Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Luyen tu va cau 5 Tuan 1 Tu dong nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.55 KB, 11 trang )

Tiếng việt 2

Từ đồng nghĩa
Giáo viên: Lưu Thị Tình
Nguyễn Khánh Linh – K21B


1, Khái niệm
Từ đồng nghĩa là những từ khác
nhau về âm thanh nhưng có chung ít
nhất một nét nghĩa.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau
VD:
• “trơng”: nhìn, nhịm, ngó, liếc, trơng coi, chăm
sóc, mong đợi, hi vọng,..
• “rọi”: chiếu, soi,..


Chỉ phương tiện giao thông đường
bộ:


2, Phân loại:
Căn cứ vào mức độ đồng nghĩa, mức độ đồng nhất về biểu
vật, biểu niệm, biểu thái, các từ đồng nghĩa chia thành hai
loại:

Đồng nghĩa tuyệt đối (đồng nghĩa
hồn tồn)
Đồng nghĩa tương đối (đồng nghĩa


khơng hồn tồn)


a, Từ đồng nghĩa tuyệt đối:
Là từ đồng nhất về:
• Nghĩa biểu vật (cùng chỉ 1 sự vật hiện tương trong
thực tế khách quan).

• Nghĩa biểu niệm (cùng diễn đạt 1 nội dung khái niệm
như nhau).

• Nghĩa biểu thái (có sắc thái biểu cảm như nhau).

và có thể thay thế cho nhau, chỉ khác nhau
ở phạm vi sử dụng.


So sánh nghĩa:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

 quả và trái có nghĩa giống nhau ( cùng biểu thị 1
sự vật, cùng diễn đạt 1 nội dung khái niệm, cùng
sắc thái biểu cảm), có thể thay thế cho nhau.


Từ đồng nghĩa tuyệt đối


b, Từ đồng nghĩa tương đối:
_ Là những từ có một số nét nghĩa trùng nhau, đồng
thời có một số nét nghĩa khác nhau, tức là giữa
những từ này vừa có mặt đồng nhất, vừa có mặt
khác biệt về sắc thái về sắc thái biểu cảm và phạm vi
sử dụng.
_ Có 2 loại:
• Từ đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái biểu
cảm.
• Từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái ý nghĩa,
phạm vi sử dụng.


Từ đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái biểu
cảm
Ăn : sắc thái bình thường

Xơi: sắc thái lịch sự

Chén : sắc thái thô tục


Từ đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý
nghĩa và phạm vi sử dụng.
VD
Xinh : chỉ người còn trẻ, nhỏ nhắn
Đẹp : có ý nghĩa chung, mức độ cao hơn

xinh.
Nhỏ nhắn : chỉ vóc dáng người bé nhỏ
Nhỏ nhoi : nhỏ bé, đáng thương


3, Giá trị của từ đồng nghĩa:
_Sự thật hiện tượng trong thực tế khách quan vô cùng
phong phú, đa dạng. Các từ đồng nghĩa biểu thị chính xác
các khía cạnh khác nhau của sự vật hiện tượng.
 Sự tồn tại của các từ đồng nghĩa góp phần cho sự phát
triển phong phú của ngơn ngữ.
_Từ đồng nghĩa có giá trị tu từ học rất lớn,được khai thác
sử dụng trong thơ văn.
VD:
Ơng mất năm nào ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà về năm đói làng treo lưới
Biển động! Hòn Mê giặc bắn vào…
(Tố Hữu)


4, Vận dụng vào dạy TV ở tiểu
học

Cung cấp cho hs về khái niệm và cách sử dụng từ
đồng nghĩa:
• Giúp hs mở rộng vốn từ ngữ phong phú, đa dạng.
• Dựa vào cách sử dụng từ đồng nghĩa, Hs sẽ hồn
thành được phân mơn Luyện từ và câu dạy các bài
MRVT có bài tập tìm từ đồng nghĩa.

VD: Bài MRVT Tổ Quốc : tìm từ đồng nghĩa với từ
Tổ Quốc ( Đất nước, giang sơn, đồng bào, quê
hương,..)



×