Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Căn duyên tiền định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 263 trang )

1
SỐ 1: COI TUỔI GÌ, NHẰM MẠNG GÌ

GIÁP TÝ ẤT SỬU Mạng KIM Vàng dướI biển,
BÍNH DẦN ĐINH MẸO Mạng HỎA Lửa trong lò,
MẬU THÌN KỶ TỴ Mạng MỘC Cây rừng lớn,
CANH NGỌ TÂN MÙI Mạng THỔ Đất đường lộ,
NHÂM THÂN QUÍ DẬU Mạng KIM Vàng gươm nhọn,
GIÁP TUẤT ẤT HỢI Mạng HỎA Lửa trên núi,
BÍNH TÝ ĐINH SỬU Mạng THỦY Nước dưới sông,
MẬU DẦN KỶ MẸO Mạng THỔ Đất đầu thành,
CANH THÌN TÂN TỴ Mạng KIM Vàng chân đèn,
NHÂM NGỌ QUÍ MÙI Mạng MỘC Cây dưỡng liên,
GIÁP THÂN ẤT DẬU Mạng THỦY Nước trong giếng,
BÍNH TUẤT ĐINH HỢI Mạng THỔ Đất nóc nhà,
MẬU TÝ KỶ SỬU Mạng HỎA Lửa sấm chớp,
CANH DẦN TÂN MẸO Mạng MỘC Cây tòng bá,
NHÂM THÌN QUÍ TỴ Mạng THỦY Nước chảy dài,
GIÁP NGỌ ẤT MÙI Mạng KIM Vàng trong cát,
BÍNH THÂN ĐINH DẬU Mạng HỎA Lửa dưới núi,
MẬU TUẤT KỶ HỢI Mạng MỘC Cây đất bằng,
CANH TÝ TÂN SỬU Mạng THỔ Đất vách nhà,
NHÂM DẦN QUÍ MẸO Mạng KIM Vàng lá trắng,
GIÁP THÌN ẤT TỴ Mạng HỎA Lửa ngọn đèn,
BÍNH NGỌ ĐINH MÙI Mạng THỦY Nước trên trời,
MẬU THÂN KỶ DẬU Mạng THỔ Đất nền chòi,
CANH TUẤT TÂN HỢI Mạng KIM Vàng đeo tay,
NHÂM TÝ QUÍ SỬU Mạng MỘC Cây dâu tằm ăn,
GIÁP DẦN ẤT MẸO Mạng THỦY Nước khe lớn,
BÍNH THÌN ĐINH TÝ Mạng THỔ Đất trong cát,
MẬU NGỌ KỶ MÙI Mạng HỎA Lửa trên trời,


CANH THÂN TÂN DẬU Mạng MỘC Cây lựu lớn,
NHÂM TUẤT QUÝ HỢI Mạng THỦY Nước biển lớn.

BẢNG LỤC GIÁP ĐỦ 60 TUỔI
SỐ 2: BẢNG CHỈ DẪN TẰM TUỔI
(Dùng năm ẤT TỴ này làm tiêu chuẩn)

năm 1965 là 42 tuổi 1966 là 43 tuổI 1967 là 44 tuổi
TuổI GIÁP TÝ
ẤT TỴ BÍNH NGỌ ĐINH MÙI.
ẤT SỬU nt 41 nt 42 nt 43
BÍNH DẦN nt 40 nt 41 nt 42
ĐINH MẸO nt 39 nt 40 nt 41
MẬU THÌN nt 38 nt 39 nt 40
KỶ TỴ nt 37 nt 38 nt 39
CANH NGỌ nt 36 nt 37 nt 38
TÂN MÙI nt 35 nt 36 nt 37
NHÂM THÂN
nt 34 nt 35 nt 36
QUÍ DẬU nt 33 nt 34 nt 35
GIÁP TUẤT nt 32 nt 33 nt 34
ẤT HỢI nt 31 nt 32 nt 33
BÍNH TÝ nt 30 nt 31 nt 32
2
ĐINH SỬU nt 29 nt 30 nt 31
MẬU DẦN nt 28 nt 29 nt 30
KỶ MẸO nt 27 nt 28 nt 29
CANH THÌN nt 26 nt 27 nt 28
TÂN TỴ nt 25 nt 26 nt 27
NHÂM NGỌ nt 24 nt 25 nt 26

QUÍ MÙI nt 23 nt 24 nt 25
GIÁP THÂN nt 22 nt 23 nt 24
ẤT DẬU nt 21 nt 22 nt 23
BÍNH TUẤT nt 20 nt 21 nt 22
ĐINH HỢI nt 19 nt 20 nt 21
MẬU TÝ nt 18 nt 19 nt 20
KỶ SỬU nt 17 nt 18 nt 19
CANH DẦN nt 16 nt 17 nt 18
TÂM M ẸO nt 15 nt 16 nt 17
NHÂM THÌN nt 14 nt 15 nt 16
QUÍ TỴ nt 13 nt 14 nt 15
GIÁP NGỌ nt 12 nt 13 nt 14
ẤT MÙI nt 11 nt 12 nt 13
BÍNH THÂN nt 10 nt 11 nt 12
ĐINH DẬU nt 9 nt 10 nt 11
MẬU TUẤT

nt 8 nt 9 nt 10
KỶ HỢI nt 7 nt 8 nt 9

năm 1965 là 6 tuổi 1966 là 7 tuổI 1967 là 8 tuổi
TuổI CANH

ẤT TỴ BÍNH NGỌ ĐINH MÙI.
TÂN SỬU nt 5 nt 6 nt 7
NHÂM DẦN nt 4 nt 5 nt 6
QUÍ MẸO nt 3 nt 4 nt 5
GIÁP THÌN nt 2 nt 3 nt 4
ẤT TỴ nt 1 nt 2 nt 3
BÍNH NGỌ nt 60 nt 1 nt 2

ĐINH MÙI nt 59 nt 60 nt 1
MẬU THÂN
nt 58 nt 59 nt 60
KỶ DẬU nt 57 nt 58 nt 59
CANH TUẤT

nt 56 nt 57 nt 58
TÂN HỢI nt 55 nt 56 nt 57
NHÂM TÝ nt 54 nt 55 nt 56
QUÍ SỬU nt 53 nt 54 nt 55
GIÁP DẦN nt 52 nt 53 nt 54
ẤT MẸO nt 51 nt 52 nt 53
BÍNH THÌN nt 50 nt 51 nt 52
ĐINH TỴ nt 49 nt 50 nt 51
MẬU NGỌ nt 48 nt 49 nt 50
KỶ MÙI nt 47 nt 48 nt 49
CANH THÂN

nt 46 nt 47 nt 48
TÂN DẬU nt 45 nt 46 nt 47
NHÂM TUẤT

nt 44 nt 45 nt 46
QUÍ HỢI nt 43 nt 44 nt 45

3
MỤC LỤC
Trang số
Bài số 1. Coi tuổi gì, nhằm mạng gì 1
2. Bảng chỉ dẫn tầm tuổi 2

3. Năm mạng số thay đổi vợ chồng 4
4. Sơ đồ định hướng lương duyên 6
5. Tuổi Giáp Tý 7
6. Tuổi Ất Sửu 14
7. Tuổi Bính Dần 20
8. Tuổi Đinh Mẹo 26
9. Tuổi Mậu Thìn 33
10. Tuổi Kỷ Tỵ 41
11. Tuổi Canh Ngọ 47
12. Tuổi Tân Mùi 54
13. Tuổi Nhâm Thân 60
14. Tuổi Quý Dậu 66
15. Tuổi Giáp Tuất 74
16. Tuổi Ất Hợi 81
17. Tuổi Bính Tý 89
18. Tuổi Đinh Sửu 95
19. Tuổi Mậu Dần 101
20. Tuổi Kỷ Mẹo 108
21. Tuổi Canh Thìn 114
22. Tuổi Tân Tỵ 120
23. Tuổi Nhâm Ngọ 126
24. Tuổi Quí Mùi 132
25. Tuổi Giáp Thân 139
26. Tuổi Ất Dậu 146
27. Tuổi Bính Tuất 152
28. Tuổi Đinh HợI 159
29. Tuổi Mậu Tý 166
30. Tuổi Kỷ Sửu 174
31. Tuổi Canh Dần 180
32. Tuổi Tân Mẹo 186

33. Tuổi Nhâm Thìn 192
34. Tuổi Quí Tỵ 198
35. Tuổi Giáp Ngọ 205
36. Tuổi Ất Mùi 212
37. Tuổi Bính Thân 219
38. Tuổi Đinh Dậu 225
39. Tuổi Mậu Tuất 232
40. Tuổi Kỷ HợI 239
41. Tuổi Canh Tý 246
42. Tuổi Tân Sửu 252
43. Tuổi Nhâm Dần 258
44. Tuổi Quí Mẹo 264
45. Tuổi Giáp Thìn 271
46. Tuổi Ất Tỵ 277
47. Tuổi Bính Ngọ 284
48. Tuổi Đinh Mùi 290
49. Tuổi Mậu Thân 296
50. Tuổi Kỷ Dậu 303
4
51. Tuổi Canh Tuất 309
52. Tuổi Tân HợI 315
53. Tuổi Nhâm Tý 322
54. Tuổi Quí Sửu 328
55. Tuổi Giáp Dần 335
56. Tuổi Ất Mẹo 341
57. Tuổi Bính Thìn 347
58. Tuổi Đinh Tỵ 354
59. Tuổi Mậu Ngọ 360
60. Tuổi Kỷ Mùi 367
61. Tuổi Canh Thân 373

62. Tuổi Tân Dậu 379
63. Tuổi Nhâm Tuất 385
64. Tuổi Quí Hợi 391
65. Xem tuổI và tháng sanh của nam và nữ có phá tan sự nghiệp bên vợ hay
bên chồng không 399
66. Hai chữ ái tình 400
BÀI DẪN GIẢI
Kính thưa quí vị,
Nếu quí vị cần xem đến quyển CĂN DUYÊN TIỀN ĐỊNH này hẳn quý vị có đặt
một phần nào tin tưởng đến lời đoán đúng hay sai của quyển sách.
Trước cần phải tìm hiểu cho đúng nguyên do của mỗi đôi bạn.

Có 3 điểm cần biết:
1. Phải biết đúng tuổi của người chồng và người vợ.
2. Phải nhớ đúng tháng sanh âm lịch.
3. Phải biết hướng trời, để định hướng lương duyên.
Thí dụ: Quý vị muốn xem cặp đôi bạn sắp kết hôn mà quý vị không biết tuổi con
giáp là tuổi gì, TÝ, SỬU, DẦN, MẸO… chi đó chỉ biết người trai năm nay 18 tuổi,
người con gái là 17, thì xem ngay bảng tầm tuổi sẽ thấy rõ ràng năm này 18 tuổi là
MẬU TÝ, còn 17 tuổi là tuổi KỶ SỬU, cứ tìm đến số trang 167 sẽ thấy tựa đề (Chồng
tuổi MẬU TÝ vợ tuổ KỶ SỬU)
Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi
thì có bài toán kỵ hạp cho cảnh vợ chồng này thế nào.

GIẢI VỀ CAO LY TOÁN SỐ
Có 5 cảnh như sau:
1. NHỨT PHÚ QUÝ: là giàu có hay dư giả
2. NHÌ BẦN TIỆN: là nghèo hèn hay thiếu thốn
3. TAM VINH HIỂN : là quyền tước hay chức phận
4. TỨ ĐẠT ĐẠO : là thong đàng hay để làm ăn

5. NGŨ BIỆT LY: là lìa sống hay lìa thác
Còn phạm số TUYỆT MẠNG thì cũng nguy hiểm như số NGŨ BIỆT LY vậy.

GiảI về hào con
1. HÀO CON ĐA SỐ: là từ 7 đứa con sắp lên
2. HÀO CON ĐÔNG ĐỦ: là từ 5 đến 6 đứa
3. HÀO CON TRUNG BÌNH: là từ 3 đến 4 đứa
4. HÀO CON THIỂU SỐ: là từ 1 đến 2 đứa.
5. HÀO CON RẤT ÍT: có nghĩa là 1 đứa con hay xin con nuôi hoặc
không con.
5
(Hào con không thể đoán đúng y đặng, là có những đứa con mượn bụng u thai
hoặc kiếp trước mình không thiếu nợ nó).
Ý nghĩa những bài “ĐOÁN PHỤ THÊM”
trong mỗI cặp vợ chồng
Cần có giới hạn, cặp mắt của người đời không cho phép chồng lớn tuổi hơn vợ
quá nhiều hay là tuổi đến gấp đôi, còn vợ lớn tuổi hơn chồng quá nhiều thì ngược đời
rất hiếm có, vì thế nên soạn giả tạm phân giới hạn là chồng lớn hơn vợ đến 9 tuổI
đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 10 đến 18 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà
thôi, còn lớn hơn quá nhiều từ 19 tuổi sấp lên xin vô luận.
Những cảnh vợ lớn hơn chồng từ 1 đến 3 tuổI thì đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 4
đến 9 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà thôi, còn những cảnh quá ngược đờI
là vợ lớn hơn chồng từ 10 tuổi sấp lên xin miễn luận.
Thưa quý vị, quyển Căn Duyên Tiền Định này soạn giả căn cứ vào loại sách như
Lữ Tài Hiệp Hôn, Cao Ly Toán Số, Cao Ly Đầu Hình, Bác San Tuyệt Mạng, Bác San
Giao Chiến, Bác San Giao Xung, Bác Cung, Ngũ Mạng tìm hiểu số vợ chồng không
phảiI đánh tay sơ sơ là đúng. Bởi có nhiều điều kỵ hạp lẫn nhau, rất khó mà phân
tích. Cần hiểu từ gốc đến ngọn mình định mớI đặng. Trước phảI biết số của ngườI trai
hay người gái đó có số thay chồng đổI vợ không?
Xin quý vị cần lưu ý điểm này. Nếu phạm số thay đổI dầu lựa chọn tuổI tốt cách

mấy cũng không tránh khỏI số đã định, còn số đặng một chồng một vợ rủi gặp tuổi kỵ
cũng có thể giảm và hy vọng ở đặng, đó là điều rất cần cho việc xem tuổI vợ chồng,
còn những điểm phụ đoán soạn giả không thể kể hết đặng.
CÓ HAI CÂU CA DAO NHƯ SAU;
- Cô này chồng chết có huông,
Ai mà lấy cổ thua buồn chết theo,
- Anh này bỏ vợ có huông.
Ai mà lấy ảnh thua buồn ảnh thôi.
2 câu ca dao này có nghĩa là: NgườI gái có số chết chồng
NgườI trai phạm số đổI vợ.
Soạn giả
Dương Công Hầu
Số 3: NĂM MẠNG SỐ THAY ĐỔI CHỒNG VỢ

MẠNG KIM
GIÁP TÝ
CANH THÌN
NHÂM DẦN
ẤT SỬU
TÂN TỴ
QUÍ MẸO
NHÂM THÂN
GIÁP NGỌ
CANH TUẤT
QUÍ DẬU
ẤT MÙI
TÂN HỢI

MẠNG KIM
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.

SANH THÁNG
Giêng
Trai
2
đờI
vợ
2
Trai
2
đờI
vợ
3
Trai
1
đờI
vợ
4
Trai
13
đờI
vợ
5
Trai
3
đờI
vợ
6
Trai
2
đờI

vợ
7
Trai
1
đờI
vợ
8
Trai
3
đờI
vợ
9
Trai
2
đờI
vợ
10
Trai
2
đờI
vợ
11
Trai
2
đờI
vợ
12
Trai

đờI

vợ
Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái
3 2 1 1 2 2 1 1 2 2 2 1
đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời
chồng
chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng

6
TẤT CẢ NHỮNG TUỖI DƯỚI ĐÂY ĐỀU LÀ
MẠNG MỘC
MẬU THÌN KỶ TỴ NHÂM NGỌ QUÍ MÙI
CANH DẦN TÂN MẸO MẬU TUẤT KỶ HỢI
NHÂM TÝ QUÍ SỬU CANH THÂN TÂN DẬU
MẠNG MỘC
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng
Trai
2
đời
vợ
2
Trai
1
đời
vợ
3
Trai
2
đời

vợ
4
Trai
2
đời
vợ
5
Trai
3
đời
vợ
6
Trai
2
đời
vợ
7
Trai
3
đời
vợ
8
Trai
2
đời
vợ
9
Trai
1
đời

vợ
10
Trai
1
đời
vợ
11
Trai
3
đời
vợ
12
Trai
2

đời
vợ
Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái
1 1 3 2 2 1 3 2 1 1 2 3
đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời
chồng
chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng

TẤT CẢ NHỮNG TUỔI DƯỚI ĐÂY ĐỀU LÀ
MẠNG THỦY
BÍNH TÝ ĐINH SỬU GIÁP THÌN ẤT DẬU
NHÂM THÌN QUÝ TỴ BÍNH NGỌ ĐINH MÙI
GIÁP DẦN ẤT MẸO NHÂM TUẤT QUÍ HỢI
MẠNG THỦY
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.

SANH THÁNG
Giêng
Trai
2
đời
vợ
2
Trai
2
đời
vợ
3
Trai
2
đời
vợ
4
Trai
2
đời
vợ
5
Trai
2
đời
vợ
6
Trai
1
đời

vợ
7
Trai
1
đời
vợ
8
Trai
3
đời
vợ
9
Trai
2
đời
vợ
10
Trai
2
đời
vợ
11
Trai
1
đời
vợ
12
Trai
3


đời
vợ
Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái
2 2 1 3 2 1 1 2 3 2 1 3
đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời
chồng
chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng

TẤT CẢ NHỮNG TUỔI DƯỚI ĐÂY ĐỀU LÀ
MẠNG HỎA
BÍNH DẦN ĐINH MẸO GIÁP TUẤT ẤT HỢI
MẬU TÝ KỶ SỬU BÍNH THÂN ĐINH DẬU
GIÁP THÌN ẤT TỴ MẬU NGỌ KỶ MÙI
MẠNG HỎA
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng
Trai
1
đời
vợ
2
Trai
3
đời
vợ
3
Trai
3
đời

vợ
4
Trai
2
đời
vợ
5
Trai
1
đời
vợ
6
Trai
2
đời
vợ
7
Trai
2
đời
vợ
8
Trai
2
đời
vợ
9
Trai
3
đời

vợ
10
Trai
2
đời
vợ
11
Trai
2
đời
vợ
12
Trai
1

đời
vợ
Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái
1 2 3 2 1 3 2 3 2 3 2 1
đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời
chồng
chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng

7
TẤT CẢ NHỮNG TUỔI DƯỚI ĐÂY ĐỀU LÀ
MẠNG THỔ
CANH NGỌ T ÂN M ÙI ĐINH M ẬU D ẦN KỶ M ẸO
B ÍNH TUẤT H ỢI CANH TÝ TÂN SỬU
M ẬU THÂN K Ỷ DẬU BÍNH THÌN ĐINH TỴ
M ẠNG THỔ

Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH TH ÁNG
Giêng
Trai
2
đời
vợ
2
Trai
2
đời
vợ
3
Trai
2
đời
vợ
4
Trai
3
đời
vợ
5
Trai
2
đời
vợ
6
Trai
1

đời
vợ
7
Trai
1
đời
vợ
8
Trai
3
đời
vợ
9
Trai
3
đời
vợ
10
Trai
2
đời
vợ
11
Trai
1
đời
vợ
12
Trai
3


đời
vợ
Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái Gái
2 2 1 3 2 1 1 2 3 2 1 2
đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời đời
chồng
chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng chồng

Số 4: SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG LƯƠNG DUYÊN
HÌNH VẼ
Muốn định hướng: Sơ đồ này phảI để tại nhà ở, xây cho đúng hướng Đông và
Tây, hướng Đông là Mặt trời mọc, hướng Tây là mặt trời lặn trong tuổi của mình nên
định hướng lương duyên ở hướng nào khi đối chiếu sơ đồ sẽ thấy rõ.
TuổI Giáp Tý
(ĐạI Kỵ, Hiệp Hôn)
Trai tuổi Giáp Tý đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Giáp Tý.
1. Chồng tuổi Giáp Tý vợ tuổi Đinh Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổI
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
2. Chồng tuổi Giáp Tý vợ tuổi Quí Dậu
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Giáp Tý vợ tuổi Kỷ Mẹo
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Giáp Tý vợ tuổi Tân Dậu
vợ lớn hơn chồng 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 19, 21, 27, 31, 33, 39 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 16, 17, 22, 23, 28, 29, 34 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1 tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc buồn
phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
TuổI này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hứơng Mẹo mới
nhằm căn duy ên.
XIN LƯU Ý

Trai tuổi Giáp Tý sanh tháng 1, 12, 5, 9, 11, 6 và tháng 10, như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
8
Gái tuổi Giáp Tý sanh tháng 1, 10, 2 và tháng 11, như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
TuổI: GIÁP TÝ
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổI GIÁP TÝ vợ tuổI GIÁP TÝ
(Chồng vợ đồng một tuổI)
LờI giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá và quyền tước, nhiều người hay thương
mến, hào tài ấm no, hào con, rất ít hoặc không con, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ
tự.
Tánh người vợ tánh sánh lanh lẹ, hay giao thiệp hay lo tính, ăn nói việc chi cũng
dễ, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, sống chung với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi ẤT SỬU

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt. Phải chịu cảnh thiếu nghèo
một thời gian. Qua hạn mới đậu tài, hào tài no đủ, hào con rất ít, vật dụng trong nhà
thường dùng.
Tánh người vợ hay rầy nói, bổn thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài, tánh
tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau nên nhẫn nại và cần năng ngày hậu cũng
ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên nhẫn chung lo
với nhau.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi BÍNH DẦN
(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước thì hưởng giàu. Còn thiếu phướng thì đặng
khá. Nhưng phảI chịu cảnh thành bại nhiều phen rồi sau mới tốt, hào tài đủ dùng, hào
con không có, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ chơn hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, tánh tình vợ chồng không đặng hòa hạp cho lắm, ở với nhau kiên cố sẽ đặng
lập nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên chung lo cần ăng, v ề hào
con thiếu phước.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi M ẬU THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tứ Đạt Đạo vợ chồng việc làm ăn đặng dễ dàng, cầu lo việc chi cũng có người quý
nhân giúp đỡ, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ đảm đang, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài mà cũng hay
hao phá t ài, tánh tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, chung sống với nhau nên cần

năng cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay
luân chuyển.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi KỶ TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi)
9
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng có danh giá và có chức phận, người đời hay mến
thương, hào tài tương vượng, hào con rất ít, v ật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang.
Tánh người vợ hiền, thông minh có kỹ lưỡng, bản thân có tiểu tật, tánh tình vợ
chồng hòa hạp, ở với nhau làm ăn s ẽ lập nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước.

Chồng tuổI GIÁP TÝ vợ tuổi CANH NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng có danh giá, ra đường ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài
bình thường, hào con rất ít, sanh con đầu là gái hạp, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính, tánh tình
vợ chồng hay tương xung, về lời tiếng không đặng hòa hạp, chung ở nên cẩn nại
thương lẫn với nhau làm ăn mới đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tánh ý nên kiên nhẫn.

Chồng tuổI GIÁP TÝ vợ tuổI T ÂN M ÙI
(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổI)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt. Phải chịu cảnh thiếu nghèo một
thời gian, qua hạn mới phát đạt, hào tài đủ no, hào con thiểu ố, vật dụng trong nhà đủ
dùng.

Tánh người vợ hay rầu lo và hay hờn mát, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh
ý vợ chồng không đặng hòa hạp cho lắm, nên hòa thuận chung lo với nhau làm ăn
ngày hậu cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và cần
năng.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi NHÂM THÂN
(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá,
nhưng phảI chịu cảnh thành bại nhiều phen rồi mới tốt, hào tài ấm no, hào con trung
bình, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay
làm có tài cũng hay hao phá tài, tành tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài nên luân chuyển.

ĐO ÁN PH Ụ TH ÊM
Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi GIÁP TUẤT
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổI)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài trung bình, hào con rất ít.
Tánh người vợ có duyên vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, trong
mình có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hào hạp, ở với nhau làm ăn đặng hưởng ấm no.

Chồng tuổI GIÁP TÝ vợ tuổI ẤT HỢI
(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổI)
Hai tuổI này ở với nhau làm ăn đặng tốt hào tài tương vượng, hào con rất ít.
Tánh người vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền từ ngày lớn tuổi,
miệng hay rầy nói, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, việc làm ăn đặng lập nên.

10

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi BÍNH TÝ
(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đông đủ.
Tánh người vợ chân hay đi, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, lạt lòng, bản thân
tiểu tật, lời nói hay thắc mắc, ý tánh tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau kiên cố làm ăn
tốt.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi ĐINH SỬU
(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung
bình.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, lanh lẹ, hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài ngày
lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn ngày hậu nên nhà.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi M ẬU DẦN
(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con ít.
Tánh người vợ tánh sáng và kỹ lưỡng, ăn nói đời lanh lẹ, bản thân hay có tiểu
bệnh, tánh tình vợ chồng hòa thuận, chung sống làm ăn đặng cảnh ấm no.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi CANH THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung
bình.
Tánh người vợ hay lo tính, khó tính, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ,
ở với nhau vợ chồng hòa hạp, nên chung lo làm ăn đặng.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi TÂN TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổI)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con rất ít, hoặc

nuôi con nuôi.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, lời nói ngay
thật, ý tính vợ chồng cũng có phần hòa hạp, chung ở với nhau lập nên nhà.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi NHÂM NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con thiểu phước.
Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, bản thân có tiểu tật, số khó giữ tiền bạc, ở
với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn mới đặng.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi QUÍ HỢI
(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận thêm tốt, trong ngòai
sắp đặt đều thuận ý, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đủ dùng.
Tánh người vợ hiền, thông minh, lời nói hay hòa thuận với đời, tay làm có tài trong
hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng hòa thuận, ở với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi NHÂM TUẤT
(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi)
11
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc làm ăn đều thông suốt, cầu lo việc chi cũng có
quí nhân giúp đỡ, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ, hay giao thiệp, lời nói ít thua ai, tay làm có tài
cũng hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng có phần hòa hạp, ở đời với nhau kiên cố
chung lo cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay
luân chuyển.


ĐOÁN PHỤ THÊM
Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi CANH THÂN
(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no hào con rất ít.
Tánh người vợ hay rầu lo, ít đặng vui vẻ, bản thân có tiểu tật bệnh, ý tình vợ
chồng đặng hòa hạp, ở với nhau làm ăn cũng đặng nên.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi KỶ MÙI
(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung
bình.
Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên vui vẻ, ăn nói viêc chi cũng dễ, ở
với nhau vợ chồng ít hòa hạp, khá thương lẫn nhau và cần năng làm ăn đặng.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi MẬU NGỌ
(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, tốt về danh giá, hào tài bình thường, hào
con đa số.
Tánh người vợ lanh lẹ, vui vẻ, có duyên, có số tạo giữ tiền tài, lời nói hay thắc
mắc, ý tính vợ chồng xung khắc, nên nhẫn nại việc làm ăn mới tốt.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi ĐINH TỴ
(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con rất ít.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, lòng hay lo tính có số tạo tiền tài ngày lớn tuổi
tánh tình vợ chồng hòa thuận, chung ở với nhau làm ăn nên nhà.

Chồng tuổi GIÁP TÝ vợ tuổi BÍNH THÌN
(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi)

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con rất ít.
Tánh người vợ chân hay đi nhiều, tánh sáng, hay bôn ba lo tính, trong mình có
tiểu tật ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đồng lo đặng ấm no.

TUỔI: ẤT SỬU
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Ất Sửu đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây,
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Ất Sửu.
1. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi B ính Dần
Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi
ở đời với nhau ph iạm (Biệt Ly)
2. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi Nhâm Thân
Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
12
3. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi Giáp Tuất
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
4. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi Mậu Dần
Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
5. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi Nhâm Tuất
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
6. Chồng tuổi Ất Sửu vợ tuổi Canh Thân
Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 17, 23, 29, 35, 41, 53 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 15, 21, 25, 27, 33, 37, 39 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn c ó đôi

bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa v ắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 1 tháng 7 trong đời sanh hay xảy việc buồn
phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái kho có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Dần mới
nhằm căn duyên.

XIN LƯU Ý
Trai tuổi Ất Sửu sanh tháng 1, 6, 12, 5, 9 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng
này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Ất Sửu sanh tháng 1, 10, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.

Tuổi: ẤT SỬU
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ẤT SỬU
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước thì hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá,
trong nhà đều ưng thuận ý, hào tài phát đạt, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà đặt
trang hoàng.
Tánh người vợ miệng hay rầu nói, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền
tài, tánh tình vợ chồng lời nói hay tương xung, ít đặng hạp ý, chung ở với nhau nên
nhẫn nại làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tánh ý khá nên kiên nhẫn.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ĐINH MẸO
(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,

gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn dễ dàng, lo tính việc gì cũng đều thông suốt, ăn
nói việc chi cũng dễ, hào tài thịnh vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp
đặt vẻ vang.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp, có số giữ tiền tài, tánh tình vợ
chồng không đặng hòa hạp cho lắm, ở với nhau làm ăn sẽ đặng nên nhà.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, nên thương lẫn
và chung lo làm ăn tốt.
13

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi MẬU THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, nhiều người hay mến thương, ăn nói hay
cầu lo việc chi cũng dễ, hào tài no ấm, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường
dùng.
Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, tánh tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, chung sống với nhau nên kiên cố
làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi KỶ TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo
một thời gian. Qua hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà
sắp đặt thứ tự.
Tánh người vợ hiền, thông minh và kỹ lưỡng, bản thân có tiểu bệnh tật, tánh t ình
vợ chồng hòa hợp, ở đời với nhau nên cần năng cũng đặng hưởng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nhưng hưởng đặng
cảnh ấm no.


Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi CANH NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhì Bần Tiện vợ chồng phải chịu cảnh thiếu nghèo. Làm ăn không đặng phát đạt, làm
có tiền hay khiến đều hao tốn, hào tài no ấm, hào con rất ít, sanh con đầu là gái hạp,
vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ hay bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính, tánh
tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên thương lẫn nhau chung lo làm ăn đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí, về hào con
thiểu phước.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi TÂN MÙI
(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý có phước hưởng giàu, còn nhiều phước thì đặng khá, hào tài ph át đ ạt,
hào con trung bình, vật dụng trong nhà đều đủ.
Tánh người vợ hay rầu lo, và hay hờn mát, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổ, tánh
tình vợ chồng hay tương xung, v ề lời tiếng ít đặng hạp ý, chung sống với nhau nhẫn
nại làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về lời tiếng nên nhẫn nại.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi QUÍ DẬU
(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng lo tính việc chi đều thông suốt, cầu
lo có quí nhân, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ
vang.
Tánh người vợ sáng, có duyên vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình
vợ chồng cũng có phần hòa hợp, chung ở với nhau sẽ lập nên sự nghiệp.

14
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, đặng hưởng cảnh ấm
no và an vui.

ĐOÁN PHỤ TH ÊM
Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ẤT HỢI
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi)
Hai tuổi nay ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con thiểu s ố.
Tánhngười vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
miệng hay rầy nói, ý tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, chung ở nên kiên cố làm ăn
đặng.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi BÍNH TÝ
(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con đa số.
Tánh người vợ chân hay đi, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh lạt lòng, b ản
thân có tiểu tật, lời nói hay thắc mắc, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, nên kiến cố làm ăn
mới ấm no.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ĐINH SỬU
(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài phát đạt, hào con trung bình.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, lanh lẹ, hay giao thiệp, có số giữ tiền tài ngày lớn
tuổi, tánh tình vợ chồng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn nên sự nghiệp lớn.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi KỶ M ẸO
(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con rất ít.
Tánh người vợ hay lo tính, hay có bệnh nhỏ, tánh lạt lòng, ở với nhau cũng có
phần hòa hạp, việc làm ăn đặng ấm no.


Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi CANH THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con trung bình.
Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ,
ý tình vợ chồng hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn đặng nên.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi TÂN TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu
phước, có số nuôi con nuôi.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, lời nói ngay
thật, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, khá chung lo làm ăn đặng.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi NHÂM NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con rất ít.
Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong bản thân có tiểu tật, số khó giữ tiền tài,
ý tình vợ chồng hòa thuận, việc l àm ăn kiên cố mới đặng ấm no.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi QUÍ MÙI
(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài thịnh vượng, hào con trung bình.
15
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
tánh tình vợ chồng hay xung khắc, chung sống với nhau khá nên nhẫn nại làm ăn đặng
lập nên.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi GIÁP TÝ
(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi)

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng phải chịu cảnh thiếu nghèo, làm ăn không đặng phát
đạt, khó tạo giữ của, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà thường
dùng.
Tánh người vợ tánhsáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, hay lo tính, ăn nói việc chi cũng
dễ, tánh tình vợ chồng hòa ạp, ở với nhau nên cần năng cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, ngày hậu đặng trung
bình.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi QUÍ HỢI
(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu
nghèo, làm có tiền hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng
trong nhà khiếm dùng.
Tánh người vợ hiền, thông minh, lời nói hay hòa thuận với đời, tay làm có tài cũng
hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng hòa hạp nên kiên cố chung lo với nhau.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và cần
năng.

ĐOÁN PHỤ THÊM
Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi TÂN DẬU
(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con rất ít.
Tánh người vợ tánh hiền, ít nói, hòa hạp với đời, bản thân có tiểu bệnh, ý tình vợ
chồng hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn đặng.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi KỶ MÙI
(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài thạnh vượng, hào con trung bình.

Tánh người vợ hay lo tính, tánh thông minh, có duyên, vui vẻ, ăn nói việc chi cũng
dễ, ở với nhau vợ chồng hay xung ý, khá nhẫn nại việc làm ăn tốt.

Chồng tuổI ẤT SỬU vợ tuổi MẬU NGỌ
(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đông đủ.
Tánh người vợ lanh lẹ, vui vẻ, có duyên, có số tạo giữ tiền tài, lời nói hay thắc
mắc, tánh tình vợ chồng ít hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn đặng.

Chồng tuổi ẤT SỬU vợ tuổi ĐINH TỴ
(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu s
ố.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
ý tính vợ chồng hòa hạp, cần năng làm ăn ngày hậu đặng nên.

16
Tuổi: BÍNH DẦN
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Bính Dần đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đ ây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Bính Dần.
1. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Kỷ Tỵ
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt M ạng)
2. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Tân Mùi
Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
3. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Đinh Sửu
Chồng lớn hơn vợ 11 tuổI
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)

4. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Tân Tỵ
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tu ệt Mạng)
5. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Quí Mùi
Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
6. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Ất Sửu
Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
7. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Kỷ Mùi
Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi.
Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồI mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4 tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Sửu mới
nhằm căn duyên.

XIN LƯU Ý
Trai tuổi Bính Dần sanh tháng 2, 6, 3, 8, 7, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổI Bính Dần sanh tháng 7, 10, 8 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.

TuổI: BÍNH DẦN

(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi BÍNH DẦN
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc ăn dễ dàng, cầu lo việc chi đều có quí nhân
giúp đỡ, hào tài đủ dùng, hào con không con và có số nuôi con, vật dụng trong nhà
khiếm dụng.
17
Tánh ngườI vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau nên kiên
cố mới đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay
luân chuyển, hào con thiếu phước.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi ĐINH MẸO
(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có quyền tước, nhiều người hay
thương mến, hào tài tương vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ
tự
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp, có số tạp giữ tiền tài, tánh tình vợ
chồng cũng có phần hào hạp, chung sống với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, hưởng sự ấm no và an ủi.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi MẬU THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhì Bần Tiện vợ chồng ph ảI ch ịu c ảnh thi ếu ngh èo, l àm ăn không đặng ph át đ ạt, d
ầu c ó c ủa s ẵn c ũng kh ó gi ữ đặng, h ào t ài đủ no qua ng ày, h ào con trung bình,
vật dụng trong nhà khi ếm d ụng.

Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, số vợ chồng cũng thế tánh tình vợ chồng ít hòa hạp, chung sống với nhau nên
ần năng và thương lẫn nhau.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, phải có chí cần năng và
nhờ nơi phước đức.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi CANH NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quí vợ chồn như có phước hưởng giàu, còn thiếu phước thì đặng khá,
nhưng phải chịu cảnh thành bại nhiều phen rồi mới tốt, hào tài trung bình hào con rất ít,
sanh con đầu là gái hạp, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc chân hay đi, hay lo tính, ý hay giao thiệp, tánh
tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau nên nhẫn nại chung lo l àm ăn t ốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên kiên nhẫn với nhau.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi NHÂM THÂN
(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc làm ăn đều thông suốt, có chút chức phận để
làm ăn, cầu lo việc chi thường có quí nhân giúp đỡ, hào tài đủ no, hào con trung bình,
vật dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay
làm có tài cũng hay hao phá tài. Số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng hay xung ý
bất hòa.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, vợ chồng phảI
bền chí nhẫn nại, về hào tài hay luân chuyển.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi QUÍ DẬU
(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi)

18
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá nhiều người hay thương mến, ăn nói việc
chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ
tự.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên vui vẻ, có số giữ tiền tài ngày lớn tuổi tánh
tình vợ chồng không đặng hòa hợp cho lắm nên thương lẫn nhau làm ăn đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên thương lẫn chung lo với
nhau.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi GIÁP TUẤT
(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu
nghèo, làm có tiền cũng hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ dùng, hào con rất ít, vật
dụng trong nhà khiếm dụng.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình b ạn, lòng hay lo tính trong
mình hay có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hòa hạp chung ống chung lo ngày hậu
cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên cố đồng lo với
nhau.

Chồng tuổI BÍNH DẦN vợ tuổI ẤT H ỢI
(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu sang, còn thiểu phước thì đặng
khá, vợ chồng buổi đầu làm ăn chưa đặng phát đạt, hào tài tương vượng, hào con rất
ít, vật dụng trong nhà sắp đặt v ẻ vang.
Tánh người vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổI,
miệng hay rầy nói, tánh tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, ở với nhau làm ăn lập

nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chí đáng kỵ.
ĐOÁN PHỤ THÊM
Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi BÍNH TÝ
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đa số.
Tánh người vợ chân hay đi, tánh lạt lòng, bản thân có tiểu tật, lời nói hay thắc
mắc, tay làm có tài, cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, khá
cần năng và chung lo làm ăn mớinên.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi MẬU DẦN
(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài trung bình, hào con rất ít.
Tánh người vợ tánh sáng v à kỹ lưỡng, ăn nói với đời lanh lẹ, bản thân hay có tiểu
bệnh, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau làm ăn đặng cảnh ấm no.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi KỶ MẸO
(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, h ào con thi ểu ph ư ớc, c
ó s ố nu ôi con nu ôi.
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, tánh lạt lòng, bản thân hay
có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm đặng nên.

19

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi CANH THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ no , hào con thiểu số.
Tánh người vợ hay lo, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ, tánh
tình vợ chồng hòa hạp, nên kiên cố việc làm ăn đặng.


Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi NHÂM NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu phước,
có số nuôi con nuôi.
Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong bản thân có tiểu tật, số khó giữ tiền tài,
ý tình vợ chồng hòa thuận, chung ở với nhau kiên cố làm ăn mớiđặng tốt.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi GIÁP THÂN
(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, tay làm có tài
cũng thiểu s ố.
Tánh người vợ lanh lẹ, chân hay đi, bản thân có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay
hao phá tài, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn n ại làm ăn đặng.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi GIÁP TÝ
(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, hào
tài ấm no, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, hay lo tính, ăn nói việc chi cũng
dễ, tánh tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi QUÍ HỢI
(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, lo
tính thường có quí nhân giúp đở, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà
sắp đặt v ẻ vang.

Tánh người vợ hiền, thông minh, lời nói hay hòa thuận với đời, tay làm có tài c
ũng hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng ít đặng sự hòa hạp, ở với nhau phải kiên cố
mớiđặng tốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển

ĐOÁN PHỤ THÊM
Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi NHÂM TUẤT
(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ng ày, h ào con
trung bình.
Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ, hay giao thiệp, lời nói ít thua ai, tay làm có tài
cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa hạp việc làm ăn khá cần năng mới đủ no.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi TÂN DẬU
(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi)
20
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con rất ít, sanh
con đầu là gái hạp.
Tánh người vợ hiền, ít nói, bản thân có tiểu bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa hạp,
chung sống chung lo làm ăn đặng.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi CANH THÂN
(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ no, hào con thiểu số.
Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ; ý tình vợ chồng
hay xung khắc, khá nhẫn n ại làm ăn mớiđặng.

Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi MẬU NGỌ
(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ.

Tánh người vợ lanh lẹ, vui vẻ có duyên, có số tạo giữ tiền tài, ở với nhau vợ
chồng hòa hạp, việc làm ăn sẽ đặng nên nhà.

Tuổi: ĐINH MẸO
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Đinh Mẹo đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đ ây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Đinh Mẹo.
1. Chồng tuổi Đinh Mẹo vợ tuổi Canh Ngọ
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt M ạng)
2. Chồng tuổi Đinh Mẹo vợ tuổi Bính Tỵ
Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng)
3. Chồng tuổi Đinh Mẹo vợ tuổi Nhâm Ngọ
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly)
4. Chồng tuổi Đinh Mẹo vợ tuổi Giáp Tý.
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 16, 18, 24, 30, 36, 40 tuổi.
Gái tuổI này kỵ có chồng năm 19, 20, 26, 31, 32, 38, 43 tuổi.
Những năm tuổo trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4 tháng 10 trong đờI sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tý mới nhằm
căn duyên.

XIN LƯU Ý

Trai tuổi Đinh Mẹo sanh tháng 2, 6, 3, 8, 7, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Đinh Mẹo sanh tháng 7, 10, 8 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này
có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.
Tuổi ĐINH MẸO
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi ĐINH MẸO
21
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh nghèo thiếu một
thờI gian, qua hạn mớI đậu tài, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà
sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ có duyên, vui vẻ hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình vợ
chồng có phần hòa hạp, ở với nhau ngày hậu cũng đặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên cần năng làm ăn
đặng.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi MẬU THÌN
(Chồng lớn hơn vơ 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước đặng khá, hào tài
tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà đều đủ.
Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm tài cũng hay hao
phá tài, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống nên thương lẫn nhau làm ăn t
ốt.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tánh ý nên kiên nhẫn, hào
tài buồn ban đ ầu hay luân chuyển.


Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi KỶ TỴ
(Chồng lớn hơn vơ 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng đặng nhiều người mến yêu, ăn nói cầu lo việc chi đều có
người quí nhân giúp đỡ, háo tài tướng vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp
đặt trang hoàng.
Tánh người vợ hiền, thông minh, và kỹ lưỡng, bổn thân có tiểu tật, tánh tình vợ
chồng hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn sẽ lập nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, hưởng cảnh ấm
no và an vui

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi TÂN MÙI
(Chồng lớn hơn vơ 4 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn dễ dàng, lo tính việc chi đều thông suốt, trong
ngoài đều thuận ý, háo tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ hay rầu lo và hay hờn mát, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh
tình vợ chồng không đặng hòa hạp cho lắm, nên ở với nhau thương lẫn chung lo đặng
hưởng cảnh ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, nên kiên nhẫn
làm ăn tốt.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi NHÂM THÂN
(Chồng lớn hơn vơ 5 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, nhiều người hay mến thương, lo tính việc
chi cũng dễ, hào tài trung bình, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà đủ dùng.
Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tính lạt lòng, tay
làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng ít đặng sự hòa hạp, chung ở với
nhau làm ăn đặng.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về háo tài hay luân chuyển.
22

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi QUÍ DẬU
(Chồng lớn hơn vơ 6 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt,
gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu
nghèo một thời gian , qua hạn mới đậu tài, háo tài ấm no, hào con đa số, vật dụng
trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
tánh tình vợ chồng hay tươn xưng, tâm ý bất hòa, nên kiên nhẫn và cần năng ngày hậu
cũng đặng làm nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên nhẫn nại và bền
chí.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi GIÁP TUẤT
(Chồng lớn hơn vơ 7 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Nhứt Phú Quí vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, việc
lo tính đều hạp ý, hào tài thịnh vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ
vang.
Tánh người vợ có duyên, vui v ẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, trong
mình hay có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hòa hạp, chung ở làm ăn lập nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi ẤT HỢI
(Chồng lớn hơn vơ 8 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng, lo tính việc chi đều thông suốt,
nhiều người hay mến thương, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài phát đạt, hào con thiểu

số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự.
Tánh người vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
miệng hay rầy nói, tánh tình vợ chồng không hòa hạp cho lắm, ở với nhau làm ăn đặng
nên nh à.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, nên thương lẫn
chung lo với nhau.

ĐOÁN PHỤ THÊM
Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi ĐINH SỬU
(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài tượng vượng, hào con
trung bình.
Tánh người vợ có duyên, vui v ẻ, lanh lẹ, hay giao thiệp có số tạo giữ tiền tài ngày
lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau làm ăn đặng lập nên.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi MẬU DẦN
(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con thiểu số.
Tánh người vợ tánh sáng và kỹ lưỡng, ăn nói với đờI lanh lẹ, bổn thân hay có tiểu
bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đặng ấm no.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi KỶ MẸO
(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con rất ít.
23
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, bổn thân hay có bệnh nh ỏ,
tánh lạt lòng, tánh tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau đồng lo làm ăn đặng.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi CANH THÌN
(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi)

Hai tuổi nay ở với nhau đặng tốt, hào tài thạnh vượng, hào con trung bình.
Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên, vuivẻ, bổn th ân hay có bênh nhỏ,
ý tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau làm ăn đặng sự nghiệp.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi TÂN TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ph át đ ạt, hào con thiểu
số.
Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, lời nói ngay
thật, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đặng nên nhà.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi Q Í MÙI
(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài tương vượng, hào con
trung bình.
Tánh người vợ tánh sáng, có duyên vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi,
tánh tình vợ chồng hòa hạp, chung ở với nhau làm ăn nên.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi GIÁP THÂN
(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con rất ít, có số
nuôi con nuôi.
Tánh người vợ lanh lẹ, chân hay đi, bổn thân có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay
hao phá tài, ý tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, việc làm ăn sẽ đặng ấm no.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi ẤT DẬU
(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung
bình.
Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng cho lắm, bổn thân hay có tiểu bệnh, chân

hay đi, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại việc làm ăn mới đặng.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi BÍNH DẦN
(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận, lo tính việc chi đều
thông suốt, hào tài ấm no, hào con rất ít, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà bình
thường.
Tánh người vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm tài mà cũng hay hao
phá tài, ý tình vợ chồng cũng có phần hòa hạp, ở với nhau làm ăn đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, háo tài hay luân chuyển, hào
con thiểu phước.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi ẤT SỬU
(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi)
24
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo việc chi cũng đặng thông suốt, việc làm ăn thường gặp
người giúp đỡ, háo tài tương vượng hào con thiểu số, vật dụng trong nhà đều đủ.
Tánh người vợ miệng hay rầy nói, bổn thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền
tài, tánh tình vợ chồng không đặng hòa hạp cho lắm, chung sống với nhau làm ăn đặng
nên sự nghiệp.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về lời nói nên
kiên nhẫn với nhau.

ĐOÁN PHỤ THÊM
Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi QUÍ HỢI
(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con đông đủ.
Tánh người vợ hiền, thông minh, lời nói hay hòa thuận với đời, tay làm có tài cũng

hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn đặng lập nên.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi NHÂM TUẤT
(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con đa số.
Tánh người vợ thông minh, hay giao thiệp, ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn kiên cố sẽ đặng nên.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi TÂN DẬU
(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số.
Tánh người vợ tánh hiền, ít nói, hay hòa hạp với đời, bổn thân có tiểu bệnh, tánh
tình vợ chồng hay xung khắc, chung sống nên kiên cố làm ăn đặng.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi CANH THÂN
(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung bình.
Tánh người vợ hay rầu lo, ít đặng vui vẻ cho lắm, bổn thân có tiểu tật, ý tình vợ
chồng cũng có phần hòa hạp, việc làm ăn nên kiên cố thêm tốt.

Chồng tuổi ĐINH MẸO vợ tuổi KỶ MÙI
(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi)
Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài bình thường, hào con
đông đủ.
Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên, vui vẻ, ăn nói việc chi cũng dễ,
ở với nhau vợ chồng hòa hạp, chung sống với nhau đặng cảnh ấm no.
Tuổi: MẬU THÌN
(Đại Kỵ Hiệp Hôn)
Trai tuổi Mậu Thìn đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây.
Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Mậu Thìn

1. Chồng tuổi Mậu Thìn vợ tuổi Tân Mùi
Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
2. Chồng tuổi Mậu Thìn vợ tuổi Quí Mùi
Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi
ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng)
Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 18, 24, 30, 36, 42, 54 tuổi.
Gái tuổi này kỵ có chồng năm 18, 20, 26, 30, 32, 38, 42 tuổi.
25
Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi
bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu
cảnh xa vắng.
Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4 tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc
buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng HỢI mới
nhằm căn duyên.

XIN LƯU Ý
Trai tuổi Mậu Thìn sanh tháng 3, 6, 4, 7, 5, 11 và tháng 12 như sanh nhằm mấy
tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ.
Gái tuổi Mậu Thìn sanh tháng 4, 7, 5 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này có
số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng và khó nuôi.

Tuổi: MẬU THÌN
(Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)
Chồng tuổi MẬU THÌN vợ tuổi MẬU THÌN
(Chồng vợ đồng một tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc làm ăn đặng dễ dàng, ăn nói hay cầu lo việc
chi đều có quí nhân giúp đỡ, háo tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà

khiếm dụng.
Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao
phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng không đặng hòa hạp cho l ắm,chung
ở với nhau nên kiên cố làm ăn mớiđặng ấm no.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay
luân chuyển.

Chồng tuổi MẬU THÌN vợ tuổi KỶ TỴ
(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số
Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá với đời và có chức phận, nhiều người hay
mến thương, háo tài thạnh vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt trang
hoàng.
Tánh người vợ hiền, thông minh v à kỹ lưỡng, bổn thân có tiểu tật, tánh tình vợ
chồng hòa hạp, chung s ống với nhau khá kiên cố làm ăn sẽ lập nên.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ.

Chồng tuổi MẬU THÌN vợ tuổi CANH NGỌ
(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi)
Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình,
gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc làm ăn đều thông suốt, trong ngoài sắp đặt
đều yên phận, hào tài ấm no, hào con trung bình, sanh con đầu là gái han, vật dụng
trong nhà thường dùng.
Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay lo tính, ý hay giao thiệp, tánh
tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau nên kiên nhẫn chung lo làm ăn đặng.
Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, nên thương lẫn và
đồng lo với nhau.

Chồng tuổi MẬU THÌN vợ tuổi NH ÂM THÂN
(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×