PHỊNG GD VÀ ĐT ĐAM RƠNG
TRƯỜNG TH ĐA KAO
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 16 /BC-THĐK
Đạ Tông, ngày 04 tháng 10 năm 2018
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 – 2018 VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018-2019
PHẦN I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2017 – 2018
Căn cứ vào hướng dẫn số 204/PGD&ĐT ngày 14/9/2017 của phòng Giáo
dục và Đào tạo Đam Rông về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học
năm học 2017-2018;
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 trường Tiểu
học Đa Kao, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 như sau:
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.
1. Tình hình trường lớp - HS:
- Số lớp đầu năm: 10 lớp; Cuối năm: 10 lớp; Đạt tỷ lệ: 100%.
- Số HS đầu năm: 219 HS; Cuối năm: 214 HS; Đạt tỷ lệ: 97,7%.
- Số HS bỏ học trong năm: 4 HS; Số HS bỏ học trong hè: 0.
- Số HS chuyển đi trong năm: 1 HS
- Số HS chuyển đến trong năm: 0
- Số học sinh nữ: 110 học sinh; tỉ lệ: 50,2 %.
- Số học sinh dân tộc thiểu số: 217 học sinh; tỉ lệ: 99,1.%.
- Tổng số khuyết tật 01 em học hoà nhập trong đó 01 em đánh giá.
2. Chất lượng đào tạo
a) Kiến thức
Tiếng Việt
Tốn
Hồn thành Tốt
SL HS
Tỉ lệ
46
21,5
33
15,4
Hồn thành
SL HS
Tỉ lệ
152
71
165
77,1
Chưa hồn thành
SL HS
Tỉ lệ
16
7,5
16
7,5
b) Năng lực
Tốt
SL HS
Tỉ lệ
Tự phục vụ, tự quản
41
19,2
Hợp tác
41
19,2
Tự học & GQVĐ
41
19,2
Đạt
SL HS
Tỉ lệ
157
73,3
157
73,3
157
73,3
Cần cố gắng
SL HS
Tỉ lệ
16
7,5
16
7,5
16
7,5
c) Phẩm chất
Chăm học, chăm làm
Tốt
SL HS
Tỉ lệ
52
24,3
Đạt
SL HS
Tỉ lệ
158
73,8
Cần cố gắng
SL HS
Tỉ lệ
4
1,9
Tự tin, trách nhiệm
52
24,3
158
73,8
4
1,9
Trung thực, kỉ luật
52
24,3
158
73,8
4
1,9
Đoàn kết, yêu thương
52
24,3
158
73,8
4
1,9
d) Số học sinh được xét khen thưởng
- Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 28 em,
tỉ lệ 13,1 %.
- Học sinh được khen có tiến bộ khác, khen từng mặt: 66 em, tỉ lệ 30,8%.
đ) Kết quả xét Hồn thành chương trình lớp học
- Tổng số học sinh xét hồn thành chương trình lớp học là 198, đạt tỉ lệ
92,5%.
- Số học sinh Chưa hồn thành chương trình lớp học là 16, chiếm tỉ lệ
7,5%.
e) Công tác tổ chức kiểm tra lớp 5, xét Hồn thành chương trình tiểu
học
- Kết quả xét có 38 em được xét Hồn thành chương trình tiểu học, tỉ lệ
100%.
4. Công tác kiểm tra nội bộ nhà trường:
Tổng
số
8 GV
Tỉ lệ
53%
Xuất Tỉ lệ
Khá
Sắc
03 37,5%
3
3.2. Kiểm tra toàn diện các tổ:
Tổng Tỉ lệ
số
100% Tốt Tỉ lệ Khá
2
0
0
2
Xếp loại
Tỉ lệ
37,5%
Trung
bình
02
Tỉ lệ
Kém
Tỉ lệ
25%
0
0
Tỉ lệ
kém
Tỉ lệ
0
0
Xếp loại
Tỉ lệ
100%
Trung
bình
Ngồi kiểm tra tồn diện nhà trường tiến hành kiểm tra chuyên đề 02 đợt
tập trung chủ yếu vào công tác chủ nhiệm, chấm ghi điểm, đánh giá, nhận xét
học sinh theo Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT, trang trí lớp học, vệ sinh lớp học.
Hàng tháng nhà trường tổ chức kiểm tra hồ sơ sổ sách theo quy định, kết quả
đều đạt khá và tốt.
5. Cơng tác duy trì kết quả PCGDTH và XMC
Thực hiện cơng văn chỉ đạo của Phịng GD& ĐT huyện Đam Rông về
công tác PCGDTHĐĐT, ngay từ đầu năm học nhà đã triển khai công tác điều
tra, cập nhật số trẻ trong độ tuổi từ 6 – 14 để xây dựng củng cố và nâng cao chất
lượng PCGDTH và XMC, phối hợp với các trường học đóng trên địa bàn giữ
vững PCGDTH và XMC. Thực hiện triển khai và duy trì kết quả như sau: Tỷ lệ
PCGDTH là: 98,1 %, Tỷ lệ PCGDTHĐĐT mức độ 1: 85,2 %
6. Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng
giáo dục:
Trong năm học nhà trường tiếp tục rà soát các tiêu chí chưa đạt.
7. Cơng tác bán trú, dạy học 2 buổi/ngày:
Nhà trường tổ chức cho 10/10 lớp dạy học 2 buổi/ ngày với tổng số học
sinh 214/214 em, tỉ lệ học sinh học 2 buổi/ ngày 100%..
8. Việc thực hiện các cuộc vận động, phong trào, hội thi
Đối với HS: Tổ chức các hội thi viết cữ đẹp cấp trường tháng 12/2017;
thi bóng đá cụm 3 xã; các hội thi văn nghệ, các trò chơi dân gian chào mừng
ngày 26/3; 30/4...
Đối với giáo viên: 100% giáo viên thực hiện tốt các cuộc vận động, phong
trào thi đua: cuộc vận động học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh; Mỗi thầy cơ giáo là tấm gương tự học và sáng tạo; phong trào thi
đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
9. Đánh giá công chức cuối năm
Tổng số CB-GV-CNV được đánh giá: 20, kết quả: xuất sắc 5; hoàn thành
tốt: 14; hoàn thành: 01;
Xếp loại chuẩn nghề nghiệp GVTH : 17, kết quả: xuất sắc: 5; khá: 11;
Trung bình: 01.
10. Các danh hiệu đạt được cuối năm học 2017-2018
10.1. Tập thể
Cơng đồn cơ sở: Vững mạnh cấp huyện;
Chi đoàn đạt: Vững mạnh;
Liên đội đạt: Vững mạnh cấp huyện;
Hội chữ thập đỏ - Hội khuyến học: Tốt.
10.2 Cá nhân:
Chiến sĩ thi đua: 01; LĐTT: 10; giấy khen UBND huyện: 02; Liên đoàn
lao động huyện: 01; Hội đồng đội khen thưởng: 01.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Những hạn chế tồn tại:
- Chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, một số giáo viên chưa
nhiệt tình trong cơng tác, chưa linh hoạt trong phương pháp dạy học, đổi mới
phương pháp còn chậm. Việc soạn giảng của giáo viên chưa cụ thể chưa sát với
tình hình thực tế lớp, chưa bám sát các văn bản chỉ đạo cịn mang tính đối phó.
Chất lượng học sinh giảm 2% so với năm học trước và so với mặt bằng chung
của huyện.
- Các phong trào, các hội thi do ngành tổ chức đạt chưa cao. Vẫn cịn tình
trạng học sinh nghỉ học đi học thất thường.
2. Nguyên nhân:
2.1 Nguyên nhân khách quan:
- Học sinh là người thiểu số chiếm tỉ lệ 99%, đời sống kinh tế gia đình cịn
gặp nhiều khó khăn, một số gia đình chưa quan tâm đến hoạt động giáo dục nhà
trường.
- Việc Phó Hiệu trưởng nghỉ hưu cơng tác chỉ đạo chun mơn cịn gặp
nhiểu khó khăn.
2.2. Nguyên nhân chủ quan:
- Đội ngũ giáo viên có trình độ trên chuẩn chiếm tỉ lệ cao tuy nhiên chưa
tương xứng với bằng cấp. Một số giáo viên chưa có tâm huyết với nghề dạy cho
xong buổi, xong tiết, khơng chịu tìm tịi học hỏi nâng cao trình độ tay nghề,
chậm đổi mới phương pháp, thiếu quan tâm đến học sinh dẫn đến tình trạng học
sinh chán học, bỏ học và đi học thất thường.
- Một số bộ phận tham mưu chưa kịp thời, thiếu linh hoạt, chưa quyết
đốn cịn cả nể.
- Cơng tác chỉ đạo của nhà trường thiếu quyết liệt, còn cả nể. Đội ngũ Tổ
trưởng chuyên môn thiếu đôn đốc, còn cả nể, kiểm tra chưa thường xuyên.
PHẦN THỨ II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 – 2019
Năm học 2018 - 2019, năm học tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW của Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đồng thời gắn với những vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương; Năm học tiếp
tục thực hiện thắng lợi các cuộc vận động và phong trào lớn do ngành và cấp
trên phát động.
Thực hiện Chỉ thị số 2919/CT-BGDĐT ngày 10/8/2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành giáo
dục;
Căn cứ công văn số 128/PGD&ĐT ngày 18/9/2018 của phịng GD&ĐT
Đam Rơng về V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học
2018-2019;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017–2018 và điều kiện thực
tế của địa phương, nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc phục những tồn tại.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục, trường Tiểu học Đa Kao đề ra kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Trường tiểu học Đa Kao được sự quan tâm của phòng Giáo dục và Đào
tạo, Đảng uỷ, Uỷ ban nhân xã Đạ Tơng, các ban ngành đồn thể địa phương.
- Đội ngũ giáo viên có trình độ trên chuẩn tỉ lệ 100%, đội ngũ giáo viên
cốt cán nhiều kinh nghiệm ln đồn kết, gần gũi, thương yêu học sinh.
- Học sinh sống tập trung, gần trường thuận tiện cho việc đi lại học tập.
2. Khó khăn:
- Tỉ lệ học sinh người dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ cao 100%, trình độ dân
trí cịn hạn chế, điều kiện kinh tế địa phương cịn gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng
khơng nhỏ đến việc tham gia các hoạt động nhà trường.
- HS còn nhỏ nên việc vệ sinh cá nhân, bảo vệ môi trường xung quanh đạt
hiệu quả chưa cao.
B. NHIỆM VỤ CHUNG.
1. Năm học 2018-2019 tiếp tục thực hiện chương trình hành động số 71CTr/HU ngày 16/4/2014 của huyện uỷ Đam Rông Thực hiện Nghị quyết
29-/NQ/TW ngày 4/11/2013 “ Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tê” và Nghị quyết số 03-
NQ/HU ngày 17/12/2011 của huyện uỷ Đam Rông về nâng cao chất lượng giáo
dục của địa phương từ nay và những năm tiếp theo. Chú trọng giáo dục đạo đức,
lối sống, kĩ năng sống, ý thức trách nhiệm công dân đối với xã hội, cộng đồng
đối với học sinh tiểu học.
2. Tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất, thiết bị, đồ dùng dạy học để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông
mới, nhất là đối với lớp 1.
3. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong trường học, khuyến khích sự sáng
tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên. Thực hiện dạy học theo hướng tinh
giản, tiếp cận định hướng Chương trình giáo dục phổ thơng mới; đổi mới
phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù
hợp những nhân tố tích cực của các mơ hình, phương thức giáo dục tiên tiến
trong nước và quốc tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; bảo đảm
các điều kiện và triển khai dạy học Ngoại ngữ, Tin học, chuẩn bị cho việc thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Duy trì vững chắc
và củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, nâng cao chất lượng xây dựng
trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2015- 2020.
5. Tiếp tục nâng cao lượng và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; thực
hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà
giáo; khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học; chủ động và
nâng cao hiệu quả công tác truyền thông.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Về học sinh
1.1 Thống kê đội ngũ lớp, HS:
S
Số
HSD
Nữ HSK HS hộ
HS
Lớp
TSHS
Nữ
ĐĐ
lớp
T
DT
T
nghèo
Tuyển mới
T
1
3
49
49
22
22
18
41
41
2
3
56
56
23
24
27
51
3
1
37
37
26
26
15
34
4
1
37
37
21
21
1
17
31
5
2
36
36
22
22
17
33
TS
10
215
215 114 114
1
94
190
41
1.2 Cơng tác duy trì sĩ số
1.2.1 Nhiệm vụ
Duy trì và giữ vững sĩ số từ đầu năm học đến cuối năm học, không để học
sinh bỏ học. Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần cao, khơng để học sinh bỏ giờ, nghỉ học
khơng có lí do.
1.2.2 Biện pháp
Đảm bảo duy trì sĩ số 100%, giáo viên thường xuyên phối hợp với gia
đình học sinh nắm chắc học sinh có dấu hiệu bỏ học và kịp thời tham mưu với
BGH để có biện pháp thực hiện.
Tham mưu với Đảng ủy, UBND xã, phối hợp với BĐDCMHS, chi bộ,
ban nhân dân thôn, các già làng, chức sắc đảm bảo duy trì sĩ số hàng ngày đối
với học sinh.
1.2.3 Chỉ tiêu
- Duy trì sĩ số 100%.
- Tuyển sinh trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 100%.
1.3 Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS
1.3.1 Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện Đề án “ Tăng cường tiếng Việt cho các em học sinh
đảm bảo cho các em đạt chuẩn năng lực tiếng Việt cho các em ở khối lớp. Xây
dựng môi trường tiếng Việt cho các em học sinh qua hoạt động dạy học tiếng
Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục. Tổ chức các hoạt động giáo dục
các trò chơi học tập, giao lưu văn hóa, văn nghệ; sử dụng hiệu quả các phương
tiện hỗ trợ kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh như thi kể chuyện, giao lưu
tiếng Việt…
- Tiếp tục thực hiện dạy học Anh văn 4 tiết/ tuần đối với học sinh lớp
3,4,5. Thực hiện có hiệu quả dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần
chỉ đạo tại Công văn số 3031/BGDĐT-GDTH ngày 17/7/2017 của Bộ GDĐT.
1.3.2 Biện pháp
Tiếp tục thực hiện theo phương án chương trình tăng Tiếng Việt và thực
hiện có hiệu quả dạy học Tiếng việt lớp 1 Công nghệ giáo dục theo quyết định
số: 2055/QĐ- BGDĐT ngày 12/6/2014 của Bộ GD&ĐT về ban hành kế hoạch
triển khai dạy học tiếng Việt lớp 1 CNGD; tổ chức tốt dạy học 2 buổi/ ngày
nhằm nâng cao chất lượng học sinh.
Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động
dạy học tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò
chơi học tập, các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ; sử dụng hiệu quả các
phương tiện hỗ trợ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh; sử dụng hiệu
quả thư viện thân thiện, thư viện lưu động; tổ chức ngày hội đọc sách, thi kể
chuyện, giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”… cho học sinh dân tộc thiểu số.
Việc
1.3.3. Chỉ tiêu theo dự kiến
a) Kiến thức
Tiếng Việt
Tốn
Hồn thành Tốt
SL HS
Tỉ lệ
45
20,9
45
20,9
Hoàn thành
SL HS
Tỉ lệ
163
75,8
161
74,9
Chưa hoàn thành
SL HS
Tỉ lệ
7
3,3
9
4,2
Đạt
SL HS
Tỉ lệ
161
74,8
163
75,8
Cần cố gắng
SL HS
Tỉ lệ
7
3,3
5
2,3
b) Năng lực
Tốt
SL HS
Tỉ lệ
Tự phục vụ, tự quản
47
21,9
Hợp tác
47
21,9
Tự học & GQVĐ
47
21,9
c) Phẩm chất
163
75,8
5
2,3
Tốt
Đạt
Cần cố gắng
SL HS
Tỉ lệ
SL HS
Tỉ lệ
SL HS
Tỉ lệ
Chăm học, chăm làm
59
27,4
152
70,6
4
2
Tự tin, trách nhiệm
59
27,4
152
70,6
4
2
Trung thực, kỉ luật
59
27,4
152
70,6
4
2
Đoàn kết, yêu thương
59
27,4
152
70,6
4
2
- HS HTCT lớp học đạt: Tỉ lệ 95,8%.;
- HS HTCTTH đạt: Tỉ lệ 100%.
- HS được khen thưởng:
Khen thưởng
HTCT lớp học
Lớp
STT Khối lớp
TSHS
HS
Khen
các
(CTTH)
tiên tiến
Xuất sắc nội dung
1
1
49
47
12
15
2
2
2
56
54
11
18
2
3
3
37
35
4
6
1
4
4
37
35
5
9
1
5
5
36
36
6
10
2
215
207
38
58
8
TỔNG SỐ
2. Về đội ngũ CB-GV-CNV
2.1 Tình hình đội ngũ CB-GV-CNV
- Tổng số CB-GV-NV: 20 ( Nữ: 14 ; Dân tộc: 7 ; Nữ dân tộc: 4).
- Tổng số đảng viên: 07 ( Nữ : 05; dân tộc: 03; Nữ dân tộc: 03).
Chia ra:
+ Lãnh đạo: 01; Trình độ: Đại học: 01;
+ Tổng phụ trách Đội: 01.
+ Giáo viên chuyên: 04 ( chuyên Thể Dục, Âm nhạc, Anh văn, Tin học).
+ Giáo viên chủ nhiệm: 10.
+ Giáo viên dạy T35: 02.
+ Nhân viên: 02 ( Bảo vệ : 01; Kế toán: 01).
2.2 Chất lượng đội ngũ CB-CNVC
- Đại học: 14; Cao đẳng: 5; Trung cấp: 0; Chưa qua đào tạo: 1 ( bảo vệ).
- Tỉ lệ giáo viên đạt trên chuẩn: 100%.
2.2.1 Nhiệm vụ
- Ổn định đội ngũ giáo viên, bố trí sắp xếp phù hợp với trình độ năng lực,
tăng cường kiểm tra dự giờ và đánh giá giáo viên theo chuẩn quy định. Xây
dựng kế hoạch cụ thể để tiến hành phân loại giáo viên để hổ trợ, lựa chọn giáo
viên hướng dẫn ( kèm cặp ) trong giáo viên cùng khối, hỗ trợ về tay nghề, hỗ trợ
trong việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học. Theo dõi đánh giá kết
quả từng giai đoạn.
- Tăng cường triển khai dạy học chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp từng
đối tượng học sinh, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, chuyển
từ truyền thụ kiến thức sang tổ chức hoạt động học tập cho học sinh, thực hiện
theo phương châm ”Dạy ít, học nhiều”. Tiếp tục thực hiện theo phương án
chương trình tăng Tiếng Việt và thực hiện có hiệu quả dạy học Tiếng việt lớp 1
Công nghệ giáo dục theo quyết định số: 2055/QĐ- BGDĐT ngày 12/6/2014 của
Bộ GD&ĐT về ban hành kế hoạch triển khai dạy học tiếng Việt lớp 1 CNGD; tổ
chức tốt dạy học 2 buổi/ ngày nhằm nâng cao chất lượng học sinh.
2.2.2 Giải pháp
Thực hiện có hiệu quả dạy học tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục. Tổ
chức chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn cấp trường và cụm trường, trao đổi kinh
nghiệm và dạy minh họa khi chuyển sang mẫu bài mới; thường xuyên kiểm tra,
tư vấn hỗ trợ giáo viên trong quá trình thực hiện; chỉ đạo dạy học tăng thời
lượng; phối hợp sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều
chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng để dạy
học, giải nghĩa từ và rèn luyện kỹ năng nói cho học sinh. Phịng Giáo dục và
Đào tạo thành lập tổ chuyên môn tiếng Việt 1 Công nghệ giáo dục nhằm tư vấn,
hỗ trợ giáo viên trong quá trình dạy học.
2.3 Chỉ tiêu về hoạt động chuyên môn
- Tiết dự giờ: Giáo viên trung bình : 2tiết / tháng ( Nhà trường sẽ giao cụ
thể số tiết quy định cho từng giáo viên). Thao giảng 1tiết/1GV/ tháng.
- Mỗi tổ có ít nhất từ 2 chuyên đề trở lên trong năm.
- Mỗi khối có bài từ 2 bài giảng E-learning trở lên.
3. Về công tác tư tưởng chính trị
3.1 Thực hiện các cuộc vận động
3.1.1 Nhiệm vụ
- Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về tiếp
tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,
mỗi thầy cơ giáo là một tấm gương sáng không ngừng tu dưỡng, rèn luyện về
đạo đức, tác phong, lối sống. Xây dựng cơ quan đơn vị văn hóa, tinh thần trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, đoàn kết, dân chủ và hiệu quả.
- Mỗi CBCCVC học tập và rèn luyện tư cách, phẩm chất nhà giáo, lối
sống, đẩy mạnh cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự
học và sáng tạo”.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện
phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến
khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu
tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
3.1.2 Biện pháp
- Hàng tháng đưa ra kế hoạch lồng ghép các kỳ sinh hoạt hội đồng, sinh
hoạt tổ, sinh hoạt lớp những nội dung, chương trình hành động cụ thể phù hợp
với nhu cầu thực tế bằng những việc làm cụ thể từng cá nhân, từng lớp, từng giai
đoạn đánh giá kiểm điểm việc học tập tu dưỡng và thể hiện thực tiễn của mỗi
CBCCVC, gắn việc học tập với tiêu chí thi đua.
- Đưa các nội dung giáo dục vào các buổi sinh hoạt ngoài giờ lên lớp,
chào cờ buổi sáng và trong các giờ dạy.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể từng giai đoạn, từng tháng, kỳ, năm, tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát, kết quả đạt được đều thông qua hội đồng sư
phạm nhà trường. Tổ chức phát động và ký cam kết vào các dịp khai giảng năm
học và Hội nghị CBCC.
- Quán triệt các văn bản về an tồn giao thơng đường bộ của các cấp vào
các buổi chào cờ và lồng ghép giảng dạy các môn học chính khóa, hoạt động
ngồi giờ lên lớp.
3.1.3 Chỉ tiêu
- 100% CB-GV-CNV thực hiện tốt các cuộc vận động.
- Trong năm học tổ chức kết nạp 1-2 đảng viên, học nhận thức đảng 1-2
đ/c.
3.2 Thực hiện các phong trào thi đua của ngành
2.1 Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà
trường, xây dựng mơi trường giáo dục an tồn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với
điều kiện địa phương, đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Dạy học có hiệu quả, giúp các em tự tin trong học tập. Rèn luyện kỹ
năng sống cho học sinh. Tổ chức hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh. Tạo cho
học sinh “ Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.
2.2 Biện pháp
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học,
hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Chủ động phối hợp với
gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng
sống cho học sinh. Thực hiện Chỉ thị số 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của
Bộ GDĐT về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Thơng tư số
07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong
trường học.
- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, văn hoá địa phương.
Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể
thao, trị chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá
phù hợp với điều kiện cụ thể của trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự
quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức phát động, ký cam kết, đăng ký thi đua vào đầu năm học, ngày
khai giảng và Hội nghị CBCC.
2.3 Chỉ tiêu
- 100% CBCCVC, học sinh tham gia ký cam kết các phong trào thi đua.
- Một tuần sinh hoạt ít nhất 2 ngày/ Tuần. Thứ hai đầu tuần & Thứ sáu
cuối tuần.
- Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
xếp loại tốt.
4. Cơng tác bán trú, dạy học 2 buổi/ngày, dạy học trên 5 buổi/tuần
Chỉ đạo giáo viên tổ chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện; thời lượng tối đa 7 tiết học/ngày. Nhà trường chủ động xây
dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu sau:
- Học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nội
dung học tập tại lớp, nghiêm cấm việc giao bài tập về nhà cho học sinh. Tổ chức
cho học sinh tham gia các môn học/hoạt động giáo dục tự chọn, tham gia các
hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động
ngoại khoá.
- Việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh
tăng cường tiếng Việt bằng các hình thức đa dạng và phong phú để học sinh có
nhiều cơ hội giao tiếp bằng tiếng Việt.
5. Thực hiện chương trình giáo dục.
5.1 Nhiệm vụ
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, nhà trường xây
dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh:
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kĩ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường,
địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối
sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối
hợp chặt chẽ với các tổ chức Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh một cách thiết thực,
hiệu quả.
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu,
mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước
thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng
lực của học sinh; đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều
kiện thực tế; phát hiện, lược bớt những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các
môn học, giữa các khối lớp trong cấp học; tinh giảm các nội dung quá khó, chưa
thực sự cần thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học
theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; tập trung vào đổi mới
phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao
cho nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của học sinh.
- Tiếp tục dạy học môn Tiếng Anh tiểu học 4 tiết/tuần cho học sinh các
lớp 3, 4, 5. lựa chọn nội dung và ngữ liệu phù hợp để dạy đủ 4 kỹ năng nghe,
nói, đọc, viết một cách hiệu quả; sử dụng bài kiểm tra định kì phù hợp với nội
dung đã học, khơng dùng bài kiểm tra theo chuẩn đầu ra của chương trình được
thực hiện đủ 4 tiết/tuần.
- Tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo tại
Công văn số 3031/BGDĐT-GDTH ngày 17/7/2017 của Bộ GDĐT
5.2 Giải pháp
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về
việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình
trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn số
2449/BGDĐT-GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng chạy
trường, chạy lớp.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy
định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TTBGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm
túc, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”;
5.3 Chỉ tiêu
100% giáo viên thực hiện tốt chương trình giáo dục.
6. Cơng tác kiểm tra nội bộ
6.1. Nhiệm vụ :
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhà trường, xây dựng kế hoạch
kiểm tra năm học, học kì, tháng cụ thể.
- Đảm bảo kiểm tra nội bộ đạt hiệu quả, nâng cao vai trò trách nhiệm của
giáo viên, giúp đỡ giáo viên , đôn đốc việc tuân thủ quy chế chuyên mơn , nâng
cao trình độ giảng dạy.
- Kiểm tra việc thực hiện nội dung, chương trình, quy chế chun mơn, kế
hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, nhận xét học sinh theo Thông tư 22 của Bộ
GD&ĐT. Kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua,
tổ chức ký cam kết thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua vào đầu
năm học.
- Duy trì thường xuyên các hình thức kiểm tra : Kiểm tra thường xuyên;
Kiểm tra đột xuất; Kiểm tra toàn diện và kiểm tra chuyên đề các phong trào thi
đua, các cuộc vận động.
6.2. Biện pháp :
- Ngay từ đầu năm học nhà trường sẽ tổ chức kiện toàn tổ kiểm tra nội bộ
đơn vị. Xây dựng cụ thể kế hoạch kiểm tra nội bộ theo hướng dẫn của phòng
Giáo dục và Đào tạo. Giao chỉ tiêu và phân công cụ thể cho từng thành viên
trong tổ lập kế hoạch kiểm tra, hàng tháng, quý, học kỳ, năm có đánh giá báo
cáo trước hội đồng sư phạm. Kế hoạch kiểm tra phải thường xun, liên tục,
tránh tình trạng máy móc, hình thức.
- Thực hiện tốt cơng tác lập kế hoạch và kế hoạch hóa cơng tác quản lí,
tập trung đối với những nhiệm vụ trọng tâm của năm học. Cụ thể hóa kế hoạch
thành chương trình hành động của từng nội dung, từng học kì, từng tháng, tuần.
Kế hoạch năm học cần cụ thể, khả thi và được cấp thẩm quyền phê duyệt. Chỉ
đạo tốt các tổ chuyên môn và các bộ phận thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm
đề ra hàng tháng , hàng tuần.
- Đầu năm học Hiệu trưởng kiện toàn đội ngũ kiểm tra nội bộ, xây dựng
kế hoạch kiểm tra, thực hiện kế hoạch kiểm tra định kì và thường xuyên theo
quy định. Nội dung kiểm tra tập trung đối với việc tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ trọng tâm của năm học; thực hiện Điều lệ trường tiểu học, các qui định về
đánh giá, xếp loại giáo viên; thực hiện qui chế chuyên môn trong các hoạt động
dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh. Kiểm tra việc mượn và sử
dụng hiệu quả ĐDDH dạy học đối với từng giáo viên.
- Tăng cường kiểm tra thực hiện “3 công khai” và “4 kiểm tra” theo nội
dung hướng dẫn về đổi mới cơ chế tài chính GD-ĐT tại Chỉ thị 47/2008/ngày
13/8/2008 của Bộ GD&ĐT.
- Hạn chế tối đa việc khiếu nại tố cáo phát sinh những mâu thuẫn trong
nội bộ nhà trường. Giải quyết tốt những đơn thư khiếu nại trong nhà trường,
đúng thời gian.
- Xây dựng nội quy và lịch tiếp dân và tổ chức tiếp dân theo giờ hành
chính, bố trí cán bộ tiếp dân theo quy định hiện hành. Giải quyết dứt điểm
những vụ việc, luật KNTC thuộc thẩm quyền, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho
CB-GV-CNV đồng thời kiên quyết xử lý những người lợi dụng dân chủ để vu
khống và KNTC sai quy định, trái pháp luật. Phoái hợp Cơng đồn chỉ đạo Ban
thanh tra nhân dân hoạt động có hiệu quả.
6.3. Chỉ tiêu :
- Kiểm tra tồn diện 10 GV.
- Kiểm tra chuyên đề 100% giáo viên. Kiểm tra tồn diện tổ chun mơn
2/2 tổ.
- Kiểm tra tất cả các bộ phận công tác văn thư, thư viện, kế tốn.
7. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
7.1. Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo Công văn số
3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT;
- Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở các
trường tiểu học theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của
Bộ GDĐT. Các trường thự c hiện có hiệu quả dạy học tiếng Việt lớp 1 Công
nghệ giáo dục.
7.2. Giải pháp
- Tạo điều kiện cho Giáo viên được chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh
thần nhóm các bài học thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc
cho toàn quy trình Mĩ thuật phù hợp với tình hình thực tế, không nhất thiết
phải tổ chức dạy nhiều tiết trong cùng một buổi. Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ động chỉ đạo theo dõi, rút kinh nghiệm, hỗ trợ kĩ thuật kịp thời đối với các
giáo viên, các trường gặp khó khăn; tạo điều kiện cho giáo viên Mĩ thuật sinh
hoạt chun mơn theo trường, cụm.
- Xây dựng, hồn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng theo phương
pháp này; tổ chức các giờ học cho học sinh tự thiết kế, thực hành các thí
nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện, hướng tới việc thành lập các
phịng hỗ trợ thí nghiệm tại trường, cụm trường.
- Chỉ đạo GV dạy học tăng thời lượng; phối hợp sử dụng kĩ thuật dạy học
tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng
cường sử dụng đồ dùng để dạy học, giải nghĩa từ và rèn luyện kỹ năng nói cho
học sinh. Phịng Giáo dục và Đào tạo thành lập tổ chuyên môn tiếng Việt 1
Công nghệ giáo dục nhằm tư vấn, hỗ trợ giáo viên trong quá trình dạy học.
- Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng
và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của
trẻ em; bình đẳng giới; phịng chống tai nạn thương tích; phịng chống
HIV/AIDS; chú trọng giáo dục lối sống, kĩ năng sống; tuyên truyền, giáo dục
chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên
nhiên; giáo dục an tồn giao thơng…
7.3. Chỉ tiêu
100% giáo viên thực hiện nghiêm túc đổi mới phương pháp và hình thức
tổ chức dạy học phù hợp với tình hình thực tế của lớp.
8. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
8.1. Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo theo yêu cầu
của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đam Rông lần thứ III. Triển khai thực
hiện kế hoạch của UBND huyện về chương trình hành động số 71 của Ban
Thường vụ huyện ủy về Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương Đảng.
Thực hiện có hiệu quả kế hoạch số 66-KH/HU của huyện ủy về thực hiện
Nghị quyết 13- NQ/TU về phát triển nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
tỉnh Lâm Đồng.
- Chú trọng bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực cho giáo viên về
quan điểm, nội dung đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 29/NQ-TW.
8.2. Giải pháp.
- Thực hiện nghiêm túc đánh giá chuẩn giáo viên Tiểu học theo Thông tư
20/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên giáo cơ sở dục phổ thông. Tự đánh giá chuẩn Hiệu trưởng theo Thông tư
14/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018.
- Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên
môn trong trường, cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh
hoạt chun mơn thơng qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đẩy mạnh
và nâng cao hiệu quả việc bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên
môn, nghiệp vụ qua “Trường học kết nối” giữa các cán bộ quản lí và giáo viên
tiểu học
8.3. Chỉ tiêu.
100% giáo viên được đánh giá chuẩn giáo viên Tiểu học theo Thông tư
20/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018
9. Công tác thi đua khen thưởng
9.1. Nhiệm vụ
- Làm cho CB-GV-CNV, người lao động trong tồn Trường tiếp tục qn
triệt, có nhận thức đầy đủ, sâu sắc vai trị động lực của cơng tác thi đua, khen
thưởng, xác định công tác thi đua, khen thưởng là biện pháp quan trọng trong
phát triển sự nghiệp giáo dục, là công cụ sắc bén của cơng tác quản lí giáo dục,
quản lí nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học. Tổ chức tốt thi
đua, khen thưởng góp phần động viên, khuyến khích các tập thể, cá nhân năng
động, sáng tạo, vươn lên hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần phát triển
sự nghiệp giáo dục của địa phương và đất nước.
- Tạo ra bước chuyển biến mới và nâng cao chất lượng thi đua, khen
thưởng, tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua đều khắp trong toàn Trường nhằm
phát huy truyền thống thi đua yêu nước, hăng hái thi đua “Dạy tốt”, “Học tốt”.
Kịp thời ghi nhận, tôn vinh các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong cơng tác,
học tập, các nhân tố mới, tích cực, mang lại hiệu quả thiết thực.
- Đưa công tác thi đua, khen thưởng của các bộ phận đi vào nề nếp; tiếp
tục cụ thể hóa, định rõ các tiêu chuẩn thi đua; có các giải pháp, biện pháp để
thực hiện về cơng tác thi đua, khen thưởng.
9.2. Giải pháp
- Kiện toàn Hội đồng Thi đua- khen thưởng đơn vi. Xây dựng kế hoạch
Thi đua, khen thưởng cụ thể chi tiết. Quán triệt Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về quy định một số chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật, Thi đua,
Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính
phủ; Nghị định 65/ 2014 ngày 1/7/2014 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; hướng dẫn 706/LTHĐTĐKT- SGDĐT ngày 20/5/2013 của Hội đồng thi đua – khen thưởng tỉnh,
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng; quán triệt Thông tư 20/TT-BGDĐT về Ban
hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Động viên CB-GV-CNV đăng kí thi đua đầu năm theo đúng luật thi đua
khen thưởng. Phát động thi đua xuyên suối trong năm học theo các chủ đề cụ thể
tạo ra môi trường thi đua sơi nổi, thực chất có tác dụng thúc đẩy hoạt động
phong trào.
- Kịp thời đánh giá phân loại từng giai đoạn đối với CB-GV-CNV và HS
công khai công bằng, chính xác, động viên khuyến khích thành tích thi đua. Phát
động phong trào thi đua từng giai đoạn phối hợp đồn thể trong nhà trường,
tham gia tích cực thi đua đảm bảo có hiệu quả.
9.3. Chỉ tiêu:
- Tập thể lao động tiên tiếp.
- 4-5 lớp tiên tiến xuất sắc cấp trường.
- Cá nhân: CSTĐ cấp cơ sở: 1- 2 đ/c trong tổng số LĐTT; lao động tiên
tiến: 12- 14 đ/c; Giáo viên giỏi cấp trường: 10-12 đ/c.
+ Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
Xuất sắc: 4-5 đ/c; khá: 10-11 đ/c; Trung bình: 1-2 đ/c; khơng có giáo viên
xếp loại kém.
+ Đánh giá công chức, viên chức:
* Cán bộ quản lý: + Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng hồn thành tốt nhiệm
vụ.
* Viên chức: + Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 4-5 đ/c, hoàn thành tốt
nhiệm vụ: 13-14 đ/c, hoàn thành nhiệm vụ: 1-2 đ/c, khơng hồn thành nhiệm vụ:
0.
10. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp
10.1. Nhiệm vụ
- Giáo dục cho học sinh ý thức tu dưỡng rèn luyện sức khoẻ, biết giữ vệ
sinh, biết làm đẹp cho bản thân, cho trường, lớp. Phát triển năng khiếu đặc biệt
của học sinh về văn nghệ, thể dục thể thao.
- Duy trì tốt các nền nếp hoạt động thể dục thể thao, văn hoá văn nghệ,
múa hát tập thể, hoạt động của Đội thiếu niên – Sao nhi đồng. Triển khai tốt các
trò chơi dân gian, tổ chức thi, giao lưu các trò chơi dân gian.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp: Giáo dục về an tồn giao
thơng; phịng chống ma tuý và các tai tệ nạn xã hội, giáo dục vệ sinh mơi
trường.
10.2. Giải pháp
- Duy trì tốt nền nếp thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, các trò chơi dân
gian.
- Tăng cường kiểm tra của đội sao đỏ hàng ngày và kiểm tra của ban thi
đua.
- Phân công giáo viên tập luyện đội tuyển thể dục thể thao thường xuyên.
10.3. Chỉ tiêu
- Duy trì các nề nếp thể dục, văn nghệ, vệ sinh. Triển khai múa hát tập
thể, thể dục giữa giờ.
- Tổ chức 1 => 2 lần thi thể dục thể thao, thi văn nghệ, trò chơi dân gian
trong học sinh/năm vào 20/11 và 26/3.
11. Công tác hành chính
11.1. Nhiệm vụ.
- Nắm rõ các văn bản chỉ đạo liên quan đến việc sử dụng ngân sách nhà
nước. Dự toán nguồn ngân sách theo chỉ tiêu biên được giao trong năm. Bảo
đảm thu chi hợp lý và hợp pháp theo quy định của ngành. Nhà nước hiện hành,
có phiếu thu chi rõ ràng hợp pháp. Công khai kịp thời các chế độ chính sách.
Ban thanh tra nhân có kế hoạch giám sát 3 cơng khai tài chính cơng khai dân
chủ hóa hội đồng nhà trường.
- Tiếp nhận cơng văn đi, đến, cập nhật vào sổ theo dõi; trình trực tiếp
Hiệu trưởng xử lý và thực hiện chuyển tiếp, giao nhận đúng người thực hiện.
Soạn thảo một số văn bản, báo cáo của lãnh đạo trường. Kiểm tra điều chỉnh
định dạng các văn, báo cáo của trường trước khi phát hành. Lập hồ sơ theo dõi
công văn đi, đến và lưu trữ cẩn thận. Bảo mật tuyệt đối các văn bản theo quy
định.
- Tổ chức và quản lý tốt Thư viện nhằm phục vụ có hiệu quả nhu cầu đọc,
tham khảo, nghiên cứu của cán bộ công chức và học sinh toàn trường. Xây dựng
kế hoạch bổ sung sách, báo, ... chun mơn và các ngành có liên quan của
Trường. Có kế hoạch thực hiện Thư viện từng bước, tăng cường khả năng lưu
trữ, tổ chức quản lý chặt chẽ sách, báo, theo quy chế của thư viện. Xây dựng thư
mục, sắp xếp khoa học, ngăn nắp. Tổ chức phòng mượn phòng đọc thuận lợi cho
cán bộ, GV và HS đọc để nghiên cứu và tham khảo tài liệu, học tập. Xây dựng
quy tắc làm việc của Thư viện, nội quy phòng mượn, phòng đọc.
11.2. Giải pháp
- Xây dựng quy chế chi tiêu Nội bộ phù hợp bảo đảm cân đối hợp lý các
nguồn ngân sách tự chủ đúng quy định. Niêm yết văn bản liên quan chế độ
chính sách của CBCCVC.Tham mưu báo cáo kịp thời các khoản thu chi hàng
tháng – qúy. Công khai các nguồn thu chi, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
sử dụng có hiệu qua các nguồn tài chính phục vụ nhiệm vụ trọng tâm được giao
của đơn vị .
- Nghiên cứu một số văn bản đã được các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành về công tác văn thư như Nghị định 110/2004/NĐ-CP của Chính
phủ về cơng tác văn thư; Thơng tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ. Tiếp nhận,
đăng ký, trình chuyển giao văn bản, sắp xếp, bảo quản và phục vụ việc tra cứu
sử dụng bản lưu văn bản; bảo quản và sử dụng con dấu của cơ quan; soạn thảo,
ban hành văn bản; lập hồ sơ công việc và tổ chức giao nộp hồ sơ vào lưu trữ các
cấp.
- Ưu tiên kinh phí bổ sung vốn tài liệu và hoàn thiện cơ sở vật chất thư
viện trường học. Để tạo điều kiện cho GV, HS sử dụng và phát huy tốt hiệu quả
của thư viện, nhà trường đã bố trí thư viện ở vị trí thuận lợi, an tồn, thống mát,
có phịng đọc hoặc khu vực đọc cho giáo viên, học sinh, kho sách được trang bị
đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị, tạo điều kiện cho việc đọc, nghiên cứu và tổ
chức tốt các hoạt động tại thư viện đồng thời cần huy động các nguồn lực khác
để tăng cường nguồn tài liệu, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kĩ thuật
chuyên dụng cho thư viện.
11.3. Chỉ tiêu
- Chi đầy đủ chế độ cho CB-GV-NV. Thực hiện thu chi đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời thông tin báo cáo, các báo cáo phải làm đúng
mẫu, đúng văn bản. Lưu trữ hồ sơ phải khoa học.
- Quản lý tốt SGK, ĐDDH- TB không để mất mát hư hỏng. Cấp phát sách
vở cho GV, HS đầy đủ.
12. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng trường chuẩn quốc
gia và kiểm định chất lượng giáo dục
12.1. Nhiệm vụ
- Tích cực làm tốt cơng tác tham mưu với cấp uỷ và chính quyền địa
phương tăng cường đầu tư ngân sách cho giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất
phục vụ cho dạy và học. Huy động mọi nguồn lực: Tự nguyện đóng góp của
phụ huynh, ủng hộ của các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã để tăng
cường cơ sở vật chất cho nhà trường.
- Rà soát các tiêu chuẩn tại Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 của Bộ GD&ĐT về Ban hành về Quy định kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường Tiểu học. Tập trung các
tiêu chuẩn cơ sở vật chất và chất lượng giáo dục.
12.2. Giải pháp
- Tham mưu với phịng GD&ĐT, cấp uỷ, chính quyền địa phương đầu
tư ngân sách để tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường.
- Bổ sung cơ sở vật chất của các phịng học theo tiêu chuẩn mới, tu sửa
các cơng trình vệ sinh.
- Tổ chức tốt các hoạt động vui chơi truyền thống, dân gian mang tính địa
phương; Tổ chức thi các trò chơi dân gian giữa các lớp.
12.3. Chỉ tiêu
- Thay mới toàn bộ hệ thống quạt mát của học sinh; lắp đặt đường dây và
hệ thống ánh sáng ở các lớp học; sơn sửa các phòng học cũ tham mưu xây dựng
thêm 4 phòng học; tham mưu phòng giáo dục cấp máy tính phịng tin học phục
vụ cho việc dạy và học môn Tin học;
- Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện trong nhà trường, tổ chức
trồng cây nhân dịp đầu xuân; chăm sóc vườn hoa cây cảnh.
- 100% các lớp xây dựng được các nhóm bạn tình nguyện giúp nhau;
100% học sinh khó khăn được đến trường tham gia các hoạt động của nhà
trường; tạo sự thân thiện giữa Thầy với trò; giữa trò với trò, xây dựng mơi
trường giáo dục thân thiện, học sinh tích cực.
13. Công tác quản lý sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
13.1. Nhiệm vụ
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
(TBDH) để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu đã ban hành (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009),
đồng thời quản lí tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học.
- Tiếp tục mua mới, thay thế, bàn ghế đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy
định của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày
16/6/2011.
- Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị
dạy học có yếu tố cơng nghệ thơng tin, phần mềm dạy học.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các
hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các
sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn trường.
- Tham mưu mua sắm sách giáo khoa, sách tham khảo, thiết bị, ĐDDH
phục vụ công tác học tập giảng dạy. Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học, để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời trong
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ GD&ĐT.
5.2.2. Biện pháp :
- Tăng cường hoạt động thư viện tất cả sách giáo khoa cấp cho học sinh
phải được đóng số đưa vào sổ thư viện, đầu năm cho học sinh mượn phải được
ký nhận của học sinh, giáo viên từng lớp, cuối năm có trách nhiệm thu hồi và
bàn giao cho cán bộ phụ trách thư viện nhà trường sẽ đưa vào tiêu chí thi đua
đánh giá viên chức và xét khen thưởng vào cuối năm học. Bảo quản sách giáo
khoa của HS các lớp, quản lý tốt tài sản của công.
- Nhà trường tiết kiệm ngân sách tự chủ mua sắm SGK, sách tham khảo
và các thiết bị dạy học phụ vụ cho công tác giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy
học. Khuyết khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học, nhà trường sẽ tổ chức thi
làm đồ dùng dạy học trong học kỳ 2.
- Cán bộ thư viện phải theo dõi chặt chẽ việc cho mượn sách giáo khoa,
cấp phát vở, ĐDDH, thiết bị dạy học thường xuyên cập nhật và báo cáo kịp thời
với lãnh đạo nhà trường để có hướng xử lí.
13.3. Chỉ tiêu
- Đảm bảo 100% HS có đủ SGK, đồ dùng học tập.
- 100% các lớp có tủ đựng hồ sơ.100 bàn ghế học sinh đúng quy định
14. Một số cơng tác khác
- Cơng tác xã hội hóa giáo dục
+ Thường xuyên tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan
tâm, hỗ trợ để phát triển nâng cao hiệu qủa giáo dục cho nhà trường.
+ Huy động nhiều nguồn lực thực hiện tốt cơng tác duy trì sĩ số HS.
Thơng tin kịp thời với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về tình hình giáo
dục của nhà trường.
+ Làm tốt công tác chủ nhiệm, liên hệ chặt chẽ kịp thời và có biện pháp
phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục hành vi đạo đức, việc học tập của
HS.
+ Phát huy vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp của trường.
Định kì báo cáo thông tin, phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh học sinh.
- Công tác đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
+ Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực HS về các lĩnh vực giáo dục:
Hội thi Vở sạch-Chữ đẹp, Kể chuyện, Mỹ thuật; trò chơi dân gian, liên hoan
tiếng hát dân ca, giao lưu tìm hiểu An tồn giao thơng, tìm hiểu Tiếng Việt của
chúng em cấp trường và tổ chức bồi dưỡng dự thi cấp huyện phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lí HSTH.
+ Tổ chức tốt các hoạt động Sao nhi đồng Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của
nhà trường. Tổ chức các hoạt động, hội thi chào mừng các ngày lễ lớn như
20/10; 20/11; 22/12; 8/3; 26/3. TPT đội có kế hoạch hàng tháng, tuần chỉ đạo
kịp thời cho các Sao và chi đội hoạt động theo quy củ, có tính thống nhất toàn
Liên đội.
+ Phối hợp trạm y tế xã tổ chức khám chữa bệnh thường kỳ cho học sinh
và tổ chức báo cáo các chuyên đề về việc chăm sóc sức khoẻ răng, miệng;
phòng chống các bệnh về mắt và bệnh lây nhiễm đối với học sinh.
- Y tế trường học:
- Làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh tham gia Bảo việt, Bảo
hiểm y tế và chăm sóc sức khoẻ cho học sinh.
- Triển khai tốt các văn bản chỉ đạo của các cấp về phòng chống dịch bệnh
và các bệnh dịch theo mùa.
- Công tác phổ cập:
+ Củng cố, duy trì bền vững phổ cập giáo dục tiểu học – chống mù chữ
( PCGDTH-CMC) và thực hiện phổ cập giáo dục đúng độ tuổi.
+ Chỉ đạo giáo viên tiếp tục điều tra, cập nhật trẻ 6-14 tuổi trong địa bàn,
phối hợp với bậc học THCS, Mầm non trên địa bàn rà soát nắm chắc độ tuổi.
Yêu cầu giáo viên huy động 100% trẻ trong độ tuổi bỏ học năm học trước quay
lại lớp.
+ Đảm bảo duy trì sĩ số 100%, giáo viên thường xuyên phối hợp với gia
đình học sinh nắm chắc học sinh có dấu hiệu bỏ học và kịp thời tham mưu với
BGH để có biện pháp thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Căn cứ vào nhiệm vụ năm học các bộ phận, tổ chun mơn, văn phịng,
giáo viên các lớp triển khai xây dựng kế hoạch cho phù hợp. Tích cực tham mưu
với nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2018-2019.
2. Nhà trường tranh thủ sự chỉ đạo của Cấp ủy, chính quyền địa phương,
phối hợp với các ban ngành đoàn thể trên địa bàn, Ban đại diện Cha mẹ học sinh
xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019 rất mong
được sự quan tâm góp ý của CB GV CNV nhà trường; sự quan tâm chỉ đạo của
phòng giáo dục, để nhà trường triển khai thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT(b/c);
- ĐU, UBND xã Đạ Tông (b/c);
- CM, TKT chuyên mơn, Đội TN(t/h);
- Cơng đồn, đồn thanh niên(p/h);
- Lưu:VT.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thế Liên
PHẦN III
KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG
( Từ tháng 8/2018 đến tháng 7/2019)
THÁNG
08
09
10
NỘI DUNG CÔNG TÁC
PHÂN CÔNG BỔ SUNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Huy động tối đa học sinh trong độ tuổi trên -HT-PHTđịa bàn ra lớp.
GVCN.
- Tu sử bàn ghế, phòng học và mua sắm SGK -BGH,KT, BV.
phục vụ giảng dạy.
- Ổn định tình hình lớp học và đảm bảo giáo - BGH, GV-NV
viên giảng dạy. Học bồi dưỡng chính trị hè và
tập huấn chuyên môn cho GV. Tuyên truyền
ngày tựu trường.
- BGH
- Kiểm tra kế hoạch biên chế học sinh đầu
năm.và huy động học sinh đầu năm học mới.
- Xây dựng nề nếp củng cố bổ nhiệm tổ
chuyên môn.
- Thực hiện công tác huy động học sinh đầu
năm.
- Dự giờ nắm tình hình giảng dạy của GV.
- Tổ chức tốt khai giảng năm học mới năm
học 2018-2019.
-PHT - TT
- BGH-GVCNTPT.
- BGH,TTCM
- BGH,Cơng
đồn.
- Thành lập Ban KTNB đơn vị, xây dựng kế - BGH, TTCM,
hoạch phân công nhiệm vụ thành viên kiểm giáo viên cốt cán.
tra.
- HT ,TKT
- Lên kế hoạch và triển khai kiểm tra chuyên
đề vệ sinh trang trí lớp học.
- BGH,BCH
- Kiểm tra toàn diện 02 GV, mỗi tổ 01 GV. cơng đồn.
-Tổ chức tốt hội nghị CBCC năm học 20182019.
- BGH,TKT
- Dự giờ nắm tình hình giảng dạy của GV.
- Tổ chức chuyên đề, thao giảng chào mừng -BGH, TKT
ngày 20/10.
GV
- Quán triệt Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT
ban hành chuẩn Hiệu trưởng, Thông tư
20/2018/ TT-BGDĐT ban hành quy định
- Hiệu trưởng
chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và
một số văn bản của Bộ, Sở về hướng dẫn thực
hiện các thông tư 14 và 20.