng nhìn trong bóng tối của mắt giảm, gây bệnh quáng gà.
+ Canxi cần cho cấu tạo xương nên khẩu phần ăn cẩn đủ canxi.
Câu 19: Đáp án C
Trang 8
Trong một phân tử ADN:
%A %G 50% %G 50% %A 50% 20% 30% .
Câu 20: Đáp án B
Trong nông nghiệp, để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ.
Câu 21: Đáp án A
Đột biến mất cặp nuclêơtit làm thay đổi tồn bộ trình tự nuclêơtit, bộ ba mã di truyền từ điểm xảy ra đột
biến đến hết gen, chính vì thế mà vị trí đột biến càng ở gần đẩu gen thì sự thay đổi càng lớn.
Câu 22: Đáp án B
Giao tử Abd 1/ 2Ax35%bd 17,5% .
Câu 23: Đáp án D
+
Ab ab
Ab ab
cho 2 kiểu gen:
;
.
ab ab
ab ab
+ aaBb aabb cho 2 kiểu gen: aaBb; aabb.
+ X a X a X A Y cho 2 kiểu gen: X A X a , X a Y .
+
AB Ab
AB AB Ab aB
cho ít nhất 4 kiểu gen:
;
;
;
ab aB
Ab aB ab ab
Câu 24: Đáp án C
+ aaBb aabb 1aaBb :1aabb
+ Aabb AaBb 1AABb :1AAbb : 2AaBb : 2Aabb :1aaBb :1aabb
+ Aabb aaBb 1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb .
+ AABb AaBb 1AABB : 2AABb :1AAbb :1AaBB : 2AaBb :1Aabb
Câu 25: Đáp án B
I. Cấy truyền phôi là phương pháp từ một phôi ban đầu được chia thành nhiều phôi nhỏ, mỗi phôi nhỏ
được cấy vào các tử cung con cái khác nhau, các phơi này đều có kiểu gen giống nhau. → Đúng
II. Lai hữu tính thường tạo biến dị tổ hợp nên không được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống
nhau.
III. Cơng nghệ gen là quy trình tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi.
IV. Nuôi cấy mô tế bào thực vật, cơ sở của quá trình này là nguyên phân từ tế bào sinh dưỡng nên các cá
thể sinh ra có kiểu gen giống nhau. → Đúng
Câu 26: Đáp án D
+ A. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ là 1 trong những nhân tố tiến hóa, q trình hình thành lồi mới không nhất
thiết cần đủ tất cả các nhân tố tiến hóa.
+ B. Cách li địa lí chưa chắc đã dẫn đến hình thành lồi mới, nó có thể hình thành quần thể thích nghi mới
nhưng vẫn cùng lồi.
Trang 9
+ C. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, nếu khơng có đột biến thì q trình hình
thành lồi mới khơng thể xảy ra.
+ D. Q trình hình thành quần thể thích nghi chỉ dẫn đến hình thành lồi mới khi sự tích lũỵ các đặc
điểm thích nghi mới đủ để làm xuất hiện cách li sinh sản giữa quần thể gốc và quần thể mới. Do đó hình
thành quần thể thích nghi khơng nhất thiết dẫn đến hình thành lồi mới
Câu 27: Đáp án D
Kích thước của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quẩn thể, dao động từ giá trị tối tiểu
đến giá trị tối đa, phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì mức
sinh sản của quần thể giảm do khả năng gặp gỡ các cá thể giảm.
Câu 28: Đáp án A
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là rắn.
Lưu ý: học sinh cần tránh nhầm lẫn giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 3. Trong lưới thức
ăn này bậc dinh dưỡng cấp 3 là cá rô, rắn là bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 29: Đáp án D
I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường tạo tối đa 2 loại giao tử. → ý I sai
II. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen
AbD
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại
abd
giao tử, vì ở ruồi giấm đực khơng xảy ra hốn vị gen, các gen liên kết hoàn toàn tạo tối đa 2 loại giao tử
→ ý II đúng.
III. Kiểu gen AaBbDd có thể cho tối đa 8 loại giao tử, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo tối
đa 2 loại giao tử → Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6
loại giao tử. → ý III đúng.
IV. Kiểu gen
AB D d
X X khi có hốn vị tạo tối đa 8 loại giao tử gồm 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao
ab
tử hoán vị. Tế bào có kiểu gen này ở ruồi giấm là tế bào sinh trứng, mỗi tế bào sinh trứng giảm phân bình
thường chỉ tạo ra 1 trứng. Do đó ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu giảm phân bình thường có thể
tạo ra tối đa 3 loại giao tử. → ý IV sai
Câu 30: Đáp án A
+
AB Ab
ab
aa, B 0, 25 0, 25 0, 4ab 0,1ab 0, 21
ab aB
ab
3
1
3
+ Dd Dd D : dd aa, B, D 0, 21 15, 75% .
4
4
4
Câu 31: Đáp án B
+ Cho cây hoa đỏ P(A–,B–) tự thụ, F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình trong đó có kiểu hình aabb → P có kiểu
gen AaBb.
+ Ta có phép lai: P: AaBb AaBb F1 : 9A B : 3A bb : 3aaB :1aabb
Hoa vàng F1, bao gồm các kiểu gen: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb
Trang 10
→ Tỉ lệ hoa vàng đồng hợp trong số các cây hoa vàng là:
2AAbb 1aaBB 1
3A bb 3aaB 3
Câu 32: Đáp án C
Xét mỗi phép lai riêng rẽ Aa Aa; Bb Bb; Dd Dd; Ee Ee đều cho tỉ lệ đời con:
→ AaBbDdEe AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình 3 trội và 1 lặn ở đời con là:
1
trội:
lặn.
4
4
3 3 3 1 1 27
C4
4 4 4 4
64
Câu 33: Đáp án B
+ Ta nhận thấy thành phẩn kiểu gen của quần thể có xu hướng: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và đồng hợp
lặn tăng dần qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm, tần số alen không đổi. Đây là dấu hiệu quần thể thực vật
đang chịu tác động của nhân tố tự thụ phấn.
+ Thế hệ p ban đầu gồm: 0,4AA : 0,5 Aa : 0,1 aa không thỏa mãn theo định luật Hacđi - Vanbec do đó
quẩn thể P khơng cân bằng di truyền.
→ Ý I, II sai. Ý III, IV đúng
Câu 34: Đáp án C
I. Đúng, lưới thức ăn này có tối đa 6 bậc dinh dưỡng, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích: A → C → D
→ F → E → H.
II. Đúng, lồi E có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, cấp 4, cấp 5. Lồi F có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp
3, cấp 4.
III. Đúng, loài B và D cạnh tranh do cùng sử dụng loài A làm thức ăn.
IV. Sai, loài B bị loại bỏ hồn tồn thì lồi E khơng mất đi do loài E sử dụng loài F làm thức ăn.
Câu 35: Đáp án A
Phép lai (P): ♂AAAA ♀aaaa F1 :100%AAaa
F1 F1 : AAaa AAaa F2 :1AAAA : 8AAAa :18AAaa : 8Aaaa :1aaaa
Thân cao ở F2 bao gồm: 1AAAA: 8AAAa : 18AAaa: 8Aaaa → cho giao phấn ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử AA 1/ 35 1/ 2 8 / 35 1/ 6 18 / 35 8 / 35
→ Ở F3: AAAA 8 / 35 8 / 35 64 /1225
Câu 36: Đáp án C
Cho các cây thân cao, hoa trắng bao gồm x
Ab Ab
:y
x y 1 giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
Ab
ab
ab
.
ab
F1 thu được 12,5%
Vậy P gồm: 0, 75
ab
ab 1
12,5% yab 1ab y 25%
ab
ab 2
Ab
Ab
: 0, 25
Ab
ab
Trang 11
Cho p giao phấn ngẫu nhiên → Tỉ lệ giao tử ở P: 0,875Ab: 0,125ab
→ Số cây thân cao, hoa trắng đời con chiếm tỉ lệ: 1 0,125 0,125 98, 4375%
Câu 37: Đáp án B
+ Phép lai P:
AB D d AB D
X X
X Y
ab
ab
F1: ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%
A bb X D Y 1, 25% A bb 1, 25% :1/ 4 X D Y 5%
Ta có 20%
ab
1
40%ab ab f 0,5 0, 40 2 20% Ý II đúng
ab
2
+ Phép lai P:
Trong đó
ab
20%
ab
AB D d AB D
X X
X Y
ab
ab
AB AB
hoán vị 1 bên F1 cho 7 loại kiểu gen, 8 tổ hợp giao tử
ab ab
X D X d X D Y F1 cho 4 loại kiểu gen, 4 tổ họp giao tử
→ F1 cho 7 4 28 kiểu gen, 8 4 32 tổ họp giao tử. → Ý I sai
+ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F là:
A B D 0,5
ab
3 / 4 0,5 0, 2 3 / 4 52,5% Ý III đúng
ab
+ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: Tỉ lệ ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 A B X D X 0, 7 1/ 2 0,35
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 thuần chủng
AB D D
X X 0, 4 1/ 2 1/ 4 0, 05
AB
→ Tỉ lệ cần tìm là: 0, 05 : 0,35 1/ 7 → Ý IV đúng.
Câu 38: Đáp án A
+ Xét cặp tính trạng chiều cao cây ở F1:
Thân cao : thân thấp 9 : 7 đây là tỉ lệ của tương tác gen bổ trợ dạng 9 : 7
P : AaBb AaBb
+ Xét cặp tính trạng màu hoa ở F1:
Hoa vàng : hoa trắng 3 :1 P : Dd Dd dị hợp 3 cặp gen → Ý I đúng.
+ Xét sự di truyền chung của 2 tính trạng: 9 : 7 3 :1 6 : 6 : 3 :1 các gen liên kết.
+ Giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, phân li độc lập với Aa.
P:Aa
BD
BD
Bd
Bd
Aa
Aa
hoặc Aa
bd
bd
bD
bD
+ F1 có thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 3/16
3 /16 A B dd 3 / 4 A l / 4 B dd
Trang 12
→ P dị chéo cho giao tử Bd (đề bài cho khơng xảy ra hốn vị)
Vậy phép lai P: Aa
Bd
Bd
Bd Bd bD
Aa
F1 1AA : 2Aa :1aa 1
:2
:1
.
bD
bD
Bd bD bD
→ Thân cao, hoa vàng có 2 kiểu gen quy định là AA
Bd
Bd
Ý II đúng.
và Aa
bD
bD
+ Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng:
bD
bD
1 1
aa
2
1
bD
bD
4 4
Ý III đúng.
6
3
A bbD aaB D aabbD
16
AA
+ Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen:
Bd
1 1
2
bD
2 2 Ý IV đúng.
A B D 6 3
16
Aa
Câu 39: Đáp án C
P thân cao, quả ngọt (A-,B-) tự thụ phấn F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 54% A , B aa, bb 54% 50% 4% (áp dụng hệ thức trội lặn)
aa, bb 4% → Sự di truyền của 2 tính trạng tn theo qui luật hốn vị gen.
4%
ab
20%ab 20%ab f 40% ý D sai
ab
→ P dị chéo:
Ab Ab
aB aB
+ Số kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen = 4 → ý A sai
+ Kiểu hình thân thấp, quả ngọt gồm 2 kiểu gen quy định
aB
aB
và
→ ý B sai
aB
aB
+Tỉ lệ cây thân cao, quả ngọt ở F1 đồng hợp tử về cả 2 cặp gen:
AB
20%AB 20%AB 4%
AB
→ Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
4%: 54% = 2/27 → ý C đúng
Câu 40: Đáp án C
+ Ở cả 2 bệnh đều thấy trong phả hệ, bố mẹ không bệnh sinh ra con bệnh → bệnh là lặn, không bệnh là
trội.
+ Quỵ ước:
• Bệnh P: khơng bệnh – A, bệnh – a
• Bệnh Q: không bệnh – B, bệnh – b
Trang 13
+ Bố 6 không mang alen gây bệnh sinh ra 2 con đều mang 2 bệnh P, Q → gen gây bệnh đều nằm trên
NST giới tính X và khơng alen tương ứng trên Y (gen trên NST thường thì Bố đồng hợp trội, con 100%
khơng bệnh).
+ Ta có thể xác định được kiểu gen các cá thể như sau:
1 A B
2 X aB Y
3 X Ab X aB
4 X AB Y
9 X AB X ab
5 X Ab X aB
6 X AB Y
7 X AB X
8 X ab Y
10 X Ab Y
11 X aB Y
12 X AB X ab
13 X AB Y
14 X ab Y
Như vậy: xác định được chính xác 12 người trong phả hệ, 2 người chưa xác định được là 1,7.
→ Ý I đúng.
Người 9 và 12 có kiểu gen giống nhau → Ý II đúng.
+ Xác suất cặp (9) - (10) sinh thêm 1 người con gái không bị bệnh P và không bị bệnh Q là:
9 X AB X ab 10 X Ab Y
→ Con gái sinh ra không mắc cả 2 bệnh sẽ có kiểu gen là X AB X Ab hoặc X Ab X aB (nếu có hốn vị gen)
X AB X Ab X Ab X aB 1/ 2 1/ 2 1/ 4 25% → Ý III đúng.
+ Cặp 11 X aB Y 12 X AB X ab có thể sinh được 1 người con trai có kiểu gen giống bố nếu như có xảy ra
hốn vị gen ở mẹ (12) → Ý IV sai.
Trang 14