Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.27 KB, 66 trang )

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
NGÀY SOẠN:7.1.19

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

-NGÀY DẠY:8.1.19

TUẦN 20 -TIẾT 39
CHƯƠNG IV-

OXI-KHƠNG KHÍ
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là
chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại,
phi kim, oxi có hố trị II.
- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
- Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
3.Thái độ: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
4.Kiến thức trọng tâm:
-Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn khơng khí.
-Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại,
phi kim, oxi có hố trị II.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG :
1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, mi sắt, diêm.
+ Hố chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
2. HS: Chuẩn bị trước bài học.


III.PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
-Phát hiện,giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não
- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
- Năng lực chung:sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Năng lực riêng biệt:vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Một chất có những tính chất nào?
A.KHỞI ĐỘNG:
Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim
oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể
tác dụng với các chất khác được khơng? Nếu được thì mạnh hay yếu?
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1 : Tính chất vật lý
1.Mục tiêu: hiểu được Tính chất vật lý
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 1


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học,quan sát thí nghiệm
Nội dung của hoạt động


Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
u cầu HS nêu những gì biết được về khí
- KHHH: O.
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- CTHH : O2.
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
- NTK : 16.
*. Hoạt động1:
- PTK : 32.
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí I. Tính chất vật lí:
oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi,
- Chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
trạng thái và tính tan trong nước.
nước, nặng hơn khơng khí.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với
Hố lỏng ở -183 độ C.
khơng khí.
- GV bổ sung.
Hoạt động 2 : Tính chất hóa học
1.Mục tiêu: hiểu được Tính chất hóa học
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học quan sát thí nghiệm
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*. Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm: Đưa mi sắt có chứa
bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S
đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.

- u cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong khơng
khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
( cịn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong khơng khí và
trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong khơng
khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao
xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.

Nội dung
II. Tính chất hố học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:

- PTHH:
+ O2 ⃗
SO2
t0
(Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
4P + 5O2 ⃗
2P2O5
t0

S

(Điphotpho pentaoxit)

C.CỦNG CỐ_-LUYỆN TẬP:
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:

Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1

Tính chất hóa
học
u cầu HS làm các bài tập sau:
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Thơng hiểu
MĐ2
Tính chất
hóa học

Page 2

Vận Dụng
MĐ3
Viết PTHH

Vân Dụng Cao
MĐ4

Làm bài toán



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P 2O5.
a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. P còn dư, O2 thiếu.
B. P còn thiếu, O2 dư.
C. Cả 2 chất vừa đủ.
D. Tất cả đều sai.
b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4g.
B. 16g.
C. 14,2g.
D. Tất cả đều sai.
* Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O 2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít
khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
A. 6,5g.
B. 6,8g.
C. 7g.
D. 6,4g.
* Bài tập 3: Trình bày tính chất hóa học của oxi? Viết PT minh họa.
D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài trả lời các câu hỏi
-Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)

* Rút kinh nghiệm:

GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 3


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

NGÀY SOẠN:9.1.19
NGÀY DẠY:11.1.19
TUẦN 20-TIẾT 40
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là
chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại,
phi kim, oxi có hố trị II.
- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
- Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
3.Thái độ: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
4.Kiến thức trọng tâm:
Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại,
phi kim, oxi có hố trị II.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG

1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, mi sắt, diêm.
+ Hố chất: Khí oxi ngun chất, P, S.
2. HS: Chuẩn bị trước bài học.
III.Phương pháp-kỹ thuật dạy học:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
-Phát hiện,giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não
- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:sử dụng ngơn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Năng lực riêng biệt:vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
V.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
A.KHỞI ĐỘNG: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi
kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất
kim loại và hợp chất
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại
1.Mục tiêu: hiểu được Tác dụng với kim loại
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt 2. Tác dụng với kim loại:
cuốn hình lị xo đưa vào bình chứa khí oxi.
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 4



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt
cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình - PTHH:
chứa khí oxi.
3Fe + 2O2 ⃗
2Fe3O4
t0
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ:
(Oxit sắt từ)
Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất
như: Xenlulozơ, metan, butan...
Hoạt động 2 : Tác dụng với hợp chất:
1.Mục tiêu: hiểu được Tác dụng với hợp chất
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học,viết phương trình
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản
ứng cháy của metan trong khơng khí tạo thành 3. Tác dụng với hợp chất:
khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.

- PTHH:
- Từ những tính chất của khí oxi hãy rút ra kết
CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O
luận về đơn chất oxi.
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim
rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ
dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim
loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có
hố trị II.
C.CỦNG CỐ_-LUYỆN TẬP:
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:

Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1

Thông hiểu
Vận Dụng
Vân Dụng Cao
MĐ2
MĐ3
MĐ4
Tính chất hóa
Tính chất
Viết PTHH
Làm bài tốn
học
hóa học


- u cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí
SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO 2 sinh ra có thể tích là bao
nhiêu?
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,4 lít.
D. 4,4 lít.
* Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong khơng khí sinh ra khí cacbonic và nước.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc)
c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
* Bài tập 3: Trình bày tính chất hóa học của oxi? Viết PT minh họa.
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 5


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
* Hướng dẫn bài tập 5:
PTHH:
C + O2 ⃗
CO2

t0
1mol
1mol
0,75mol
?
0

S + O2 t
SO2
1mol
1mol
0,75mol
?

0,5
24 .000=120 g.
100
1,5
mt /c =
24 .000=360 g .
100

- Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: mS =
- ..........................1,5% tạp chất..................:

Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
Số mol của các chất trong than đá → số mol và thể tích CO2, SO2.
* Rút kinh nghiệm:

GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)


Page 6


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

NGÀY SOẠN:14.1.19
NGÀY DẠY:15.1.19
TUẦN 21 -TIẾT 41
SỰ Ơ XI HỐ - PHẢN ỨNG HỐ HỢP
ỨNG DỤNG CỦA Ô XI
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự ơ xi hố, phản ứng hố hợp và phản ứng toả nhiệt.
- Biết ứng dụng của ô xi
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
3.Thái độ: Có ý thức trong mơn học, u khoa học.
4.Kiến thức trọng tâm: HS hiểu được khái niệm sự ơ xi hố, phản ứng hố hợp và phản ứng toả
nhiệt.- Biết ứng dụng của ô xi
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi
- Phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài
III.PHƯƠNG PHÁP-KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
-Phát hiện,giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não
- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:

- Năng lực chung:sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Năng lực riêng biệt:vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các tính chất hố học của ơ xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Bài tập 4 (SGK trang 84)
A.KHỞI ĐỘNG: Tìm hiểu về sự oxi hố – Phản ứng hố hợp - Ứng dụng của oxi.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Sự oxi hóa
1.Mục tiêu: hiểu được Sự oxi hóa
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học,kỹ năng viết phương trình.
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
*. Hoạt động1:
I. Sự oxi hoá.
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
* VD:
? Hãy cho biết các phản ứng hố học trên có
S
+ O2 ⃗
SO2
t0
0
đặc điểm gì giống nhau.

4P
+ 5O2 t
2P2O5

( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
0

3Fe + 2O2 t
2Fe3O4
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự
0
CH4 + 2O2 ⃗
CO2 + 2H2O
t
oxi hoá các chất đó.
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một
? Vậy sự oxi hố một chất là gì.
chất là sự oxi hố.
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 7


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay
hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra
trong đời sống hằng ngày.
Hoạt động 2 : Khái niệm phản ứng hóa hợp
1.Mục tiêu: hiểu được Khái niệm phản ứng hóa hợp
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học

Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*. Hoạt động2:
* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư
sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất
sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là
phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như
các PƯ trên).
Ngồi ra cịn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD:
N2 + O2 → 2NO
2KClO3 ⃗
t 0 2KCl + 3O2

Nội dung
II. Phản ứng hoá hợp:
- PTPƯ:

2Na + S
Na2S.
t0
2Fe + 3Cl2 ⃗
2FeCl3
t0


Na2O + H2O
2NaOH
0

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 t 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hố hợp là PƯHH
trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo
thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hố học
của oxi với các chất khác có toả ra năng
lượng.

Hoạt động 3: Ứng dụng của oxi
1.Mục tiêu: hiểu được ứng dụng của oxi
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh

Nội dung

*. Hoạt động 3:
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS
quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em
biết trong cuộc sống.
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của
oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
+ Sự hô hấp.

+ Sự đốt nhiên liệu.

III. ứng dụng của oxi:
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao
hơn trong khơng khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lửa.

GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 8


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

C.CỦNG CỐ_-LUYỆN TẬP:
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:

Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1
Sự oxi hóa


Thơng hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Sự oxi hóa
Khái niệm
Nhận biết phản
Lập PTHH
phản ứng hóa
ứng hóa hợp
hợp
ứng dụng của
Nêu ứng dụng
oxi
của oxi
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Sự o xi hố là gì?
+ Định nghĩa PƯHH là gì?
+ Nêu Ứng dụng của oxi .
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập : Hoàn thành các PTPƯ sau, phản ứng nào là PƯHH.

a. Mg + ?
t 0 MgS.

b.
? + O2

t 0 Al2O3.
c.
H2O ⃗
DP H2 + O2.
d.
CaCO3 ⃗
t 0 CaO + CO2.
e.
? + Cl2 ⃗
t 0 CuCl2.
f. Fe2O3 + H2 ⃗
t 0 Fe + H2O.
D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
* Bài tập : Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hố hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhơm.
b. O xi với magie.
c. Clo với kẽm.
 Rút kinh nghiệm

NGÀY SOẠN:16.1.19
NGÀY DẠY:18.1.19
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 9

Vân Dụng Cao
MĐ4


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ


GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

TUẦN 21 -TIẾT 44

OXIT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ơ xít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của ô xít
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH
3.Thái độ: Có ý thức trong mơn học, u khoa học.
4.Kiến thức trọng tâm:- HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ơ
xít.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài mới.
III.Phương pháp-kỹ thuật dạy học:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
-Phát hiện,giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não
- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:sử dụng ngơn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Năng lực riêng biệt:vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
V.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
-. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD.
- Nêu định nghĩa sự ơ xi hố? Cho VD.
A.KHỞI ĐỘNG: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại và tên gọi của oxit.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động 1: Định nghĩa của oxit
1.Mục tiêu: hiểu được Định nghĩa của oxit
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*. Hoạt động1:
- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành
ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó.
( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên
tố là oxi)
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp
chất nào thuộc loại oxit.
H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O,
MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 khơng phải
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 10

Nội dung
I. Định nghĩa:
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai
nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

là oxit.
Hoạt động 2 : Công thức
1.Mục tiêu: hiểu được Công thức
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
Hoạt động2:
II. Công thức:
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
* Công thức chung:
M x O y → x . n= y . II.
+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai
nguyên tố.
+ Thành phần của oxit.
Hoạt động 3: Phân loại
1.Mục tiêu: hiểu được Phân loại oxit
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
*. Hoạt động 3:
III. Phân loại:
- Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit.
* 2 loại chính :

- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
+ Oxit axit.
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành
+ Oxit bazơ.
mấy loại chính.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và
- GV chiếu lên màn hình.
tương ứng với một axit.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
thường gặp.
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
- GV giới thiệu một số oxit axit và các axit
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
tương ứng của chúng.
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương
* GV lưu ý: Một số KL ở trạng thái hoá trị cao ứng với một bazơ.
cũng tạo ra oxit axit.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...

VD: Mn2O7
axit pemanganic HMnO4.
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
→ axit cromic H2CrO3.
CrO3
+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit
Mg(OH)2.
? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp.

+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
Zn(OH)2.
Hoạt động 4: Cách gọi tên
1.Mục tiêu: hiểu được Cách gọi tên oxit
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
n

II

Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Hoạt động 4:
- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên
oxit.
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần
III b.
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 11

Nội dung
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường
hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều
hoá trị.
? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O.

- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)
- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5.
* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit,
oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2.
Hãy gọi tên cac oxit đó.

Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hố trị:
Tên oxit bazơ:
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK)
+ oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi).Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.

- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* HS làm vào vở.

C.CỦNG CỐ_-LUYỆN TẬP:
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Nội Dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận Dụng
Vân Dụng Cao
MĐ1
MĐ2
MĐ3
MĐ4
Định nghĩa
Định nghĩa
oxit
oxit
Công thức
Viết Cơng
Tính phần trăm
oxit
thức oxit
của oxit
Đọc tên và
Đọc tên và phân
phân loại oxit

loại oxit
+ Định nghĩa oxit?
+ Phân loại oxit.
+ Cách gọi tên oxit.
* Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3.
a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10.
B. 1, 2, 4, 5, 8, 10. C. 1, 2, 4, 5, 7, 10.
D. 2, 3, 6, 8, 9,
10.
b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
E. 6, 7, 9, 10.
G. 3, 4, 5, 7, 9.
G. 3, 6, 7, 9.
H. Tất cả đều sai.
* Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây:
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. MgO
E. CaO
D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91).
NGÀY SOẠN:21.1.19
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 12



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

NGÀY DẠY:22.1.19
TUẦN 22 -TIẾT 43

ĐIỀU CHẾ Ô XI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS biết phương pháp điều chế ô xi, cách thu khí O 2 trong phịng thí nghiệm
và cách sản xuất ô xi trong công nghiệp.
- Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hố học.
3.Thái độ: Có ý thức trong môn học, yêu khoa học.
4.Kiến thức trọng tâm: - HS biết phương pháp điều chế ơ xi, cách thu khí O 2 trong phịng
thí nghiệm và cách sản xuất ơ xi trong công nghiệp.
- Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế ô xi từ cách thu đẩy K2 và đầy nước.
- Dụng cụ:
- Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn kí.
- Đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh.
- Lọ thuỷ tinh có nút nsám (2 chiếc)
- Bơng.
- Hố chất: KMnO4.
2. HS: Chuẩn bị bài mới.
III.PHƯƠNG PHÁP –KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
-Phát hiện,giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não

- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
- Năng lực chung:sử dụng ngơn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Năng lực riêng biệt:vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa ô xít? Phân loại? Cho ví dụ:
2. Chữa bài tập 4 (SGK).
+ Những chất thuộc loại ơ xít Bazơ: Fe2O3, CuO, CaO
+ Những chất thuộc loại ơ xít axít: SO3; N2O5; CO2.
A.KHỞI ĐỘNG: Khí oxi có rất nhiều trong khơng khí. Có cách nào tách được khí oxi từ
khơng khí? Trong phịng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào? Nội dung
bài học ngày hơn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Điều chế khí oxi
1.Mục tiêu: hiểu được Điều chế khí oxi
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 13


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung

*.Hoạt động1:
I. Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm:
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những
* Nguyên liệu:
chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên - Hợp chất giàu oxi.
liệu để điều chế oxi trong PTN.
- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4,
? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần KClO3.
có nguyên tố oxi. Trong những chất trên
1. Thí nghiệm:
những chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gía 2KMnO4 ⃗
t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2.
thành và cách điều chế khí oxi trong phịng thí 2KClO3 ⃗
t 0 2KCl + 3O2.
nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng
cách đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc * Cách thu khí oxi:
tác là MnO2.
+ Bằng cách đẩy khơng khí.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
+ Bằng cách đẩy nước.
? Biết khí o xi nặng hơn khơng khí và tan ít
2. Kết luận:
trong nước, có thể thu khí oxi bằng những
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách
cách nào.
đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy

phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và
khơng khí và đẩy nước.
KClO3.
- HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Phản ứng phân huỷ
1.Mục tiêu: hiểu được Phản ứng phân huỷ
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
* Hoạt động 2.
- GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài
và điền vào chổ cịn trống.
- GV thơng báo: Những PƯHH trên đây thuộc
loại phản ứng phân huỷ
? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng
phân huỷ và điền vào bảng sau:
Số chất phản
ứng

III. Phản ứng phân huỷ:
VD:
2KMnO4 ⃗
t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 ⃗
t 0 2KCl + 3O2.
2H2O ⃗
DP 2H2 ↑ + O2 ↑
* Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản

ứng hố học trong đó một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.

Số chất sản
phẩm

PƯHH
PƯPH

PƯHH
PƯPH

* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Nội dung

Page 14

* HS:

Số chất phản
ứng
2(or nhiều)
1

Số chất sản
phẩm
1
2(or nhiều)



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

phản ứng nào là PƯPH, PƯHH.
a. FeCl2 + Cl2 ⃗
t 0 FeCl3.
b. CuO + H2 ⃗
t 0 Cu + H2O.
c. KNO3 ⃗
t 0 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 ⃗
t 0 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 ⃗
t 0 CO2 + H2O.

a. 2FeCl2 + Cl2
b. CuO + H2

c. 2KNO3
t0
d. 2Fe(OH)3 ⃗
t0
e. CH4 + 2O2


t 0 2FeCl3 (PƯHH)


t 0 Cu + H2O.

2KNO2 + O2(PƯPH)
Fe2O3 + 3H2O(PƯPH)
0

t CO2 + 2H2O.

C.CỦNG CỐ_-LUYỆN TẬP:
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:

Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1

Điều chế khí
oxi
Phản ứng
phân huỷ

Thơng hiểu
MĐ2
Điều chế khí
oxi

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao

MĐ4

Viết PT Điều
chế khí oxi

Làm bài tập
Phản ứng phân
huỷ

- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Tính thể tích khí o xi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kali clorat KClO3.
A. 5,6 l
B. 6,2 l
C. 6,5 l
D. 6,72 l
* Bài tập 2: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối lượng
thuỷ ngân thu được là:
A. 2,17g
B. 2g
C. 2,01g
D. 3,01g
* Bài tập 3. Viết các PT PỨ điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm.
D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94).
- Đọc bài mới "khơng khí và sự cháy".
* Rút kinh nghiệm:

NGÀY SOẠN:23.1.19
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)


Page 15


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

NGÀY DẠY:25.1.19
TUẦN 22 -TIẾT 44

KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết được khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của khơng khí theo thể
tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác.
- HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá.
- Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN
3.Thái độ: Có ý thức trong môn học, yêu khoa học. Giáo dục ý thức giữ gìn khơng khí tránh ơ
nhiễm và phịng chống cháy.
4.Kiến thức trọng tâm:
- HS biết được khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của khơng khí theo thể
tích gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác.
- HS nắm được sự cháy và sự ơ xi hố.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. GV: Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định thành phần khơng khí.
- Dụng cụ: + Chậu thuỷ tinh
+ ống thuỷ tinh có nút, có muối sắt.
+ Đèn cồn.

- Hoá chất: P (đỏ), H2O.
2. HS: Chuẩn bị bài mới, phiếu học tập.
III.Phương pháp-kỹ thuật dạy học:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
-Phát hiện,giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não
- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:sử dụng ngơn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Năng lực riêng biệt:vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
V.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ.
2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong PTN :
a. CaCO3
b. H2O
c. KClO3
d. Fe3O4 e. Fe2O3 f. KMnO4 g. Khơng khí.
A.KHỞI ĐỘNG: Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của khơng
khí? Khơng khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám cháy lại bùng lên to hơn?
Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu
bài “Khơng khí – sự cháy”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí
1.Mục tiêu: hiểu được thành phần của khơng khí
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 16



TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*.Hoạt động1:
- HS quan sát thí nghiệm do GV biểu diễn.
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngồi khơng khí
rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín
miệng ống bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95)
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như
thế nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để
tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước.
? O xi trong không khí đã phản ứng hết chưa.
Vì sao.
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp
suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên)
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều
gì.
? Tỉ lệ thể tích chất khí cịn lại trong ống là
bao nhiêu . Khí cịn lại là khí gì . Tại sao.
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của
khơng khí.

Nội dung

I. Thành phần của khơng khí:
1. Thí nghiệm:
* Xác định thành phần của khơng khí:
(Sgk)
* Kết luận:
Khơng khí là một hỗn hợp khí trong đó:
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
( Chính xác là khoảng 21% về V kh. khí).
- Phần cịn lại hầu hết là khí nitơ và các chất
khí khác.

Hoạt động 2 : Ngồi khí oxi và khí nitơ, khơng khí cịn chứa những chất nào khác?
1.Mục tiêu: hiểu được Ngồi khí oxi và khí nitơ, khơng khí cịn chứa những chất nào khác?
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*.Hoạt động 2:
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
? Theo em trong khơng khí cịn có những chất
gì. Tìm các dẫn chứng để chứng minh.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và
rút ra kết luận.

Nội dung
2. Ngồi khí oxi và khí nitơ, khơng khí cịn
chứa những chất nào khác?
* Kết luận:
Trong khơng khí ngồi khí oxi và khí nitơ; cịn
có hơi nước, khí cacbonic, một số khí hiếm

như Ne, Ar, bụi khói...cá chất này chiếm
khoảng 1% thể tích khơng khí.

Hoạt động 3: Sư cháy và sự oxi hố chậm
1.Mục tiêu: hiểu được Sư cháy và sự oxi hoá chậm
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự oxihoá”
- HS nhắc lại hiện tượng quan sát được khi
cho P và S cháy trong khơng khí và trong khí
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 17

Nội dung
II. Sư cháy và sự oxi hoá chậm:
1. Sự cháy:
- VD: Ga cháy, nến cháy.


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

oxi.
- Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy diễn
ra trong thực tế.

- GV: Hiện tượng một chất tác dụng với oxi
kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng được gọi là
sự cháy.
? Vậy theo em, sự cháy là gì?
? Sự cháy của một chất trong khơng khí và
trong khí oxi có gì giống và khác nhau?
- HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung.
- Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự oxihoá
chậm xãy ra trong đời sống .
? Vậy sự oxihố chậm là gì?
- GV: Trong điều kiện nhất định, sự o xihố
chậm có thêt chuyển thành sự cháy, đó là sự tự
bốc cháy.

* Sự cháy là sự oxihố có toả nhiệt và phát
sáng.
- Sự cháy của một chất trong khơng khí và
trong khí oxi:
+ Giống nhau: Đều là sự oxihoá.
+ Khác nhau : Sự cháy trong khơng khí xãy ra
chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy
trong khí oxi.
2. Sự oxi hố chậm:
- VD: + Al, Fe bị gĩ.
+ Sự oxihoá chậm xảy ra trong cơ thể
người.
* Sự oxihố chậm là sự oxihố có toả nhiệt và
phát sáng.
Sự cháy


- Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và sự
oxihố chậm.

Giống
Khác

Sự oxihố,
có toả nhiệt
Có phát sáng

Sự oxihố
chậm
Sự oxihố,
có toả nhiệt
Khơng phát
sáng

Hoạt động 4 : Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy
1.Mục tiêu: hiểu được : Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*.Hoạt động 4:
- GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu trong
khơng khí khơng tự bốc cháy. Vậy muốn cho
chúng cháy cần phải làm gì.
? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ có hiện
tượng gì, vì sao?
- HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy và biện

pháp dập tắt sự cháy?

Nội dung
3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để
dập tắt sự cháy:
* Điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
* Biện pháp dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt
độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.

Hoạt động 5: Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ơ nhiểm
1.Mục tiêu: hiểu được Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ơ nhiểm
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
GIÁO ÁN HĨA 8 KỲ II (18-19)

Page 18


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
*. Hoạt động5:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu

hỏi.
? Khơng khí bị ơ nhiểm gây ra những tác hại
như thế nào.
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng
khí trong lành, tránh ơ nhiểm.
- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh ảnh
về vấn đề ô nhiểm khơng khí và cách giữu cho
khơng khí trong lành.
C.CỦNG CỐ_-LUYỆN TẬP:

Nội dung
III. Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ô
nhiểm:
- Không khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến sức
khoẻ của con người và đời sống của mọi sinh
vật.
- Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải, trồng và
bảo vệ cây xanh.

.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:

Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1

Thơng hiểu
MĐ2

Vận Dụng

MĐ3

Vân Dụng
Cao
MĐ4
Tính V
khơng khí

Xác định thành
Xác định thành
phần của khơng
phần của
khí
khơng khí
Bảo vệ khơng khí
Bảo vệ khơng
Tốn tính
trong lành, tránh ơ
khí trong lành,
hỗn hợp
nhiểm
tránh ô nhiểm
+ Nêu Thành phần chính của không khí.?
+ Các biện pháp bảo vệ khơng khí trong lành ?.
- u cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu.
Biết Vkk = 5. V O Hỏi thể tích khơng khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít.
A. 4000lít
B. 4200lít
C. 4250lít

D. 4500lít
* Bài tập 2: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O 2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1 mol
hỗn hợp khí trên là:
A. 30g
B. 35g
C. 40g
D. 45g
2

D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99).
* Rút kinh nghiệm:

NGÀY SOẠN:28.1.19
NGÀY DẠY:29.1.19
TUẦN 23 -TIẾT 45
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 19


TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

GV: HỒ TỐNG PHƯƠNG QUẾ

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
+ Tính chất của ơxi, ứng dụng và điều chế.

+ Khái niệm ô xi, sự phân loại.
+ Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
+ Thành phần của khơng khí.
2. Kỹ năng:
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải tốn, phân biệt các loại phản ứng hố học.
3.Thái độ: Có ý thức trong môn học, yêu khoa học.
4.Kiến thức trọng tâm: Hệ thống hoá các kiến thức đã học chương oxi.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ
2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP -KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
- Khăn trải bàn, Tia chớp, Mảnh ghép,Động não
- Đọc tích cực, Trình bày một phút ,Tia chớp
IV.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC :
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao
tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt: tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
A.KHỞI ĐỘNG: Nội dung bài học ngày hôm nay giúp các em củng cố những kiến thức đã
học trong chương như: những tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của khơng khí, định
nghĩa về sự phân loại oxit, sự oxihoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1:
1.Mục tiêu: hiểu được
2.Năng lực hình thành: sử dụng ngơn ngữ hóa học
Nội dung của hoạt động


Hoạt động của giáo viên- học sinh
* . Hoạt động1:
- GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị trước
trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản
trong chương “Oxi – khơng khí”.
- HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa
TCVL và TCHH, điều chế và ứng dụng của
oxi, thành phần của không khí, định nghĩa và
phân loại oxit.
- Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái
GIÁO ÁN HÓA 8 KỲ II (18-19)

Page 20

Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ:
- HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của mình
vào giấy.
- GV chiếu nội dung các nhóm lên màn hình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×