KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 5
Bộ mơn dạy: TỐN 7 - C/NGHỆ 6- TC TỐN 7
Thứ
Ngày
Tiết
thứ
Tiết
PP
Lớp
Mơn
Tên bài
7
6A1
CNghê
3
4
5
1
2
3
4
8
7A1
ĐS
8
8
7A2
6A1
ĐS
CNghê
5
8
7A1
HH
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
9
7A2
HH
9
9
6A3
7A1
CNghê
ĐS
9
9
7A1
7A2
HH
ĐS
Luyện tập
Bài 7 : tỉ lệ thức
5
5
7A2
7A1
TC
TC
Bài tập lũy thừa số hữu (tt)
Bài tập lũy thừa số hữu (tt)
2
10
6A3
CNghê
3
10
7A2
HH
7A1
SHL
CT
1
Hai
1/10/2018
Ba
2/10/2018
Tư
3/10/2018
Năm 4/10/2018
Sáu
Bảy
5/10/2018
6/10/2018
4
5
Bài3:Thực hành :lựa chọn trang
phục
Luyện tập
Luyện tập
Sử dụng bảo quản trang phục
Bài 5 : Tiên đề Ơclít về đường
thẳng song song
Luyện tập
Sử dụng bảo quản trang phục(tt)
Bài 7 : tỉ lệ thức
Thực hành : ôn tập một số mũi
khâu cơ bản
Bài 6 : Từ vuông góc đến song
song
Sinh hoạt cuối tuần
Ngày 25/ 9/2018
Người soạn
Lê Cẩm Loan
Ghi
chú
Ngày soạn 25/9/2018
Tuần: 5 Tiết: 9
Ngày dạy: từ ngày 1/10 đến ngày 6 /10/2018
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TOÁN 7 TUẦN 5
§7. TỈ LỆ THỨC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+) Kiến thức: HS nắm chắc các kiến thức về tỉ lệ thức.
+) Kỹ năng: Nhận dạng TLT, tìm số hạng chưa biết trong TLT, lập TLT từ các số hoặc
từ tích hoặc từ đẳng thức cho trước.
+) Thái độ: Rn tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học và tính tốn.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học.
- Năng lực sử dụng các công thức tổng quát.
- Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 50 và 52 (sgk); bài tập KTBC.
- HS: Máy tính bỏ túi, nắm chắc các kiến thức về tỉ lệ thức được học, bảng nhóm.
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (6 ph)
+ Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ số của hai số a, b ( b
0 Là gì ? Viết kí hiệu.
10
- Hảy so sánh 15
1,8
và 2,7
2,5 5
+ Đặt vấn đề: Khi viết: 7,5 15 , ta nói ta có một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (15’) Định nghĩa tỉ lệ thức.
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
*GV :
So sánh hai tỉ số sau:
15
21
12 ,5
và
17 , 5
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Ta nói
15
21
=
12 ,5
17 , 5
là một tỉ lệ thức.
a c
=
b d
1. Định nghĩa.
Ví dụ:
So sánh hai tỉ số sau:
15
21
=
12 ,5
17 , 5
- Thế nào là tỉ lệ thức ?.
15
12 ,5
Ta
nói
=
là một tỉ lệ thức.
*HS : Trả lời.
21
17 , 5
*GV : Nhận xét và khẳng định rồi đưa ra * Định nghĩa :
định nghĩa.
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
a c
=
b d
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
* Chú ý :
- Tỉ lệ thức
a c
=
b d
còn được viết là :
a:b=c:d
Ví dụ:
3 6
=
4 8
cịn được viết là :
3 : 4 = 6 : 8.
- Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b,
c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thứcl
a, d là các ố hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và
c là các số hạng trong hay trung tỉ
*GV đưa ra chú ý.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
?1.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Từ
các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức
không ?.
không ?.
2
4
a , :4 =
:8;
5
5
1
2 1
b, -3 :7 ≠ -2 :7 .
2
5 5
2
4
a , :4 và
:8;
5
5
1
2 1
b, -3 :7 và -2 : 7 .
2
5 5
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét và chốt lại.
Như vậy Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ
số
a c
=
.
b d
Hoạt động 2 : (15’). Tìm hiểu tính chất tỉ lệ thức.
Mục tiêu: HS hiểu rõ các tính chất của tỉ lệ thức và biết áp dụng vào làm bài tập.
2. Tính chất
*GV : Cho tỉ lệ thức sau:
18 24
=
.
27 36
Hãy so sánh:
18 . 36 và 27 . 24
Từ đó có dự đốn gì ?
Nếu
a c
=
b d
a c
=
b d
Ví dụ: Cho tỉ lệ thức sau:
18 24
=
.
27 36
Ta suy ra: 18 . 36 = 27 . 24
thì a.d ? b.c
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
u cầu học sinh làm ?2.
Chứng minh:
Nếu
*Tính chất 1:
thì a.d = b.c
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
?2.
Nếu
a c
=
b d
thì a.d = b.c
a c
=
b d
Nếu
thì a.d = b.c
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Chứng minh:
Theo bài ra
a c
=
b d
nên nhân cả hai vế
với tích b . d
a
c
.(b . d )= ( b .d )⇒ a . d=b . c .
b
d
Khi đó:
*GV : Nếu ta có: 18 . 36 = 27 . 24
Hãy suy ra
18 24
=
27 36
Gợi ý: Chia cả hai vế cho tích 27 . 36.
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?3.
Bằng cách tương tự hãy, từ đẳng thức
a.d = b.c hãy chỉ ra tỉ lệ thức
*Tính chất 2:
Ví dụ:
Nếu ta có: 18 . 36 = 27 . 24
Ta suy ra
?3.
a c
= .
b d
*HS : Thực hiện.
Nếu a.d = b.c thì
Khi đó:
*GV : Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện:
Tương tự, từ đẳng thức
a.d = b.c hãy chỉ ra các tỉ lệ thức sau:
*Kết luận:
a b
d c
d b
= ;ư = ;ư =
c d
b a
c a
a. d b. c a c
=
⇒ =
b. d b . d b d
Nếu a.d = b.c và a, b, c, d
các tỉ lệ thức:
*HS : Về nhà thực hiện.
GV chốt lại kiến thức:
Như vậy:
a c
=
b d
a c
=
.
b d
Chứng minh:
Theo bài ra a.d = b.c nên chia cả hai vế với
tích b . c
*GV : Nhận xét và khẳng định :
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
+) Nếu
18 24
=
27 36
a c
a b
d c
d b
= ;ư = ;ư = ;ư =
b d
c d
b a
c a
thì a.d = b.c
+) Nếu a.d = b.c thì.
a c
a b
d c
d b
= ;ư = ;ư = ;ư =
b d
c d
b a
c a
3. Hoạt động luyện tập: (3 ph)
- Cho Hs nhắc lại ĐN, tính chất của tỉ lệ thức.
- Hoạt động nhóm bài 44,47/SGK
- Trả lời nhanh bài 48.
4. Hoạt động vận dụng. (7 ph)
Bài tập: Tìm x trong tỉ lệ thức:
4
8
3 : 40 0, 25 : x
5
a) 5
c) x : 2,5=0,003:0,75
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
0 thì ta có
5
: x 20 : 3
b) 6
2
4
: 0, 4 x :
5
d) 3
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Tuần 5
Tiết 10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
+ Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưabiết của tỉ lệ
thức, lập được các tỉ lệ thức từ các số cho trước hay một đẳng thức của một tích.
+ Thái độ:Cẩn thận trong tính tốn v nghim tc trong học tập, tích cực trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
- Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm .
- Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
- GV: Bài tập cho HS luyện tập.
- HS:Máy tính bỏ túi , các kiến thức về tỉ lệ thức được học , bảng nhóm .
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5 ph)
+ Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Định nghĩa tỉ lệ thức. Cho ví dụ.
- Bài tập: Từ các TLT sau có lập được TLT không?
39
3
2
: 52 và 2,1: 3,5
10
5
a) 3,5: 5,25 và 14 : 21
b)
HS2: Điền vào chỗ (...) để được các đẳng thức đúng:
a c
1) Nếu b d thì . . . = . . .
2) Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có:
... ... ... ... ... ...
... ... ; ... ... ; ... ... ;
... ...
... ...
+ Đặt vấn đề: Để củng cố các kiến thức liên quan đến tỉ lệ thức, hôm nay cơ trị chúng ta
tìm hiểu thêm một vài dạng tốn liên quan đến tỉ lệ thức.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10’). Nhận dạng tỉ lệ thức
Mục tiêu: HS biết dử dụng định nghĩa tỉ lệ thức để làm bài tập. Biết nhận dạng được tỉ lệ
thức khi cho các số bất kì.
*GV:
1. Nhận dạng tỉ lệ thức
- Cho Hs đọc đề và nêu cách làm bài 49/SGK
Bài 49/SGK
- Gọi lần lượt hai Hs lên bảng, lớp nhận xét.
- Yêu cầu Hs làm miệng bài 61/SBT-12(chỉ
3,5 350 14
rõ trung tỉ,ngoại tỉ)
a) 5,25 = 525 = 21
*HS :
Lập được tỉ lệ thức.
- Cần xem hai tỉ số đã cho có bằng nhau
2 3
khơng, nếu bằng nhau thì ta lập được tỉ lệ
3
thức.
b) 39 10 : 52 5 = 4
- Lần lượt Hs lên bảng trình bày.
21 3
- Hs làm miệng :
2,1: 3,5 = 35 = 5
Ngoại tỉ : a) -5,1 ; -1,15
1
2
b) 6 2 ; 80 3
c) -0,375 ; 8,47
Trung tỉ : a) 8,5 ; 0,69
3
2
b) 35 4 ; 14 3
3
3
Vì 4 5 nn ta khơng lập được tỉ lệ
thức.
6,51
3
c. 15,19 = 7 = 3:7
Lập được tỉ lệ thức.
c) 0,875; -3,63
2 3
GV chốt lại: Như vậy muốn biết các số đ cho
cĩ lập được tỉ lệ thức hay không ta phải chỉ ra d. -7: 4 3 = 2
a c
được hai tỉ số b d .
0,9
9
0,5 = 5
3 9
Vì 2 5 nn ta khơng lập được tỉ lệ
thức.
Hoạt động 2: (10’). Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
Mục tiêu: HS làm được dạng bài tập tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức.
*GV:
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm bài 50/SGK
- Kiểm tra bài làm của vài nhóm.
2. Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
Bài 50/SGK
Kết quả điền ô vuông:
N.14
- Làm bài 69/SBT.
*HS:
- HS làm việc theo nhóm.
- Gọi lần lượt các em lên trình bày.
.9,17
1
B. 2
3
Ư. -0,84
3
U. 4
C.16
1
1
Ơ. 3
H.-25
Y.
4
1
5
L.0,3
I.-63
T.6
Tên tác phẩm: “BINH THƯ YẾU
LƯỢC”
Bài 69/SBT
a. x2 = (-15).(-60) = 900
x = 30
8 16
b. – x2 = -2 25 = 25
GV nhận xét chốt lại.
4
x= 5
1
x = 20: 4
x = 80
Hoạt động 3: (10’). Lập tỉ lệ thức
Mục tiêu: HS biết lập được tỉ lệ thức từ các số đã cho dựa vào định nghĩa tỉ lệ thức.
3. Lập tỉ lệ thức.
* GV:
Bài 51/SGK
- GV đặt câu hỏi: Từ một đẳng thức về tích ta 1,5. 4,8 = 2. 3,6
lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?
Lập được 4 tỉ lệ thức sau:
- Áp dụng làm bài 51/SGK.
2
1,5 3,6 1,5
- Làm miệng bài 52/SGK.
2 = 4,8 ; 3,6 = 4,8
2
- Hoạt động nhóm bài 68/SBT*HS:
4,8 3,6 4,8
- Hs: lập được 4 tỉ lệ thức.
2 = 1,5 ; 3,6 = 1,5
- Hs làm bài.
Bài 68/SBT:
- Hoạt động nhóm.
Ta có:
4 = 41, 16 = 42, 64 = 43
256 = 44, 1024 = 45
Vậy: 4. 44 = 42. 43
42. 45 = 43. 44
4. 45 = 42. 44
Bài 72/SBT
a
c
b = d
ad = bc
ad + ab= bc + ab
a.(d + b) = b.(c +a)
a
a c
b = bd
3. Hoạt động luyện tập: (5 ph)
- Nhấn mạnh định nghĩa và các tính chất của TLT.
- Hệ thống dạng bài tập đã sửa và cách làm.
a c
Bài tập 1: Cho tỉ lệ thức b d . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
a b c d
b
d
a c
a
c
a b c d
1 1
d
b
d
HD: Từ b d suy ra b
4. Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. (5 ph)
x y
:
yz
zx
Bài tập 2: Cho 3x=2y. Hãy tính tỉ số:
x y
x zx x 2
x 2
x y x2 4
: . 2
: 2
HD: yz zx zy y y . Từ 3x=2y suy ra y 3 . Vậy yz zx y 9
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
HÌNH HỌC
Tuần: 5(Tiết 9)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng
b đi qua M M a sao cho b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song
song
Kỹ năng: Biết tính số đo của một góc.
Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính tốn, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: Nêu tính chất hai hai đường thẳng song song
2.Hoạt động hình thành kiến thức (45 phút).
Hoạt động của thầy và trò
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 35
(SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, HS cịn lại
vẽ vào vở
H: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường
thẳng b? Vì sao
HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ có thể vẽ được
1 đt a đi qua A và a // BC …….
GV dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK-94)
Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ và đọc nội
dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ
trống
Nội dung
Bài 35 (SGK)
Bài 36
(SGK)
-Học sinh đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ
nhận dạng các góc
rồi điền vào chỗ trống
Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời
miệng bài tốn
ˆ
ˆ
GV có thể giới thiệu: B4 và A2 là hai góc so
le ngồi
-Hãy tìm thêm cặp góc so le ngồi khác? Có
mấy cặp ?
-Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngồi
đó ?
GV u cầu học sinh làm BT 29 (SBT)
Gọi một HS lên bảng vẽ hình: Vẽ 2 đường
thẳng a và b sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A
H: đường thẳng c có cắt đường thẳng b
khơng ? Vì sao
Học sinh suy nghĩ, thảo luận làm BT 29
phần b (SBT) dưới sự hướng dẫn của GV
GV hướng dẫn học sinh sử dụng phương
pháp chứng minh phản chứng làm BT
GV kết luận.
ˆ
ˆ
a) A1 B3 (2 góc so le trong)
ˆ
ˆ
b) A2 B2 (cặp góc đồng vị)
ˆ
ˆ
0
c) B3 A4 180 (vì là cặp góc trong
cùng phía)
ˆ
ˆ
d) B4 A2
ˆ
ˆ
Vì B4 B2 (2 góc đối đỉnh)
ˆ
ˆ
và B2 A2 (cặp góc đồng vị)
Bài 29 (SBT)
Nếu c khơng cắt b c // b
Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c //
b trái với tiên đề Ơclit
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b
3. Hoạt động luyện tập: (2 ph
Về nhà xem lại các bài tập đã lãm ở lớp
4. Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. (
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Tuần: 5(Tiết 10)
Bài 6 ; TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng
song song với đường thẳng thứ ba.
- HS trình bày các kiến thức về quan hệ giữa tính vng góc và tính song song.
Kỹ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề tốn học.
Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vng góc với một
đường thẳng.
Thái độ: Nghiêm túc, tự giác. Tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính tốn, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II: Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc - com pa
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: - Nu a c và b c thì ?
-Nu a // b và c a thì ?
2.Hot ng hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:(13p) Quan hệ giữa tính vng góc với tính song song
Mục tiêu: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường
thẳng thứ ba, trình bày các kiến thức về quan hệ giữa tính vng góc và tính song song.
GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu hs quan sát hình
1. Quan hệ giữa tính vng góc với tính
vẽ và trả lời ?1 (SGK)
song song
- Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng ?1.
phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 ?
a ⊥c
GV: ? Cho a // b và c a . Quan hệ giữa c và b
b⊥ c
như thế nào ? Vì sao ?
}
GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không ? Vì
⇒ a // b
sao ?
*Tính
chất 1:
? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ?
SGK
Vì sao ?
HS nhận xét và giải thích được đt c cắt đường
thẳng b và tạo ra 4 góc vng
a // b
? Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì ?
c⊥a
}
⇒ c ⊥b
*Tính chất 2:
SGK
Hoạt động 2:(14p) Ba đường thẳng song song
Mục tiêu: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường
thẳng thứ ba.
GV cho học sinh làm ?2-SGK
2. Ba đường thẳng song song
-GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng
H: ?2 cho biết những gì ?
-Dự đốn xem d’ và d’’ có song song với nhau
khơng ?
HS: Cho: d ' // d ; d ' ' // d
Dự đoán: d ' // d ' '
GV: Vẽ a d . Cho biết:
+ a có vng góc với d’ ko ? Vì sao ?
+ a có vng góc với d’’ ko ? Vì sao ?
+ d’ có song song với d’’ ko? Vì sao ?
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Học sinh rút ra nhận xét (nội dung tính chất 3)
GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt song
song
Cho d ' // d ; d ' ' // d và a d
d ' // d
a d'
Ta có a d
(1)
d ' ' // d
a d ''
a
d
Ta có:
(2)
Từ (1) & (2) d ' // d ' ' (T/c)
*Tính chất 3: SGK
Ký hiệu: d // d’ // d’’
GV dùng bảng phụ nêu BT
Có:
a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng
a // b
vng góc với c
(Vì:
a c,
b) Tại sao a // b ?
c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D.
b c)
Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các
cặp góc bằng nhau ?
Cˆ 1 Dˆ 3
Giải thích ?
GV gọi lần lượt học sinh lên bảng làm các phần Cˆ 4 Dˆ 2
của BT
GV kết luận.
Cˆ 1 Dˆ 1
Cˆ Dˆ
2
(cặp góc so le trong)
2
Cˆ 3 Dˆ 3
Cˆ 4 Dˆ 4
(cặpgóc đồng vị )
3. Hoạt động luyện tập: (5 ph)
- Nhấn mạnh định nghĩa và các tính chất của quan hệ tính vng góc đến đường
thẳng song song
4. Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng. (5 ph)
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
TỰ CHỌN TOÁN 7
Tuần 5 tiết 5
BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
- Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết tính
tích thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của
luỹ thừa.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc, rèn luyện các kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong
tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tím số chưa biết ...
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tớnh toỏn, Năng lực giải quyết vấn đề và sỏng tạo.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
Nêu công thức tính Lũy thừa của lũy thừa
m
x
n
x m .n
Nêu cơng thức tính Lũy thừa của một tích
x. y
n
x n . y n
Nêu công thức tính Lũy thừa của một thương
n
x
xn
n
y
y
( y o)
3. Hoạt động luyện tập. (45’)
Nội dung
Bài tập 29: SGK /19
Hoạt động thầy - trò
GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 29
SGK /19.
HS lên bảng trình bày:
HS 1: Làm câu b
HS 2 làm câu c,d
3
3
1
1 1
3
2
8
b) 2
4
4
1 1
1
4
2
16
c) 2
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
5
5
1
1 1
5
2
32
d) 2
Bài tập 30: tìm x, biết: SGK /19
3
5
7
1
1
3
3
x :
.
x
2
2
4
a)
b) 4
1 1
x .
2 2
3
7
3 3
x :
4 4
4
1
x
2
1
x
16
Bài tập 39: Tính (SBT /9)
3
x
4
9
x
16
2
0
1
1
a) 2
2
2
7 2 49
1 7
3
2
2
2
2
4
b)
3
3
25 15625 15, 625
25
3
2,5 3
10
1000
10
c)
4
4
4
5 625 2 113
1 5
1
44
256
256
d) 4 4
5
GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 30
SGK /19.
HS lên bảng trình bày:
HS 1: Làm câu a
HS 2 làm câu b
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 27
SGK /19.
HS lên bảng trình bày:
HS 1: Làm câu a,b
HS 2 làm câu c,d
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 43: So sánh (SBT /9)
150
2 225 và 3
Ta có:
2225 23
75
875
GV yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập 43
SBT / 9.
HS thực hiện theo nhóm
1 HS lên bảng trình bày:
Và
Vì 8
3150 32
75
75
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
975
975 nên 2 225 < 3150
Bài tập 48: So sánh (SBT /10)
35
2 và 5
91
291 290 25
18
3218 2518 52
18
36
35
Ta có: 5 5
91
GV yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập 48
SBT / 10.
HS thực hiện theo nhóm
1 HS lên bảng trình bày:
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
35
Vậy 2 5
IV.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
CÔNG NGHỆ 6
Tuần 5 tiết 9
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC TIẾP THEO (TT)
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
. Kiến thức : Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền và
tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục.
.Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
II. Thiết bị dạy học:
-GV : Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
-HS : sgk
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
*Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen, một áo trắng gọi
HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ.
*Trang phục đi lao động như thế nào ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức ( 40phút
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1* II.Bảo quản trang phục
Nội dung cần đạt
Mục tiêu: : Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật
* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong
khung và đọc đoạn văn để có hiểu biết
chung và tìm từ trong khung điền vào chổ
trống.
* GV viết sẳn bảng phụ, cho HS thảo
II.Bảo quản trang phục
1. Giặt phơi
* Quy trình giặt: Lấy, tách riêng, vị, ngâm,
giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi bằng
mắc áo, cặp quần áo.
luận nhóm. HS lên điền từ vào. Gọi một
số em bổ sung. Đáp án lấy, tách riêng,
vò,ngâm, giủ, nước sạch, chất làm mềm
vải, phơi, bóng râm, ngồi nắng, mắc áo,
cặp áo quần.
* HS viết trong vở. GV kết luận, HS ghi
vào vở.
Hoạt động : Tìm hiểu cơng việc là (ủi)15p
Mục tiêu: người sử dụng tuân theo chế độ giặt, là để, tránh làm hỏng sản phẩm.
* GV giới thiệu : Là (ủi)
2. Là (ủi)
Là một công việc cần thiết để làm a. Dụng cụ là :
phẳng áo quần sau khi giặt, các loại áo
-Bàn là, bình phun nước, cầu là.
quần bằng vải sợi bơng cần là thường b. Quy trình là :
xuyên, vì sau khi giặt xong thường bị co
-Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là phù hợp
và nhàu. Các loại áo quần bằng vải sợi với từng loại vải.
tổng hợp không cần là thường xuyên mà
-Vải bông, lanh = 160o C.
chỉ cần là sau một số lần sử dụng để tránh
-Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp < 120o C
bị hằn nếp vải.
-Vải pha < 160o C
+Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để
là áo quần ở gia đình?
* Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt
độ thấp (vải polyeste), sau đó là đến loại
vải có yêu cầu nhiệt độ cao hơn (vải
bông). Đối với một số loại vải, trước khi
là cần phun nước làm ẩm vải, hoặc là trên
khăn ẩm.
+Thao tác là như thế nào ? (theo c. Kí hiệu giặt là :
Bảng 4 (xem SGK trang 24 )
chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để
bàn là lâu trên mặt vải vì sẽ bị cháy và bị
ngấn)
* Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt
bàn là vào nơi quy định.
* Kí hiệu giặt là :
* GV treo bảng kí hiệu giặt, là và hướng
dẩn HS nghiên cứu bảng 4 trang 24 SGK.
HS tự nhận dạng các kí hiệu và đọc ý
nghĩa các kí hiệu.
* Trên phần lớn các áo quần may sẳn có
đính những vải nhỏ ghi thành phần sợi
dệt và kí hiệu quy định chế độ giặt, là để
người sử dụng tuân theo, tránh làm hỏng
sản phẩm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách cất giữ: 10p
Mục tiêu: Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền
+Sau khi giặt sạch, phơi khô làm như thế
nào ? Cần cất giử trang phục ở nơi khơ
ráo, sạch sẽ.
+Treo bằng gì ? Mắc áo hoặc gấp gọn
gàng vào ngăn tủ, những áo quần sử dụng
thường xuyên theo từng loại.
* Những áo quần chưa dùng đến cần gói
trong túi nilon để tránh ẩm mốc và tránh
gián, nhộng làm hỏng…..
3. Cất giữ:
- Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh ẩm mốc.
- Bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp ,
độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu
trong may mặc
3.Hoạt động luyện tập)
* GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK.
+Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ?
+Các kí hiệu câu 3 trang 25 có ý nghĩa gì ?
..4.Hoạt động vận dụng) 3p
-Học thuộc bài.
-Chuẩn bị : Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản.
-Vải : Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm
-Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng IV.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Tuần 5 tiết 10
CƠNG NGHỆ 6
Bài : THỰC HÀNH
ÔN LẠI MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
Kiến thức: Hiểu được công dụng của việc khâu thao tác khâu một số mũi khâu cơ
bản.
Kĩ năng: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản
trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
Thái độ: Có ý thức thực hành tốt, tích cực tìm hiểu về phần may mặc.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
II. Thiết bị dạy học:
1. Giáo viên: Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu để làm mẫu, bìa, kim khâu len, len mầu
(để làm mẫu). Một số mảnh vải để bổ xung những em còn thiếu.
2. Học sinh: Mỗi em chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 8 cm x15 cm và một mảnh vải
có kích thước 10 cm x 15 cm, kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường và chỉ thêu
màu.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
? Bảo quản quần áo gồm những cơng việc chính nào? Cần lưu ý điều gì khi cất giữ quần
áo?
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Kiến thức: Hiểu được cơng dụng của việc khâu thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản.
Kĩ năng: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản
trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
Thái độ: Có ý thức thực hành tốt, tích cực tìm hiểu về phần may mặc.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
II. Thiết bị dạy học:
1. Giáo viên: Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu để làm mẫu, bìa, kim khâu len, len mầu
(để làm mẫu). Một số mảnh vải để bổ xung những em còn thiếu.
2. Học sinh: Mỗi em chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 8 cm x15 cm và một mảnh vải
có kích thước 10 cm x 15 cm, kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường và chỉ thêu
màu.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
? Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? Cần lưu ý điều gì khi cất giữ quần
áo?
2.Hoạt động hình thành kiến thức ( 40phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. I. Ôn một số mũi khâu cơ bản.
Mục tiêu: : Hiểu được công dụng của việc khâu thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản
- GV nhắc lại các thao tác đồng thời thao I. Ôn một số mũi khâu cơ bản.
tác mẫu trên bìa bằng kim khâu len.
1. Khâu mũi thường.
+ Lấy thước và bút chì kẻ nhẹ một đường
thẳng lên vải.
+Xâu chỉ vào kim và thắt nút chỉ ở cuối
sợi cho khỏi tuột.
+ Tai trái cầm vải, tay phải cầm kim,
khâu từ phải sang trái.
+ Lên kim ở mặt trái vải (H14.a) xuống
kim cách 3 canh sợi vải và cứ tiếp tục
như vậy.
+ Khi khâu xong cần lại mũi xuống kim 2.Khâu mũi đột mau.
mặt trái (dấu nút chỉ ở mặt trái).
- GV: Treo mẫu hoàn thành đã chuẩn bị
lên bảng.
* GV giới thiệu cách khâu và thao tác 3.Khâu vắt.
mẫu.
+ Kẻ nhẹ tay một đường thẳng lên vải.
+ Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8
canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi
vải trên đường kẻ, và thực hiện cứ như
vậy cho đến hết đường kẻ.
- GV: Treo mẫu hoàn thành đã chuẩn bị
lên bảng.
- GV giới thiệu cách làm và thao tác mẫu
để HS quan sát.
- GV: Treo mẫu hoàn thành đã chuẩn bị
- HS nhắc lại các thao tác
- HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động : HS thực hành : (25p)
Mục tiêu: HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu
một số sản phẩm đơn giản.
* Trước khi thực hành GV nêu lưu ý an II. Thực hành.
toàn thực hành. (kéo, kim khâu)
- GV tiến hành cho HS thực hành
* GV quan sát, uốn nắn HS các thao tác
đúng kĩ thuật.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm thực hành các mũi khâu .
3.Hoạt động luyện tập)
- GV cho HS vệ sinh chỗ làm việc của mình.
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học.
- GV nhận xét chung về tiết thực hành, thái độ học tập, việc làm bài thực hành, nhận
xét qua kết quả bài thực hành.
4.Hoạt động vận dụng) 3p
- Chuẩn bị: Mỗi em một mảnh vải kích thước 20 cm x 24cm, hoặc hai mảnh 11cm x
13 cm, dây chun nhỏ, kim chỉ, phấn may, kéo, thước, bìa mỏng kích thước 10 cm x12
cm.
Tiết sao thực hiện
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng IV.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Khánh Tiến , ngày tháng 10 năm 2018
KÝ DUYỆT