Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.56 KB, 22 trang )

Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 2: Tập đọc
Tiết PPCT: 49 - PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trang SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng
dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài Hộp thư mật và - 2 HS đọc và trả lời:
nêu nội dung của bài
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài:
b. Luyện đọc:
- Một HS đọc tồn bài. Sau đó chia đoạn - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng SGK.
các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập - 3 HS đọc tiếp nối nhau.
dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã
Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối - HS luyện phát âm.
nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):


+ Một HS đọc phần chú thích và giải - Các tốp HS đọc tiếp nối.
nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn
hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
phả, đất Tổ, chi…).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc theo cặp
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- 1, 2 HS đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
c. Tìm hiểu bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên
vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung
của dân tộc Việt Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các vua - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
Hùng.
nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng
4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có những khóm hải đường đâm bơng rực
của thiên nhiên nơi đền Hùng.
đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên
trái là đỉnh Ba vì vịi vọi, bên phải là dãy
Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa
xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc,


+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và

giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thuyết đó.

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- Nêu nội dung của bài
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại
3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc
thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện
đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của
bài văn.
- GV nhận xét tiết học.

những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc
trong xanh,…
- Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ truyền
thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn
gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng - một
truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình
ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An
Dương Vương - một truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt
đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung,
luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc
nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ
đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được
quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội
nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với
tổ tiên.

Buổi chiều:
Tiết 1: Toán
Tiết PPCT: 121 - LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Củng cố lại cho HS về:
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thơng tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét
1. Đổi đơn vị
- Đổi đơn vị
3
3
23 m3 8 dm = ……………… m
23m3 8 dm3 = 23,008m3


45, 36 dm3 =………………..cm3
25642 cm3 ………dm3…………cm3
230000 dm3 =………………m3
2. a. Tìm 0,5 % của 40
b. Tìm một số biết 48% của nó là 384
3. Tìm x
a. X x 100 = 1,643 + 7,357
b. 27,87 – X = 12,4 x 0,06

45, 36 dm3 = 45360cm3
25642 cm3 = 25dm3 642cm3
230000 dm3 = 230m3
a) 40 : 100 x 0,5 = 0,2
b) 384 : 48 x 100 = 800

a. X x 100 = 1,643 + 7,357
X x 100 = 9
X = 9 : 100

X = 0,09
b. 27,87 – X = 12,4 x 0,06
27,87 – X = 0,744
X = 27,87 - 0,744
X = 27,126
4. Một hình trịn có chu vi 37,68 cm. Tính
Giải:
diện tích hình trịn
Bán kính hình trịn là:
37,68 : (3,14 x 2) = 6 (cm)
Diện tích hình trịn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
Đáp số: 113,04 (cm2)
5. Trong vườn trồng bốn loại cây ăn quả gồm tất cả 1200 cây. Dựa vào biểu đồ em hãy
cho biết có bao nhiêu cây cam?
Cây
xồi
40 %

Cây
nhãn
20%
Cây
Cây mít
cam 20%

…Số cây cam là : 1200 : 100 x 20 = 240 (cây)
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………

…………………………………………………………
…………………………………………………………
….

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức đã học
Tiết 2: Luyện tập Toán
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững cách tính thể tích HHCN, HLP, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.


Hoạt động 1: Ơn cách tính thể tích hình
lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng ghi cơng thức tính?
Hoạt động 2: Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:
40dm3 = ...m3
1
50
4
C)
50

A)

B)
D)

V=axbxc
V=a x a x a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải: Khoanh vào D

4
25
1
25


Bài tập 2: Thể tích của một hình lập
phương bé là 125cm3 và bằng

5
8

thể

tích của hình lập phương lớn.
a) Thể tích của hình lập phương lớn
bằng bao nhiêu cm3?
b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn
bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của
một hình lập phương bé?
Bài tập 3: (HSKG)
Cho hình thang vng ABCD có AB là
20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A
với C ta được 2 tam giác ABC và ADC.
a) Tính diện tích mỗi tam giác?
b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam
giác ABC với tam giác ADC?
A 20cm
B
30cm
D
40cm
D
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.


Lời giải:
Thể tích của hình lập phương lớn là:
125 : 5
8 = 200 (cm3)
Thể tích của hình lập phương lớn so với thể
tích của hình lập phương bé là:
200 : 125 = 1,6 = 160%
Đáp số: 200 cm3; 160%

Lời giải:
Diện tích tam giác ADC là:
40
30 : 2 = 600 (cm2)
Diện tích tam giác ABC là:
20
30 : 2 = 300 (cm2)
Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC
với tam giác ADC là:
300 : 600 = 0,5 = 50%
Đáp số: 600 cm2; 50%

- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2019

Buổi sáng:
Tiết 1: Chính tả
Tiết PPCT: 25 - AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT.



- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa
tên riêng (BT2).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS làm BT 3.
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng - Cả lớp theo dõi SGK.
viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả
- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời
- Giáo viên đọc: Chúa trời, A-đam, Ê-va, câu hỏi về nội dung bài.
Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
Sác-lơ, Đác-uyn, …
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
- HS viết
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu - HS soát lại bài.
nhận xét về nội dung bài chép, chữ viết - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS

cách trình bày.
sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên
c. Luyện tập:
địa lí nước ngồi.
Bài tập 2:
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung dưới đây và cho biết những tên riêng đó
BT1, một HS đọc phần chú giải trong được viết như thế nào.
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng
đúng.
bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong
SGK và giải thích cách viết những tên riêng
đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu
Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ,
Khương Thái Cơng. Những tên riêng đó
đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của
mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng
được đọc theo âm Hán Việt.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”,
đồ cổ”
suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là
thế nào?
một kẻ gàn dở, mù quáng:

- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta
hấp tấp mua liền, khơng cần biết đó là đồ
thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ,
trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn
- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại.
không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào


3. Củng cố, dặn dò:
xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu
chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại
cho người thân.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 49 - LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. Chuẩn bị:
- Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Các bài tập 1, 2 phần luyện tập viết bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS nêu nhắc lại cách nối các vế câu - HS nêu
ghép bằng cặp từ hô ứng.

- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài:
Phần nhận xét:
Bài tập 1: Tìm những tữ ngữ được lặp lại để - 1 HS đọc yêu cầu bài.
liên kết câu
- HS trao đổi theo cặp
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- HS phát biểu ý kiến.
- Từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, - 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ
thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ
trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết
xét kết quả thay thế.
quả thay thế.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt.
Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, - 1 HS đọc yêu cầu bài.
phát biểu.
- HS phát biểu ý kiến.
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi
đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết
chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.
Nếu khơng có sự liên kết giữa các câu
- Giáo viên nhận xét, chốt.
văn thì sẽ khơng tạo thành đoạn văn, bài
Phần ghi nhớ:
văn.

- GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp
nhớ trong SGK.
đọc thầm.
- GV yêu cầu một, hai HS nói lại nội dung - 2 HS nhắc lại.
cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa.
Phần luyện tập:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ được lặp lại để - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.


liên kết câu
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài cá
nhân.
- 2 HS làm trên bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS dán bài lên bảng và trình bày.
a) Từ trống đồng và Đơng Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
- Thi đua:
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
Bài tập 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
thích hợp với mỗi ơ trống để các câu, các
đoạn liên kết nhau.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong
cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, ngoặc đơn điền vào ô trống.

cá chim, chợ) điền vào ô trống trong Vở. GV
cho HS phát biểu ý kiến
- GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng - 2 HS làm trên bảng (mỗi em một đoạn).
làm bài.
- HS dán bài lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
3.Củng cố, dặn dò:
giải đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
Tiết 3: Toán
Tiết PPCT: 122 - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Học sinh làm được các bài tâp 1, 2, 3(a).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài:
b. Tìm hiểu bài:
- Các đơn vị đo thời gian:
+ Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS

học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời khác nhận xét và bổ sung.
gian.
1 thế kỉ
=
100 năm
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
1 tuần lễ
=
7 ngày
1 năm
=
12tháng
1 ngày
=
4 giờ
1 năm
=
365ngày
1 giờ
=
60 phút


1năm nhuận =
366 ngày
1 phút
=
60 giây
- GV cho HS biết: Năm 2000 là năm nhuận, - Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa

năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
là: 2008, 2012, 2016 …
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc
điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số
chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày - 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày,
của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số các tháng cịn lại có 30 ngày (riêng tháng
ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29
nắm tay. Đầu xương nhơ lên là chỉ tháng có ngày).
31 ngày, cịn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30
ngày hoặc 28, 29 ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo
bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan thời gian.
sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×
1,5 = 18 tháng
+ Đổi từ giờ ra phút:
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
1
3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
c. Luyện tập:
360 3,6

Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
0
lịch sử.
Vậy 216 phút = 3,6 giờ
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận
biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ trước lớp.
nào?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận + Kính viễn vọng năm 1671 được công
trước lớp, nhận xét, bổ sung.
bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được cơng bố vào
thế kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công
bố vào thế kỉ XIX.
+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào
thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ơ tơ năm 1886 được công bố vào thế kỉ
XIX.
+ Máy bay 1903 được cơng bố vào thế kỉ
XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được công bố
vào thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố
vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên


do người Nga phóng lên vũ trụ).

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên chỗ chấm:
bảng làm rồi chữa bài.
a) 6 năm = 72 tháng
- Nhận xét.
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ; 0,5 ngày= 12 giờ; 3
ngày rưỡi = 84 giờ

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời
gian.
- Nhận xét tiết học

3
b) 3 giờ = 180 phút; 1,5 giờ = 90 phút; 4
3 180

giờ = 45 phút; (60 × 4 = 4 45 phút); 6
1
phút = 360 giây; 2 phút = 30 giây; 1 giờ

= 3600 giây.
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ

chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5giờ.
b. 30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25
phút.

Tiết 4: Luyện tập Toán
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Cho HS nhắc lại cách thực - HS trình bày.
hiện trừ số đo thời gian
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập ở VTH toán
trang 31; 32
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1/31. Khoanh vào chữ đặt trước câu Khoanh vào D 3 ngày 16 giờ
trả lời đúng
Bài 2/31. Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô

Đáp án: a, b, d: Đ; c: S
trống
- HS lắng nghe và thực hiện.
Bài 3/32. Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính
Bài 4/32.
- Hs tự giả ở VTH
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.


Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- Viết được đoạn văn tả quyển vở thực hành tiếng việt tập 2 của em.
- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng cách lặp lại từ ngữ
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 7/25: Viết một đoạn văn tả quyển vở
- HS đọc yêu cầu của bài
thực hành tiếng việt tập 2 của em.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi Một vài HS nói tên đồ vật em chọn
- HS viết bài vào vở.
tả.
- HS nối tiếp đọc bài văn
- Yêu cầ HS viết bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
Bài 8/25: Hãy thay thế những từ ngữ lặp
lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng
những từ ngữ có giá trị tương đương để
đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn - HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ
những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào
vở
- Hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm . GV nhận xét,
kết luận lời giải đúng:
- HS trình bày bài làm
Bài 9/26: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho
từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở

đây có tác dụng gì?
Gọi HS trình bày bài làm . GV nhận xét, - HS tự làm bài vào vở.
kết luận lời giải đúng.
- HS trình bày bài làm
3. Củng cố- Dặn dò
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết
nhớ cội nguồn (Trả lời được các câu hỏi ở vở TH).


- Rèn kĩ năng đọc.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cửa sông
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài ôn:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
- HD HS đọc diễn cảm. HS yếu luyện đọc
bài
- HS thi đọc.
- GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay.

Nêu nội dung của bài ?
- Nhận xét cho điểm.
3. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong
VTH tập 2/25
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS
- 2 HS đọc.
- 2 HS nêu nội dung bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi SGK.
- Luyện đọc bài
+ Theo dõi.
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
* + Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi
nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn
HS tự làm bài

Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2019
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 49 - TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ,
đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. HS có thể mang đồ vật
thật mà mình định tả đến lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
- HS lắng nghe.
Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài
văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng
bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
b. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác - HS 5 đề bài trong SGK.
với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo - HS lắng nghe
đề bài tiết trước đã chọn.


- GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
- 2- 3 HS đọc lại dàn ý bài
viết.

c. HS làm bài:
- Giáo viên theo dõi – thu bài
3. Củng cố, dặn dò:
- HS viết bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối
thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn
đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!


Tiết 2: Toán
Tiết PPCT: 123 - CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS tính:
- 2 HS tính:
4 năm 2 tháng =.......tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
1,5 giờ =..........phút
1,5 giờ = 90 phút
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Thực hiện phép cộng số đo thời gian
a) Ví dụ 1:
- HS nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên nêu bài tốn trong ví dụ 1
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =?
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính
- HS đặt tính, tính
và tính
3 giờ 15 phút

2 giờ 35 phút
- Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ
5 giờ 50 phút
50 phút.
b) Ví dụ 2:
- HS nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên nêu bài tốn trong ví dụ 2
22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ?
HS đặt tính, tính
- Giáo viên cho HS tìm cách đặt tính và tính -

- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi
83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây

22phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
- HS nhận xét rồi đổi
83 giây = 1 phút 23 giây.
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy : 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây =
46 phút 23 giây
- HS nhận xét :
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các
số đo theo từng loại đơn vị.


+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị
phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần

đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
c. Luyện tập:
Bài 1/132: Thực hiện phép cộng số đo thời
gian
- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính
và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

Bài 2/132: Vận dụng giải toán đơn giản

3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế
nào?
- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm
tra chéo cho nhau.
- HS làm trên bảng và trình bày.
a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
9 giờ 37 phút
b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ
9 phút 28 giây
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là :
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số : 2 giờ 55 phút.
- Nhận xét bài làm của bạn

- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các
số đo theo từng loại đơn vị.

Tiết 3: Đạo đức
Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
Tiết PPCT: 50 - CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết
nhớ cội nguồn (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ; Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc - 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và
lại bài Phong cảnh đền Hùng và nêu nội trả lời câu hỏi.
dung bài
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi đề:
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc:
- Một HS đọc bài thơ.
- 1 HS đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ



nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc lượt 2.
- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ,
hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn
cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng
như bị cần câu uốn).
- GV đọc diễn cảm tồn bài:
c. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, đọc lướt
từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi
cuối bài.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
ngữ nào để nói về nơi sơng chảy ra biển?
Cách giới thiệu ấy có gì hay?

- HS đọc lượt 2.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và
giải nghĩa các từ ngữ đó.

- HS lắng nghe

- Học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt) từng
đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối
bài.
- Là cửa, nhưng khơng then, khóa/ Cũng
khơng khép lại bao giờ. Cách nói đó rất
đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa
nhưng khác mọi cái cửa bình thường khơng có then, khơng khóa. Bằng cách
đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế

GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác nào là cửa sơng, cảm thấy cửa sông rất
giả dựa vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ.
thân quen.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc
biệt như thế nào ?
- Là nơi những dịng sơng gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy
vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất
liền; nơi nước ngọt của những con sơng
và nước mặn của biển cả hịa lẫn vào
nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm
tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa
đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã
từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi…
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả + Những hình ảnh nhân hóa được sử
nói điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng đối dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt vùng
với cội nguồn ?
biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội
nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng
…nhớ một vùng núi non…
+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói được
“tấm lịng” của cửa sơng khơng qn cội
nguồn.
d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
cách đọc của bạn mình.
- HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt
giọng một vài câu thơ, khổ thơ.

- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của bài thơ.
bài.
- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục HTL bài thơ.
Tiết 3: Toán
Tiết PPCT: 124 - TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Hs làm được các bài tâp 1, 2.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS tính:
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con.
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:

2.1. Thực hiện phép trừ số đo thời gian:
a) Ví dụ 1 :
- Giáo viên nêu bài tốn trong ví dụ 1
- HS nêu phép tính tương ứng.
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt
- HS đặt tính, tính
tính và tính
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút

b) Ví dụ 2 :
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt
tính và tính

- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi

_

2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2
giờ 45 phút
- HS đọc bài toán và nêu phép tính tương
ứng.
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?
- HS đặt tính :
3 phút 20 giây
2 phút 45 giây
- HS nhận xét : 20 giây không trừ được
cho 40 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra

giây ta có
3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.
2 phút 80 giây
2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
Vậy : 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35
giây
- HS nhận xét :
+ Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo
theo từng loại đơn vị.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào


đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số
trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn
hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ.
c. Luyện tập:
- HS tính bảng con.
Bài 1/133 : Thực hiện phép trừ số đo thời
- HS làm trên bảng và trình bày.
gian
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
23phút 25giây
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 HS
15phút 12giây
lên bảng làm.
8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
- GV cùng HS chữa bài

của
bạn
trên
bảng
54phút 21giây
53phút 8giây
21phút 34giây
21phút 34giây
32phút 47giây
c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
22giờ 15phút
21giờ 75phút
12giờ 35phút
12giờ 35phút
9giờ 40phút
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
Bài 2/133: Thực hiện phép trừ số đo thời
- Cả lớp làm vào vở
gian
- HS làm trên bảng và trình bày.
- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt
a)
23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời
23ngày 12giờ
gian.
- 3ngày 8giờ
20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
14ngày 15giờ

13ngày 39giờ
3 ngày 17 giờ
3ngày 17giờ
10ngày 22giờ
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
13năm 2tháng
12năm 14tháng
8năm 6tháng
8năm 6tháng
4tháng 8tháng
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
bảng, sau đó nhận xét HS
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn trừ số đo thời gian ta làm như thế
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo
nào?
theo từng loại đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 50 - LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét).



III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý
HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ
ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai?
- Cho hs làm bài trong vở, gọi 1 HS làm
trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế
những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng
những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu
như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép
thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang

76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ
ngữ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu
bài ngay tại lớp.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em
làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết
bằng cách lặp từ ngữ.
- Hs lắng nghe.
Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về
ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần
Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần
Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo
Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị
Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ơng,
Người.
Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong
đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong
đoạn văn sau đây?
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận

và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn
văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều
từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một
người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài
tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu

Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ
ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây
có tác dụng gì?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng
phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt
hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ
V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có
tác dụng liên kết từ.


Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn
những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào
vở, 1 em làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại
trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những
từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo
liên kết mà không lặp từ.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng
phụ
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo
chồng (2):
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thơi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Cịn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình
cịn sống được.
- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm câu

3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại ghi (1)
nhớ trong SGK trang 76.
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
- Dặn HS về xem lại bài.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 50 - TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp
được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
- HS Biết phân vai để đọc lại màn kịch.

II. Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
bài của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
Quốc Mẫu, vợ ơng
Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đương rằng anh ta được Linh Từ
Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì
phải chặt một ngón chân để phân biệt với
các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó rít xin tha
như thế nào?
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị
giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich



- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi,
thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào
bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét .
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.

- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của
nhóm.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm viết
đạt yêu cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ
chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS: Khi diễn kịch khơng cần phụ
thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện
phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí,
thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn
kịch tự nhiên, sinh động.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả
lớp xem.

đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong
nhóm viết tiếp lời thoại để hồn chỉnh

màn kịch.
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời
gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS.
VD:
Phú nơng: - Bẩm , vâng …
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói
ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng
khơng?
Phú nơng: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn
Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được
thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu
đương phải làm những việc gì khơng?
Phú nơng: - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng
túng). Con phải … phải … đi bắt tội
phạm ạ …
Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào
là phạm tội?
Phú nông: -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ
thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức
phận thế đấy! Thơi được, nể tình phu
nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện.
Có điều chức câu đương của ngươi là do
phu nhân xin cho nên không thể ví như
những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt
một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy

chết! Sao ạ? Đức ơng bảo gì cơ ạ? ...
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận
xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập:
Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch
trên.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
phân vai
+ Trần Thủ Độ
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào
vở và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết PPCT: 125 - LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
- Hs làm được các bài tâp 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nêu HS nêu và làm bài tập:
cách thực hiện phép cộng và trừ số đo
thời gian. Làm bài tập 3 trang 133

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1/134: Gọi 1 em đọc đề bài.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích - HS tự làm vào vở.
cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên b.1,6giờ = 96phút;2giờ15phút = 135phút
bảng và thống nhất kết quả tính.
2,5phút= 150giây ; 4phút 25giây= 265giây
- Nhận xét
Bài 2. Tính
Bài 2/134: GV gọi HS đọc đề bài toán
trong SGK.
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị.
đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như
thế nào?
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị kề.
phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế
nào?
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
-+Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm
2năm 5tháng
vào vở.
13năm 6tháng
- GV nhận xét.

15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
4ngày 21giờ
+
5ngày 15giờ
9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
13giờ 34phút
+
6giờ 35phút
19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3. Tính.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài
4năm 3tháng
3năm 27tháng
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm
2năm 8tháng
2năm 8tháng
vào vở.
1năm 19tháng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×