Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an 7 Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.24 KB, 8 trang )

Tuần 19
Tiết 74

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

Ngày soạn : 22/12/2018
Ngày dạy : 25/12/2018

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng :
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ :
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương q hương mình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa của 3 câu tục ngữ về thiên nhiên?
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài : Để làm phong phú thể về thể loại tục ngữ thì tiết học hơm nay, cơ cùng các em vào
bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn .
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV : Nhắc lại khái niệm ca dao – dân ca là gì ?
GV : Tục ngữ là gì ?
1. Ca dao :
HS : Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
- Là lời thơ của dân ca.
những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt,
được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn
tiếng nói hằng ngày.
2. Dân ca :
GV : Em thấy ở địa phương mình có câu ca dao,
dân ca nào đặc trưng?
- Là những sáng tác kết hợp lời với nhạc.
GV : Ở địa phương chúng ta có câu tục ngữ nào
3. Tục ngữ :
đặc trưng Tây nguyên?
- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm
của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận
dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
1. Yêu cầu :

GV: Cho HS về nhà sưu tầm.
GV : Nhận xét về kết quả sưu tầm

- Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa
phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương
mình.


Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Đọc lại lý thuyết của bài.
-Tìm hiểu thêm về ca dao, tục ngữ.
-Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu chung về văn nghị
luận

Tuần 19
Tiết 75+76

- Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu
- Thời hạn nộp sau 1 tuần
2. Đối tượng sưu tầm :
- Là ca dao, dân ca, tục ngữ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ :
-Đọc lại lý thuyết của bài.
-Tìm hiểu thêm về ca dao, tục ngữ.
*Bài mới : Soạn bài tiếp theo “Tìm hiểu chung về
văn nghị luận”.

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ
LUẬN


Ngày soạn : 24/12/2018
Ngày dạy : 27/12/2018

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :


- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ kiểu văn bản quan
trọng này.
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Quy nạp - thực hành…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Văn nghị luận là 1trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của
con người, có vai trị rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời

sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu
hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CHUNG

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG

GV : Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường 1. Nhu cầu nghị luận
gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như : Vì sao em đi
học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè
khơng ?
HS : trả lời
GV : chốt
GV : Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những
vấn đề tương tự ? (HS yếu kém)
HS : Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em thích
xem phim? Làm thế nào để học giỏi môn ngữ
văn?
GV : Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có
thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm hay khơng ? Vì sao ?
HS : Khơng thể vì : Tự sự là thuật lại, kể câu
chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp
dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể –
hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục.
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự
vật
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập
luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm,

tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính
nên cũng khơng có khả năng giải quyết các vấn
đề trên 1 cách thấu đáo.
GV : Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng


ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền
hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể
tên một vài kiểu vb mà em biết ?
HS : đọc văn bản “ Chống nạn thất học “ của
HCM
Thảo luận nhóm :
GV : Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác
viết cho ai đọc, ai thực hiện ? Để thực hiện mục
đích ấy, bài viết nêu những ý kiến như thế nào?
Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm
nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ?
Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét
GV chốt

2. Thế nào là văn nghị luận
* Văn bản: “ Chống nạn thất học” của HCM
- Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối
tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể
nhân dân VN
- Luận điểm: Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc lúc này là : nâng cao dân trí
+ Những câu mang luận điểm đó :
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho
hầu hết người VN mù chữ.


GV: Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có
kiến thức để tham gia xây dựng tổ quốc.
nêu lên lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy?
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ?
GV : Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình Những điều kiện tiến hành cơng việc.
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay => Là văn được viết và nhằm xác lập cho người
không?
đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó.
Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,
HS : trả lời
có lí lẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục.
GV : Vậy em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
*Ghi nhớ : sgk/9
( ghi nhớ sgk)
Tiết 76
II. LUYỆN TẬP:
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Sgk/9
GV : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
- Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến,
Thảo luận nhóm
một luận điểm.
HS trình bày- GV chốt
+ Ý kiến đề xuất của tác giả : Cần chống lại những
thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có
thói quen tốt và thói quen xấu. có người biết phân
biệt

+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng
- Thói quen tốt : Ln dậy sớm, ln đúng hẹn, giữ
lời hứa, ln đọc sách.
- Thói quen xấu : Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất
trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa
bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra
đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ
rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm.
+ Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực
tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến
trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả
nêu đều đúng đắn , cụ thể tốt xấu… nhưng đã thành
thói quen …xã hội.
Bài tâp 2 : sgk/10
- Bố cục của văn bản trên.
Bài tập 2 :
- Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
GV : Bố cục của văn bản trên ?
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm
HS : Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
+ Phần hai phần cịn lại
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm


+ Phần hai phần còn lại
Bài tập 4 : HS đọc văn bản Biển Hồ
GV : Văn bản đó tự sự hay nghị luận ?
HS : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui
nạp mà phần tự sự ở câu đoạn chính là dẫn chứng
được đưa ra trước để rồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ,

một định lí trong cuộc sống con người.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc lại lý thuyết của bài.
- Học ghi nhớ. Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3
yêu cầu.
- Soạn bài mới “ tục ngữ về con người và xã
hội”

Tuần 19
Tiết 77

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ :
- Văn nghị luận là gì ?
- Học ghi nhớ. Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3
yêu cầu.
*Bài mới :
- Soạn bài mới : Tục ngữ về con người và xã hội.

Ngày soạn : 25/12/2018

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI XÃ HỘI Ngày dạy : 28/12/2018

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống
đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:

- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích,vấn đáp, thảo luận nhóm, đàm thoại...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :


7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất” ? Hãy nêu nội dung câu
2,4?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho
báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số bài
về tục ngữ con người và xã hội để thấy được những bài học đạo đ ức mà ông cha muốn khuyên d ạy chúng
ta.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Văn bản thuộc thể loại gì?

- Thể loại : Tục ngữ
HS : Tục ngữ
Hoạt động 2 :
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
GV : Gọi học sinh đọc các câu tục ngữ? Giải 1. Đọc – tìm hiểu từ khó
thích từ khó ( chú thích sgk)?
GV : Về nội dung có thể chia văn bản này thành 2. Tìm hiểu văn bản
mấy nhóm? Nêu nội dung từng nhóm?
GV : Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
a. Giá trị con người
HS : Sự hiện diện của 1 người bằng sự hiện diện Câu 1 : Một mặt người bắng mười mặt của
của mười thứ của cải.
GV : Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao
điều gì ?
HS : Đề cao giá trị con người so với của cải Con ->So sánh, đề cao giá trị con người so với mọi
người là thứ của cải quí nhất.
thứ của cải, người quí hơn của gấp nhiều lần.
GV : Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa
tương tự? ( HS yếu kém)
GV : Dáng vóc con người được đánh giá qua chi Câu 2 : Cái răng , cái tóc là góc con người.
tiết nào? Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ->Những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành
HS : Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân
đẹp, tư cách của anh ta.
cách.
GV : Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm
biệt ? Tác dụng?
HS : Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế
nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ.
GV : Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh
nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ

này ?
GV : Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn - Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, giữ gìn
khuyên ta điều gì?
cho thơm tho.
HS : Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất - Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong
kì cảnh ngộ nào cũng khơng để nhân phẩm bị sạch, khơng vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa.
hoen ố.
->Giáo dục con người phải có lịng tự trọng
b. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng
GV : Cho biết NT câu tục ngữ này ? Điệp từ học Câu 4 : Học ăn , học nói, học gói, học mở.
có tác dụng gì ?
HS : Điệp ngữ, nhấn mạnh việc học
GV : Dân gian có câu TN nào cùng nội dung?
(HS yếu kém)
HS : Ăn trơng nồi, ngồi trơng hướng; nói hay
hơn hay nói.


GV :Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu
tục ngữ này?
HS : Con người cần thành thạo mọi việc, khéo
léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ.
GV : Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ?
GV : Theo em những điều khuyên răn trong 2
câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ
sung cho nhau? Vì sao

->Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo
trong giao tiếp , việc học phải tồn diện tỉ mỉ.
Câu 5 : Khơng thầy đố mày làm nên

->Khẳng định vai trị, cơng ơn người thầy dạy
ta từ những bước đi ban đầu về tri thức, về cách
sống. Vì vậy phải biết kính trọng thầy.
Câu 6 : Học thầy không tày học bạn
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trị của việc
học bạn. Nó khơng hạ thấp việc học thầy,
GV : Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ?
khơng coi học bạn quan trọng hơn học thầy
HS : Thương mình thế nào thì thương người thế => Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau
ấy
c. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, tình cảm.
Câu 7: Thương người như thể thương thân
GV : Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?
->Khuyên nhủ con người thương yêu người
GV : Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nội khác như chính bản thân mình
dung tương tự?
HS : Lá lành đùm là rách, bầu ơi …
GV : Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục
ngữ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
HS : Cần trân trọng sức lao động của mọi người, Câu 8 : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
biết ơn người đi trước.
->Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải
nhớ đến người đã gây dựng nên, phải biết ơn
GV : Cho biết nghĩa của câu TN trên?
người đã giúp mình.
GV : Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ?
Câu 9 : Một cây làm chẳng nên non
HS : Tinh thần tập thể
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao.
->Một người khơng thể làm nên việc lớn, nhiều

người hợp sức sẽ làm được việc cần làm –
khẳng định sức mạnh đoàn kết : đoàn kết sẽ
giúp ta vượt qua mọi khó khăn để dành thắng
lợi.
GV: Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội 3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
dung và nghệ thuật ?
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ,
ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận
dụng.
b. Nội dung
GV : Một số câu tục ngữ có cùng nội dung hoặc - Các câu tục ngữ trên là những kinh nghiệm
quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối
trái ngược nội dung.
nhân xử thế.
1. - Người sống hơn đống vàng
* Ý nghĩa : Những câu tục ngữ này là kinh
8. - Uống nước nhớ nguồn
nghiệm quý báu của ông cha ta về cách sống,
Trái nghĩa
cách đối nhân xử thế.
1. - Của trọng hơn người
8 . - Ăn cháo đá bát
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc các câu tục ngữ, nắm nội dung, học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
phần ghi nhớ.



- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ Việt Nam và tục - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ
ngữ nước ngồi.
nói về con người và xã hội.
- Chuẩn bị bài : Rút gọn câu
- Đọc phần đọc thêm
- Học thuộc 9 câu tục ngữ, phần ghi nhớ
- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ Việt Nam và tục
ngữ nước ngoài.
*Bài mới :
- Chuẩn bị bài : Rút gọn câu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×