Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.26 KB, 70 trang )

Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7

Năm học 2018-2019

CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng

Tuần 1- Tiết 1: §1. HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu và giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính
chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các
góc đối đỉnh trong 1 hình.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Đặt và giải quyết vấn đề.Tích cực hóa hoạt động của HS.
Hoạt động nhóm; Cặp đơi;Thuyết trình đàm thoại.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7B:
2. Kiểm tra bài cũ(4’)


-GV giới thiệu nội dung chương trình hình học 7,nội dung yêu cầu c ủa
chương I
-HS: Lắng nghe và theo dõi mục lục SGK tốn 7 kì I
GV:Đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới (27’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?

1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?

GV: Treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh,
?1Các cạnh của
hai góc khơng đối đỉnh.

là các tia đối của

-Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các cạnh của
các góc vẽ trên hình?(?1)
Định nghĩa: (SGK - 81).
HS: Trả lời

là hai góc đối đỉnh.
GV: Giới thiệu 2 góc đối đỉnh trên H/ vẽ
-Thế nào là hai góc đối đỉnh?
HS đọc định nghĩa SGK.
GV: Dựa vào ĐN cho HS trả lời ?2.
Kiều Thị Ngà

1


Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7

Năm học 2018-2019

HS: Trả lời.

x

GV:Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy
cặp góc đối đỉnh?

1

y

HS: Hai cặp góc đối đỉnh.

2

y’

O4 3

x’

Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.

GV: u cầu xem hình 1: Quan sát các cặp
góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so ?2
sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
HS: Quan sát và nêu dự đốn.

y



là hai góc đối đỉnh.

2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.

GV:Yêu cầu làm HS làm?3 thực hành đo
HS: Hoạt động cặp đôi và nêu kết quả kiểm tra ?3

c) Dự đốn:

=

;

=

GV: Cho HS tập suy luận dựa vào tính chất
của hai góc kề bù suy ra Ơ1= Ơ3
- Hướng dẫn:

Suy luận:


+Nhận xét gì về tổng Ơ1+Ơ2? Vì sao?

Ơ1+ Ơ2= 180o (góc kề bù) (1)

+Nhận xét gì về tổng Ơ3+Ơ2? Vì sao?

Ơ3+ Ơ2= 180o (góc kề bù) (2)

+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?

Từ (1) và (2)=> Ơ1 + Ơ2= Ô3 +Ô2

HS: Thực hiện theo HD của GV

 Ô1= Ô3

GV: Chốt lại cách suy luận cm tính chất
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
4,Củng cố(10’)
GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm
để điền vào chỗ trống:
Bài 1 SGK/82:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2 SGK/82:
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi
là hai góc đối đỉnh.

b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
-GV chốt lại KT tồn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
-Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
-Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
-Tiết sau: Luyện tập.
Tự rút kinh nghiệm:
Kiều Thị Ngà

2

Tr ường THCS Bàn Đ ạt




Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7

Năm học 2018-2019

Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng

Tuần 1- Tiết 2: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của
hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và

biết cách trình bày một bài tập.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Đặt và giải quyết vấn đề.Tích cực hóa hoạt động của HS.
-Hoạt động nhóm; Cặp đơi;Thuyết trình đàm thoại.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7B:
2. Kiểm tra bài cũ(6’): 1-2 HS
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?Vẽ hình 2 góc
đối đỉnh?
- Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
- Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
3.Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 6/83 SGK:
1) Bài 6/83 SGK:
- HS: Đọc đề bài 6/83
x
2
y
0

- GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo
3 1 47
o
thành góc 47 ta vẽ như thế nào?
O4
- HS: 1HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ
y’
x’
vào vở BT.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài Giải
và tìm lời giải cho bài tốn.
xx’  yy’  O ;
=470
HS:1 HS lên bảng làm, các HS khác cho
=>
=
= 470 (đối đỉnh)
làm trong vở.
Gợi ý:
Ta có:
+
+ Biết Â1 có thể suy ra Â3 được khơng? Vì
=1800(Â2, Â1 kề bù).
Kiều Thị Ngà
3
Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019

o
sao?
Góc O2=180 - 47o = 133o
+ Biết Â1 có thể suy ra Â2 được khơng? Vì Â4 = Â2 = 133o (đối đỉnh).
sao?
+ Tính được Â4? Vì sao?
BT (7/83 SGK):
GV: u cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 2) BT (7/83 SGK): Giải
z’
y’
SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng
Ơ1 = Ơ4 (đđ);
x
2 1
nhau phải nêu lý do.
Ô2 = Ô5 (đđ);
6
4 O
- Sau 5 ph GV cơng bố kết quả của các Ơ3 = Ơ6 (đđ)
y
5
nhóm và cho nhận xét đánh giá.
xơz = x’ơz’ (đđ);
x’
z
- Cho điểm động viên nhóm làm nhanh,
tốt.
x’ = y’ơx (đđ); zôy’ = z’ôy (đđ)
- GV: Đưa bài mẫu lên bảng phụ để học xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
sinh tự nhận xét bài làm của nhóm mình.

3) BT 9/83 SGK
3) BT 9/83 SGK
- HS: đọc và nghiên cứu đề BT9/83
+ Vẽ tia Ax.
- GV: Hỏi:
+ Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
+ Muốn vẽ góc vng xÂy ta làm thế nào? + Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc
xÂy ta làm thế nào?
x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
+ Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt Các cặp góc vng khơng đối đỉnh là:
nhau tạo thành 1 góc vng thì các góc xÂy và x’; yÂx’ và x’Ây’;
còn lại sẽ thế nào?
y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’.
+ Các góc cịn lại cũng bằng một vng.
y
+ Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
HS: Hoạt động cặp đơi lần lượt trả lời từng
câu hỏi của GV
x
A
x'
HS : Hoạt động cặp đôi để trả lời câu hỏi
của GV
y’
GV:Chốt lại KT
4,Củng cố(6’)
-Nêu các kiến thức cơ bản cần nhớ sau tiết học?
-1 vài HS trả lời
-GV chốt lại kiến thức toàn bài

5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Ơn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74.
- Đọc và xem trước bài §2: Hai đường thẳng vng góc.
Tự rút kinh nghiệm

Kiều Thị Ngà

Ngày tháng năm 2018
Hi ệu phó ký duy ệt
(Ti ết 1 và 2)
4

Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7

Năm học 2018-2019
Ng ọ Th ị Liên

Ngày soạn: 5/9/2018
Ngày giảng:

Tuần 2-Tiết 3: § 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
+ Cơng nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ¿ a.
+ Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

2.Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một
đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Đặt và giải quyết vấn đề.Tích cực hóa hoạt động của HS.
-Hoạt động nhóm; Cặp đơi;Thuyết trình đàm thoại.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, giấy rời.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(7’): 1-2
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+ Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
+GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới (27’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
H đ 1: Tìm hiểu 2 đ/ thẳng vng góc
1.Tìm hiểu hai đường thẳng vng góc
?1
GV: u cầu làm ?1.
HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm Nhận xét: Được 4 góc vng
theo hướng dẫn của giáo viên.

GV: Cho HS suy luận: ?2.
 O ; xÔy = Ô1=
+ Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại ?2 Cho: xx’ ¿ yy’ =
90o
O và xÂy = 90o
o
- HS vẽ hình theo GV, ghi tóm tắt đầu bài. Tìm: Ơ2= Ơ3 = Ơ4 = 90 Vì sao?
Giải: Ơ4 = Ơ1 = 90o (đối đỉnh)
GV: Các góc cịn lại là góc gì? Vì sao?
o
o
1HS trình bày lời giải; HS khác sửa chữa Ô2 = Ô3 = 180 - Ô1 = 90
(Ô2, Ô3 cùng kề bù với Ô1)
bổ xung nếu cần.
Kiều Thị Ngà
5
Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
y
GV: Từ bài tập trên người ta nói hai
đường thẳng xx’ và yy’ vng góc với
x
x’
2 1
nhau tại O.
4 3
- Vậy thế nào là 2 đường thẳng vng

y’
góc?
Định nghĩa: SGK
HS trả lời =>ĐN.
GV nêu ĐN và viết kí hiệu: xx’ ¿ yy’
2.Vẽ hai đường thẳng vng góc
H đ 2: Vẽ 2 đường thẳng vng góc
¿ a’
a’
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vng góc - Vẽ phác a
?3
ta làm thế nào?
a
HS cầu làm ?3.
-1HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường
thẳng a ¿ a’.HS khác nhận xét
?4: NX: Có thể điểm O Ỵ a, có thể O Ï a.
HS hoạt động nhóm làm ?4.
TH1:
GV: Theo dõi và hdẫn các nhóm vẽ hình.
O
a
HS:Y/c đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
GV: nhận xét bài của vài nhóm.
-Qua bài ta thấy có thể có mấy đường
O
a
thẳng a’ đi qua O và vng góc với a?
TH2:
HS: Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng - Tính chất: SGK

a’ ¿ với đường thẳng a.
GV: Chốt lại tính chất sgk
3, Đường trung trực của đoạn thẳng
Hđ 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ
trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường
thẳng xy vng góc với AB.
1 HS lên bảng vẽ ,các HS khác vẽ vào vở
GV: xy gọi là đường trung trực của AB.
HS trả lời thế nào là đg t/ trực của đ thẳng
GV: Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối Đường thẳng xy ¿ đoạn AB tại I xy là
xứng qua xy.
đường trung trực của đoạn AB.
GV:- Muốn vẽ đường trung trực của một
- Định nghĩa:SGK.
đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
- Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng,
HS:Trả lời
điều kiện vng góc và qua trung điểm.
GV: Cịn có cách thực hành nào khác?
HS: Trả lời
4,Củng cố
* BT 12 SGK/86
* Bài 14 SGK/86
d
a)đúng. b)sai
Vẽ hình
-GV chốt lại kiến thức tồn bài
C
I

D
5.Hướng dẫn về nhà(2’).
-Học bài theo SGK và vở ghi
- Biết vẽ hai đường thẳng vng góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- BTVN:
Bài 13, 15, 16 SGK/86, 87; Bài 10, 11SBT/75.
Tự rút kinh nghiệm
Kiều Thị Ngà

6

Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7

Ngày soạn: 9/ 9 /2018
Ngày giảng:

Năm học 2018-2019
Ngày tháng năm 2018
Hi ệu phó ký duy ệt
Ng ọ Th ị Liên

Tuần 2-Tiết 4: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS nêu được đĩnh nghĩa hai đường thẳng vng góc với
nhau,đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết sử dụng thành thạo êke và thước để vẽ hai đường thẳng

vng góc với nhau,vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.Vận dung được các
kiến thức để giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ:HS tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.Có tính cẩn thận,
chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Đặt và giải quyết vấn đề.
-Tích cực hóa hoạt động của HS. -Hoạt động nhóm; Cặp đơi;Thuyết trình đàm
thoại.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(8’): 2HS
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’,
hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vng góc với xx’.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm,
hãy vẽ đường trung trực của AB?
-Lớp nhận xét ,đánh giá =>GV chốt lại và cho điểm+Giới thiệu bài học
3,Bài mới: Luyện tập(27’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. Hệ thống lý thuyết bằng I. Hệ thống lý thuyết bằng các câu hỏi
các câu hỏi trắc nghiệm.
trắc nghiệm.

GV: Đặt câu hỏi và hệ thống các đáp án trả Câu 1:
lời (GV phát phiếu học tập cho các nhóm)
a,Đúng
Yêu cầu học sinh chon đáp án
b,Đúng
HS: Thảo luận nhóm=>Trả lời câu hỏi và c,Sai
sau đó minh hoạ bằng hình vẽ trong trường
a
b
Kiều Thị Ngà
7
Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
hợp câu sai
O
Câu 1: Trong các đáp án sau đáp án nào
đúng, đáp án nào sai?
a. Hai đường thẳng vng góc với nhau tạo 2 đt a và b cắt nhau nhưng k vng
góc
thành 4 góc vng
b. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành d,Đúng
hai cặp góc đối đỉnh
c. Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc
với nhau
d. Hai đường thẳng vng góc với nhau thì a,Sai
b,Sai
cắt nhau

Câu 2: Trong các khẳng định sau, khẳng
định nào đúng, khẳng định nào sai
.
.
.
a. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn .
A
B A
B
AB là trung trực của đoạn AB
b. Đường thẳng vng góc với đoạn thẳng
c,Đúng
AB thì là đường trung trực của đoạn AB
c. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn d,Đúng
AB và vng góc với đoạn AB thì là đường
trung trực của đoạn AB
d. Hai điểm mút của đoạn thẳng đối xứng II. Giải bài tập vẽ hình
với nhau qua đường trung trực của nó
1) Bài 18 (SGK-Trang 87).
Hoạt động 2:Giải BT vẽ hình
BT 18 SGK.
GV: Hướng dẩn học sinh vẽ hình bằng các
gợi ý:
-Bài tốn cho gì và u cầu chúng ta làm
gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
-Làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử
dụng cho bài này
2) Bài 20: (SGK-Trang 87).
1 học sinh lên bảng làm

GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
BT 20 SGK.
GV: gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một
trường hợp.
HS: Hoạt động cặp đôi,2 HS lên bảng
-Nhận xét 2 bài trên bảng
GV: Chốt lại cách vẽ trung trực của đoạn
thẳng.
4,Củng cố(6’)
-Nêu các kiến thức cơ bản cần nhớ sau tiết học?
-1 vài HS trả lời
-GV chốt lại kiến thức toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
Kiều Thị Ngà

8

Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
Tự rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 9/ 9 /2018
Ngày giảng:

Tuần 3-Tiết 5: §3. CÁC GĨC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG

THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

I/ MỤC TIÊU:
1,Kiến thức: HS hiểu và nêu được tính chất về 1 đường thẳng cắt 2 đường
thẳng song song
2,Kỹ năng: HS biết và nhận dạng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường
thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngồi
cùng phía.Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
3. Thái độ:HS tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.Có tính cẩn thận,
chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Đặt và giải quyết vấn đề.
-Hoạt động nhóm; Cặp đơi;Thuyết trình đàm thoại.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.
-Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, học bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3,Nội dung bài mới(29’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị
1. Góc so le trong, góc đồng vị

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b
lần lượt tại A và B.
GV:- Đánh số các góc như hình vẽ.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao
ˆ ˆ
ˆ
nhiêu góc đỉnh B?
-Cặp góc so le trong: A1 và B3 ; A4 và
HS: Trả lời

2

Kiều Thị Ngà

9

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
GV:-Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1và
-Cặp góc đồng vị: A1 và B1 ; A2 và B2
∠ B; Â4 và ∠ B.

ˆ
ˆ
ˆ
Aˆ 3
và B3 ; A4 và B4
- Gthiệu các cặp góc đồng vị: Â1và ∠ B; Â2
?1
và ∠ B; Â3 và ∠ B; Â4 và ∠ B.
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:“góc so le
trong”, “đồng vị”.
- Giới thiệu đường thẳng c gọi là cắt tuyến.
HS: Quan sát ,lắng nghe và tiếp nhận kiến
thức
- Cả lớp làm?1,1 HS lên bảng giải,các HS
khác nhận xét
Hoạt động 2: Tính chất:
GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng

0
ˆ
ˆ
2. Tính chất: Cho A4 B2 45

Gọi một học sinh đọc h.vẽ
HS vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2
(SGK-88)

a)Tính: A1 ,


HS tóm tắt bài tốn dưới dạng cho và tìm.
Rồi hoạt động nhóm làm bài tập

0
ˆ
ˆ
Ta có: A1  A4 180 (kề bù)

GV: Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc
tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng
nhau thì các cặp góc so le trong cịn lại và
các cặp góc đồng vị ntn?
HS: Cặp góc so le trong cịn lại bằng nhau
Các cặp góc đồng vị bằng nhau
GV nêu tính chất (SGK)

ˆ

Bˆ 3
 Aˆ1 135 0

0
ˆ
Tương tự ta có: B3 135

0
ˆ
ˆ
b) A2 A4 45 (đối đỉnh)


 Aˆ 2  Bˆ 2 45 0

c) Ba cặp góc đồng vị cịn lại
Aˆ1 Bˆ1 1350 ; Aˆ3 Bˆ3 1350 ; Aˆ 4  Bˆ 4 450
*Tính chất: SGK-89

4, Củng cố(12’): Cho HS làm bài 21,22 SGK tại lớp
Bài 22 (SGK)
0 ˆ
0
0
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
b) A4 B2 40 ; A1 B3 140 ; A2 B2 40

Aˆ1 Bˆ1 1400 ; Aˆ3 Bˆ3 1400 ; Aˆ 4 Bˆ 4 400
Aˆ 4  Bˆ 3 180 0
Aˆ  Bˆ 180 0

c) 1 2
;
Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau
Bài 21(SGK) Điền vào chỗ trống( bảng phụ)
Điền : a)…..so le trong; b) …..đồng vị; c) …...đồng v ị; d) …..so le trong
-Nêu các kiến thức cơ bản cần nhớ sau tiết học?
-1 vài HS trả lời =>GV chốt lại kiến thức toàn bài
5.Hướng dẫn về nhà(2’).

-Học bài theo SGK và vở ghi
- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song”
Kiều Thị Ngà
10
Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
- BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
- Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường
thẳng
Tự rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2018
Hi ệu phó ký duy ệt
Ng ọ Th ị Liên

Ngày soạn: 16/ 9 /2018
Ngày giảng:

Tuần 3-Tiết 6: §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I/ MỤC TIÊU:
1,Kiến thức: HS ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6),nêu được
các tính chất của hai đường thẳng song song,dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song:
2,Kỹ năng: HS biết sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để
vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng ấy. Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có tính cẩn thận, chính xác, trung thực.

4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Đặt và giải quyết vấn đề.Tích cực hóa hoạt động của HS.
-Hoạt động nhóm; Cặp đơi;Thuyết trình đàm thoại.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(6’):1 HS
- Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
-Vẽ hình minh họa tính chất và nêu các hệ thức liên quan?
*HS đánh giá ,nhận xét,chấm điểm
=> GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới
3,Nội dung bài mới(25’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lạI kiến thức lớp 6
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b.
(SGK – 90)
Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b
khơng ta làm như thế nào?
Kiều Thị Ngà

11


Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
HS: Ước lượng bằng mắt
- dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đường thẳng
khơng cắt nhau thì 2 đường thẳng song song
GV: Đặt vấn đề sang mục 2
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng 2. Dấu hiệu nhận biết hai
song song
đường thẳng song song
GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk
?1: a song song với b
-Đoán xem các đường thẳng nào song song với
d không song song với e
nhau ?(GV đưa h.17-SGK lên bảng phụ)
m song song với n
HS: Ước lượng bằng mắt nhận biết 2 đường
thẳng song song và trả lời
*Tính chất: SGK
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các Ký hiệu: a // b
góc cho trước ở các hình17a, b, c?
HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước
c
a
ở từng hình
A
GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng song

song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác
b
B
nhau
HS đọc và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2
3. Vẽ hai đường thẳng song song
đường thẳng song song
-Sử dụng thước thẳng và ê ke
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song
- GV: Đưa ?2 và hai cách vẽ hình 18, 19 SGK lên (Loại nửa tam giác đều (hai góc
nhọn 60o và 30o), loại tam giác
bảng phụ.
HS thảo luận nhóm để nêu được cách vẽ của bài ? vng cân có hai góc nhọn 45o)
-Cách vẽ: SGK/91
2 Sgk/90.Vẽ đường thẳng b qua A và b // a.
- GV: u cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ
bằng lời vào bảng nhóm.
HS:Đại diện các nhóm lên bảng vẽ lại hình như
trình tự của nhóm.
GV:Lưu ý HS là có 2 loại êke: Loại nửa tam giác
đều (hai góc nhọn 60o và 30o), loại tam giác vng
cân có hai góc nhọn 45o).
- Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia
song song.
4,Củng cố(10’)
-HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
-HS luyện tập làm BT trắc nghiệm tại lớp
Bài 24 Điền vào chỗ trống
a) Điền :a // b
b) Điền :“đường thẳng a và b song song với nhau”.

Kiều Thị Ngà

12

Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
BT: Đúng hay sai ?
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng khơng có điểm chung (Sai)
b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng //
(Đúng)
5, Hướng dẫn về nhà(2’).
-Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: Bài 25, 26 tr.91 SGK và bài 21, 23, 24 tr.77, 78 SBT.
-Tiết sau luyện tập
Tự rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 16/ 9 /2018
Ngày giảng:

Tuần 4-Tiết 7: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố và nêu được kiến thức, tính chất hai đường thẳng song
song .
Thuộc và phát biểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.Có tính cẩn thận,
chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính tốn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
-Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
-Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(6’):1 HS
-Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi
qua B sao cho b song song với a. (Yêu cầu nêu rõ các bước vẽ)
*HS đánh giá ,nhận xét,chấm điểm => GV nhận xét cho điểm và nêu n ội dung
bài học
3,Nội dung bài mới: Luyện tập(25’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
BT 26
1. BT 26 SGK/91:
Kiều Thị Ngà

13


Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
HS: đọc đề bài 26/91. Tập vẽ hình theo cách
diễn đạt bằng lời.
GV : viết tóm tắt các u cầu vẽ hình lên
bảng.
+ Vẽ cặp góc so le trong ∠ xAB, ∠ yBA
số đo = 120o.
+ Đường thẳng Ax, By có song song? Vì
sao?
HS: 1HS lên bảng vẽ hình nói rõ các
bước và dụng cụ vẽ hình. HS khác làm việc
cá nhân
-Nhận xét bài trên bảng
GV: Chốt lại kiến thức và cách vẽ
Bài 28
GV: Y/c HS hoạt động nhóm làm bài 28
Sgk/91 :
Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho
xx’// yy’ và nêu rõ cách vẽ.
HS: Thực hiện, nhóm nào xong trước mang
treo trên bảng chính.
-Đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ
của nhóm mình.
GV: -Đi quan sát và giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn
- Hướng dẫn HS nhận xét đánh giá.
-Chốt lại cách vẽ.

Bài 29
GV: Yêu cầu đọc BT 29 SGK/92.
- Đầu bài cho gì và yêu cầu gì?
HS:Trả lời,1HS lên bảng vẽ
- HS 2 vẽ tiếp O’x’// ox, O’y’ // Oy.
GV: Yêu cầu HS dùng thước đo góc, đo và
so sánh hai góc vừa vẽ.
HS thực hiện và báo cáo kết quả
GV: Có thể nhận thấy nếu hai góc cùng nhọn
có từng cặp cạnh tương ứng song song thì
bằng nhau.
-Cịn có khả năng nào về hình vẽ nữa khơng?
HS: trả lời và lên vẽ tiếp trường hợp thứ 2
GV: Nếu HS k biết GV hướng dẫn HS vẽ
trường hợp thứ 2
-Chốt lại KT cần nhớ qua bài tập này

Năm học 2018-2019
+ Vẽ đường thẳng AB, dùng thước
thẳng, thước đo góc vẽ ∠ xAB = 120o.
+Vẽ ∠ yBA so le trong với ∠ xAB,
và có số đo =120o.
A
x
o
120
o
120
y
B

Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax và
By tạo thành cặp góc so le trong bằng
nhau.
2. Bài 28 SGK/91
Cách vẽ:
- Vẽ một đường thẳng tùy ý, chẳng
hạn đường thẳng xx'
- Vẽ một điểm M tùy ý nằm ngoài
đường thẳng xx'
- Vẽ qua M đường thẳng yy' sao cho
yy' // xx'

3. Bài 29 SGK/92.
- Vẽ góc nhọn xOy
- Lấy O' là điểm bất kì nằm trong góc
xOy
- Từ O' vẽ O'x' //Ox.
- Từ O' vẽ O'y' //Oy sao cho góc x′O′y′
và x′O′y′ là góc nhọn.

Đo 2 góc xOy và x’Oy’ ta thấy 2 góc
này = nhau

4,Củng cố(6’)
-Nêu các kiến thức cơ bản cần nhớ sau tiết học?
-1 vài HS trả lời
Kiều Thị Ngà

14


Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
-GV chốt lại kiến thức toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 30/92 SGK; Bài 24, 25, 26/78 SBT.
- Đọc trước bài Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song.
Tự rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2018
Hi ệu phó ký duy ệt
(Ti ết 6 và ti ết 7)
Ng ọ Th ị Liên

Ngày soạn: 23/ 9 /2018
Ngày giảng:

Tuần 4-Tiết 8: §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu và phát biểu được tiên đề Ơ-clít và các tính chất của hai
đường thẳng song song.
2.Kỹ năng : HS biết dùng êke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng
cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó (hai cách).
- Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.Có tính cẩn thận,
chính xác, trung thực.

4.Định hướng hình thành phát triển năng lực
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực tự học; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giải quyết vấn đề ; Năng
lực tư duy logic;Năng lực giao tiếp, hợp tác,tính tốn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp trực quan
-Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
-Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(8’):2 HS
-Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a?
- Yêu cầu HS 2 thực hiện vẽ lại hình vẽ cũ của HS 1 bằng cách khác và nhận xét.
- GV cho điểm 2 HS => Đặt vấn đề vào bài mới
3.Nội dung bài mới(25’)
Kiều Thị Ngà

15

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-clít
1.Tiên đề Ơ-clít
GV:Thơng báo nội dung tiên đề Ơclít M Ï a; b qua M và b // a là duy nhất
SGK/92.
a
M
- Cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”
giới thiệu về nhà tốn học lỗi lạc Ơ-clít.
b
HS:1 HS đọc to mục “có thể em chưa biết”
Cả lớp theo dõi SGK
GV:Với hai đường thẳng song song a và b
có những tính chất gì?
Chuyển sang mục 2
2. Tính chất của hai đường thẳng song
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường
song
thẳng song song
?
GV:Yêu cầu cả lớp làm ? SGK.
c
HS:Thực hiện và làm việc cá nhân
a
-Lần lượt 2 HS lên làm từng câu a, b và c,d
A
-Theo dõi ,nhận xét
GV: Qua bài tốn trên em có nhận xét gì?
b
B
- u cầu HS kiểm tra xem hai góc trong

cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
Tính chất: SGK/93
HS dùng thước đo góc kiểm tra hoặc suy
luận từ 1 cặp góc so le trong bằng nhau và Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:
một cặp góc kề bù.
GV:Từ các kết quả trenem có nhận xét gì? a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu nhận xét trên chính là tính c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
chất của hai đường thẳng song song.
HS: 1 HS đọc to t/c,cả lớp theo dõi SGK
GV: Cho HS đọc T/C trên hình vẽ
HS: Thực hiện
4,Củng cố(10’):
*HS làm BT tại lớp:
Bài 32 SGK/94:
-Câu a và b diễn đạt đúng nội dung cần đạt của tiên đề Ơ - clit.
-Câu c và d sai.
BT 34 SGK/94:
∠ B1= Â4 (so le trong) ;
∠ B2= Â1 (so le trong)
Â1 = ∠ B4 (Đồng vị) ;
o
o
o
o
Â1 = 180 - Â4 (Â1, Â4 kề bù) = 180 – 37 =143  ∠ B2= 143o

Kiều Thị Ngà


16

Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
*GV: Giúp đỡ HS làm BT
-Chốt lại KT toàn bài
5, Hướng dẫn về nhà(2’).
-Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: Bài tập 31,32,33, 35,36/94 SGK
-Tiết sau luyện tập
Tự rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 23/ 9 /2018
Ngày giảng:

Năm học 2018-2019

Tuần 5-Tiết 9: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS khắc sâu và phát biểu được các kiến thức về hai đường thẳng
song song, tiên đề Ơ-Clit, tính chất hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: HS biết áp dụng tính chất vào bài tốn cụ thể. Bước đầu biết suy
luận bài toán và biết cách trình bày bài tốn.Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.Có tính cẩn thận,
chính xác, trung thực.
4.Định hướng hình thành phát triển năng lực

-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm
-Năng lực tự học; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giải quyết vấn đề ; Năng lực
tư duy logic;Năng lực giao tiếp, hợp tác,tính toán.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
-Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
-Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(8’):2 HS
Phát biểu tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng //?
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau:
a. Qua điểm A ở ngồi đường thẳng a có khơng q 1 đường thẳng// v ới …
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì …
Đáp án: a. Điền:Đường thẳng a; b.Điền: Hai đường thẳng đó song song
với nhau
Kiều Thị Ngà

17

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
3.Nội dung bài mới(25’)

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
B
A
a
Bài
37
Bài tập 37
(SGK GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu vào bài
C
95):
37 sgk. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ lại
D
E
b
hình.
HS: Nghiên cứu sgk và 1 bạn lên vẽ hình.
GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại tính chất
của hai đường thẳng song song.
HS: Nhắc lại tính chất.
GV: Từ tính chất đó hãy chỉ ra các cặp góc
bằng nhau.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Các cặp góc bằng nhau của ∆CAB và
HS: 1 HS lên bảng làm.
∆CDE: Vì a//b nên:
^
^ (sole trong)
HS khác làm việc cá nhân nhận xét.
ABC = CED

^ = CDE
^ (sole trong)
GV:Giúp đỡ HS yếu làm BT
BAC
- HD HS nhận xét => chốt lại KT
^ = ^
BCA
DCE (đối đỉnh)
Bài 38
GV: Treo bảng phụ bài 38 SGK.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài
Bài 38 (SGK - 95):
HS: suy nghĩ và làm bài
GV: Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của
hai đường thẳng song song và dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song.
HS: nhắc lại kiến thức
GV: Yêu cầu một bạn lên bảng làm.
HS: Thực hiện làm việc cặp đôi
-Nhận xét bài trên bảng
GV:Khắc sâu cách chứng minh hai đường
thẳng //
Bài tập 39
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bài
39 SGK.
HS: Đọc nội dung bài toán.
GV: Y/c HS thảo luận théo nhóm
HS: Hoạt động nhóm
-Nhóm làm xong nhanh nhất lên bảng
trình bày,các nhóm khác đổi chéo bài nhau

để KT
-Đại diện từng nhóm nêu nhận xét bài của
nhóm bạn trước lớp
-Nhận xét bài trên bảng
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.

Kiều Thị Ngà

18

Tr ường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7

Năm học 2018-2019

d
1
A
1
A
3 2
41

d a
2
1B

150

0
d
d’

B

32
4 1

y
Biết d//d’ thì suy ra:
^3 và b) ^
^1 vàc)
A1 = B
A1 = B
a) ^
^
^2 =1800
A1 + B
^2 hoặc
A4 = B
A2 =
Biết: a) ^
b) ^
^
B 2 hoặc
^2 = 1800
A1 + B
c) ^
thì suy ra d//d’

Bài 39/95 (SGK)
Góc nhọn tạo bởi a và d2 là B^1 .
A 1 = 1800 (hai góc trong
Ta có: B^1 + ^
cùng phía) => B^1 = 300
4,Củng cố(6’)
-Nêu các kiến thức cơ bản cần nhớ sau tiết học?
-1 vài HS trả lời
Kiều Thị Ngà

19

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch bài dạy mơn hình học 7
Năm học 2018-2019
-GV chốt lại kiến thức toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. Xem trước bài :Từ vng góc
đến //
- BTVN: 38, 36 SGK/95; 29, 30 SBT/79.
Tự rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2018
Hi ệu phó ký duy ệt
(Ti ết 8+T ết 9)

Ng ọ Th ị Liên
Ngày soạn: 30/ 9 /2018
Ngày giảng:


Tuần 5-Tiết 10: §6 TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu và phát biểu được tính chất về quan hệ từ vng góc đến
song song,tính chất 3 đường thẳng song song
2.Kỹ năng: HS biết vẽ hình, biết áp dụng các t/c trong bài học vào giải các VD và
BT liên quan ,biết phát biểu chính xác một mệnh đề tốn học.
3.Thái độ: HS tích cực học tập, có tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp
tác,tính tốn, kỹ năng vẽ hình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
-Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ, ê ke.
-Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ, ê ke.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (2’) :
7A:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ(8’):1 HS
- Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song? Cho điểm M
nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vng góc với d.
- Trên hình vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ ¿ c
- Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng.
-GV cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới
4.Nội dung bài mới(23’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động 1: 2 đường thẳng cùng vng 1)2 đường thẳng cùng vng góc với một
Kiều Thị Ngà

20

Tr ường THCS Bàn Đ ạt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×