Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tong hop cac de thi HSG sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.36 KB, 20 trang )

Tổng hợp các đề thi HSG sinh 8 cấp huyện
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1:
a. Phản xạ là gì ? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường
sống ?
b. Nêu mối quan hệ giữa PXCĐK và phản xạ khơng có điều kiện ? í nghĩa
của chúng đối với đời sống ?
Câu 2:
a. Vì sao máu là mô liên kết? vẽ sơ đồ truyền máu ? Giải thích sơ đồ ?
b. Vì sao máu lại chảy được từ các tĩnh mạch chân, tay, thân về được tim ?
Câu 3:
a.Hãy cho biết Gluxit khi vào ống tiêu hố được biến đổi như thế nào ?
b. Tìm chất hoá học để ?
- Phân giải mỡ trong miệng ?
- Phân giải Pr trong ruột non
- Chuyển hố glucơ trong máu
- Phân giải Mantôrơ trong dạ dày
Câu 4: Theo dõi khả năng nhịn thở lúc bình thường với sau khi lặn xuống
nước 1 phút? Trường hợp nào nhịn lặn hơi ? tại Sao ?
- Vì sao O xi từ ngồi khơng khí lại đến được tế bào ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a/ Khái niệm :
- Phạn xạ là 1 phản ứng của cơ thể trả lời lại kích thích của mơi trường trong
hay mơi trường ngồi của cơ thể thơng quan hệ thần kinh.
- Môi trường sống luôn luôn thảy đổi. Để tồn tại và phát triển con người ln
phải có những hoạt động thích hợp với sự thay đổi của môi trường.
- Phản xạ giúp cơ thể phản ứng kịp thời và có hiệu quả đối với sự thày đổi
của mơi trường bên ngồi và bên trong của cơ thể giúp cho cơ thể thích nghi với
mọi điều kiện sống.
b. Phản xạ khơng điểu kiện là cơ sở để hình thành nên phản xạ có điều


kiện.


- Ý nghĩa :
+ PXKĐK là cơ sở của mọi hoạt động mang tính chất bản năng của động vật
và người.
+ PXCĐK: là cơ sở của các hoạt động nhận thức tinh thần, tư duy, trí nhớ ở
người và 1 số động vật bậc cao.
Câu 2:
a. Máu là mô liên kết vì : Mơ liên kết là mơ có thành phần gian bào > tế bào
mà thành phần của máu: tế bào 40-45%; huyết tương 55-60 % ( gian bào )
Vì vậy máu là mơ liên kết .
* Sơ đồ truyền máu :
* Giải thích sơ đồ truyền máu:
- O là nhóm chun cho vì : Trong nhóm máu O hồng cầu khơng có chất bị
ngưng nên khi truyền khơng xảy ra sự ngưng máu.
- Nhóm AB là nhóm chuyên nhận vì: trong nhóm máu AB khơng có chất gây
ngưng nên khi nhóm máu khác truyền hồng cầu khơng bị kết dính , khơng xảy ra
ngưng máu.
- Nhóm A chỉ chun cho chính nó và AB
- Nhóm B chỉ chuyene cho chính nó và AB
b/ Máu từ tĩnh mạnh ………………
- Sức đẩy của tim: Do tâm thất co
- Lực hút của tim : Di nhĩ giãn
- Sức hút của mông ngực : Khi hít vào , lơng ngực giãn ra, tĩnh mạnh chủ
giãn, huyết áp giẩm. Hút máu
- Sự co bóp của cơ bắp: trong tĩnh mạch chân tay, có hệ thống van tổ chim
giúp máu chảy 1 chiều về tim. Kho co bóp , ép các van đẩy máu về tim
Câu 3: A. Ghu xít khi vào ống tiêu hoá được biến đổi:
- Khi vào miệng 1 phần biến đổi thành đường Mantôrơ dưới tác dụng của

Amilara.
- Xuống dạ dày quá trình này tiếp tục diễn ra 20-30 phut.
- Xuống ruột non lại tiếp tục biến đổi, dưới tác đụng của dịch tiêu hố.
+ Tinh bột ( Amilara) Mantơ
+ Man to ( Mantara) glucô


+ Sacazozư … Glucô + Fructôrơ
+ Lắc tô zơ  Ghucơ + Glăctơrơ
b. Khơng có chất phân giải mỡ trong miệng :
- Phân giải Pr ruột non là : Tripsơn, chinotrip sơn
- Chuyển hố glucơ trong máu có :Isunin( giảm) Glucgen ( tăng )
- Khơng có chất phân giải Mantơrơ ở dạ dày
Câu 4:
a Lúc bình thường nhịn thở lâu hơn sau khi lặn 1 phút vì : Khi lặn cơ thể
phải nín thở lặn dẫn đến hàm lượng CO2 ở phế nang lớn, ơ xi thấp , kích thích
trong khi hoạt động để cung cấp o xi.
b. Để đến được tế bào thì oxi phải đi qua phế nang vào máu và đi đến tế bào
.
Cụ thể : ở phổi do phân áp của oxi ở trong máu, oxi từ phế nang vào máu
theo………… Vào máu kết hợp lỏng lẻo với hêmơglíin(HbO 2) để tế bào oxi đi
tiếp nhỏ khuếch tán.
ĐỀ THI SỐ 2:
Câu 1: a/Huyết áp là gì ? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
b/ trong hệ mạch huyết áp ở đâu là thấp nhất? Cao nhất ? Vì sao tim hoạt
động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch ?
câu 2: Hãy so sánh tế bào thực vật và tế bào động vật ? ý nghĩa của sự giống
và khác nhau đó ?
câu 3: Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu : A,B,O,AB. Hãy sử dụng
huyết thanh chuẩn để xác định 4 lọ máu trên ?

câu 4:
a. Nêu cơ chế đóng mở mơn vị? í nghĩa của cơ chế đó ?
b. Giải thích câu “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”
Câu 5: Cấu tạo bộ xương người thích nghi với q trình lao động và đường
thẳng như thế nào ?
Đáp án :
Câu 1:
a. Huyết áp là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch khi di chuyển
Nguyên nhân là thay đổi huyết áp :


- Nguyên nhân do tim : Tim co bóp mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại
- Tim co bóp mạnh là nhiều nguyên nhân như sau : Lao động, TDTT, cảm
xúc mạnh, nồng độ 1 số hoà nhất trong máu như
- - Nguyên nhân tăng do máu :
c. Huyết áp cao nhất động mạch chủ
d. Huyểt áp thấp nhất tĩnh mạch chủ
Vì dóng máu khi chảy từ động mạch chủ sang mao mạch tĩnh mạch chủ có
huyết áp giảm dần, động mạch chủ có huyết áp cao nhất và tĩnh mạch chủ có
huyết áp thấp nhất. Sự chênh lệch và huyết áp làm cho máu vẫn chảy khi tịm
nghỉ.
Câu 2:
a. Giống nhau :
- Có màng, và các bào quan
- bào quan: Ty thểm, Rb, lưới nội chất
- nhân : màng nhân, nhân con, chất NS
Khác nhau :
-

KHơng có màng xennulơ


- có màng xennunơ

-

Khơng có diệp lục

- Có diệp lục

-

Có trung thể

- Khơng có trung thể

-

Khơng bài cnhỉ ít

- Khơng bào lớn, có vai trị quan trọng

c. ý nghĩa :
d. – Sự giống nhau c/m Thực vật và động vật có duy trì nguồn gốc tiêu hố
Sự khác nhau chứng minh thực vật và động vật có chung nguồn gốc nhưng
phát triển thành 2 hướng: tự dưỡng và dị dưỡng
- Sự giống và khác nhau giữa thực vật và động vật có mối quan hệ chặt chẽ
Câu 3:
Lấy 4 lam kinh và nhỏ huyết thanh 

và  như hình vẽ


Câu 4:
Nguyên nhân :
- Nguyên nhân mở : Là nồng độ kiềm ở trong hành trá trang cao ( do mật,
tuỵ tiết ) kích thích mỏ mơi vị


- - Nguyên nhân đóng do thức ăn ở dạ dày chuyển xuống có nồng độ axít
cao , trong hành tá tràng nồng độ kiềm giảm, axit tăng kích thích đóng mơi vị
- í nghĩa: sự đóng mỏ mơn vị làm cho thức ăn cuống ruột non từng ít giúp
cho sự tieue hoá thức ăn và hấp thụ thức ăn ở ruột non xảy ta triệt để
c. ăn phải nhai vì nhai làm cho thức ăn nghiền nhỏ ngấm đều dịch vị tiêu
hoá triệt để về mặt hoá học tạo ra cjo tế bào TĐC vì vậy ăn phải nhai.
d. * Nói phải nghĩ : Nói là một phản xạ. để có lời nói đúng giá trị từng hồn
cảnh thì phải cân nhắc tức là chuyển phản xạ thành nhiều phạn xạ để lời nói có
độ chính xác cao.
Câu 5:
a. Thích nghi lao động :
- Xương lồng ngực phát triển rộng 2 bên, 2 chi trứơc cách xa nhau, hoạt
động đối lập, thực hiện nhiều động tác phức tạp
- Xương ngón tay dài, có nhiều đốt, ngón cái khơng nằm cùng mặt phẳng với
4 ngón cịn lại, dễ cầm nắm
- Xương chi dưới to, chắc để nâng đỡ cơ thể và di chuyển trong không trung
thực hiện nhiều công việc khác nhau
b. THích nghi với đứng thẳng :
- Xương sống gắn với phần đưới của hộp sọ, xương đầu dồn trọng tâm vào
cột sống
- Tồn bộ xương thân bố trí đối xứng nhau và dồn trọng tâm vào xương đầu
- 2 xương chi dưới to, khoẻ găn với xương chậu để nâng dỡ cơ thể
- Xương bàn chân, hình vịm, giữ vững trong không gian

- Xương ssống cong ở 4 chỗ thành hình chữ S nối tiếp nhau
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1:
a. Đặc điểm đời sống của tế bào được thể hiện như thế nào ?
b. Giải thích câu “ Trời mát chóng khát, trời mát chóng đói”
câu 2:
a. Vì sao tim hoạt động suốt đời không mỏi ?
b. Nêu cơ chế hoạt động của các vạn tim ?


Câu 3:
a. bán cầu não lớn, dạ dày, ruột non có nhieuè nếp nhăn, Em cho biết tác dụng
của nếp nhăn đó ?
b. Cho các chất sau : Amilaza, Try psin, Lipaza, mantaza, Sacca za, Lacza za,
Muối. Những chất đó được tiết ra từ đau ? có tác dụng biến đổi thức ăn nào ? tạo
ra sản phẩm là gì ?
Câu 4: Suy hơ hấp là gì ? Ngun nhân gây ra suy ho hấp? Bệnh nhân bị suy
hô hấp các hệ cơ quan lhác có bị ảnh hưởng như thế nào ?
Câu 5: NST biến đổi như thế nào trong q trình phần bàp của tế bào ?
c. Lồi A có 2n = 20. 1 nhóm TB của lồi A mang 400NST kép. Hỏi các tế
bào ở nhóm này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào/ số ưlợng tế bào của
nhóm là bao nhiêu ?
Đáp án :
Câu 1: Mỗi té bào trong cơ thể đều có những đặc điểm sống như : Trao đổi
chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản.
* Trao đổi chất : là quá trình tổng hợp các chất hữa cơ phức tạp, từ những
chất dinh dưỡng do máu mang đến. Kèm theo sự tích luỹ năng lượng trong các
chất hữu cơ.
- Dị hố là quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
cho cơ thể hoạt động. Hai q trình đồng hố và dị hố ln tịn tại song song

trong tế bào.
* Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại lọ kích thích lý, hố của
môi trường xung quanh.
* Sinh trưởng và sinh sản :
- Sinh trưởng là quá trình lớn lên của tế bào. Khi đạt được mức độ sinh trưởng
nhất định thì tế bào bước vào sinh sản
- Sinh sản tế bào có nhiều hình thức sinh sản :
_ Trực phân : Từ 1 tế bào phân đôi thành 2 tế bào ( Thực
bậc thấp _

vật và động vật

- Giảm phân : Từ 1 tế b mệ (2n) thành 4tb con có nNST, giao tử
- Nguyên phân : Từ 1 TB mẹ thành 2 Tb con giống hệt mẹ


b. Trời nóng chóng khát vì trời nóng cơ thể tieté mồ hơi nhiều, để điều hồ
thân nhiệt, cơ thể mất nhieuè nước, chóng khát
- Trời mát chóng đói : Khi trời mát đặc biệt là mùa lạnh cơ thể cần nhiều
năng lượng để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định (37 0) nên tiêu tốn nhiều thức ăn, nene
chóng đói.
Câu 2:
a. Tim hoạt động suốt đời khơng mỏi vì :
- Trong 1 chu kỳ hoạt động của tim, tim có 1 nửa thời gian nghỉ chung
(0.4s) và nghỉ xen kẽ, làm cho tim có thể hồi phục hồn tồn sau mỗi chu kỳ
- Tim có 1 hệ tuần hồn riêng cung cấp cho tim 1/20 lượng máu cơ thể, tim có
đủ chất dinh dưỡng để họta động.
b. Cơ chế hoạt động của van tim :
* Hoạt động của van nhĩ thất :
- Khi tâm thất co, áp suất trong tâm thuyết tăng cao làm sơ dây chằng van tim

dãn các van đạp kín.
- Khi tâm thất giãn, áp suất trong TT giảm các dây chằng co lại…………
* Hoạt động của van thất động ( tổ chim )
- Khi thất co dây máu chảy vào động mạch các mảnh van hơi bị đảy ra 1 chút
- Khi thất giản van chữ đầy máu lồi trong và đóng lại, ………………..
Câu 3:
a. Nếp nhăn ở BCNL ở tác dụng
- Diện tích vỏ não rộng có nhiều tế bào thần kinh, khả năng sử lý điều
khiển hoạt động phù hợp.
- Nếp nhăn ở dạ dày :
+ Làm thểtích dạ dạy lớn, chưa được nhiều thức ăn
+ Tiết được nhiều dịch vị , làm n nhuyễn thức ăn.
- Nếp nhăn ở ruột non:
- - Tiết nhiều dịch ruột
- Diện tích ruột non rộng, số lượng vi lây ruột lớn, hấp thụ triệt để thức ăn.
b. Tự chữa
Câu 4: Suy hô hấp suy giảm khả năng TĐC khi ở phổi dẫn đến thiếu oxi cho
quá trình TĐC ở tế bào


- Nguyên nhân : Do vi rút sống ký sinh ở niêm mạc đường hô hấp đặc biệt
chủ yếu là ở các phế nang của phổi làm mất khả năng TĐK ở các phế nang
- Hậu quả : Suy ho hấp, cơ thể thiếu oxi, trao đổi chấ giảm, cơ thể thiếu
năng lượng, Tất cả các quá trình đều hoạt động yếu dần .
Câu 5:
a. Sự biến đổi của NST qua các kỳ phân bào
* Nguyên nhân :
- Kỳ chuẩn bị : Sợi mảnh sau đó nhân đơi , NST kép
- Kỳ đầu : NST xoắn và co ngắn
_kỹ giữa : NST xoắn cực đại

+ Tập trung trên mp, xích đạo,
- Kỳ sau : 1NST kép tách ra thành 2 NST đơn
- Kỳ cuối : NST duỗi ở sợi mảnh số lượng 2n
* Giảm phân :
Lần 1:
- Kỳ chuẩn bị : NST tự nhân đôi
- Kỳ đầu : - Xoắn và co ngắn
- Các NST dồn dạng nằm sát nhau có sự TĐ chéo sao đó tách nhau ra.
- Kỳ giưã “ NST trạng thái kép
- Kỳ sau : NST ở trạng thái kép
-

Kỳ cuối : NST ở trạng thái kép ( số lượng 2n)

Lần 2:
- Kỳ giữa : NST ở trạng thái kép
- Kỳ sau : NST tách đôi thành 2 NST đơn
- Kỳ cuối : NST duỗi ở dạng sợi mảnh
b, Các tế bào có thể ở kỳ đầu, kỳ giữa của nguyên phân. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ
sau, kỳ cuối của lần giảm kỳ giữa ở giảm phân 2.
* Số tế bào con :
Kỳ chuẩn bị, kỳ đầu, kỳ giữa của nguyên phân thì đầu giữa sau giảm phân 1
400/20 = 20 tế bào
Kỳ cuối giữa giảm phân thì ; số TB = 400/20 = 40 Tế bào


Bài tập :
Một tế bào lưỡng bơi của 1 lồi nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy từ môi
trường nội bào nguyên liệu tạo ra từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra tương
đương với 20400 NSt đơn

1.Xác định 2n của loài
2. xác định số NST theo trạng thái ở các tế bào mới khi chúng ở kỳ giữa và
các kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng .
3. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân 1 số lần bằng
nhau tạo ra các tế bào mới.
Các tế bào mới này đều giảm phần và lấy từ môi trường nội bào tạo ra tương
dương với 40960 NST kép .
a. Số lần nguyên phân của tế bào
b. Số NST theo trạng thái của chúng ở các nhóm tế bào khi ở kỳ sau lần phân
bào I và lần phân bài II
c. Số trinhtrùng và trứng được hình thành và số NST của chúng
Giải :
1.Ta có : Số NST mới tương đương do mơi trường nội boà cung cấp :
2n( 28 – 1) = 20.400
2n = 80
2. Lần nguyên phân thứ 8 có số TB tham gia nguyên phân là : 27 = 128 tb .
ở kỳ giữa NST ở trạng thái kép có số lượng là :
2n. 128 = 10.240 NST
ở kỳ sau NST ở trạng thái NST đơn có số lượng là :
2n.2 .128 = 20.480 NST
3.
A, Số tế bào tham gia nguyên phân là :
28 . 1/8 = 25 = 32 TBư
- Số tế bào mới tạo thành sau k lần nguyên phân là :
40960 : 80 = 512
Ta có : 32.2k = 512
2K = 16
K=4



b> Kỳ sau 1: 40960 NST kép
Kỳ sau 2: 81920 NST đơn
c. Nếu Tế bào ban đầu là tế bào sinh dưỡng thì số tinh trùng là :
512 .4 = 2048
Số NST : 2048 .40 = 81920
Số trứng : 512.1 = 512
Số NST : 512 .40 = 20480
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1:
a, Vì sao trước khi ăn khơng nên uống nước đường ?
b. Những hoạt động sau đây làm tăng hay giảm lượng nước tiểu
giải
+ Uống 1 cốc nước muối

thích

:

+ Chơi bóng đá
Câu 2:
a. Miễn dịch là gì ? Vì sao cơ thể có khẳ năng miễn dịch ? Nêu các hàng rào
bảo vệ cơ thể ?
b. So sánh MD chủ động và MD thụ động
Câu 3:
a. So sánh đông máu và ngưng máu> ( Hiện tượng, nguyên nhân, cơ chế và ý
nghĩa đối với con người )
b. nêu vai trò của CO2 trong hô hấp ?
câu 4: nêu những sự kiện chính trong nguyên phân và giảm phân
Câu 5: Một tế bào sinh dục sơ khai có (2n = 44) đã qua kỳ sinh sản môi
trường tế bàođã cung cấp 11176 NST đơn cho các tế bào con có số NSTđơn mới

hoàn toàn. Các tế bào con đều trở sinh trưởng vàd đi vào vói trứng. Hiệu suất
thụ tinh của trứng là 30%, của tinh trùng là 3.25 %
1.

Tìm số lần nguyên phân của tế bào sơ khai cái ?

2.

Số hợp tử được hình thành

3.
Số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn
thành quá trình thụ tinh?


4.
Tìm số NST đơn mà tề bào cung cấp cho tế bào sinh tinh và sinh
trứng đi qua… để tạo thành tinh trùng và trưéng. Biết các tế bào sinh trứng và
sinh tinh được tạo ra từ…
Đáp án :
Câu 1:
a. Cơ thể cảm thấy đói khi nồng độ glucơ trong máu hạ thấp. Nước đường
khi vào cơ thể sẽ nhanh chóng chuyểnt hố thành gluocơ ngấm thảng vào máu
làm nồng độ đường trong máu tăng lên, mất cảm giác đối, không muốn ăn nên ăn
không ngon.
b. Khi uống một cốc nước muối sẽ làm tăng lượng nước tiểu và khi uống
nước muối làm nồng độ khoáng trong cơ thể tăng cao , cơ thể phải vận động để
điều hoà nồng độ khoáng, lượng nước tiểu quan thận nhiều, lượng nước tiểu
giảm khống thừa
- Khi chơi bóng đá thể thao thì trao đổi chấ mạnh, nhiệt độ tăng, cơ thể tiết ra

nước qua tuyến mồ hơi để điều hồ thân nhiệt, cơ thể mất nước nhiều, lượng
nước tiểu giảm
Câu 2: Miễn dịch là khả năng không thể mắc một số bệnh
* Cơ thể có khả năng miễn dịch vì :
- trong cơ thể có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
- Bạch cầu tiết ra không độc chống lại các độc tố của vôkhuẩn
* Các hàng rào bảo vệ cơ thể :
- Bạch cầu : Tiết không thể và thựac khuẩn
- Gan : Khử độc và diệt khuẩn chống mùi
- Hạch bạch tuyết : vật là và khoáng khuẩn bị giữ lại
- Da : Ngăn vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể .
b. So sánh miễn dịch thụ động và miễn dịch chủ động :
* Giống nhau “ Đều giúp đỡ cơ thể chống lại một số bệnh
* Khác nhau :
- Miễn dịch chủ động

- Chữa bệnh

- Phòng bệnh

- Truyền vào huyết thanh các
- Tiêm vào cơ thể những vi khuẩn khống thể chống lại độc tố của vi
khuẩn và tiều diệt vi khuẩn
đã bị làm yếu hoặc chết
- Tiêm chủg vào cơ thể những vi

- - tác dụng nhanh


khuẩn đã làm yếu hoặc chết hay các

độc tố của vi khuẩn tiết ra
- Tác dụng chậm

- - Ngắn
- - Cơ thể chống được vi khuẩn
gây bệnh

- Dài
-- cơ thể tạo ra được chất không
độc dữ trữ
Câu 3:
* Giống nhau : Đều là mãu loãng biến thành sợi máu
* Khác nhau :
- Xảy ra khi bị thương

- Xảy ra khi truyền máu

- Máu loãng sau khi ra khỏi mạch
- Hồng cầu của người cho vón
tạo thành sợi máu
thành cục trong mạch của người nhận.
- Do các sợi tơ máu tạo thành
- Chất gây ngưng trong huyết
màng lưới giữ các hồng cầu, bạch cầu, tương, hồng cầu bị kết dính,
cục máu
- Khi truyền chất gaya ngưng làm
- Tiểu cầu vỡ, men kết hợp, Pr hồ cho bị kết dính
tan của huyết tương
- Tránh tử vong khi truyền máu
- Chống mất máu khi bị thương

Câu 4:
a.Nguyên nhân
- Kỳ chuẩn bị :
+ NST đơn chuẩn bị tự nhân đôi thành NST kép ( Không nhân đôi
+ Trung tử nhân đôi
- Kỳ đầu :
+ NST kép xoắn và co ngắn
+ Nhân con, màng nhân biến mất
- Thoi vơ sắc hình thành .
- Kỳ giữa:
+ NSTkép soắn cực đại, tập trung trên mơ xích đạo của thoi vô sắc.
- Kỳ sau : NST kép tách đôi
NST đơn trượt theo dày tơ vô sắc về hai cực


- Kỳ cuối :
+NST dãn dày sợi mảnh
+ Thoi vô sắc biến mất
+ màng nhân và nhân con xuất hiện
+ TBC phân chia thành 2 tế bào con
b. Giảm phân:
* Lần 1:
- Kỳ chuẩn bị :
+NST đơn tự nhân dôi
+ Trung thể nhân đôi
- Kỳ đầu :
- + NST xoắn và co ngắn
- + các NST đồng dạng áp sát, xoắn vào nhau
- - Màng nhân và nhân con biến mất
- Kỳ giữa : NST kép tập trung thành 2 hàng mặt phẳng xích đạo của thoi vơ

sắc
- Kỳ cuối :
+ Thoivơ sắc biến mất.NST giữ ngun hình dạng
Màng nhân và nhân con xuất hiện chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con có NST
kếp
* Lần 2:
- Kỳ chuẩn bị : Không đáng kể
- Kỳ giữa: NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tâm
động bắt đầu tách đôi
- Kỳ sau : NST kép tách đôi thành 2 NST con
- kỳ cuối :
Đề số 5:
Câu 1: Phân tích đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức phận của hồng cầu
và bạch ở người ? tại sao cơ thể người sống ở núi cao số lượng hồng cầu tăng
lên so với hồng cầu của người sống ở vùng thấp ?
Câu 2:


a. Cho bảng số liệu về thành phần của khí oxi và các boníc trong khơng khí
hút vào cơ thể và thở ra ngồi ở người trưởng thành .
Thành phần

Khí oxi

Loại khí
Khí hít vào
20.94 %
Khí thở ra
16.3%
- NHận xét sự thay đổi thành phần của khơng khí


Khí các boníc
0.03 %
4%

- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đối đó
- Tại sao không nên ho hấp bằng miệng ?
Câu 3:
a. Nêu các bước hình thành được phản xạ? Vỗ tây có nổi lên mặt nước ?
b. Để nhờ bài lâu em phải học như thế nào ?
Câu 4:
a. Trình bày vai trị và tính chất của enzim tiêu hố ?
b. Giải thích phản xạ nuốt. Khi ăn uống có thể làm động tác nuốt được
không ? Tại sao?
Câu 5;
a. Tim mạch chịu sự điều hoà của hệ thần kinh như thế nào ?
b. Nguyên nhân gây ra mạch đạp? ý nghĩa của mạch đập
Câu 6: Nêu các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật và người ?
Đáp án :
Câu 1:
a. Hồng cầu
- Hình đĩa dẹt , dễ di chuyển trong dãy máu
- Lõm 2 mặt, tăng diện tích tiếp xúc của hơ hấp với oxi và các boníc
- KHơng nhân :, giảm trọng lượn g tiêu hao ít năng lượng nên vận chuyển
không được nhiều, thời gian nhiều hơb.
b. Bạch cầu :
- Bạch cầu có khả năng hình thành chân giảđể dễ vận chuyển và di chuyển
Câu 3:
a. Các bước hình thành phản xạ : Vỗ tay cá nổi lên mặt nước
Bước 1: Lựa chọn hình thức kết hợp phù hợp



- Kích thích có điều kiện : vỗ tay
- Kích thích khơng điều kiện: Cho cá ăn
Bước 2: kết hợp hai kích thích , vỗ tay tay cho cá ăn
Bước 3: Củng cố, làm nhiều lân liên tục như thế. Dần dần hình thành đường
liên tục đồng thời giữa khu trung tâm tính giác và trung khu ăn uống.
Khi đường liên hệ tạm thời được hình thành thị chỉ cần vỗ tay thì cá nổi lên
mặt nước
C.Đọc nhiều viết lại nhiều lần liên tục vì khi đọc và viết lại nhiều lần hình
thành đường liên hệ tạm thời giữa vùng thị giác, vùng hiểu chữ, viết và tiếng nói,
vùng thính giác, nhớ bài lâu
Câu 4:
a. Vai trò của enzim : là chất xúc tác sinh học làm tăng hoạc giảm tốc độ
phản ứng
b. Tính chất:
- enzim chỉ tác dụng lên một quá trình sinh lý
- Enzim sẽ bịn huỷ nếu đun nóng
tính

En zim chỉ tác dụng 1 mơi trường xác định: axit, hoặc kiềm hoặc trung

- Làm tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng
Câu 6:
- Trực phân : Động vật bậc thấp
- -Đứt đoạn :Đỉa
- Mọc trồi : Thuỷ tức
- Nhân bản vơ t ính : người
Đáp án chấm đê khảo sát
Câu 1:

- Hệ hô hấp
+ Hoạt động : Tăng nhịp hơ hấp để lấy đủ khó oxi
+ Cấu trúc : Tăng số lượng phế nang
- Hệ tuần hoàn :
+ Hoạt động : Tăng nhịp tim để vận chuyển đủ oxi đến tế bào
+ Cấu trúc : cơ tim dày hơn, số lượng mao mạch tăng


-- Máu : Tốc độ chảy tăng, số lượng hồng cầu tăng
Câu 2:
1. Nguyên nhân dân đến sự thay đổi của nhịp tim ?
a. Do trạng thái cơ thể ( sự điều hoà của hệ thần kinh )
- Hoạt động : Hoạt động tăng
Hoạt động giảm



- Cảm xúc: Cảm xúc mạnh
b. Do thể dịch :
- Một số chất khi vào máu làm tăng nhịp tim
- Một số chất vào máu làm giảm nhịp tim
2. Cơ chế đóng mở các van tim :
* Hoạt động của van nhĩ thất :
- Khi tâm thất co, áp suất trong tâm thuyết tăng cao làm sơ dây chằng van tim
dãn các van đạp kín.
- Khi tâm thất giãn, áp suất trong TT giảm các dây chằng co lại…………
* Hoạt động của van thất động ( tổ chim )
- Khi thất co dây máu chảy vào động mạch các mảnh van hơi bị đảy ra 1 chút
- Khi thất giản van chữ đầy máu lồi trong và đóng lại, ………………..
Câu 3:

Ta có sơ đồ truyền máu
Giải thích :
Mũi tên chỉ chiều mái có thể truyền. Không truyền ngược lại. Dựa vào sơ đồ
ta thử máu :
- Lấy ít máu của nạn nhân ra 1 ống nghiệm
- Nhỏ ít máu trong túi máu truyền vào ống nghiệm
- Nếu khơng xảy ra ngưng máu thì túi máu đó đêm truyền là đúng. Cịn nếu
xảy ra ngưng thì sai
- Có thể sử dụng huyết thanh chuyển
Câu 4:
1. Nhận xét :
- P áp khí trong khơng khí cao hơn pa khí trong phế nang dẫn đến khơng khí
đi vào pế nang


- PaO2 ở phế nang > PaO2 ở máu tĩnh mạch
- Khi PaO2 ở động mạch máu
Câu 5: Nếu cắt túi mật thì sẽ làm sự tiêu hố pr, g giảm và khơng tạo nene
được liptít
- Vì dịch mật có muối mật, tương hoá lipit để tạo điều kiện cho lipaza biến
đổi lipit
- Bị bệnh gan phải kiêng mỡ vì :
Dịch mật được tạo ra từ các tế bào gan bị bệnh, dịch mật tiêu ít, nếu ăn mỡ
thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm
Câu 6; Di truyền chéo :
- là hiện tượng gen quy định TT nằm trên NST X và di truyền từ ông sang
cháu trai
- Ví dụ : Bệnh mù màu do gen a nằm trên NST X quy định ông ngoại bị
bệnh mù màu thì có thẻ di truyền cho cháu trai
- Di truyền thẳng : Là hiện tượng gen quy định tính trạng nằm trên NST Y

và di truyền từ bố cho con trai
- VD ; Bệnh dính ngón tay 2-3 do gen a nằm trên NST Y quy điịnh . Nếu
bố bị benẹh dính ngón tay thì có thể di truyền cho con
Câu 7:
1. Các loại giao tử:
ABCDE, ABCdE
aBCDE, aB CdE
aBcd E, abcde
2. AND nhân đôi là cơ sở để NST nhân đôi
-NST phân li làm cho các gen AND cùng alen phân chia đều về các giao tử
- NST tiết hợp TD chéo làm thay đổi sự phân ly của các gen về giao tử
- Sự đb NST sự đột biến gen
- Số giao từ là : 2x-y
- Số giao từ khi có n cặp TĐ chéo là : 2x-y + n
Câu 8:
Xét tỷ lệ : đỏ: Hồng : trắng = 1:2: 1
A, Nếu hoa đỏ thì hồn tồn so với hoa trắng


B. Thì tính trạng mằu sắc của hoa do 2 gen khơng alen cùng quy định 1 tính
trạng trội
Nếu tính trạng kieuẻ gen có 1 trong 2 gen đó thì con lai có kiểu gen hình
trung gian
Sơ đồ lai :
Quy định : A bộ trợ B là đỏ
A hoặc B là hồng
a và b là trắng
A:

A abb x


aaBb

GP:

Ab; ab ;

aB;ab

F1: A aBb, A abb, aaBb, aabb
1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
b. Hoa đỏ khơng hồn tồn so với hoa trắng
- Tính trạng hoa do 1 gen quy định và gen trội át khơng hồn tồn gen nên cơ
thể có kiểu gen dị hợp biển hiện tính trạng trung gian
Đề khảo sát giáo viên giỏi
Câu 1:
a. Phân biệt :
- Tái sinh ; Là khả năng mọc lại một phần hay bộ phận cơ thể
VD: con đỉa
- Mọc trồi : là từ 1 vị trí trên cơ thể mẹ mọc ra 1 chồi rồi tách thành cơ thể
mới. Vd : Thuỷ tức
mới

Sinh sản là từ tế bào sinh dục các nguyên phân nhiều lần thành cơ thể

- Nhân bản từ 1 tế bào gốc được nuôi cấy thành phôi sau đó phơi vào cơ thể
mẹ để phát triển thành cơ thể mới.
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thành hợp tử
b. Đặc điểm:
c. Vì khi tâm nhĩ co thì cơ vat ở tĩnh mạch sát tim đồng thời co đóng đường

vào tĩnh mạch.
Câu 2:
1.Lưới thức ăn


2. Bậc dinh dưỡng :
- sinh vật sản xuất : Cỏ
- Tiêu thụ bậc 1: Dê, thỏ, sao đo, gà
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: Hỏ cáo, ếch, người
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3
Sinh vật tiêu thụ bậc 4
Sinh vật phân huỷ
Câu 3:
Câu 4:
1. Gen khi chưa đột biến có :
N=

25.5 x 2 x10 4
150.000
3 .4
nu

A=T = 45.000 nu
G=X = 30.000 nu
- Đoạn gen bị mất : M = (1.02.2.104) : 3.4 = 6.000 Nu
A=T = 12.000 n
G=X = 18.000 nu
- Sau khi đột biến
N= 150.000-6.000 = 144.000 N
A=T = 45.000-12.00 = 43.800 N

G=X = 30.000-1800= 28200
2.
Trường hợp 1: NST chưa nhân đôi
A=T = (25-1).43.800
G=X= (25-1)282.00
TH: NST đã nhân đôi
A=T = (26-1).43800
G=X= (26 -1)28200
Câu 5:
1. Xét sự di truyền của các cặp tính trạng
* Sự di truyền của tính trạng quy định sắc hoa :


Hoa tím : Đỏ :” Vàng = 80.25: 18.75: 18.75: 6.25
= 9: 3:3:1
Tỷ lệ này là kết quả của sự phân ly độc lập
ở F2 có 16 tổ hợp chứng tỏ F! dị hợp về 2 cặp gen vì 2 gen quy định 1 tính
trạng nene tỷ lệ trên kết quả của sự tương tác gen theo quy định
Quy ước : A-B : Tím
A-bb: đỏ
aaB : vàng
aabb trắng
Phép lai tính trạng:
F1xF1:

A aBb x

A aBb

F2: 9A-B: Tím

3A-B-: Đỏ
3aaB-: vàng
1aabb: Trắng


Sự di truyền của cặp tính trạng quy định chiều cao của thân cây . ta



Cao/ thấp = 3/1



Đây là tỷ lệ của định luật phân tính nên F1 dị hợp về 1 cặp gen

có :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×