Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giao an hoc ki 2 6 buoc 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.23 KB, 7 trang )

HỌC KỲ II
Tuần 20 Tiết 39
Ngày soạn: 04/01/2019
Bài 33: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG

Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trị của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn
hợp lý và chế biến thức ăn.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí. năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong mơn Sinh học: Vitamin, Muối khống
- Các kĩ năng chun biệt trong mơn Sinh học: phân loại hay phân nhóm, xử lí và trình bày các số
liệu, tính tốn, làm thí nghiệm.
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chun gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tịi, động não.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to hình các rau củ quả, thức ăn có các VTM, MK
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ
IV. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết



Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

-Vai trò của
1. Vai trò của VTM
Tầm quan trọng
- Vận dụng để có cách ăn uống chế
vitamin đối với -Các loại thức ăn của VTM
biến đảm bảo cung cấp hiệu quả
đời sống
chứa các VTM
VTM cho cơ thể và muối khống
tương ứng
- Phịng tránh các bệnh liên quan
-Vai trò của MK
2. Vai trò của
Tầm quan trọng đến thiếu VTM, muối khoáng
-Các loại thức ăn
muối khoáng
của MK
chứa các MK
đối với cơ thể
tương ứng
V. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp:1 phút
2. Kiểm tra bài cũ

3.1. Khởi động – 4’
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ VTM có ở đâu? Tại sao trẻ nhỏ ăn uống đầy đủ mà vẫn phải uống VTM định kì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.


GV đưa thơng tin lịch sử tìm ra vitamin, giải thích ý nghĩa của vitamin.
3.2. Hình thành kiến thức – 30
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
NL – KN – TH
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trị của vitamin đối với đời sống 15 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chun gia, gợi mở, vấn đáp tìm tịi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to hình các rau củ quả, thức ăn có các VTM, MK
- GV yêu cầu HS nghiên
-HS đọc thông tin, dựa
I.Vai trị của
cứu thơng tin -> hồn tành vào hiểu biết cá nhân để vitamin đối với đời - Năng lực - kỉ
bài tập.
làm bài tập.
sống.
năng quan sát
- GV yêu cầu HS trả lời câu - Một HS đọc kết quả bài
tranh
ảnh,
hỏi:

tập, lớp bổ sung để có
- Vitamin là hợp chất nghiên
cứu
đáp án đúng.
hóa học đơn giản, là thơng tin để tìm
+ Em hiểu vitamin là gì?
- HS thảo luận nhóm trả thành phần cấu trúc
kiếm kiến thức.
+ Vitamin có vai trị gì với lời câu hỏi. u cầu:
của nhiều enzim ->
cơ thể?
+ Vitamin là hợp chất
đảm bảo sự hoạt
- Năng lực tổng
+ Thực đơn trong bữa ăn
hóa học đơn giản.
động sinh lí bình
hợp khái qt so
cần được phối hợp như thế + Tham gia cấu trúc
thường của cơ thể.
sánh để rút ra
nào để cung cấp đủ vitamin nhiều thế hệ enzim,thiếu - Con người không
kiến thức
cho cơ thể?
vitamin dẫn đến rối loại tổng hợp được
- TH: Mơn hóa,
- GV tổng kết lại nội
hoạt động của cơ thể.
vitamin mà phải lấy công nghệ, dinh
+ Thực đơn phù hợp

từ thức ăn.
dưỡng...
dung đã thảo luận.
thức ăn có nguồn gốc
- Cần phối hợp cân
Lưu ý thông tin vitamin
động vật và thực vật.
đối các loại thức ăn
xếp vào 2 nhóm:
- HS quan sát tranh ảnh: để cung cấp đủ
+ Tan trong mỡ.
Nhóm thức ăn chứa
vitamin cho cơ thể.
+ Tan trong nước.
Vitamin, trẻ em bị còi
-> Chế biến thức ăn cho
xương do thiếu vitamin
phù hợp.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của muối khống đối với cơ thể 15 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chun gia, gợi mở, vấn đáp tìm tịi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to hình các rau củ quả, thức ăn có các VTM, MK
- GV u cầu HS nghiên
- HS nghiên cứu thơng
II.Vai trị của muối
cứu thơng tin và bảng 34.2 tin và bảng tóm tắt vai rị khống đối với cơ
- Năng lực - kỉ
-> trả lời câu hỏi:
của một số muối khoáng. thể

năng quan sát
+ Vì sao nếu thiếu vitamin - Thảo luận nhóm ->
- Muối khống là
tranh
ảnh,
D trẻ em mắc bệnh cịi
tống nhất câu trả lời.
thành phần quan
nghiên
cứu
xương?
+ Thiếu vitamin D -> trẻ trọng của tế bào,
thơng tin để tìm
+ Vì sao nhà nước vận
cịi xương vì: Cơ thể chỉ tham gia vào nhiều
kiếm kiến thức.
động sử dụng muối iốt?
hấp thụ canxi khi có mặt hệ enzim đảm bảo
- Năng lực tổng
+ Trong khẩu phần ăn
vitamin D.
quá trình trao đổi
hợp khái quát so
hàng ngày cần làm như thế + Cần sử dụng muối iốt
chất và năng lượng.
sánh để rút ra
nào để đủ vitamin và muối để phòng chống bệnh
- Khẩu phần ăn cần: kiến thức
khống?
bướu cổ.

+ Phối hợp nhiều
- TH: Mơn hóa,


- GV tổng kết lại nội dung
đã thảo luận. Em hiểu
những gì về muối khống?

HS rút ra kết luận.
- HS quan sát tranh:
Nhóm thức ăn chứa
nhiều khống, trẻ em bị
bướu cổ do thiếu iốt.

loại thức ăn ( động
vật và thực vật)
+ Sử dụng muối iốt
hàng ngày.
+ Chế biến thức ăn
hợp lí để chống mất
vitamin.
+ Trẻ em nên tăng
cường muối canxi.

cơng nghệ, dinh
dưỡng...

3.3. Luyện tập – 3’
- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thê?
- Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?

- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
3.4. Vận dụng – 2’
+ Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khống?
3.5. Tìm tịi mở rộng – 2’
- Học bài trả lời theo câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình.Tháp dinh dưỡng.
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
……

Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
---------------------------------------Hết-------------------------------------

Tuần 20 Tiết 40
Ngày soạn: 05/01/2019
Bài 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN ĂN


Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
2. Kỹ năng

- Kĩ năng xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có 1 cơ thể khỏe mạnh
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần
hằng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí. năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học về ăn uống khẩu phần
- Các kĩ năng chuyên biệt trong mơn Sinh học: phân loại hay phân nhóm, xử lí và trình bày các số
liệu.
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chun gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi, trực quan
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, Tranh tháp dinh dưỡng. Bảng phụ
lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn. PHT
2. Học sinh: Soạn trước bài, PHT
IV. Bảng mô tả
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Nhu cầu dd của
Nhu cầu dinh
1. Nhu cầu dinh
mỗi người là

dưỡng của mỗi
dưỡng của cơ thể
khác nhau, phụ
người
thuộc vào
2. Giá trị dinh Giá
trị
dinh Giá trị thức ăn
dưỡng của thức dưỡng của thức qua các loại thực
ăn
ăn được biểu hiện phẩm hàng ngày
Hiểu được cơ sở
3. Khẩu phần và Khẩu phần và
khoa học của
nguyên tắc lập nguyên tắc lập
nguyên tắc lập
khẩu phần
khẩu phần
khẩu phần ăn
V. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

Vận dụng

Vận dụng cao

- Lập được khẩu phần ăn của bản
thân để cung cấp đủ chất dinh
dưỡng cho cơ thể

- HS vận dụng hiểu biết của bản
thân để có chế độ dinh dưỡng phù
hợp với bản thân và các thành viên
trong gia đình


- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể? Em hãy kể tên một số thực phẩm có
chứa VTM?
3. Bài mới
3.1. Khởi động – 4’
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ nhỏ và người trưởng thành khác nhau như thế nào? Vì sao có sự
khác nhau đó?
+ Giá trị dinh dưỡng của thịt bị và thịt heo có khác nhau không?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Giảng bài mới: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn quy
định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng
hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
3.2. Hình thành kiến thức – 30’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
NL KN TH
Hoạt động 1:Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (10 phút)
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tịi, trực quan
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, Tranh tháp dinh dưỡng.
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn. PHT

I. Nhu cầu dinh
- GV yêu cầu HS nghiên - HS tự thu nhận thông dưỡng của cơ thể
cứu thông tin, đọc bảng tin.
- Năng lực tự
“Nhu cầu dinh dưỡng - Thảo luận nhóm để trả - Nhu cầu dinh dưỡng học, năng lực
khuyến nghị cho người lời câu hỏi. Yêu cầu nêu của mỗi người không giải quyết vấn
Việt Nam” -> trả lời câu được.
giống nhau.
đề, năng lực tư
hỏi.
+ Nhu cầu dinh dưỡng - Nhu cầu dinh dưỡng duy, năng lực
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở của trẻ em cao hơn phụ thuộc:
giao tiếp, năng
các lứa tuổi khác nhau người trưởng thành vì + Lứa tuổi.
lực hợp tác.
như thế nào? Vì sao có cần tích luỹ cho cơ thể + Giới tính.
- Năng lực
sự khác nhau đó?
phát triển. Người già + Trạng thái sinh lí.
tổng hợp phân
+ Sự khác nhau về nhu nhu cầu dinh dưỡng thấp + Lao động.
tích khái quát
cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ vì sự vận động của cơ
so sánh để rút
thể phụ thuộc những yếu thể ít.
ra kiến thức
tố nào?
+ Nhu cầu dinh dưỡng
- TH: Mơn hóa,
- GV tổng két lại phụ thuộc vào lứa tuổi,

cơng
nghệ,
dinh dưỡng...
những nội dung giới tính, lao động...
- Đại diện nhóm phát
thảo luận
+ Vì sao trẻ em suy dinh biểu, các nhóm khác bổ
dưỡng ở các nước đang sung.
phát triển chiém tỉ lệ - ở các nước đang phát
triển chất lượng cuộc
cao?
sống của người dân còn
thấp -> trẻ bị suy dinh
dưỡng chiếm tỉ lệ cao.


Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: 10 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tịi, trực quan
- Kỹ thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, Tranh tháp dinh dưỡng.
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn. PHT
II. Giá trị dinh
GV yêu cầu HS nghiên - HS tự thu nhận thông dưỡng của thức ăn
- Năng lực - kỉ
cứu thông tin mục 2, tin, quan sát tranh vận
năng quan sát
quan sát tranh các nhóm dụng kiến thức vào thực - Giá trị dinh dưỡng tranh
ảnh,
thực phẩm và bảng giá trị tế, thảo luận các nhóm của thức ăn biểu hiện nghiên

cứu
dinh dưỡng một số loại -> hồn tành phiếu học ở:
thơng tin để
thức ăn -> hoàn thành tập.
+ Thành phần các tìm kiếm kiến
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên chất.
thức.
bảng hoàn thành trên + Năng lượng chứa - Năng lực tự
bảng, các nhóm khác trong nó.
học, năng lực
Loại
Tên thực
nhận xét, bổ sung -> đáp + Cần phối hợp các giải quyết vấn
thực
phẩm
án chuẩn
loại thức ăn để cung đề, năng lực tư
phẩm
- Giàu
Loại thực Tên thực cấp đủ cho nhu cầu duy, năng lực
Gluxít
của cơ thể.
giao tiếp, năng
phẩm
phẩm
- Giàu
Giàu Gạo,
lực hợp tác.
Prơtêin

Gluxít
ngơ.
- Năng lực
- Giàu
khoai, sắn
tổng hợp khái
Lipít
Giàu …
qt so sánh để
- Nhiều
Prôtêin
- Thịt, cá,
rút ra kiến thức
vitamin
trứng, sữa.
- TH: Môn hóa,
và chất
Giàu đậu, đỗ.
cơng
nghệ,
khống.
Lipít
- Mỡ động
dinh dưỡng...
vật
dầu
- Sự phối hợp các loại - Nhiều thực vật.
thức ăn có ý nghĩa gì?
vitamin
- Rau quả

- GV chốt lại kiến thức.
và chất tươi

khống
muối
khống
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: 10 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tịi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi
- Phương tiện dạy học: KHDH,
III. Khẩu phần và
- GV yêu cầu HS trả lời - HS nghiên cứu và trả nguyên tắc lập khẩu - Năng lực - kỉ
câu hỏi: Khẩu phần ăn là lời câu hỏi.
phần
năng quan sát
gì?
tranh
ảnh,
- GV yêu cầu HS thảo
- Khẩu phần là lượng nghiên
cứu
luận:
Yêu nêu được:
thức ăn cung cấp cho thông tin kiến


+ Khẩu phần ăn uống của
người mới ốm khỏi có gì
khác người bình thường?

+ Vì sao trong khẩu phần
ăn cần tăng cường rau,
quả tươi?
+ Để xây dựng khẩu
phần hợp lí cần dựa vào
những căn cứ nào?

- Người mới ốm khỏi ->
cần thức ăn bổ dưỡng để
tăng cường sức khỏe.
- Tăng cường vitamin.

cơ thể ở trong một
ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu
phần:
+ Căn cứ vào giá trị
- Tăng cường chất xơ -> dinh dưỡng của thức
dễ tiêu hóa.
ăn.
+ Đảm bảo: đủ lượng (
- Họ dùng sản phẩm từ calo); đủ chấ ( Lipít,
thực vật như đậu, vừng, Prơtêin, gluxít, vita- Tại sao những người ăn lạc chưa nhiều Prơtêin.
min, muối khống).
chay vẫn khoẻ mạnh?
3.3. Luyện tập – 3’
Củng cố các kiến thức đã học
3.4. Vận dụng – 2’
- Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?
3.5. Tìm tịi mở rộng – 2’

- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết?”.
- Xem kĩ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính tốn ở bảng 37.2.

thức thực tế để
tìm kiếm kiến
thức, năng lực
giao tiếp, năng
lực hợp tác.
- Năng lực
tổng hợp khái
quát so sánh để
rút ra kiến thức
- TH: Mơn hóa,
cơng
nghệ,
dinh dưỡng...

Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
……
---------------------------------------Hết-------------------------------------




×