Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KIEM TRA HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.17 KB, 6 trang )

SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
MƠN: NGỮ VĂN LỚP 10
(Đềthicó 01 trang)
Thờigianlàmbài: 90 phút, khơngkểthờigiangiaođề
---------------------------------------------------I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn
Ngữ văn lớp 10 và phát triển năng lực của học sinh.
- Đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thơng qua hình thức kiểm tra tự
luận
- Từ kết quả kiểm tra, học sinh điều chỉnh cách học và Giáo viên điều chỉnh cách dạy.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
NỘI DUNG

Nhậnbi
ết

Vậndụng

- Hiểu được
nội dung
của một số
câu thơ
trong văn
bản.

- Trình bày
hiểu của
mình về tác


dụng của các
biện pháp tu
từ nghệ
thuật trong
một số câu
thơ trong
văn bản.

1

1

1

0

3

1,0

1,0

1.0

0

3,0

10%


10%

10%

0

30%

Ngữliệu:

Đọc
hiểu

- Nhận
biết các
Vănbảnvănh
biện
ọc
pháp tu
từ nghệ
Tiêuchílựach thuật
trong
ọnngữliệu:
mộtvănbảnh văn
bản.
ồnchỉnh

Sốcâu
Tổng


Sốđiểm
Tỉlệ

Làm
văn

Câu 1:Nghị
luậnXã hội
-Trình bày
suy nghĩ về
vấn đề xã hội
đặt ra trong
văn bản đọc

Vậndụngc
ao

Thônghiểu

Viết đoạn
văn.

Cộng


hiểu ở phần
I
Câu 2: Nghị
luận về một
đoạn thơ.


Viết bài
văn.

Sốcâu
Tổng

Sốđiểm
Tỉlệ

Tổngcộ
ng

Sốcâu

1

1

2

2,0

5,0

7,0

20%

50%


70%

1

1

2

1

5

Sốđiểm

1,0

1,0

3,0

5,0

10,0

Tỉlệ

5%

15%


30%

50%

100%


SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
(Đềthicó 01 trang)
---------------------I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0điểm)

ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 10 NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: NGỮ VĂN
Thờigianlàmbài: 90 phút, khơngkểthờigiangiaođề
-------------------------------

Đọcđoạnvănbảnsauvàthựchiệncácucầu:
Hạtgạolàng ta
Cóbãothángbảy
Cómưathángba
Giọtmồhơisa
Nhữngtrưathángsáu
Nướcnhưainấu
Chếtcảcácờ
Cuangoilênbờ
Mẹemxuốngcấy…
(Trích“ Hạtgạolàng ta” – TrầnĐăngKhoa)
Câu 1. Nêuhìnhảnhđốilậpđượcsửdụngtrongđoạnthơ. (1,0điểm)

Câu 2. Qua đoạnthơ, tácgiảmuốnkhẳngđịnhnhữnggiátrịgìcủa “hạtgạolàng ta”? (1,0điểm)
Câu
3. Chỉvànêuhiệuquảbiểuđạtcủaphéptutừđượcsửdụngtronghaicâuthơ: “Nướcnhưainấu/
Chếtcảcácờ.” (1.0 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2, 0 điểm). Viếtmộtđoạnvăn (khoảng7 – 10 dịng)
trìnhbàysuynghĩcủaanh/chịvềtháiđộcầncócủamỗingườivớinhữngsảnphẩmlaođộnggiốngnh
ư “hạtgạo” đượcnhắcđếntrongđoạnthơtrên.
Câu 2 (5, 0 điểm):
Cảmnhậncủaanh (chị) vềmườihaicâuthơđầutrongđoạntrích“Traodun”
((TríchTruyệnKiều – Nguyễn Du)
-------------------------------Hết ------------------------------(Thísinhkhơngđượcsửdụngtàiliệu.Giámthịcoithikhơnggiảithíchgìthêm)
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
THI KIỂM TRA HỌC KÌ II LĨP 10 NĂM HỌC 2017 – 2018


TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
----------------------

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
MÔN: NGỮ VĂN
(Đápán – Thangđiểmgồmcó 03 trang)
Nội dung

Câu

PHẦN ĐỌC HIỂU
1

Hìnhảnhđốilập: Cuangoilênbờ – Mẹemxuốngcấy


Điểm
3.0
1,0

Qua đoạnthơ,
2

tácgiảmuốnkhẳngđịnhhạtgạolàsựkếttinhcủacảcơngsứclaođộngvấtvảcủa con

1,0

ngườilẫntinhhoacủatrờiđất. Vìthế, nómangcảgiátrịvậtchấtlẫngiátrịtinhthần.
Phéptutừ so sánh: Nướcnhưainấu.
Hiệuquả: làmhìnhảnhhiệnlêncụthểhơn, gợiđượcsứcnóngcủa nước –
3

mứcđộkhắcnghiệtcủathờitiết; đồngthờigợirađượcnỗivấtvả,

1,0

cơcựccủangườinơngdân.
PHẦN TỰ LUẬN
HS cóthểcónhữngsuynghĩkhácnhau, nhưngcầnbàytỏđượctháiđộtíchcực: - Nângniu,
1

trântrọngnhữngsảnphẩmlaođộng.

2,0


- Biếtơn,qtrọngnhữngngườiđãlàmranhữngsảnphẩmấy.
2

Phân tích lời nhờ cậy, thuyết phục của Thúy Kiều khi trao dun trong 12 câu
đầu trong đoạn trích “Trao dun”.

5,0

a.ucầuvềkĩnăng: Họcsinhbiếtcáchlàmbàivănnghịluậnvềmộtđoạnthơ;
diễnđạtlưulốt, văncóxúccảmtựnhiên, sâusắc; đảmbảoquyđịnhvề dung từ, đặtcâu,
chínhtả.
b.ucầuvềkiếnthức:
1/ Mởbài: giớithiệuvàinétvềtácgiả, tácphẩmvàvịtríđoạntrích.

0,5

2/ Thânbài: Họcsinhcónhiềuhướngphântíchkhácnhau, nhưngcầnđápứngcác ý
sauđây:
*. Đặcsắcvềngội dung (3,0 điểm)
- Mở đầu bằng những lời yêu cầu khẩn thiết:
“Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”
+ Lời lẽ hết sức phù hợp và chính xác:

1,0


. Cậy: nhờ, tin tưởng, tin cậy (chỉ có em là chị tin cậy nhất mà thơi)
. Chịu: nhận vì thông cảm, không thể từ chối -> Kiều vẫn lựa chọn được những từ
ngữ thích hợp nhất để thuyết phục em.

Vì Kiều hiểu hồn cảnh hiện tại của mình và sự khó xử của Vân . Lạy, thưa: tạo
khơng khí thiêng liêng khi sắp nói ra một chuyện vơ cùng hệ trọng đối với Kiều và
cả Vân.
=> Hành động đó làm tăng sự hệ trọng, thiêng liêng, trang nghiêm của cuộc trao
duyên.
- Kiều nhắc đến hai biến cố của đời Kiều “Gặp chàng Kim” và “sóng gió bất kì”
(Gia đình gặp nạn)
+ Tình sâu >< Hiếu nặng

1,0

-> Buộc Kiều phải lựa chọn, Kiều đã hi sinh tình yêu để làm trịn chữ hiếu “Làm
con trước…sinh thành”.
- Vì vậy, Kiều muốn nhờ Vân:
“Ngày xn em hãy cịn dài
…Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây”

1,0

Kiều đưa ra lí do:
+ Vân cịn trẻ, đời cịn dài
+ Xót tình ruột rà, máu mủ chị em mà chấp nhận “thay lời nước non”(làm
vợ Kim Trọng)
->Nếu Vân chấp nhận thì dù có chết Kiều cũng thấy thơm lây cho hành động cao
cả đó của Vân.
=>Lời tâm sự vừa thuyết phục, vừa ràng buộc, chí lí, chí tình. Kiều đã đạt được
mục đích : nhờ Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.
* Đặc sắc về nghệ thuật:
- Biệt tài miêu tả nội tâm nhân vật của ND


1,0

- Ngơn ngữ chuyển hóa linh hoạt (đối thoại -> độc thoại)
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bình dân và ngơn ngữ bác học.
3/ Kếtluận: Đánhgiáchungvềnội dung vànghệthuậtcủađoạnthơ.

0,5


Lưu ý:
- Chỉchođiểmtốiđakhithísinhđạtcảucầuvềkĩnăngvàkiếnthức.
- Nếuthísinhcónhữngsuynghĩriêngmàhợplýthìvẫnchấpnhận.
--------------HẾT---------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×