Ngày soạn: 15/02/2019
Từ tiết 101 đến tiết 104
Tuần: 27
Tiết PPCT: 101
KIỂM TRA VĂN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá nhận thức về tác giả, tác phẩm, phương thức biểu
đạt ,hiểu khái quát được nhân vật trung tâm ,giá trị nội dung và nghệ thuật trong văn
bản đã học.
- Kỹ năng: HS biết lựa chọn kiến thức để làm bài kiểm tra đúng theo yêu cầu.
- Thái độ: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong văn thơ,rút ra bài học bổ ích ,tự
giác làm bài kiểm tra.
2. Năng lực - Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,...
- Năng lực: Hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ VH, phân tích,...
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức ra đề : Tự luận
- Thời gian : 45 phút,viết bài tại lớp
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ
Chủ đề
1. Bài học
đường đời đầu
tiên
Nhận biết
2đ: tên vb, tg,
ptbd.
4. Bui hc cui
cựng.
Tng
Vn dng
Cng
.
2
Cảm nhận đợc giá
trị nội dung của một
một tác phẩm truyện
hiện đại
2. Vợt thác
3.ờm nay Bỏc
khụng ng
Thụng hiểu
2
Chép lại thơ,
nghĩa thơ.
3
Viết 1 đoạn văn
3
4
3
Câu 1. (2 điểm): Đoạn trích dưới đây được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả ?
Phương thức biểu đạt? Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
3
10đ
“Thỉnh thoảng ,muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp
phach phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm
đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả
người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tơi to
và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
( Ngữ Văn 6- tập 2)
C©u 2: (3 điểm): H·y chÐp chính xác hai khổ thơ u bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
của nhà thơ Minh Huệ và nêu ý nghĩa của bài thơ ?
Câu 3 : ( 2 im): Em có cảm nhận gì về thiên nhiên và con ngời lao động đà đợc miêu
tả qua văn bản Vợt th¸c?
Câu 4: (3 điểm): Viết 1 đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về thầy Ha-men trong
buổi dạy tiếng Pháp cuối cùng ?
V.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Đoạn trích được trích trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
Tác giả Tơ Hồi
Đoạn trích được kể bằng ngơi thứ nhất.
PTBĐ : tự sự , miêu tả
-Chép đúng, không sai chớnh t..
- í ngha : Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thơng bao la của Bác Hồ
với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu và cảm phục của bộ đội,
của nhân dân ta đối với Bác Hồ.
1
Cõu 2
Cõu 3
Qua bài văn bản Vợt thác em cảm nhận đợc cảnh thiên nhiên miền
Trung hùng vĩ, rộng lớn, con ngời tuy nhỏ bé nhng hùng dũng, đầy
sức sống.
Cõu 4
- Thầy Ha-men trong buổi dạy học cuối cùng:
+ trang phục:
+ thái độ:
+ hành động cử chỉ...
+ lời nói
- Dành trọn tâm huyết của mình cho buổi học cuối cùng để truyền
tải lịng u nước của mình đến với thế hệ trẻ....
0,5
0,5
2đ
3đ
VI: XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ:
...................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/02/2019
Tuần: 27
Tiết PPCT: 102
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Nắm vững bố cục, thứ tự, cách xây dựng đoạn văn, lời văn trong văn tả
cảnh. Củng cố kiến thức văn tả cảnh. Nhận xét, đánh giá đoạn văn, bài văn hay; phát
hiện và chữa lỗi các loại.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng lập ý, lập dàn bài và viết bài văn tả cảnh. Cách sửa lỗi.
- Thái độ: Biết nhận ra ưu điểm và hạn chế từ đó biết phát huy ưu điểm và khắc phục
những hạn chế cho bài viết sau tốt hơn.
2. Năng lực - Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,...
- Năng lực: Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ văn, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn giáo án.
- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
:
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động) (2')
GV giới thiệu tầm quan trọng của tiết trả bài : giúp hs nhận biết được tầm quan trọng
của tiết trả bài kiểm tra Tập làm văn.
HĐ2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức:
Hoạt động của thầy và tro:
Nội dung ghi bảng:
Kiến thức : (1’) Gọi HS nhắc lại đề bài- I. Đề bài: Hãy tả lại cảnh vào dịp tết
GV ghi đề bài lên bảng.
đến xuân về.
Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của đề trong
SGK.( GV treo bảng phụ)
- Dựa vào những câu hỏi ở phần yêu cầu
phát vấn để HS trả lời và tự so sánh với
bài làm của mình.
- GV thơng qua đáp án chấm trước.
Kiến thức 2: (3’) GV phát bài cho HS
để HS đối chiếu với bài làm của mình
với yêu cầu của đề và nhận xét.
II.Yêu cầu của bài viết:
1. Đọc đề xác đinh yêu cầu của đề bài
- phân tích đề
+ Đối tượng tả : Cảnh tết đến xuân về
+ Tả cảnh thiên nhiên xen với sự vật
sự việc
2. Chữa bài thông qua đáp án chấm
Kiến thức 3: (15’) Gọi HS lên bảng lập III.Dàn ý: ( Có ở tiết 88)
lại dàn ý HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung.( Có ở tiết 88)
Kiến thức 4 : (5’)GV nhận xét cụ thể
IV. Nhận xét bài làm của HS:
* Ưu điểm:
V. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI
- Đa số hiểu đề bài nắm được yêu cầu
Loại
Viết sai
Sửa lại
của đề bài
lỗi
- Bố cục phần lớn đảm bảo .
- Hình ảnh - Hình ảnh
- Diễn đạt một số bài có sự liên tưởng
Chính cây may vàng, cây mai vàng,
khá tốt : Tùng , Cường , Nguyệt, Hè...
tả
buổi chưa
buổi trưa
-Biết sắp xếp tả có trình tự
- Cầu diên, -Cầu dun,
-Chữ viết trình bày khá sáng sủa
mai mấn
mai mắn
- Biết trình bày các đoạn văn để diễn đạt
- diệp tết
- dịp tết
một nội dung
-Vào
buổi -Vào
buổi
* Tồn tại
Dùng chưa gió thổi trưa gió thổi
- Một số bài nội dung cịn sơ sài. Bố cục
từ, đặt liêu hiêu
hiu hiu
chưa rõ ràng. Kĩ năng làm bài
câu
- Quê em rất - Quê em rất
yếu : .....................................................
dộn dịp
nhộn nhiệp
..........
Các ngôi - Không
- Không biết
- Diễn đạt tối nghĩa , lủng
Diễn
biếtbaogiờ
từ bao giờ bố
củng : ....................................................... đạt
trước sân
đã trồng một
...........
nhà em bố
cây mai mà
- Chữ viết cẩu thả,
đã trồng một nay nó đã nở
ẩu : ...........................................................
cây mai
rộ.
..................................................................
- Em rất thích - Em rất
.......
tết vì tết đến thích tết vì
=> Đa số HS nắm vững cách làm bài,
làm cho mọi tết mà mọi
bám sát yêu cầu của đề ra, diễn đạt có
thứ trào mừng vật
bừng
phần tiến bộ hơn bài trước.
đón xuân
tĩnh dậy như
chào
đón
Kiến thức 5: (4’) Sửa lỗi sai – GV ghi
mùa xuân.
bảng phụ.các đoạn diễn đạt lủng củng
- Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tắt
gọi HS lên bảng sửa –GV lần lượt cho
HS phát hiện và sửa các lỗi sai khác.
4. Thống kê điểm:
Lớp SS
6A
6B
Giỏi
SL
%
Khá
SL %
Trung bình
SL
%
Yếu
SL %
Kém
SL
%
5. Phân tích nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………
6. Phương hướng phấn đấu:
- Tỉ lệ bài đạt kết quả khá, giỏi tăng nhiều hơn nữa.
- Giảm tương đối những bài điểm yếu, kém.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Gọi hs có bài làm tốt và chưa tốt đọc cho cả lớp nghe.
- HS nghe nhận xét.
V. Rút kinh nghiệm
………………….
……………………………………………………………………………………………
………………….
……………………………………………………………………………………………
………………….
……………………………………………………………………………………………
………………….
Ngày soạn: 15/02/2019
Tuần: 27
Tiết PPCT: 103
LƯỢM
Tố Hữu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Nắm vững vẻ đẹp của chú bé liên lạc. Tình cảm của tác giả, nghệ thuật
đặc sắc. Cảm thụ văn bản; đặc điểm của thể thơ bốn chữ; mở rộng thêm các bài thơ về
gương nhỏ tuổi mà anh dũng.
- Kỹ năng : Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có
sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm). Phát hiện và phân tích ý nghĩa
của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.
- Thái độ: Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết
hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm). Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các
từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.
Lồng ghép ANQP: Kể chuyện về những tấm gương mưu trí, anh dũng chống giặc
ngoại xâm.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,
cảm thụ, nhận xét.…
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu quê hương, tự hào dân tộc….
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã có biết bao tấm gương thiếu nhi
VN dũng cảm, kiên cường dám xả thân vì độc lập tự do của tổ quốc. Hình ảnh của các
em mãi là ngọn đuốc sáng ngời trong những trang sử của dân tộc ta. Nhà thơ Tố Hữu
xúc động trước một tấm gương thiếu nhi dũng cảm, kiên cường như thế nên đã viết bài
thơ “ Lượm”.
HĐ2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Kiến thức 1: (10 phút)
I/ Đọc –tìm hiểu chú thích.
Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả Tố 1. Tác giả: sgk
Hữu?
- Hs phát biểu theo chú thích 75.
- Gv: chuẩn xác, bổ sung, ghi bảng.
* Bổ sung: cho hs quan sát chân dung Tố
Hữu.
- Hoạt động cách mạng rất sớm từ lúc học
ở trường Quốc học Huế. Tháng 7/1938 giác
ngộ lý tưởng cộng sản, gia nhập Đảng
CSĐD, bị bắt giam, trải qua nhiều nhà lao,
tâm hồn khát khao tự do, khát khao trở về
với đồng bào, đồng chí.
- Là nhà thơ lớn của nền thi ca VN trước và
sau CMT8/1945.
- Sau CMT8: giữ nhiều chức vụ quan trọng
của Đảng và Nhà nước.
- Có nhiều bài thơ, tập thơ nổi tiếng được
chọn học trong chương trình PT: mỗi bài
thơ, tập thơ đánh dấu chặng đường hoạt
động cách mạng của ơng: Từ ấy, Xiềng
xích, Việt Bắc, Ra trận, Gió lộng, Máu và
hoa...
Bài thơ “Lượm” sáng tác trong thời gian 2. Tác phẩm:
nào? hoàn cảnh nào?
- Sáng tác năm 1949 trong cuộc kháng
- Hs phát biểu theo chú thích SGK/75.
chiến chống thực dân Pháp.
Gv: chốt, ghi bảng.
Gv: hướng dẫn cách đọc:
- Đoạn đầu: giọng vui, nhịp điệu nhanh,
nhấn mạnh các từ láy tượng hình (từ đầu
đến “cháu đi xa dần”).
- Đoạn sau: nhịp thơ chậm, đặc biệt đối với
những câu cảm thán và câu hỏi tu từ, tác
giả đã tách ra thành những khổ thơ đặc
biệt, cần đọc lắng xuống, chậm lại, ngừng
giữa các dòng thơ.
- Gọi 3 hs đọc bài thơ: + bắt đầu đến “xa
dần”.
+ tiếp đến “giữa
đồng”.
+ cịn lại.
- Hs khá đọc lại tồn bài?
G+ lớp nhận xét, sửa chữa cách đọc của hs.
Nhân vật chính trong bài thơ là chú bé
Lượm, từ ngữ nào cho ta biế về trang phục,
công việc của Lượm? Giải nghĩa các từ đó?
+ Hs tìm: xắc, calơ, đi liên lạc giải nghĩa
theo chú thích SGK/75.
Gv: cịn những chú thích khác chúng ta
cùng tìm hiểu trong q trình phân tích.
Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em
biết bài thơ nào khác viết theo thể thơ
này?
+ Thể thơ 4 chữ. “Hạt gạo làng ta”.
Kiến thức 2: (16 phút)
3. Đọc:
Giọng sôi nổi, vui tươi, đoạn cuối đọc với
giọng chậm rãi, sâu lắng.
4.Thể thơ: bốn chữ.
5. PTBĐ: ts,mt,bc
II/ Tìm hiểu văn bản.
1. H/ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa hai chú cháu.
+ Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội
?Hình ảnh Lượm được mtả như thế nào lệch - của 1 csĩ vệ quốc quân.
qua cái nhìn của người kể?
+ Hình dáng: loắt choắt, thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh nhỏ bé, nhanh nhẹn,
nhí nhảnh, tinh nghich.
+ Cử chỉ: cười híp mí, mồm ht sáo
vang
+ Lời nói: cháu đi liên lạc, vui lắm chú
à... Thích hơn ở nhà tự nhiên, chân thật
?Hình ảnh Lượm được miêu tả như thế
nào?
+ Mtả cụ thể và sống động, tác giả cịn hình Quan sát trực tiếp, tưởng tượng, mtả cụ
dung tưởng tượng Lượm" Như con chim thể, sống động.
chích, nhảy trên đường vàng"
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ
ngữ của tác giả?
- Từ láy để vẽ lên hình dáng và tính cách - Sử dụng từ láy gợi hình, gợi cảm, hình
của lượm.
ảnh so sánh.
Hình ảnh so sánh lượm với" con chim
chích....vàng" đẹp và hay ở chỗ nào?
+ Do tưởng tượng của nhà thơ, hình ảnh đó
có giá trị gợi hình
Lượm hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời.
? Qua đoạn thơ này, Lượm hiện lên với
đặc điểm nào?
+ Em bé liên lạc nhiệt tình, say mê tham
gia cơng tác kháng chiến. Đó là vẻ đẹp của 2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên
người chiến sĩ nhỏ tuổi vừa đáng mến vừa lạc cuối cùng.
đáng phục.
* Khi làm nhiệm vụ:
- Dũng cảm, nhanh nhẹn không sợ gian
khổ, hiểm huy, quyết tâm hoàn thành
Những lời thơ nào mtả Lượm khi đang
nhiệm vụ.
làm nhiệm vụ?
+ Bỏ thư vào bao. Thư đề thượng khẩn
* Sự hi sinh của Lượm:
Vụt qua mạt trận. Đạn bay vèo vèo
Ca lô đội lệch . Nhấp nhô trên đồng.
- Lượm hi sinh anh dũng trên cách đồng
Những lời thơ đó đã thể hiện t/cách gì khi quê hương, vừa thiêng liêng vừa gần gũi
Lượm làm nhiệm vụ.
Sự hoá thân vào thiên nhiên, đất nước.
+ Lượm hiểu rõ tầm quan trọng của công
việc nên rất hăng hái và quyết tâm hoàn
thành nhiệm vụ.
?Trong các câu trên, câu thơ nào gây ấn
tượng mạnh cho người đọc?
" Vụt qua ...bay vèo vèo"
Nhận xét về cách dùng từ?
(ĐT vụt, TT vèo vèo miêu tả chính xác
hành động dũng cảm của Lượm và sự ác
liệt của chiến tranh.)
+ Nhưng thật không ngờ đó lại là chuyến
liên lạc cuối cùng của chú bé liên lạc hồn
nhiên, yêu đời...
?Cái chết của L được mtả qua các chi
tiết nào?
+ " Bỗng loè chớp đỏ...Một dòng máu tươi
"
Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì?
- HS trình bày
* Hs đọc khổ cuối
Tại sao ở khổ cuối tác giả lại lặp lại 2
khổ thơ đầu với hình ảnh L hồn nhiên,
vui tươi?
+ Lượm ơi! cịn khơng
+ Hai khổ cuối láy lại khổ 2, 3 như một
điệp khúc đã khẳng định dù L đã hi sinh
nhưng hình ảnh L mãi mãi sống trong lịng
mọi người.
G: bình
* Đọc lại bài thơ.
Tìm những câu thơ thể hiện tình cảm,
tâm trạng của tác giả khi kể về sự hi sinh
của Lượm?
H: trả lời
Những dịng thơ đó bộc lộ cảm xúc gì của
tác giả?
+ Câu thơ: "Lượm ơi, cịn khơng?" đứng
riêng thành 1 khổ thơ, như 1 câu hỏi xốy
vào lịng người đọc đã nói rõ cái tình của
nhà thơ đối với chú bé anh hùng của DT.
Trong bài thơ tác giả đã gọi Lượm như
thế nào?
+ Lượm, chú bé, cháu, chú đồng chí nhỏ
Ý nghĩa của từng cách xưng hơ ấy là gì?
+ Sự thay đổi cách xưng hơ đã thể hiện
những sắc thái tình cảm khác nhau của nhà
thơ đối với Lượm.
+ Chú bé: gọi thân mậtnhwng chưa thật gần
gũi của người lớn đối với 1 em trai nhỏ
3. Hình ảnh Lượm sống mãi.
- Hai khổ cuối lặp lại khổ 2 và 3
Khẳng định Lượm vẫn còn sống mãi
trong lòng nhà thơ và sống mãi với quê
hương, đất nước.
4. Tình cảm của t giả với Lượm.
- Tác giả đau đớn thốt lên:
"Ra thế
lượm ơi!
- Thôi rồi, Lượm ơi!
- Lượm ơi, cịn khơng?
Câu thơ được ngắt thành 2 dòng, 2 vế.
Bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào, đau xót
như một tiếng nấc.
* Cách xưng hơ:
+ Chú bé: thân mật
+ Cháu: gần gũi, thân thiết như quan hệ
ruột thịt.
+ Chú đồng chí nhỏ: Vừa trìu mến vừa
trân trọng.
+ Lượm: t/c, cảm xúc đến cao độ của tác
giả với nhân vật
tuổi.
+ Cháu: cách gọi thân mật đồng thời thể
hiện mối quan hệ gần gũi thân thiết như
ruột thịt
+ Chú đ/c nhỏ: ...Đối với đồng đội - csĩ nhỏ
tuổi
Lồng ghép ANQP: Kể chuyện về những
tấm gương mưu trí, anh dũng chống giặc
ngoại xâm.
III/ Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
3. Ghi nhớ/77
Kiến thức 3:( 9 phút)
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
1/ Học thuộc lịng đoạn thơ từ: một hơm nào đó…hết bài.
2/ Viết đoạn văn khoảng 10 dịng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
GV hướng dẫn HS làm bài tập
H/sViết đoạn văn
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:
- Ghi chép đầy đủ.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: “Mưa”.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Chủ đề bài học phù hợp với lúa tuổi hs, giúp hs nhận biết được trí kiên cường đấu
tranh của nhân vật Lượm, sự hy sinh anh dũng,
- Bài học giáo dục lòng yêu nước, yêu quê hương.
- Qua bài học các em rút ra được thức, trách nhiệm của một hs như thế nào khi còn
ngồi trên ghế nhà trường.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/02/2019
Tuần: 27
Tiết PPCT: 104
MƯA
(Tự học có hướng dẫn )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Đọc diễn cảm. Ý nghĩa bài thơ.Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên qua bài thơ này và các bài thơ khác của Trần Đăng Khoa.
- Kỹ năng: Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ viết theo thể tự do.Đọc hiểu bài
thơ có yếu tố miêu tả.Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa và ẩn
dụ.Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi
học xong văn bản.
- Thái độ: Yêu con người, yêu quê hương đất nước.
2. Năng lực - Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, giáo dục phẩm chất yêu thiên nhiên, yêu quê hương,
đất nước, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân ...
- Năng lực: Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ văn, giải quyết vấn đề.kn nhận thức;
kn giao tiếp, kn phản hồi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án – biểu điểm
? Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”. - Đọc đúng, diễn cảm:
- Phân tích h/a chú bé Lượm:
Phân tích h/a chú bé Lượm.
(5đ)
(5đ)
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
HĐ2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Kiến thức 1: (5’)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả.
- Trần Đăng Khoa ( 1958 )
H: trình bày
- Quê: Tỉnh Hải Dương
G: bổ sung tư liệu về tác giả
- Làm thơ từ khi còn học tiểu học.
Cho hs xem chân dung tác giả
Bài thơ “ Mưa” sáng tác trong thời gian nào?
- Hs phát biểu theo chú thích SGK/75.
G: chốt, ghi bảng.
* G: TĐK có năng khiếu nảy sinh khá sớm,
có nhiều bài đăng báo ngay từ khi học tiểu
học.
- Tập thơ đầu in năm 1968, có những bài
đăng báo ngay từ lúc học tiểu học (10 tuổi)
Kiến thức 2: (19’)
Gv: hướng dẫn cách đọc: nhịp nhanh, dồn
dập, nhấn mạnh một số từ ngữ miêu tả sự vật.
* GV đọc mẫu - gọi 2 học sinh đọc
- nhận xét, uốn nắn.
Xác định thể thơ? bài thơ miêu tả mưa ở vùng
nào? vào mùa nào?
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1967 in trong tập Góc
sân và Khoảng trời.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích
2. Kết cấu, bố cục:
-Thể thơ: tự do
+ Thể thơ tự do, câu thơ ngắn, nhịp nhàng.
+ Mưa ở vùng quê vào mùa hạ.
Cơn mưa được miêu tả qua mấy giai đoạn? -- Nhận xét thứ tự miêu tả? Từ đó xác định bố
cục bài thơ?
- Trình tự thời gian qua các trạng thái hoạt
động của các sự vật, loài vật từ lúc sắp mưa mưa.
Xác định bố cục của bài thơ.
+ Từ đầu đến "trọc lốc": quang cảnh sắp mưa
với những hành động, trạng thái khẩn trương
của cây cối, loài vật.
+ Tiếp - hả hê: cảnh vật trong cơn mưa
+ Phần cịn lại: hình ảnh con người.
HS đọc phần 1 (Từ đầu - trọc lốc)
Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh vật thiên
nhiên trước và trong con mưa? (căn cứ vào 2
từ: sắp mưa và mưa Hình dáng, động tác, hoạt
động của svật nào? ).
+ Trước cơn mưa: mối bay ra, gà tìm nơi ẩn
nấp, ơng trời mặc áo giáp đen, cây mía múa
gươm kiến hành quân đầy đường, cỏ rung tai,
tre tần ngần, bưởi đu đưa..).
+ Trong cơn mưa: đất trời mù trắng nước, cóc
nhảy, chó sủa, cây hả hê.
Nhận xét cách miêu tả, từ ngữ, phép tu từ?
+ Từ ngữ gợi tả.
+ Phép tu từ nhân hoá.
+ Cảnh đám mây đen che phủ cả bầu trời như
lớp áo trong gió.
+ Cây mía như người chiến sĩ có trong tay
mn nghìn lưỡi gươm.
+ Kiến như 1 đoàn quân vội vã hành quan
khẩn trương ( đi từng đàn có hàng lối )
+ Âm thanh của sấm to, mạnh, gần nhưng
không đem đến cảm giác sợ hãi mà nghe thật
rộn rã, vui tai của những cơn mưa lớn mùa hạ.
+ Cỏ gà là loại nhỏ, mọc sát đất, rung rinh
trong gió như đang rung tai nghe.
+ Bụi tre: loại cây cao, cành lá đan vào nhau,
khi gió thổi mạnh tưởng hình dung mái tóc
của tre đang được gỡ rối.
Từ đó em có cảm nhận về cảnh vật thiên
- Bố cục: 3 phần.
3. Phân tích:
3.1. Bức tranh thiên nhiên:
- Trước cơn mưa: cảnh vật
trương, hối hải.
khẩn
-Trong cơn mưa: sinh động, gần gũi.
Bức tranh thiên nhiên sống động,
có hồn.
3.2 . Hình ảnh con người.
Bố em đi cày về
Đội sấm
nhiên trước và trong cơn mưa ntn?
Hs: phát biểu ý kiến.
Gv: chốt, ghi bảng.
Hình ảnh con người hiện lên cuối bài thơ?
H: trình bày
Cảm nhận của em về tư thế và sức mạnh của
con người?
+ Câu thơ kể lại 1 cơng việc bình thường
quen thuộc của con người ở một làng quê đã
được tác giả cảm nhận và mtả rất ấn tượng
heo lối ẩn dụ khoa trương. Nhà thơ nhìn
người cha đi cày về dưới trời mưa dông mà
tưởng như ông đội trên đầu cả sấm, chớp, cả
trời mưa....tầm vóc lớn lao và tư thế hiên
ngang đầy sức mạnh của con người như sánh
với cả thiên nhiên vũ trụ.
Kiến thức 3 (6')
Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
- thể thơ tự do, linh hoạt.
- biện pháp nhân hoá.
- tài năng quan sát tinh tế, tưởng tượng
phong phú.
Cảnh vật và con người trong cơn mưa?
Hs: phát biểu ý kiến như ghi nhớ: cảnh vật
thiên nhiên sinh động, con người lớn lao với
tư thế hiên ngang.
- Nội dung ghi nhớ/SGK81
Hoạt động 3: (5’)
Gv: hướng dẫn hs bài tập về nhà phần luyện
tập.
- Đọc bài đọc thêm
Đội chớp
Đội cả trời mưa...
- Nghệ thuật ẩn dụ h/a con người
với tầm vóc lớn lao, tư thế hiên
ngang, sức mạnh to lớn có thể so
sánh với thiên nhiên vũ trụ.
4. Tổng kết:
4.1. Nghệ thuật:
4.2. Nội dung:
4.3. Ghi nhớ (81)
III. Luyện tập
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
1/ Học thuộc lịng đoạn thơ từ: một hơm nào đó…hết bài.
2/ Viết đoạn văn khoảng 10 dòng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
GV hướng dẫn HS làm bài tập
H/sViết đoạn văn
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:
- Ghi chép đầy đủ.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: “Mưa”.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Chủ đề bài học phù hợp với lúa tuổi hs, giúp hs nhận biết được trí kiên cường đấu
tranh của nhân vật Lượm, sự hy sinh anh dũng,
- Bài học giáo dục lòng yêu nước, yêu quê hương.
- Qua bài học các em rút ra được thức, trách nhiệm của một hs như thế nào khi còn
ngồi trên ghế nhà trường.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
……………………..……………..………….
……………………………………………….
………………………………………………..
Vĩnh Hậu, ngày…..tháng…….năm 201…
Tổ trưởng
Nguyễn Thị Phượng
Ngày soạn: 22/02/2019
Từ tiết 105 đến tiết 108
Tuần: 28
Tiết PPCT: 105
HOÁN DỤ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Nắm được khái niệm hốn dụ, các kiểu hốn dụ; hiểu được tác dụng
chính của hoán dụ; biết vận dụng kiến thức hoán dụ vào đọc - hiểu văn bản và viết bài
văn miêu tả.
- Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của hoán dụ trong
thực tế sử dụng tiếng Việt; bước đầu tạo ra một số kiểu hốn dụ trong nói và viết.
- Thái độ: Nghiệm túc trong học tập, yêu quý vốn ngôn ngữ dân tộc, biết giữ gìn và
làm giàu vốn từ tiếng Việt. Có ý thức trong việc vận dụng hốn dụ trong khi nói và
viết.
2. Năng lực - Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nghiệm túc trong học tập ...
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án – biểu điểm
? Ẩn dụ là gì? Nêu các kiểu ẩn dụ? 1. - Khái niệm ẩn dụ:
(3đ)
cho ví dụ minh họa?
- Các kiểu ẩn dụ. Ví dụ minh họa từng kiểu (7đ)
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Hốn dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn chương. Vậy
thế nào là hốn dụ, có những kiểu hốn dụ nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
HĐ2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức
Hoạt động thầy - trị
Kiến thức 1: (9’)
Hốn dụ là 1 biện pháp chuyển đổi tên gọi.
- HS: Đọc ví dụ SGK/82
Các từ in đậm trong câu thơ chỉ ai?
+ Áo nâu
- chỉ người nông dân
SV được gọi tên
(SV được biểu thị)
+ Áo xanh
- chỉ người công nhân
SV được gọi tên
( SV được biểu thị )
Giữa áo nâu, áo xanh với sv được chỉ có mqhệ
nào?
+ Dấu hiệu đặc trưng của sự vật: người công
nhân thường mặc áo xanh khi làm việc.
Thành thị và nông thôn chỉ ai? Giữa chúng với
các svật được chỉ có mối quan hệ ntn?
+ Vật chứa đựng :
vật bị chứa đựng
(ng/thôn, thành thị) (nhg người sống ở nthôn,
thành thị)
So sánh cách diễn đạt ở câu thơ với cách diễn
đạt sau:
+ Tất cả nhân dân ở nông thôn và công nhân ở
các thành phố đều đứng lên.
+ Cách 1: ngắn gọn, tăng tính h/ảnh và hàm súc
cho câu thơ, nêu bật được đặc điểm của những
người được nói đến.
+ Cách 2: Chỉ là thông báo sự kiện, không có giá
trị biểu cảm.
Qua bài tập trên, em hiểu hốn dụ là gì?- Tác
dụng của hốn dụ?
Ghi bảng
I. Hốn dụ là gì?
1. Phân tích ngữ liệu:
- Áo nâu: chỉ người nông dân.
( mặc áo nâu )
- Áo xanh: chỉ người công nhân
( mặc áo xanh )
Qhệ sự vật - dấu hiệu đặc trưng
của sv.
- Nông thôn: người sống ở NT. q/h
- Thành thị: người sống ở TT ->
quan hệ vật chứa đựng và vật bị
chứa đựng.
* Tác dụng: ngắn gọn, giàu hình
ảnh, hàm súc, nêu bật được những
điều cần nói.
G: Giải thích: quan hệ gần gũi.
HS đọc ghi nhớ.
Kiến thức 2 (10')
2. Ghi nhớ /82
II. Các kiểu hoán dụ:
1. Phân tích ngữ liệu:
a. Bàn tay ta: chỉ những người lao
động nói chung
GV: giới thiệu thêm về các kiểu hốn dụ
"Bàn tay ta" trong câu thơ được dùng để chỉ ai?
+ Những người lao động nói chung.
Giữa "Bàn tay ta" với "những người lao động" có Lấy bộ phận - để gọi toàn thể
mối quan hệ như thế nào?
b.
+ Bàn tay ta -------- những người lao động
b. Một, ba: được dùng thay cho số
ít, số nhiều
1 bộ phận cơ thể
được dùng thay cho
Số lượng cụ thể - trừu tượng
người lđ nói chung
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
Quan hệ bộ phận
toàn thể
tượng.
"Một, ba" trong câu ca dao chỉ cái gì?
c. Đổ máu: Chỉ sự hi sinh mất mát
+ Một, ba: chỉ số ít, số nhiều.
dấu hiệu của SV - sự vật
Giữa chúng có quan hệ như thế nào?
+ Quan hệ cụ thể - trừu tượng.
Lấy dấu hiệu của sv để gọi sự vật.
"Đổ máu" chỉ hiện tượng gì?
d. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị
+ Là 1 dấu hiệu của sv được dùng để chỉ sự hi chứa đựng.
sinh, mất mát, chiến tranh nói chung
Ngày Huế đổ máu là ngày Huế nổ ra chiến sự.
Giữa 2 sv đó có quan hệ như thế nào?
+ Xem lại VD ( SGK /T 82 ) - Giữa nơng thơn
thị thành với sv được chỉ có mối quan hệ như thế
nào?
+ Qhệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
Qua các VD trên, hãy liệt kê 1 số kiểu qhệ
thường được sử dụng để tạo ra phép hoán dụ?
+ 4 kiểu quan hệ - 4 kiểu hoán dụ
* HS đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ (SGK /83)
HĐ3: Hoạt động luyện tập:
* HS đọc - xác định yêu cầu BT 1.
* Gọi 4 hs lên bảng thực hiện
a) Làng xóm: chỉ người nơng dân.
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
b) Mười năm: thời gian trước mắt.
Trăm năm: thời gian lâu dài.
Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.
c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bắc.
Quan hệ dấu hiệu sự vật với sự vật.
d) Trái đất: chỉ nhân loại (mọi người sống trên trái đất):
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.Đọc - xác định yêu cầu bài tập 2.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hốn dụ? lấy 2 ví dụ để minh
hoạ?
H: - Thảo luận nhóm bàn 3 phút; đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
? Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong khổ thơ sau:
Em đã sống bởi vì em đã thắng
...................................................
Sơng Thu Bồn giọng hát đị đưa
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng hốn dụ và phân tích tác dụng của chúng
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:
- Học và nắm nội dung của bài.
- Hồn thành các bài tập vào vở.
+ Ơn lại kiến thức thành phần câu ở tiếu học; đọc bài, trả lời câu hỏi.
+ Đặt câu và phân tích cấu trúc ngữ pháp.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học:
Giúp hs yêu quý vốn ngôn ngữ dân tộc, biết giữ gìn và làm giàu vốn từ tiếng Việt. Có
ý thức trong việc vận dụng hốn dụ trong khi nói và viết.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 22/02/2019
Từ tiết 105 đến tiết 108
Tuần: 28
Tiết PPCT: 106
TẬP LÀM THƠ 4 CHỮ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
- Kỹ năng: Nhận diện được thể thơ 4 chữ khi đọc và học thơ ca; xác định được cách
gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ; vận dụng những kiến thức về thơ 4 chữ
vào việc tập làm thơ 4 chữ.
- Thái độ:
+GD bảo vệ MT: Khuyến khích làm thơ về đề tài mơi trường.
+GD đạo đức: Giáo dục lịng yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu quê hương đất nước
từ việc yêu những thứ gần gũi, thân thiết nhất quanh chúng ta. Giáo dục phẩm chất tự
lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân
+ GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC,
KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HỊA BÌNH, TỰ DO.
2. Năng lực - Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nghiệm túc trong học tập ...
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, ra quyết định..
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà cho nội dung tiết học của hs.
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Ở tiết học trước chúng ta đã được học bài thơ Lượm. có 4 chữ . Ở giờ học này các em
thử làm thi sĩ để sáng tác ra những bài thơ bốn chữ. Để sáng tác ra một bài thơ hay
chúng ta cần phải biết một số đặc điểm ( luật thơ ) của thể thơ.
HĐ2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Kiến thức 1: (7’)Tìm hiểu đặc điểm
I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỂ
của thể thơ bốn chữ
THƠ 4 CHỮ
- GV hướng dẫn cụ thể các kiểu gieo
- Mỗi Câu gồm 4 tiếng. Số câu trong
vần trong thơ 4 chữ: Vần lưng, vần
bài không hạn định. Các khổ, đoạn
chân, vần liền, vần cách. Thể thơ này
trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo
thường có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, nội dung hoặc cảm xúc.
thường ngắt nhịp 2/2, vừa kể vừa tả…
- Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện
xuất hiện trong tục ngữ, vè, ca dao.)
vừa Miêu tả (Vè, đồng dao, hát ru)
- Nhịp 2/2 (Chẵn đều)
- Vần : Kết hợp các kiểu vần : Chân,
lưng, bằng, chắc, liền, cách.
HKiến thức 2: (23’)Học sinh tập làm
II. TẬP LÀM THƠ 4 CHỮ TẠI
thơ 4 chữ.
LỚP
- Bước 1: HS Trình bày đoạn thơ đã
VD: Mười quả trứng tròn
chuẩn bị ở nhà, chỉ ra cách gieo vần, nội
Lòng trắng lòng đỏ
dung, đặc điểm của thể thơ?
Mẹ gà ấp ủ
- HS: Từ 4 – 6 h/s đọc đoạn thơ 4 chữ
Mười chú gà con
của bản thân đã chuẩn bị ở nhà. Tự mình
Hơm nay ra đủ
phân tích vần, nhịp của đoạn thơ đó
Bước 2: Cả lớp nhận xét những điểm
Cái mỏ tí hon
được và chưa được.
cái chân bé xíu
-Bước 3:HS lắng nghe, tự sửa bài
Lơng vàng mát dịu
- Bước 4:Giáo viên đánh giá và xếp loại
* Vần chân (cước vận)
VD: Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Như mưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy
(Trần Đăng Khoa)
* Vần liền - các câu thơ có vần liên
tiếp giống nhau ở cuối câu.
VD: Nghé hành nghe hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt
(Đồng dao)
HĐ3: Hoạt động luyện tập:
* HS đọc - xác định yêu cầu BT 1.
* Gọi 4 hs lên bảng thực hiện
- Trao đổi làm 1 bài thơ (đoạn thơ). Chủ đề về: tình bạn, mái trường, quê hương.
- Chọn 1 - 2 bài xuất sắc trình bày trước lớp
Tập làm thơ trên lớp.
VD: KỂ CHO BÉ NGHE
Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay sửa gâu gâu
Là con chó vện
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
Ăn no quay tròn
Là cối xay lúa
Mồm thở ra gió
Là cái quạt trịn
Khơng thèm cỏ non
Là con trâu sắt.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
? Đặc điểm của thơ 4 chữ?
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:
- Nắm chắc đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
- Sưu tầm những bài thơ 4 chữ, tập làm 1 bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh theo chủ đề
tự chọn.
+ Xem lại đề bài, phát hiện lỗi trong bài.
+ Lập dàn ý cho đề văn đó.
Chuẩn bị bài sau: Cô Tô: soạn theo hướng dẫn
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học:
Giúp hs yêu quý vốn ngơn ngữ dân tộc, biết giữ gìn và làm giàu vốn từ tiếng Việt. Có
ý thức trong việc vận dụng hốn dụ trong khi nói và viết.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 22/02/2019
Tuần: 28
Từ tiết 105 đến tiết 108
Tiết PPCT: 107-108
Văn bản:
CÔ TÔ
(Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Nắm vững vẻ đẹp của đất nước ở vùng đảo, một số nghệ thuật tiêu biểu.
Đọc diễn cảm. Cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên, con người Cơ Tơ.
- Kỹ năng: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học
xong văn bản.
- Thái độ: Yêu mến, tự hào và có ý thức quảng bá, giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất
nước. GD TT HCM: Lòng yêu nước liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc và lòng yêu
nước của Bác. .
2. Năng lực - Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nghiệm túc trong học tập ...
- Năng lực:
+ Năng lực tự học, đọc diễn cảm, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, ra quyết định..
+ KNS: kn nhận thức; kn giao tiếp, kn phản hồi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án – biểu điểm
(5đ)
? Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”. - Đọc đúng, diễn cảm:
Phân tích h/a chú bé Lượm trong khi - Phân tích h/a chú bé Lượm:
+ Khi làm nhiệm vụ
(2đ)
làm nhiệm vụ và khi Lượm hi sinh.
+ Sự hi sinh của Lượm
(3đ)
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Việt Nam chúng ta không chỉ nổi tiếng với hai quần đảo Hồng Sa, Trường sa mà Việt
nam cịn được bạn bè trên thế giới biết đến với rất nhiều quần đảo lớn nhỏ, những vùng