Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Cac bai Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.45 KB, 9 trang )


1. TAM GIÁC VNG
1.1.Định nghĩa:
Tam giác vng là một tam giác có
một góc là góc vng (góc 90 độ)

1.2. Tính chất
Tổng bình phương hai cạnh góc vng
bằng bình phương cạnh huyền

1.3. Các đường trong tam giác vuông
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh
huyền bằng nửa cạnh huyền
- Trong tam giác vng, một cạnh góc vng là đường cao


1.4. Hệ thức trong tam giác vng.
1.

Định lí 0 : (Pitago)
BC2 = AB2 + AC2
2. Định lí 1 :
AB2 =BC. BH
AC2 =BC. CH
3. Định lí 2 :
AH2 = BH.CH
4. Định lí 3 :
AB.AC = BC.AH
5. Định lí 4 :
1/AH2 = 1/AB2 + 1/AC2



2. TAM GIÁC CÂN
2.1.Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh
bằng nhau

2.2. Tính chất
- Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
- Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam
giác cân.


2.3 Các đường trong tam giác cân
a. Đường trung trực: Trong một tam giác cân, đường
trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến
ứng với cạnh ấy.
b. Đường cao: - Trong một tam giác cân, đường trung trực
ứng với cạnh đáy cũng là đường phân giác, đường trung tuyến
và đường cao của tam giác đó.
- Trong một tam giác,nếu có một đường trung tuyến đồng
thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.
- Trong một tam giác, nếu có một đường trung tuyến đồng thời
là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác cân.
c. Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến tương ứng với cạnh đáy.


3. TAM GIÁC ĐỀU
3.1.Định nghĩa:
Trong hình học, tam giác đều là tam

giác có ba cạnh bằng nhau hoặc tương
đương ba góc bằng nhau, và bằng 60°.

3.2. Tính chất
 -

Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam
giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác đó là tam
giác đều


3..3 Các đường trong tam giác đều
a. Trong một tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều
ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn
điểm trùng nhau
b. Đường cao trong tam giác đều chính là đường trung trực
chia cạnh đối diện thành 2 phần bằng nhau. Một đường cao
trong tam giác đều chia tam giác đều thành 2 tam giác vuông
bằng nhau.
c. Đường trung tuyến trong tam giác đều là đường trung trực.


4. TAM GIÁC VNG CÂN
4.1.Định nghĩa:
Tam giác vng cân là tam giác có hai
cạnh góc vng bằng nhau

4.2. Tính chất

 Tam

giác vng cân có hai góc ở đáy bằng nhau và bằng 45.

3..3 Các đường trong tam giác cân
Các đường cao đường trung tuyến, đường phân giác kẻ từ đỉnh
góc vng của tam giác vuông cân trùng nhau và bằng một nửa
cạnh huyền.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×