Tuần 20
Tiết 37
Ngày soạn: 24/12/2018
Ngày dạy: 28/12/2018
BÀI 33 : THÂN NHIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.
- Giải thích được cơ chế điều hòa thân nhiệt, đảm bảo cho thân nhiệt được ổn định.
2 . Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Tư duy tổng hợp, khái quát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A1:
8A2:
8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: GV đưa lên cái nhiệt kế và hỏi ? Đây là cái gì ? HS trả lời.
Em đã đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân
nhiệt. => Vào bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thân nhiệt và cơ chề điều hịa thân nhiệt.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin - Cá nhân học sinh tự tìm hiểu thơng tin SGK
SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
/105.
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu
hỏi.
- Yêu cầu nêu được:
+ Thân nhiệt là gì ?
+ Nhiệt độ của cơ thể.
+ Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi a Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hịa.
như thế nào khi trời nóng hay lạnh ?
a Q trình chuyển hố sinh ra nhiệt .
- GV nhận xét đánh giá kết quả của các - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận
nhóm.
xét bổ sung .
- GV giảng giải thêm: Ở người khoẻ mạnh - HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức.
thân nhiệt không phụ thuộc mơi trường do
cơ chế điều hịa.
- GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
- GV chuyển ý: Cân bằng giữa sinh nhiệt
và tỏa nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt
.
Tiểu kết:
- Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ chế điều hịa thân nhiệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- GV nêu vấn đề:
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/105 vận
dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế
trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu
hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự + Da và thần kinh có vai trị quan trọng trong
điều hịa thân nhiệt ?
điều hoà thân nhiệt
+ Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế + Cơ chế thần kinh và thể dịch.
nào ?
- GV gợi ý bằng các câu hỏi :
- HS trả lời:
+ Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài
đi đâu và để làm gì ?
+ Khi lao động nặng cơ thể có những + Lao động nặng tốt mồ hơi mặt đỏ, mơi
phương thức tỏa nhiệt nào ?
hồng.
+ Vì sao mùa hè da hồng hào, cịn mùa + Mạch máu co giãn khi nóng lạnh.
đơng da tái hay sởn gai ốc ?
+ Khi trời nóng độ ẩm khơng khí cao + Ngày oi bức tốt mồ hơi, bức bối.
khơng thống gió (oi bức) cơ thể có phản
ứng gì và có cảm giác như thế nào ?
- GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn.
- HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và
lời giảng của giáo viên để rút ra kết luận cho
vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu.
- GV nêu câu hỏi: Tại sao khi tức giận mặt - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
đỏ nóng lên ?
Tiểu kết:
- Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt.
- Cơ chế: Khi trời nóng, lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi; Khi
trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt).
- Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp phịng chống nóng lạnh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu câu hỏi:
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang
106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm
thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông + Ăn uống phù hợp cho từng mùa.
khác nhau như thế nào ?
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và + Q̀n áo, phương tiện phù hợp.
chống rét ?
+ Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện + Tăng cường sức chịu đựng của cơ thể.
pháp chống nóng và chống rét ?
+ Việc xây nhà, công sở …cần lưu ý những + Nhà thoáng mát vào mùa hè, ấm vào mùa
yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ?
đơng.
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp + Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và
chống nóng khơng ?
khí oxy.
=> Lồng ghép giáo dục HS bảo vệ cây - HS lắng nghe.
xanh, vệ sinh môi trường.
- GV nhận xét ý kiến các nhóm. u cầu - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
các nhóm đưa ra các biện pháp chống nóng sung.
lạnh cụ thể.
- GV hỏi :
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
+ Em đã có biện pháp, hình thức rèn luyện
nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ?
+ Giải thích câu: Trời nóng chóng khát, trời
mát chống đói ?
+ Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ?
- GV tổng hợp ý kiến của HS
Tiểu kết:
Biện pháp phịng chống nóng và lạnh là:
- Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
- Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh.
- Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường và lao động.
- Mùa đông: Giữ ấm chân, cổ, ngực, ăn thức ăn nóng, nhiều mỡ.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, nơi làm việc, nơi công cộng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
HS đọc kết luận trong SGK .
- Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt ln ổn định ?
- Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh?
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết ”
- Tìm hiểu bài 34.