Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN TUAN 33 LOP 3GIAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.03 KB, 28 trang )

TUẦN 33

Thứ hai,ngày 30 tháng 04 năm 2018
Đạo đức
Tiết: 33
MỘT SỐ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG TỪ THIỆN

I.Mục tiêu:
- Học sinh biết kể tên một số hoạt động từ thiện.
- Hiểu được mục đích,ý nghĩa,việc làm của các tổ chức từ thiện.
- Gd: Ý thức trận trọng,ý thức trách mhiệm của mình với tổ chức từ thiện.
II. ĐDDH:
- Một số hình ảnh tư liệu về tổ chức từ thiện.
III. HĐDH:
1.KTBC:
- Nêu một số hoạt động từ thiện.
2.Bài mới:
a. GTB: “ Một số hình thức hoạt động từ thiện”
Gv
Hs
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động của hội
chữ thập đỏ.
- Chia nhóm.Thảo luận.
- 4 nhóm
+ Hãy kể tên các hoạt động chữ thập đỏ mà em
- Đại diện các nhóm trả lời.
biết?
+ Nêu ý nghĩa về một trong những hoạt động về
hội chữ thập đỏ địa phương?
 Kết luận: Ở địa phương thường có các hoạt động
từ thiện sau: hỗ trợ bệnh nhân nghèo,quỹ hỗ trợ


người nghèo;giúp người già cô đơn;học sinh nghèo
hiếu học,nạn nhân bị thiên tai lũ lụt,hiến máu nhân
đạo…
* Hoạt động 2: Chúng ta làm gì?
- Tổ chức trò chơi.
- Mỗi em ghi tên việc làm được luân phiên cho đến
Gv: chia 2 đội mỗi đội 10 em,ghi các cơng việc
hết giờ.
mà em có thể làm được để giúp đỡ mọi người.
Đội nào tìm nhiều,đúng đội đó thắng.
Gv nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị “ Một số hình thức hoạt động từ
thiện”
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết: 161
Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức,kó năng đọc,viết số có 5 chữ số.


- Tìm số liền sau của số có 5 chữ số;sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn;thực hiện phép
trừ,cộng các số có đến 5 chữ số ;nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ không liên tiếp);chia số có 5
chữ số cho số có 1 chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải bài toán có đến hai phép tính.

-u thích mơn học
II/ Chuẩn bị:
a) GV: Đề kiểm tra.
b) HS: VBT, bảng con.
III/ HĐDH :
1. Khởi động: Hát.
2
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Phần 1:Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lới A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 75829 là:
A.75839
B. 75819
C. 75830
D. 75828
2. Các số 62705; 62507 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 62705; 62507; 57620; 57206
B. 57620; 57206; 62507; 62705.
3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627
A. 63463
B. 64473
C. 64463
D. 63473
4. Kết quả của phép trừ 64398 - 21729
A. 42679

B. 43679
C. 42669
D.43669
5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 15m
B. 10m
C. 50m
D.150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt rồi tính:
31825 x 3
27450 : 6
2. Nối theo mẫu:
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm
70628
Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.
55306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.
19425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.
90001
Chín mươi nghìn không trăm linh một.
30030
3. Bài toán:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 135 m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3
ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải?
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: n tập các số đến 100.000.
- Nhận xét tiết học.

- RÚT KINH NGHIỆM

.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................




Tiết: 65

Cóc kiện trời

I/ Mục tiêu:
A/-TẬP ĐỌC
- Đọc đúng,rành mạch;Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND:Do có quyết tâm và biết cách phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn
đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời ,buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong
SGK).

-BVMT
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ HĐDH:
1. Ổn định : Hát.
2. KTBC : Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói một điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay.

- Gv nhận xét bài.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
 Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm
sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?

PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.

Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.

Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một số Hs thi đọc.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo
luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
- (HS CHT) Vì trời lâu ngày không mưa, hạ
giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
-(HS HTT) Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ
bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi
con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi


+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn
với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?

-BVMT

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng
nhân vật.

- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân
thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
Nhận xét bài học.

sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên
cánh cửa.
- (HS CHT) Cóc một mình bước tới, lấy dùi
đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra
trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo
nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó
ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã
quật Chó chết tươi.
- Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs phân vai đọc truyện.
các nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs cả lớp nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

MƠN : LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC

Tiết: 33

Bài :

CÓC KIỆN TRỜI
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
-yêu thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát

HOẠT ĐỘNG HỌC


2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Có nhiều em đã nhìn

thấy con cóc.Đó là một con vật nhỏ xíu và
xấu xí,nhưng lại là một cơng cụ báo mưa rất
hiệu nghiệm.Cứ mỗi khi cóc nghiến răng kèn
kẹt thì sau đó thường có mưa.Truyện Cóc
kiện Trời các em đọc hơm nay là cách giải
thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng
lí thú cóc báo trời mưa,đồng thời nói lên mơ
ước của nhân dân ta : Lẽ phải bao giờ cũng
thắng .
b./ Luyện đọc :
@ Gv đọc diễm cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai theo
cho HS.
- HS đọc từ khó .
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát -HS đọc chú giải trong SGK.
âm sai cho bạn.
- HS đọc bài trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc

c./ Luyện đọc lại :
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc truyện
theo vai
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn
cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ , DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.

- 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ ba,ngày 1 tháng 05 năm 2018
Tốn
Tiết: 162

Ôn tập các số đến 100 000

I/ Mục tiêu:


- Đọc,viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn,trăm,chục,đơn vị và ngược lại.

- Biết tìm số còn thiếu trong dãy số cho trước.
- Bài tập cần làm:bài 1,2,3(a,cột 1 câu b),4.
-u thích mơn học
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ HĐDH:
1.Khởi động: Hát.
2.KTBC : Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc, viết các số trong phạm vi 100.000
Cho học sinh mở vở bài tập.
 Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1. 0; 10.000; 20.000; 30.000; 40.000; 50.000; 60.000;
70.000; 80.000.
2. 60.000; 65.000; 70.000; 75.000; 80.000; 85.000; 90.000;
95.000; 100.000.
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Viết số
Đọc số:
75248
Bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám.
30795
Ba mươi nghìn bảy trăm chín mươi lăm.
85909
Tám mươi lăm nghìn chín trăm linh chín.
46037
Bốn mươi sáu nghìn không trăm ba mươi bảy.
80105
Tám mươi nghìn một trăm linh năm.
41600
Bốn mươi mốt nghìn sáu trăm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Mục tiêu:Giúp Hs Viết thành các tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị và ngược lại. Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
 Bài 3: (HS HTT)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- (HS CHT) lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- (HS CHT) lên bảng viết số và đọc số.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai
nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7
phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) 7618 = 7000 + 600 + 10 + 8
9274 = 9000 + 200 + 7 + 4
4404 = 4000 + 400 + 0 + 4
b) 5000 + 700 + 20 + 4 = 5724
6000 + 800 + 90 + 5 = 6890
5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
 Baøi 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
a) 2004; 2005; 2006; 2007; 2008.
b) 8100; 8200; 8300; 8400; 8500.
c) 75.000; 80.000; 85000; 90.000; 100.000.
5. Tổng kết – dặn dò.

- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- (HS CHT) lên bảng sửa bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Chính tả

Tiết: 65

Cóc kiện trời

I/ Mục tiêu:
- Nghe –viết đúng bài CT (không mắc quá 5 lỗi);trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT 2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Lồng ghép GDBVMT:GV liên hệ:Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên”Trời”gây ra nếu con người
không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
II/Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.

II/ HĐDH:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hạt mưa.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ô.
+ Bài 3.(HS CHT)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 2: (HS HTT)
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cây sào – xào nấu – lịch sự – đối xử.
Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Quà tặng của đồng đội.
- Nhận xét tiết học.

PP: Phân tích, thực hành.

Hs lắng nghe.
1 - 2 Hs đọc lại bài viết.
Có ba câu.
Các chữ đầu đoạn., tên bài, đầu câu và
các tên riêng..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.

-1 (HS HTT) viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.

Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- (HS CHT) lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : KỂ CHUYỆN
Bài :

Tiết : 33

CĨC KIỆN TRỜI
I./ MỤC TIÊU :
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện ,dựa theo tranh minh
hoạ (SGK)
*(HS HTTT)biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
-BVMT


II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Bài mới :
a./ GV nêu nhiệm vu : Dựa vào trí nhớ và
tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của
câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong
truyện.
b./ HDHS kể toàn bộ câu chuyện theo
tranh :
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .
- Gợi ý thêm cho các em thấy là có thể kể
theo rất nhiều vai khác nhau.
- HD quan sát tranh, có thể nêu vắn tắt nội
dung từng tranh.

- Lưu ý HS cách kể.
c./ Kể theo nhóm : (HS CHT)
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Y/C mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho
các bạn trong nhóm cùng nghe.
d./ Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
((HS HTTT)kể được cả câu chuyện)
- GV cùng HS nhận xét : Kể có đúng với cốt
truyện khơng ? Diễn đạt đã thành câu chưa ?
Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự
nhiên khơng ?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay

nhất.
2./ CỦNG CỐ :
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng
ta ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
-HS lắng nghe
(HS CHT)

- 1HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
-HS lắng nghe(HS HTT)
- HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung
mỗi tranh.
+ Tranh 1 : Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện Trời.
+ Tranh 3 : Trời thua, phải thương lượng với
Cóc.
+ Tranh 4 : Trời làm mưa.
- HS lắng nghe
- HS được chia thành các nhóm
- HS tập kể trong nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS lắng nghe

- Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau
đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã
* GDMT : Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc


nhiên gây ra, nếu con người khơng có ý Trời phải làm mưa cho hạ giới.

thức bảo vệ môi trường, thì cũng phải
gánh chịu hậu quả.
3./ DẶN DỊ :
- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
Thứ tư,ngày 2 tháng 05 năm 2018
Tốn
Tiết: 163

Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
- Bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4,5.
-u thích mơn học
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ HĐDH:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n tập các số đến 100.000 (tiết 1).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Mục tiêu: Giúp Hs biết cách so sánh các số trong phạm vi
100.000
Cho học sinh mở vở bài tập.
 Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.
Hs nhắc lại cách so sánh hai số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- (HS CHT) lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs nhận xét.
69245 < 69260
70000 + 30000 = 100.000
73500 > 73499
20000 + 40000 = 60000


60000 = 59000 + 1000
80000 + 8000 < 80900
 Baøi 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số 72350; 72305; 72503; 72530 là số:
72530.
b) Số bé nhất trong các số 58624; 58426; 58462; 58642 là số:
58426.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trị biểu thức.
 Bài 3. (HS CHT)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 74385; 74835; 84735;
85347.
 Bài 4.
(HS CHT)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 72630; 70632; 67320; 67032.
 Bài 5.
(HS HTT)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai
nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5
phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) Số liền sau của 9999 là: 10.000
b) Số liền sau của 99999 là: 100.000

c) Số liền trước của 50.000 là :49.999
d) Số liền trước của 87605 là: 87604
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- (HS CHT) lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.

PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm vào VBT. 1 (HS CHT) lên
bảng sửa bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm vào VBT. 1(HS CHT) lên
bảng sửa bài.

Hs đoc yêu cầu của bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs sửa bài vào VBT.

RÚT KINH NGHIỆM

.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................


Tiết: 66

Mặt trời xanh của tôi

I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng,rành mạch;Biết ngắt nhịp hợp lý ở các dòng thơ,nghỉ hơi sau mổi khổ thô.


- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh”Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp
đa dạng của rừng cọ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc bài thơ).
* Giáo dục Hs biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ HĐDH:
1.Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời” .
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu dòng thơ.

Gv đọc diễn cảm toàn bài.
Học sinh lắng nghe.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
Hs đọc từng dòng.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
Hs giải thích .
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
SGK.
Hs đọc thầm bài thơ:
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
- (HS CHT) Được so sánh với tiếng thác đổ về,
tiếng gió thổi ào ào.
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- (HS HTT) Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn
lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá.
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận Hs thảo luận nhóm.
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Gv chốt lại:
Hs nhận xét.
Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nêun
tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì sao?
- (HS HTT) phát biểu cá nhân.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5.Tổng kết – dặn dò.


- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài:Sự tích chú cuội cung trăng .
Nhận xét bài cũ.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
TN&XH

Tiết: 65

Các đới khí hậu

I/ Mục tiêu:
- Nêu được 3 đới khí hậu trên Trái Đất : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Lồng ghép GDBVMT:Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự
phân bố của các sinh vật.
* Giáo dục Hs bảo vệ mái nhà chung.

-BVMT
-B ĐKH

II/ Chuẩn bị:
* GV: - Hình trong SGK tranng 124, 125,Quả địa cầu.
- Tranh ảnh phóng to.
* HS: SGK, vở.
III/ HĐDH:
1. Khởi động: Hát.
2. KTBC: Năm, tháng và mùa
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Một năm có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+ hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12 ?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.

Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình
124 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau:
Hs làm việc theo nhóm.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? Hs thảo luận các câu hỏi.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí gậu?
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo Hs lắng nghe.
đến Nam cực?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu
hỏi trên.
- Gv chốt lại
= > Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực
hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết


đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 :
- Gv hướng dẫn Hs cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn
đới và hàn đới.
- Gv yêu cầu Hs tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- Gv xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí
hậu. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực

Bắc, vòng cực Nam. Sau đó dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó.
- Gv hướng dẫn Hs chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Bước 2:.
- Gv yêu cầu Hs làm việc trong nhóm theo gợi ý:
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta
nằm trong đới khí hậu nào?
- Gv yêu cầu Hs trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người
ở các đới khí hậu khác nhau.
Bước 3:
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng
ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: nóng quanh năm. n đới: ôn
hòa có đủ 4 mùa. Hàn đới: rất lạnh. hai cực của Trái Đất quanh
năm nước đóng băng. .->B ĐKH,BVMT
* Hoạt động 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu.
Mục tiêu: Năm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú
trong học tập.
Các bước tiến hành.
Bước 1 :
- Gv yêu cầu chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ 1 như
SGK và 6 dãi màu.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv hô “ bắt đầu”, Hs trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và
dán các dải màu vào hình vẽ.
Bước 3:
- Gv yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm.
- Gv đánh giá kết quả từng nhóm.
5 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị bài sau: Bề Mặt Trái Đất.

Hs quan sát.

Hs tìm.

Hs quan sát.

Hs trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu
trên quả địa cầu.

Các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.

Hs thực hành vẽ
Hs chơi trò chơi.

Hs trưng bày sản phẩm.

- Nhận xét bài học.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ năm,ngày 3 tháng 05 năm 2018
Tốn
Tiết: 164


Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000


I Mục tiêu:
- Biết cộng,trừ,nhân,chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toàn bằng hai cách.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
-u thích mơn học
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ HĐDH:
1.Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n tập các số đến 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. (HS CHT)
Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia các số trong
phạm vi 100.000.
Cho học sinh mở vở bài tập.
 Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:

a) 50.000 + 40.000 = 90.000 b) 42.000 + 6000 = 48.000
90.000 – 20.000 = 70.000
86.000 – 4000 = 82.000
b) 40.000 x 2 = 80.000
c) 12.000 x 3 = 36.000
80.000 : 4 = 20.000
72.000 : 8 = 9.000
 Baøi 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào
VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
28439 + 34256 = 62695
64217 + 19547 = 73764
91584 – 65039 = 26545
36950 – 8924 = 28026
614 x 7 = 4298
9438 x 2 = 18876
33888 : 8 = 4236
31175 : 5 = 6235
* Hoạt động 2: Làm bài 3. (HS HTT)
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán bằng các cách khác
nhau.
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs
giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- (HS CHT) lên bảng thi làm sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- (HS CHT) lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một hs tóm tắt bài toán.
- (HS CHT) lên bảng làm bài.


- Gv nhận xét, chốt lại:
Tóm tắt:
Có:50.000
Bán lần 1: 28.000 áo sơ mi.
Bán lần 2: 17.000 áo sơ mi.
Còn lại: ……………áo sơ mi?
Cách 1:
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu:
50.000 – 28.000 = 22.000 (cái áo)
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần sau:

22.000 – 17.000 = 5.000 (cái áo)
Đáp số: 5.000 cái áo.
Cách 2:
Số cái áo sau hai lần bán:
28.000 + 17.000 = 45.000 (cái áo)
số cái áo còn lại sau hai lần bán là:
50.000 – 45.000 = 5.000 (cái áo)
Đáp số: 5.000 cái áo.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: n tập bốn phép tính trong phạm vi
100.000.
- Nhận xét tiết học.

Hs cả lớp nhận xét.

Hs sửa bài đúng vào VBT.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Chính tả

Tiết: 66

Quà của đồng nội

I/ Mục tiêu:
- Nghe –viết đúng bài CT (không mắc quá 5 lỗi);trình bày đúng hình thức bài văn xuội.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Cóc kiện trời”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.

PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.


Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc 1 lần đoạn viết .
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:lúa
non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.
 Hs nghe và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.

- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ s/x hoặc
o/ô. Giải đúng câu đố.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu
đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Nhà xanh – đố xanh (Cái bánh chưng)
b) trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Thung lũng).
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Sao – xa – sen.
B)Cộng – họp – hộp.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.

Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.


Có ba câu
Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ
các em cho là dễ viết sai.

Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để
vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.

1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
- 3 (HS CHT) lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.

1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
-4 (HS CHT) lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
LT&C

Tiết: 33

Nhân hóa

I/ Mục tiêu:


- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá,cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ,đoạn văn (BT
1).

- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2).
* Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.

-BVMT
II/ Chuẩn bị:
* GV: - Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết BT2.
- Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ HĐDH:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n cách đặt và TLCH “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm, dấu phẩy .
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực
Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.

hành.
Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs cả lớp nhận xét.
a) Đoạn thơ.
- Những sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người:
tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
b) Đoạn văn
- Những sự vật được nhân hoá: cơn dông, lá gạo, cây gạo.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: anh
em.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người:
kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát.
*Hoạt động 2: Làm bài 2.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Mục tiêu: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng hình
ảnh nhân hóa.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi viết đoạn văn tả
bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây

Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT.
- (HS HTT) đọc bài viết của mình
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại: >BVMT
Ví dụ: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ


trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa hồng . ng em chăm
chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nên
chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên chăm sóc , chúng vẫy những
chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông
những cách hoa trắng muốt, những cách hoa hồng nhạt hoặc
những chiếc lá đỏ rực.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu
phẩy.
- Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIEM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Th cụng
Tit: 33

Làm quạt giấy tròn

( tit 3 )


I. Mục tiêu :
- Biết làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn .Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau.Quạt có thể chưa
tròn.
-u thớch mụn hc
II.DDH:
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thớc ®đ lín ®Ĩ HS quan s¸t.
- C¸c bé phËn ®Ĩ làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đà gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ
buộc.
- Tranh quy trình gấp quạt tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ. kéo thủ công, hồ dán.
III. HDH:
Gv
*Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và
trang trí.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bớc làm quạt giấy
tròn.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng
túng.

Hs
- Một số HS nhắc lại các bớc làm quạt giấy tròn.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
- HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc
nhỏ, kẻ các đờng màu song song theo chiều dài tờ giấy trớc khi
gấp quạt.
- HS trang trí, trng bày và tự đánh giá sản phẩm.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen

ngợi để khuyến khích các em làm đợc sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
* Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học
tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS ôn lại các bài đà học và chuẩn bị giờ học
sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ
công để làm bài kiểm tra cuối năm.

RUT KINH NGHIEM


.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MÔN : ÂM NHẠC
Bài:

Tiết : 33

ÔN TẬP CÁC NỐT NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT
NGHE NHẠC
I./ MỤC TIÊU :
- Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Nhạc cụ


III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS hát lại bài “Em là bông lúa Điện
Biên” kết hợp gõ đệm theo phách.
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được
củng cố tên nốt, hình nốt và vị trí nốt trên
khng nhạc.Sau đó tập biểu diễn một vài
bài hát đã học.
-GV ghi tựa bài lên bảng .
* Hoạt động 1 : Tập biểu diễn 2 - 3 bài
hát đã học, tạo thành một "liên khúc"
- GV chỉ định 3 nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 em.
Cho các em hội ý để chuẩn bị biểu diễn 2 3 bài hát đã học trong năm.
- Y/C HS từng nhóm HS biểu diễn trước
lớp .
-Y/C HS 1 vài HS xung phong biểu diễn
trước lớp .
-GV nhận xét.
4./ CỦNG CỐ :
- Cả lớp vừa hát vừa múa phụ hoạ một vài
bài hát đã học.
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tập hát lại bài cho người thân
nghe.
-Nhận xét tiết học.


HOẠT ĐỘNG HỌC
-3HS hát-cả lớp theo dõi nhận xét.

-HS lắng nghe

- Các nhóm tập biểu diễn.
- Lần lượt từng nhóm biểu diễn. (HS CHT)
- Cá nhân HS lên biểu diễn trước lớp .
(HS HTT)

-Cả lớp cùng thực hiện.
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×