Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.28 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS BIÊN GIỚI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN - NĂM HỌC: 2018 – 2019
Mơn thi: HĨA HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Có ba gói phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Chỉ dùng dung dịch
Ca(OH)2 làm thế nào để phân biệt ba loại phân bón trên. Viết các phương trình hóa
học minh họa?
Câu 2: (5 điểm))
Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi chuyển hóa sau:


( 1 ) Fe(NO3)2
(2 )
( 3 ) Fe(OH)3
( 4)
FeCl2 ⃗
Fe(NO3)3 ⃗
Fe2O3

(5 )
Fe
Câu 3: (5 điểm)
Cho 4,48 gam một Oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch
H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể ngậm nước.
a. Xác định công thức phân tử của Oxit.


b. Xác định công thức phân tử của tinh thể hidrat.
Câu 4: (5 điểm)
Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch
Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng,
khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm mất 0,15 gam.
Hỏi khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả
hai trường hợp kẽm bị hòa tan là như nhau.


ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm )
Lấy mỗi gói một ít làm mẫu thử:
- Cho Ca(OH)2 vào, mẫu thử nào có khí mùi khai là
NH4NO3
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 ⃗ Ca(NO3)2 +2H2O +2NH3
- mẫu thử nào tạo thành muối không tan là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 ⃗ Ca3(PO4)2 + 4H2O
- Cịn lại khơng hiện tượng là KCl
Câu 2: (5 điểm )
FeCl2 + 2AgNO3 ⃗ Fe(NO3)2 + 2AgCl
(1điểm)
3Fe(NO3)2 + Cl2 ⃗ 2Fe(NO3)3 + FeCl3
Fe(NO3)3 +3NaOH ⃗ Fe(OH)3 + 3NaNO3
(1điểm)
2Fe(OH)3 ⃗ Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 ⃗ 2Fe +3 H2O
Câu 3: (5 điểm )
Gọi R là kim loại cần tìm có hóa trị II ta có công thức Oxit là
RO.
Số Mol H2SO4 = 0,1. 0,8 = 0,08 mol

RO + H2SO4  RSO4 + H2O
mol
0,08
0,08
0,08
0,08
4,48g
Khối lượng Oxit = 0,08.(R + 16) = 4,48
R = 40
Vậy kim loại cần tìm là Canxi (Ca)
a. Cơng thức của Oxit là : CaO
b. công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.n H2O
Khối lượng tinh thể ngậm nước = 0,08.(136 + 18n) = 13,76
10,88 + 1,44n = 13,76
n=2
Vậy công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.2 H2O.
Câu 4: (5 điểm)
*Phản ứng của lá kẽm thứ nhất với dung dịch Cu(NO3)2 là:
Zn + Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cu↓ (1)
Mol: x
x

0,5
1
1
1
1
0,5
1
1

1
1
1
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25


-Gọi số mol kẽm đã tham gia phản ứng trong mỗi trường hợp là
x (mol).
- Khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng là: 65x (g)
- Khối lượng đồng sinh ra là: 64x (g)
- Khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm đi là: 65x – 64x = 0,15
x = 0,15 (mol)
*Phản ứng của lá kẽm thứ hai với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Zn + Pb(NO3)2  Zn(NO3)2 + Pb↓ (2)
Mol: 0,15
0,15
-Theo đề bài, ta có: n Zn (2) = n Zn (1) = 0,15 (mol)
- Khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng là: 0,15 . 65 = 9,75 (g)

- Khối lượng chì sinh ra là: 0,15 . 207 = 31,05 (g)
-Vì: Khối lượng kẽm bị hịa tan ra bé hơn khối lượng chì sinh ra
bám vào, nên khối lượng lá kẽm thứ hai tăng thêm.
-khối lượng lá kẽm thứ hai tăng thêm là: 31,05 – 9,75 = 21,3 (g).
Tổng cộng:

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
20 điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×