TUẦN 2
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
Tiết 3: Nghìn năm văn hiến
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu các từ khó trong bài: Văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2-Kĩ năng: Đọc nhấn giong từ ngữ cần thiết thể hiện niềm tự hào. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo từng cột, từng dòng phù hợp với bảng thống kê.
3-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. Yêu thích mơn học.
II-Chuẩn bị:
-GV: tranh ảnh trong sgk
-HS: sgk.
III-Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:5p
- Gọi học sinh đọc bài “ Quang cảnh làng - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
mạc ngày mùa”
? Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn
văn em vừa đọc? Vì sao?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:1p
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu và quan sát tranh.
- Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
? Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đơ Hà
? Em biết gì về khu di tích lịch sử này? Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của
- Giới thiệu bài.
Việt nam, ..có rất nhiều rùa đội bia tiến
sĩ.
2. Luyện đọc: 10p
- Học sinh gnhe.
- Gv đọc mẫu: rõ ràng, rành mạch, trân - Học sinh đánh dấu đoạn.
trọng, tự hào.
- Học sinh đọc nối tiếp + sửa lỗi phát
- Gv chia bài thành 3 đoạn:
âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Câudài: 82tấmbia..tiếnsĩ/từkhoa…1779/
- Nhận xét, đánh giá học sinh đọc.
như đời.
- Nhận xét đánh giá bạn đọc.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:10p
? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi
ngạc nhiên về điều gì?
*TK: Truyền thống khoa cử của nước
ta đã có từ lâu đời.
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê:
- Từ năm 1079, nước ta, gần 3000 tiến sĩ.
1.Việt Nam có truyền thống khoa cử
lâu đời.
- Triều đại nhà Lê: 104 khoa.
?Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
G: Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng
Tử, là nơi dạy các thái tử học tập,,
? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống
văn hố Việt Nam?
? Đoạn cịn lại của bài văn cho em biết
điều gì?
- Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
- Tử xưa nhân dân ta đã coi trọng đạo
học,… là một nươc một nến văn hiến lâu
đời ở Việt Nam.
2. Chứng tích về một nền văn hiến lâu
đời ở Việt Nam.
* Bài văn nói lên Việt Nam có truyền
thống khoa cử lâu đời.
? Bài văn nói lên điều gì?
- G ghi, gọi học sinh nhắc lại.
G: Khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám
được tu sủa rất nhiều qua các triều đại là - rõ ràng, tự hào.
niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học.
- Học sinh đọc đoạn, nêu cách đọc – nhận
4. Luyện đọc lại:10p
xét.
? Nêu cách đọc của cả bài?
- “ Ngày nay… muỗm già cổ kính, 82
- Gọi học sinh đọc từng đoạn, hướng dẫn tấm… tiến sĩ / như chứng tích về một nền
cách đọc- nhận xét.
văn hiến lâu dài.”
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3:
- 3 học sinh thi đọc – nhận xét.
+ Nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc .
- Lắng nghe
+ Nhận xét
5. Củng cố dặn dò:2p
- Nhận xét tiết học
……………………………………….
TỐN
Tiết 6: Luyện tập
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Ơn tập về các phân số thập phân.
-Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
2-Kĩ năng: Giải bài tốn về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước.
3-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. u thích mơn học.
II-Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: sgk, vở bài tập.
III-Các hoạt động dạy v à học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
các bài tập 2,3
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng
làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số
vào vở và điền vào các phân số thập phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập - HS làm bài.
phân trên tia số.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra
bài của mình, sau đó đọc các phân số thập
Bài 2
phân.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
gì?
phân số đã cho thành phân số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
11 11 5
55
2 = 2 5 = 10
15
15 25
375
4 = 4 25 = 100
31
31 2
5 = 5 2
- GV chữa bài
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : - HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã
cho thành các phân số thập phân có mẫu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
số là 100.
- GV yêu cầu HS làm bài.
6
6 4
24
25 = 25 4 = 100
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
500
500 10
50
1000 = 1000 10 = 100
18
18 : 2
9
200 = 200 : 2 = 100
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài
trên bảng, sau đó nhận xét HS.
của mình.
Bài 4: GV u cầu HS đọc các đề bài, sau - HS nêu : Ta tiến hành so sánh các phân
đó nêu cách làm bài.
số, sau đó chọn dấu so sánh thích hợp
điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
7
9
10 < 10
5
50
10 = 100
92
87
100 > 100
8
29
10 > 100
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì làm lại
bạn trên bảng.
cho đúng.
8
29
- GV hỏi HS cách so sánh 10 > 100 .
- HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có :
8
8 10
80
10 = 10 10 = 100 .
80
29
8
29
- GV có thể hỏi tương tự với các cặp phân Vì 100 > 100 . Vậy 10 > 100
số khác.
Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
- GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu học lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
sinh?
- HS : Lớp học có 30 học sinh.
- Số học sinh giỏi toán như thế nào so với - Số học sinh giỏi toán bằng
số học
số học sinh cả lớp ?
sinh cả lớp.
- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi tốn bằng 100 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi
toán chiếm 90 phần như thế.
số học sinh cả lớp” như thế nào ?
- Số HS giỏi toán là:
- GV u cầu HS tìm số HS giỏi tốn.
30 x
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào
vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học sinh
giỏi Tiếng Việt tương tự như cách tìm số
học sinh giỏi Tốn.
= 27 học sinh.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30
= 27 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30
= 24 (học sinh)
Đáp số : 27 học sinh
.
3. Củng cố – dặn dò:3’
- GV tổng kết tiết học
Ngày soạn :
/09 /2018
24 học sinh
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2018
TỐN
Tiết 7: Ơn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
I/ Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số cùng mẫu và
khác mẫu
2-Kĩ năng: - giải c/xác các BT
3-Thái độ: - u thích HT bộ mơn.
II/ Chuẩn bị: VBT, bảng phụ
II/ Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:5p
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3- sgk.
- Nhận xét bổ sung
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:1p
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập phép
cộng, phép trừ hai phân số:15p
- G viết lên bảng hai phép tính:
3 5 10 3
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, dưới
7 7 15 15 .
lớp làm vào giấy nháp.
- Yêu cầu học sinh thực hhiện tính.
3 5 35 8
? Muốn cộng ( trừ ) hai phân số cùng
7 7
7
7
mẫu số, ta làm như thế nào?
10 3 10 3 7
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
15 15
15
15
7 3 70 27 70 27 79
9
10
90
90
90
90
- G viết tiếp hai phép tính lên bảng.
7 7 63 56 63 56 7
7 10 7 7
;
8
9
72
72
72
72
9 3
8 9 và yêu cầu học sinh
- Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân
tính.
số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân
? Khi muốn cộng ( trừ ) hai phân số số đó rồi thực hiện cộng hoặc trừ như
khác mẫu số ta làm như thế nào?
trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
Bài 1
3. Thực hành:20p
6 5 48 35 48 35 82
7
8
56
56
56
56
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
3 3 24 15 24 15 9
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn,
chữa.
5 8 40 40
40
40
1 5 3 10 3 10 13
4 6 12 12
12
12
4 1 8
3 8 3 5
9 6 18 18 18 18
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đi
Bài 2:
giúp đỡ các em yếu:
+ Viết số tự nhiên dạng phân số có mẫu
số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết thành phân số có mẫu số và tử số
bằng nhau.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài, nhận
xét, bổ sung.
2 3 2 15 2 15 2 17
5 1 5 5 5
5
5
5 4 5 28 5 28 5 23
4
7 1 7 7 7
7
7
2 1
11 15 11 4
1 ( ) 1
5 3
15 5 15 15
- Gọi học sinh đọc đề toán.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Số bóng đỏ và xanh chiếm
- G chữa bài.
1 1 5
2 3 6 hộp bóng.
? Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao
- Nghĩa là hộp bánh chia thành 6
nhiêu phần của hộp bóng?
phần bằng nhau thì số bóng đỏ và bóng
5
xanh chiếm 5 phần như thế.
6
? Em hiểu hộp bóng có nghĩa là thế
- Số bóng vàng chiếm 6 -5 =1 phần.
nào?
6
? Số bóng vàng chiếm mấy phần?
- Tổng số bóng của cả hộp là 6 .
? Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của
- Phân số chỉ bóng vàng là:
cả hộp.
? Hãy tìm phân số chỉ số bóng màu 6 5 1
6 6 6 hộp bóng.
vàng?
Bài giải:
- G kiểm tra một số bài giải của học sinh.
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng
xanh là:
1 1 5
2 3 6 ( số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
6 5 1
6 6 6 (số bóng trong hộp)
C. Củng cố: 2p
1
- Tóm nội dung: Cách cộng trừ hai phân
số.
Đáp số: 6 hộp bóng
- Học sinh nêu nội dung của bài.
.......................................
3
CHÍNH TẢ: ( Nghe - Viết)
Tiết 2: Lương Ngọc Quyến
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1- Kiến thức: - Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến theo
thể văn xi.
2-Kĩ năng:. Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
3-Thái độ: - Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ.
* Giảm tải: bỏ BT 2
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng lớp kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy khổ to, bút dạ.
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV đọc từ
?. Quy tắc viết chính tả c/k, g/gh, ng/ngh?
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài: 2p
2. Hướng dẫn nghe, viết: 25p
- GV đọc tồn bài chính tả
?. Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
- HS lên bảng viết, đọc
(ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo,
cây cọ, kì lạ, ngơ nghê)
- 1 hs nêu, lớp nhận xét - bổ sung
- HS lắng nghe
- Ông là nhà yêu nước, tham gia chống
Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn
dây thép, buộc vào xích sắt
? Ơng được giải thốt khỏi nhà lao khi nào? - 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái
Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ
- GV nêu từ khó, học sinh tập viết ra nháp
- Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can,
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày lực lượng, xích sắt, mưu giải thốt
bài.
- Học sinh viết
- GV đọc chính tả
- HS sốt lỗi
- Đọc bài lần 2
- HS đối chiếu SGK chữa lỗi
- Chấm 1 số bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 18p
Bài 3
- Học sinh nêu yêu cầu
- Treo bảng phụ: Mô hình cấu tạo vần
- Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả bài tập - Tự làm vở bài tập
- 2 hs lên bảng
đúng
- Lớp nhận xét - chữa bài
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
....................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 3: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1- Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc, tìm được 1số từ ĐN
với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc bài CTđã học ở BT 1
2.Kĩ năng: - Tìm thêm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ở BT 3
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
3-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. Hứng thú HT bộ môn
II. Chuẩn bị
- Từ điển HS
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu
+Hỏi: Thế vào là từ đồng nghĩa?
+Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa hỏi nội dung bài trớc.
hoàn toàn?
2. Luyện tập: 30p
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu một nửa lớp đọc bài “
Th gửi các học sinh”, một nửa lớp
đọc bài “Việt nam thân yêu”, viết ra
giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ
Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận những từ
đúng.
+Hỏi: Em hiểu Tổ quốc là gì?
Giải thích: Tổ quốc là đất nước
gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như một
ngơi nhà chung của tấy cả mọi người dân sống trong đất nước đó
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
để tìm ra những từ đồng nghĩa với
từ Tổ quốc.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng
- Nhận xét, kết luận những từ đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm (mỗi nhóm có 4 HS)
- u cầu HS trình bày truớc lớp.
GV có thể hỏi HS về nghĩa của một
số từ có tiếng “ quốc’’ và đặt câu.
+ Hỏi: Em hiểu thế nào là quốc
doanh ?
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân,
4HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, gọi một số HS đọc
câu mình đặt.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê
mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau
* Kết luận: quê mẹ, quê hương,
quê cha đất tổ, nơi chôn rau, cùng
chỉ một vùng đất, trên đó có
những dịng họ sinh sống lâu đời,
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài cá nhân, tìm các từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- HS tiếp nối nhau phát biểu trước
lớp.
+Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- nước, nước nhà, non sông.
- đất nước, quê hương.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo cặp cùng tìm ra
các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất
nước, quê hương, quốc gia, giang sơn,
non sông, nước nhà.
- 2 HS nhắc lại các từ vừa tìm được
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.
- HS thảo luận, trao đổi làm vào bảng
nhóm. Ví dụ: quốc ca, quốc tế, quốc
doanh,...
- ‘‘quốc doanh’’ là do nhà nước kinh
doanh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước
lớp.
- 4HS lên bảng đặt câu. HS dưới
lớp làm vào vở.
HS nối tiếp giải thích theo ý hiểu của
mình.
- 3-4 HS đọc
gắn bó với nhau, với đất đai rất
sâu sắc.
C. Củng cố, dặn dị: 2p
+Qua bài học hơm nay các em đã
được mở rộng một số vốn từ ngữ
thuộc chủ đề nào?
- Nhận xét tiết học
………………………….
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với lớp dưới nên cần cố gắng học tập,rèn luyện, cần khắc
phục những yếu điểm riêng của mỗi cá nhân để trở thành điểm mạnh xứng đáng là lớp
đàn anh trong trường cho các học sinh lớp dưới noi theo .
2-Kĩ năng: Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu phấn đấu trong
năm học
3-Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng
là học sinh lớp 5.
*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kỹ năng đặt mục tiêu phấn đấu trong năm học
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để
xứng đáng là HS lớp 5)
II. CHUẨN BỊ :
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:5p
? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
khối lớp khác?
? Các em cần làm gì để xứng đáng là hs
lớp 5 ?
- Nhận xét, khen.
B. Bài mới: 30p
- Lắng nghe
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động:
* Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm+ G chia
nhóm 4, y/c hs trình bày kế hoạch của
mình
- Các nhóm trao đổi, góp ý kiến
+ Mời một vài hs trình bày trước lớp
+ G nhận xét chung, kết luận: Để xứng
- 3 hs trình bày
đáng là hs lớp 5, các em cần phải quyết
- Nhận xét bổ sung
tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có kế
hoạch
*Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Y/c hs kể về các hs lớp 5 gương mẫu
gương mẫu:
( trong lớp, trong trường, qua báo, đài )
- 2-3 hs kể
- Gv nhận xét, có thể giới thiệu thêm 1
- Nhận xét, lớp thảo luận về những điều
vài tấm gương khác
có thể học tập từ các tấm gương đó
* KL: Chúng ta cần học tập theo các
- Lắng nghe
tấm gương của ban bè để mau tiến bộ
*Hát, múa, đọc thơ,giới thiệu tranh vễ
Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm
chủ đề trường em
- Gv chia nhóm theo lựa chọn
- Thực hiện y/c
- Y/c hs thực hiện nội dung nhóm lựa
chọn
- Các nhóm nối tiếp trình bày
- Gọi hs trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét tuyên dương
- Lắng nghe
* KL: Trách nhiệm của hs lớp 5 phải
- 2 hs nêu
học tập, rèn luyện, XD, lớp trường tốt để
xứng đáng là hs lớp 5
- Học, chuẩn bị bài sau
C.Củng cố-dặn dò:
- Y/ c hs nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
……………………………
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng
danh nhân của đất nớc.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện cá bạn kể.
2-Kĩ năng:
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi về câu chuyện mà các bạn
kể.
3-Thái độ:
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II - CHUẨN BỊ :
- Một số sách, bài báo,... nói vè các anh hùng, danh nhân của đất nức.
- Bảng lớp có viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ :5’
- GV gọi 3 hs lên bảng tiếp nối nhau kể lại câu
truyện ‘‘Lý Tự Trọng’’
+Hỏi: Câu truyện ca ngợi về ai, về điều gì ?
- Nhận xét
B. Dạy học bài mới :30’
*Giới thiệu bài: GV gới thiệu, ghi bảng
* Hướng dẫn kể chuyện
1) Tìm hiểu đề bài:
- GV gọi hs đọc đề bài, dùng phấn màu gachụ
chân dới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh
nhân.
? Những người như thế nào thì được gọi là anh
- 3 hs lên bảng tiếp nối nhau kê chuyện và trả lời
câu hỏi của GV
-2 hs đọc yêu cầu của bài.
+ Danh nhân là những người có danh tiếng, có
hùng, danh nhân?
- Gọi 4 hs đọc phần gợi ý.
- GV giới thiệu : Trong chương trình Tiếng Việt
lớp 1,2,3,4 các em được học rất nhiều truyện về
anh hùng, danh nhân nh truyện : Hai Bà Trưng,
Bóp nát quả cam,..
- GV yêu cầu hs đọc kĩ phần 3, treo bảng có ghi
tiêu chí đánh giá, u cầu hs đọc.
2) Kể trong nhóm
- Chia hs thành các nhóm, mỗi nhóm 4hs
3) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thành lập BGK và tổ chức cho hs kể trước
lớp.
- Tổ chức cho hs bình chọn hs có chuyện kể hay
nhất và trao giải cho hs.
C. Củng cố - dặn dị: 2p
+Hỏi: Những người như thế nào thì được gọi là
anh hùng, danh nhân?
công trạng với đất nước, tên tuổi họ được người
đời ghi nhớ.
+ Anh hùng là ngời lập nên công trạng đặc biệt
lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
-3-5 hs nối tiếp kể câu chuyện của mình.
- 1 hs đọc rõ các tiêu chí đánh giá trớc lớp.
- hs cùng kể chuyện, nhận xét, bổ xung cho nhau.
-hs thi kể chuyện trước lớp
- Đại diện 4 hs của 4 tổ lên thi kể chuyện.
- hs dới lớp lắng nghe và có thể hỏi bạn một số
câu hỏi liên quan đến nội dung truyện.
-2-3 hs trả lời.
………………………………
THỂ DỤC
( GV chuyên trách dạy)
…………………………………………………………….
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ ngày
tháng 9 năm 2018
THỂ DỤC
( GV chun trách dạy)
…………………………………………………………….
TỐN
Tiết 8: Ơn tập về phép nhân và phép chia hai phân số
I/ Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính nhân và phép tính chia hai phân
số.
2.Kĩ năng: - trình bày và làm đúng các BT
3-Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. u thích mơn học.
II/ Chuẩn bị: VBT, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Hai học sinh lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3 sgk.
? Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?
- Nhận xét
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:1p
2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
phép nhân và phép chia:12p
2 5 2 x5 10
x
a, Phép nhân hai phân số:
7 9 7 x9 63
2 5
x
7
9 và yêu
- G viết lên bảng phép nhân
cầu học sinh thực hiện phép tính.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
trên bảng.
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
nào?
b, Phép chia hai phân số:
4 3
:
5
8 và yêu cầu học
- G viết phép chia
sinh thực hiện tính.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của
bạn..
? Muốn chia một phân số cho một phân
số ta làm như thế nào?
3. Thực hành: 20p
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Củng cố cách nhân chia hai phân số.
- Nhận xét đúng sai.
- Muốn nhân hai phân số với nhau ta
lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu
số.
- 2 Học sinh lên bảng làm.
4 3 4 8 4 x8 32
: x
5 8 5 3 5 x3 15
- Học sinh nhận xét đúng sai.
- Muốn chia một phân số cho một
phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân
với phân số thứ hai đảo ngược.
Bài 1
3 4 3x 4 12 2
x
a, 10 9 10 x9 90 15
3 4 x3 1x3 3
4x
8
2
2
b, 8
1
2
3 : 3x 3x2 6
2
1
1
1 1
1
1
:3 x
2
2 3 2 x3 6
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
Bài 2: học sinh lên bảng làm bài.
? Bài tập yêu cầu làm gì?
9 5 9 x5
3 x3x5
3
x
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
a, 10 6 10x6 5 x2 x2x3 4
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên
b,
bảng.
6 21 6 20 6 x20 3 x2x5 x 4 8
- G nhận xét.
: x
25
20
25
21
25
x
21
5
x
5
x
3
x
7
35
? Muốn nhân chia hai phân số ta làm như
40 14 40x14 5 x8x2x7
thế nào?
x
16
7
5
7
x
5
7
x
5
c,
d,
- Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
17 51 17 26 17x26 1 7x13 x 2 2
- Nhận xét và chữa bài.
: x
13
26
13
51
13
x
51
1
3
x
1
7
x
3
3
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
Bài 3 - Học sinh lên bảng lớp làm
làm như thế nào?
bài, học sinh dưới lớp làm vào VBT
Bài giải:
Diện tích của tấm bìa là:
1 1 1
x
2 3 6 ( m2)
Chia tấm bìa thành 2 phần bằng nhau
thì diện tích mỗi tấm bìa là:
C. Củng cố dặn dị: 2p
Tóm nội dung tiết học: Cách nhân chia
hai phân số
1
1
:3
6
18 ( m2)
1
Đáp số: 18 m2
…………………….
TIẾNG ANH
(GV chuyên trách dạy)
……………………….
TẬP ĐỌC:
Tiết 4: Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu
1.Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ và đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài thơ với giọng
nhẹ nhàng tha thiết.
2- Kiến thức: - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình u của bạn với quê h ương
đất nước
3-Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. u thích mơn học.
*GDBVMT: Yêu các màu sắc của cảnh đẹp quê hương và có ý thức bảo vệ. ( HĐ 2)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn những câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài ‘‘Nghìn
năm văn hiến’’ và trả lời một số câu hỏi về
nội dung trong SGK.
- Nhận xét cho HS
B. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: 1p
- HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, giới thiệu bài và ghi tên bài
lên bảng
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc: 10p
- gv đọc mẫu và chia đoạn
+ Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp - HS luyện đọc dới sự hướng dẫn của
GV.
với sửa sai.
+ Lần 2:Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với
giải thích từ khó: chín rộ, sờn bạc.
+ Lần 3:Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với
hớng dẫn đọc câu khó.
- Em yêu / tất cả
Sắc màu Việtt Nam
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
2.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:10p
+Hỏi:Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
+Hỏi: Mỗi màu sắc gợi ra những hình
ảnh nào?
+Hỏi: Mỗi sắc màu đều gắn với những
hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn
nhỏ. Tại sao mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại
kiên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
+Hỏi: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em u
tất cả- Sắc màu Việt Nam?
? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của
bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
+Hỏi: Nội dung của bài thơ cho em biết
điều gì?
- 1 HS khá đọc lại tồn bài.
+ Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu
Việt Nam: xanh, đỏ, tím, vàng...
+ Màu đỏ: màu máu của con tim.
+ Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng
núi.
+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ, màu
khăn quàng, để chúng ta luôn ghi nhớ
công ơn, sự hi sinh của cha ơng.
...
+ Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với
những cảnh vật, sự vật, con ngời, gần
gũi, thân quen với bạn nhỏ.
- HS nối tiếp nhau nêu.
* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ đối với những sắc màu, những con
người, sự vật xung quanh mình. Qua
đó thể hiện tình u q hương, đất nớc
tha thiết của bạn nhỏ
- 2,3 HS trả lời
*GDBVMT: Vì sao em yêu các màu sắc
của cảnh đẹp quê hương và cần có ý thức
bảo vệ ntn?
2.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 10p
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
+Hỏi: Em hãy dựa vào nội dung bài để
tìm giọng đọc cho phù hợp với nội dung dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối.
bài.
- GV treo bảng phụ có nội dung cần - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của
luyện đọc (Đoạn 1)
GV
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc
phù hợp.
-3 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học
thuộc lòng.
C. Củng cố- Dặn dò:2p
2-3 HS nối tiếp nhau trả lời.
+Hỏi: Trong bài thơ này em thích khổ
thơ nào nhất? Vì sao?
……………………………….
KHOA HỌC
Tiết 3: Nam hay nữ
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt bạn nam, bạn nữ.
2-Kĩ năng:
Đồn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè không phân biệt nam hay nữ
3-Thái độ:
Có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới.
* KNS: KN Phân tích đối chiếu, trình bày suy nghĩ, tự nhận thức và xác định giá trị.
II - CHUẨN BỊ :
- Hình trang 6,7 sgk.
- Các tấm phiếu như trang 8 sgk.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:3p
? Nêu một số đặc điểm khác nhau giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài
- Lắng nghe
* Các hoạt động
1.Hoạt động 1: HĐ nhóm
* Trị chơi Ai nhanh ai đúng
- G chia nhóm 4, y/c hs đọc trị chơi trong
- Đọc, trao đổi nhóm
sgk , y/c các nhóm trao đổi trong 2 phút
- Gọi mỗi dãy bàn cử 3 bạn tham gia trò chơi
- 2 Đội tham gia chơi, nx, bổ sung
+ G hd cách chơi
+ Quy định thời gian, cho 2 nhóm dán kết
Nam
Cả nữ và nam
Nữ
quả
- Có
- Dịu
- Mang thai,
+ Thống nhất kết quả đúng
râu,cơ quan
dàng,mạnh
cho con bú
sinh dục
? Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu cịn nữ
thì khơng ?
?...dịu dàng là đặc điểm chung của nam và nữ ?
- Tổng kết trị chơi, tun dương nhóm thắng
cuộc
* KL: ..nam và nữ có nhiều đặc điểm chung
về mặt xã hội
2. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số
quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Y/c hs qs hình 4
? ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ
gì ?
? Nêu một số VD về vai trị của nữ ở trong
trường lớp , địa phương em ?
mẽ, kiên nhẫn
- Do sự tác động của hoocs môn sinh
dục nam nên đến độ tuổi nhất địnhà
nam có râu
- nam khi động viên, giúp đỡ bạn
nữ…
* Một số quan niệm về nam và nữ
- Qs hình
+ Các nữ cầu thủ đang đá bóng, nữ
có thể chơi bóng chớ khơng chỉ riêng
nam
+ Lớp: nữ lớp trưởng, tổ trưởng.
+ Trường nữ hiệu trưởng, hiệu
phó..
? Em có nhận xét gì về vai trị của phụ nữ.
+ Địa phương : Nữ bác sĩ, giám
- G chia nhóm 4, y/c hs thảo luận và cho biết đốc, Chủ tịch UBND,vv
em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây khơng?
+ Có vai trị rất quan trọng trong
Vì sao ?
XH.
1. Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của + Không đồng ý, nam giới hãy chia sẻ
phụ nữ.
với nữ.chăm sóc con cái là thể hiện
tình thương của cha mẹ
2. Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia + Khơng,việc kiếm tiền là trách nhiệm
đình
của mỗi thành viên trong gia đình
3. Con gái nên học nữ công gia chánh , con + 2 việc cả trai và gái đều nên biết
trai nên học kỹ thuật
+ Con trai đi chơi, con gái nấu cơm.
4. Trong gđ, những y/c hay cư xử của cha mẹ Không hợp lý vì trai và gái đều có khả
với con trai và con gái có khác nhau khơng ? năng làm việc như nhau, đều có nghĩa
khác nhau ntn? Như vậy có hợp lý khơng?
vụ chăm sóc, giúp đỡ bố mẹ
Cho hs liên hệ trong lớp, trong gia đình
-Hs liên hệ
KNS: KN Phân tích đối chiếu, trình bày suy
nghĩ, tự nhận thức và xác định giá trị.
+ Nữ có vai trị quan trọng không
? Tại sao không nên đối xử phân biệt giữa
kém nam giới.
nam và nữ ?
C. Củng cố_dặn dò:2p
- 2 hs nêu
- Gv tóm ND, y/c hs nêu ND chính
- Nhận xét tiết học
………………………….
Hoạt động ngồi giờ
THAM GIA VUI TẾT TRUNG THU CẤP TRƯỜNG NGÀY 24/9/2018
………………………
Ngày soạn : /09 /2018
Ngày giảng : Thứ ngày
tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 9: Hỗn số
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Nhận biết được hỗn số có phần nguyên và phần PS
2.Kĩ năng: - Biết đọc, viết hỗn số.
3-Thái độ: - Yêu thich HT bộ mơn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ như trong sgk vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Bài cũ: 5p
2 học sinh lên bảng chữa bàivà trả lời
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
câu hỏi.
nào?
? Muốn chia hai phân số ta làm như thế
nào?
- Nhận xét
- Nhận xét, bổ sung.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:1p
2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
- G treo đồng dùng dạy học như
- Trao đổi với nhau, sau đó một số em
phần bài học, cho học sinh quan sát và
nêu vấn đề:
3
? Cô cho bạn An 2 cái bánh và 4 cái
bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cơ
cho bạn An. Các em có thể dùng số
hoặc phép tính.
- G nhận xét sơ lược về các mà học
sinh đưa ra, sau đó giới thiệu:
Trong cuộc sống và trong tốn học,
để biểu diễn số bánh mà cơ đã cho bạn
An, người ta dùng hỗn số.
3
* Có 2 cái bánh và 4 cái bánh ta viết
3
gọn như sau: 2 4 cái bánh.
3
3
3
* Có 2 và 4 hay 2 + 4 viết thành 2 4
3
- 2 4 gọi là hỗn số, đọc hai và ba
phầ tư ( có thể đọc gọn là: hai, ba phần
tư)
3
2 4 có phần nguyên là 2 và phần
3
phân số là 4 .
- G viết phóng to hỗn số và chỉ cho
học sinh thấy đâu là phần nguyên và
đau là phần phân số. Sau đó yêu cầu
học sinh đọc hỗn số.
3
- Yêu cầu học sinh viết hỗn số 2 4 .
3
? Em có nhận xét gì về phân số 4
và 1?
*KL: Phần phân số của hỗn số
bao giờ cùng nhỏ hơn 1.
3. Thực hành: 20p
1
- G treo tranh 1 hình trịn và 2 hình
trịnđược tơ mầu và u cầu học sinh
viết hỗn số chỉ phần hình trịn đã được
tơ màu
trình bày cách viết của mình trước lớp:
VD: Cô đã cho An:
3
- 2 cái bánh và 4 cái bánh.
3
-2 cái bánh + 4 cái bánh.
3
- (2 + 4 )cái bánh.
3
-2 4 cái bánh.
- Học sinh nghe.
- Một số học sinh nối tiếp đọc và nêu rõ
3
từng phần của hỗn số 2 4 .
- Học sinh viết vào giấy nháp và rút ra
cách viết: Bao giờ cũng phải viết phần
nguyên trước, phần phân số sau.
3
- Học sinh: 4 < 1.
Bài 1:
- 1 học sinh lên bảng viết và đọc hỗn số:
1
1 2 Đọc: một và một phần hai
1
- Vì đã tơ màu 1 hình trịn và tơ thêm 2
1
1
? Vì sao em viết đã tơ màu 1 2 hình hình trịn nữa, như vậy đã tơ màu 1 2 hình
trịn?
trịn.
- G treo các hình cịn lại của bài và
1
2
yêu cầu học sinh tự viết và đọc các hỗn
a, 4 đọc là hai và một phần tư
số được biểu diễn ở mỗi hình.
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc các
4
2
hỗn số trên trước lớp.
b, 5 đọc là hai và bốn phần năm
2
3
c, 3 đọc là ba và hai phần ba
Bài 2
- G vẽ hai tia số như trong sgk, yêu
- 2 học sinh lên bảng làm, học sinh cả
cầu học sinh làm bài, sau đó đi giúp đỡ
lớp làm vào vở.
học sinh yếu.
- Nhận xét bải làm của học sinh trên
bảng.
- Gọi học sinh đọc phấn số và các
hỗn số trên từng tia số.
C. Củng cố dặn dò: 2p
- Học sinh nêu lại cách đọc và viế hỗn số
- Tóm nội dung: cách đọc viết hỗn số.
.......................................
TIẾNG ANH
(GV chuyên trách dạy)
..........................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 3: Luyện tập tả cảnh
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Kiến thức: - Học sinh biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh
rừng trưa, chiều tối( BT1)
2.Kĩ năng: - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn
văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2)
3-Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. Hứng thú HT bộ môn.
*GDBVMT- MTBĐ : Thấy được vẻ đep của các cảnh đẹp nơi mình ở, có ý thức bảo vệ.
II, Chuẩn bị:
- VBT, Giấy khổ to, bút dạ
- Tranh rừng tràm; ghi chép và dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A, Kiểm tra bài cũ.5p
- 2- 3 học sinh trình bày.
- Gọi học sinh trình bày kết quả quan
sát cảnh một buổi trong ngày (đã hướng
dẫn ở bài trước).
Nhận xét
B, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.1p
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1 (21).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
- 2 em đọc yêu cầu bài và nội dung 2
- Giới thiệu tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài văn, bài văn.
tìm các hình ảnh mình thích ghi vào vở
- Học sinh tìm và ghi lại.
bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
+ Vì sao em thích hình ảnh đó?.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến
- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm theo ý.
được các hình ảnh đẹp.
- Học sinh trả lời.
- Để tả cảnh “Rừng trưa” (Chiều tối) tác
giả tả những nét nào?.
* GDBVMT- MTBĐ
- Bài văn đó có hình ảnh nào đẹp?Em
- Học sinh phát biểu.
cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?
Bài tập 2 (21).
- Hướng dẫn: Mở bài, kết bài cũng là - Học sinh viết bài vào vở bài tập 2 em
một phần của dàn ý song nên chọn viết viết vào phiếu khổ to.
phần thân bài. Dựa vào các nội dung quan
sát ở nhà để viết.
- Lần lượt đọc bài làm của mình.
- Quan sát giúp đỡ học sinh viết. Phát
phiếu cho 2 em làm.
- Nhận xét chữa bài một số bài viết tốt,
sáng tạo, có ý riêng.
C, Củng cố dặn dị: 2p
- Bình chọn người viết văn hay, học tốt.
........................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức: - Tìm được những từ đồng nghĩa trong đoạn văn ở (BT1).
- Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa và xếp thành các
nhóm thích hợp
2.Kĩ năng: - Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả( BT3)
3-Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức, tự giác trong học tập. Hứng thú HT bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
- 3 HS lên bảng đặt câu, HS dới lớp làm
- Yêucầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt
vào giấy nháp.
một câu trong đó có sử dụng từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét cho HS
2.2 Dạy học bài mới
- HS lắng nghe.
2.1 Giới thiệu bài:1p
-GV giới thiệu, ghi bảng.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: 30p
Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào
vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
- GV nhận xét, két luận lời giải đúng:
Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn
trên là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc
vào bảng nhóm
- GV gọi nhóm làm xong lên dán
phiếu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS làm bài vào bảng nhóm
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
bao la
lung linh
vắng vẻ
long lanh
hiu quạnh
mênh mơng
bát ngát
lóng lánh
thênh thang
lấp lống
lấp lánh
3
vắng teo
vắng ngắt
hiu hắt
+) Nhóm 1: Điều chỉnh một khơng gian
rộng lớn, đến mức nh vô cùng vô tận
+Hỏi: Các từ ở từng nhóm có nghĩa
+) Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung
chung là gì?
rinh của một vật có ánh sáng phản chiếu
vào.
Bài tập 3
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dới
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn HS cách làm bài, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS dưới lớp lên dán kết quả bài
- HS cả lớp nhận xét, bổ xung.
làm.
- GV chữa lỗi dùng từ cho HS .
3- 4 HS đọc bài.
- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn
văn của mình.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
2-3 HS trả lời.
+Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
- GV nhận xét tiết học
………………………………
TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)
………………………………..
Ngày soạn :
/09 /2018