I/
Kiến thức cần nhớ
Vật thể
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử,
nguyên tố hóa học, đơn chất,
Tự nhiên và nhân tạo
hợp chất và phân tử.
Hạt
Hạt
Các
Chất
Chất
Có
hợp
Có
hợp
vật
Phân
Ngun
mấy
được
Hợp
Có
mấy
được
thành
Đơn
thể
thành
mấy
tử
loại
chất
được
loại
chia
chất
là
tạo
tử
của
của
vật
loại
gì?
hợp
là
làm
nên
là
tạo
hợp
thể?
gì
gì?
đơn
gì
chất
mấy
?ra
từ
?chất
chất
Kể
chất
từ
đâu?
?loại
đâu?
ra
làlà
???gì?
gì ?
Chất
Tạo nên từ ngun tố hóa học
Đơn chất
Hợp chất
Tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Kim loại
Phi kim
Hạt hợp thành là các nguyên tử hay phân tử
Tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Hợp chất vô cơ
Hợp chất hữu cơ
Hạt hợp thành là các phân tử
I/
Kiến thức cần nhớ
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
Định nghĩa
Phản ứng
hóa hợp
Phản ứng
phân hủy
Phản ứng
thế
Phản ứng
oxi hóa –
Là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
Là phản ứng hóa học trong đó một
chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Là phản ứng hóa học giữa
đơn chất và hợp chất trong
đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của một
nguyên tố khác trong hợp
chất.
Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra
đồng thời sự oxi hóa và sự khữ.
Ví dụ
CaO + H2O
Ca(OH)2
2KClO3
3O2
to
2KCl +
Zn + 2HCl
+ H2
ZnCl2
Sự khữ CuO
to
CuO + H2
Cu +
Sự oxi hóa H2
H2O
I/
Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
Thành phần
Oxit Gồm hai nguyên
tố trong đó có một
nguyên tố là oxi
Phân loại Nếu
Cáchphi
gọi
Nếu
kimtên
kim
loạicócó
nhiều
hóa
nhiều
hóa
MxOy
- Oxit
trị
thìthì
(thêm
Tên
trị
M: kim loại hoặc bazơ
đi,
tri …)hóa
+
ngun
(thêm
- Oxit axit
phikim
oxit
tố ++oxit
trị)
oxit
Cơng thức
tổng quát
x,y: chỉ số.
Axit Gồm một hay nhiều
HnX
- Axit có
oxi
- Axit + tên
phi kim + ic
nguyên tử H liên kết
với gốc axit, các
n: hóa trị của - Axit
nguyên tử H này có thể gốc axit
khơng có - Axit + tên
phi kim +
thay thế bằng các
oxi
X: gốc axit
hiđric
nguyên tử kim loại.
I/
Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
Thành phần
BaZ
ơ
Mu
ối
Công thức
tổng quát
Phân loại
Cách gọi tên
Gồm một nguyên tử
kim loại liên kết với
một hay nhiều
nhóm OH
M(OH)m
M: nguyên tử
kim loại
m: hóa trị
của kim loại
- Bazơ
tan
Tên Kim loại
( kèm hóa trị,
nếu có nhiều
hóa trị) +
hiđroxit
Gồm một hay
nhiều nguyên tử
kim loại liên kết
với một hay nhiều
gốc axit
MnXm
-Muối
n: hóa trị của trung hịa.
gốc axit.
- Muối
m: hóa trị của axit
kim loại
- Bazơ
khơng tan
Tên kim loại
( kèm theo
hóa trị, nếu
có nhiều hóa
trị) + tên gốc
axit
I/
Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
4. Mối quan hệ và sự chuyển đổi giữa: số mol chất ( n ), khối lượng
chất ( m ), thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( V ):
Khối lượng chất
(m)
n
m
M
m n.M
Số mol chất
(n)
5. Nồng độ dung dịch:
Nồng độ phần trăm
Định nghĩa
Cơng thức tính
V 22,4.n
n
V
22,4
Thể tích khí V
( ở đktc )
Nồng độ mol
Nồng độ phần trăm cho biết
Nồng độ mol cho biết
số gam chất tan có trong 100 số mol chất tan trong
gam dung dịch.
một lít dung dịch.
mct
n
C%
100% C M ( mol / lit )
m dd
V
II. Bài tập:
1. Lập cơng thức hóa học của những hợp chất tạo bởi :
a) Na ( I ) và O ( II )
b) C ( IV ) và S ( II )
c) Ca ( II ) và NO3 ( I )
d) Ba ( II ) và SO4 ( II )
e) Fe (III ) và SO4 ( II )
f) Ag ( I ) và Cl ( I )
Giải
I 1 II2
Na O
II1 II 1
Ba(SO4)
IV
II1
2
C S
III
II2
3
Fe (SO4)
II2
I1
Ca ( NO3)
I1 I1
Ag Cl
II. Bài tập:
2. Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước
b) Photpho tác dụng với oxi tạo thành đi photpho penta oxit
c) Natri tác dụng với nước tạo thành dung dịch natrihiđroxit và khí
hiđro.
d) Nước tác dụng với đi photpho penta oxit tạo thành dung dịch axit
photphoric.
Giải
a) 2 H2 +
O2
b) 4 P
+
c) 2Na
+ 2 H2O
d) 3 H2O +
5O2
P2O5
to
to
2 H2O
2P2O5
2 NaOH +
2 H3P O4
H2
II. Bài tập:
3. Hãy tìm cơng thức hóa học của hợp chất A có khối lượng mol
phân tử là 58,5g, thành phần các nguyên tố : 60,68%Cl và còn lại là
Na.
Giải
Thành phần của Na là: 100% - 60,68% = 39,32%
Khối lượng của Na trong 1 mol hợp chất là: 39,32 58,5 23( g )
100
Khối lượng của Cl trong 1 mol hợp chất là:
60,68 58,5
35,5( g )
100
Số mol nguyên tử Na trong 1 mol hợp chất là: n m Na 23 1(mol )
Na
M Na
Số mol nguyên tử Cl trong 1 mol hợp chất là:
23
mCl 35,5
nCl
1(mol )
M Cl 35,5
Vậy trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na và 1 ngun tử Cl
Cơng thức hóa học của hợp chất là: NaCl
II. Bài tập:
4. Cân 10,6 gam muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc
khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó thêm
nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta thu được dung dịch Na2CO3 có khối
lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol
của dung dịch vừa pha chế.
Giải
Khối lượng của dung dịch Na2CO3 là:
m
d
m d V 1,05 200 210( g )
V
Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế là:
mct
10,6
C%
100%
100% 5,05%
mdd
210
Số mol Na2CO3 trong dung dịch là:
Nồng độ mol của dung dịch pha chế là:
CM
n Na2CO3
m Na2CO3
M Na2CO3
10,6
1(mol )
106
n 0,1 1000
0,5(mol / lit )
V
200