Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Nhận biết:
Hs nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
* Thông hiểu:
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
* Vận dụng: Hs áp dụng được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức và hoạt động
nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn và bảo vệ sức khỏe con
người.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống ...
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. PPDH: Hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, trực quan + vấn đáp,...
2. KTDH: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm,
KT động não.
3. KTĐG :
- Khả năng giao tiếp (trình bày sản phẩm, trình bày ý kiến với sản phẩm các
nhóm);
- Khả năng hoạt động nhóm và các sản phẩm của nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1/ Giáo viên:
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo, chức năng của các cơ quan, hệ
cơ quan tham gia hoạt động sống của con người.
2/ Học sinh : SGK, vở học và bài tập.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
Tiến hành
1.1. Ổn định lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
- Gv đưa ra những quy định học bộ môn. Yêu cầu hs thực hiện.
- GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ mơn.
- Phân nhóm.
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 7, vận dụng hiểu biết của mình để trả
lời câu hỏi:
H: - Người và động vật giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Vì sao phải học tập về cơ thể người và vệ sinh? Ai cần phải học tập bộ mơn
này?
- Khi bị bệnh ta có nên tin vào bùa phép để chữa bệnh không?
Vậy tại sao con người thuộc lớp thú nhưng lại được xếp vào một nhóm riêng
biệt? Vị trí của con người trong tự nhiên ảnh hưởng như thế nào trong tự nhiên?
Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (23 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vị trí của con người
trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của
con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
–
GV cho HS đọc thông tin
–
Đọc thông tin
–
Treo bảng phụ phần
SGK
–
GV nhận xét, kết luận
–
Quan sát bài tập
–
Kết luận:Các đặc điểm
và thảo luận nhóm để
phân biệt người với động vật là
làm bài tập SGK
người biết chế tạo và sử dụng
–
Các nhóm lần
cơng cụ lao động vào những mục
lượt trình bày, Các
đích nhất định, có tư duy, tiếng
nhóm khác nhận xét,
nói và chữ viết
bổ sung
Nội dung ghi
I/ Vị trí của con
người trong tự
nhiên
Các đặc điểm
phân biệt người với
động vật là người
biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao
động vào những
mục đích nhất
định, có tư duy,
tiếng nói và chữ
viết
Hoạt động 2: Xác định mục đích
nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ
sinh
Mục tiêu : Hs biết được mục đích,
nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Cách tiến hành:
–
GV cho HS đọc thơng tin
trong SGK
–
Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm
vụ nào là quan trọng hơn?
–
Vì sao phải nghiên cứu cơ
thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức
năng và vệ sinh?
–
GV lấy ví dụ giải thích câu
“Một nụ cười bằng mười thang
thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng
thẳng được giải toả, bộ não trở
II/ Nhiệm vụ của
phần cơ thể người
và vệ sinh
–
Sinh
học 8 cung
cấp những
kiến thức về
đặc
điểm
cấu tạo và
chức năng
của cơ thể
trong mối
quan hệ với
mơi trường,
những hiểu
biết
về
phịng
–
HS đọc thơng
tin SGK
–
2 nhiệm vụ. Vì
khi hiểu rõ đặc điểm
cấu tạo và chức năng
sinh lí của cơ thể,
chúng ta mới thấy
được lồi người có
nguồn gốc động vật
nhưng đã vượt lên vị
nên trở nên hưng phấn hơn, các
cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm
tăng khả năng lưu thông máu, các
tuyến nội tiết tăng cường hoạt
động. Mọi cơ quan trong cơ thể
đều trở nên hoạt động tích cực
hơn, làm tăng cường quá trình
trao đổi chất. Vì vậy, người ln
có cuộc sống vui tươi là người
khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
–
GV cho hoạt động nhóm
trả lời và nêu một số thành
cơng của giới y học trong thời
gian gần đây
–
Kết luận: Sinh học 8 cung
cấp những kiến thức về đặc điểm
cấu tạo và chức năng của cơ thể
trong mối quan hệ với mơi
trường, những hiểu biết về phịng
chống bệnh tật và rèn luyện cơ
thể
–
Kiến thức về cơ thể người
có liên quan tới nhiều ngành khoa
học như Y học, Tâm lí giáo
dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp
học tập bộ mơn
Mục đích: HS nêu được các phương
pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
–
GV cho HS đọc thông tin
–
Nêu lại một số phương
pháp để học tập bộ mơn
trí tiến hố nhất nhờ có
lao động
chống bệnh
tật và rèn
luyện cơ thể
–
Kiến
thức về cơ
thể người có
liên quan tới
nhiều ngành
khoa
học
như Y học,
Tâm lí giáo
dục.....
–
HS hoạt động
nhóm trả lời và nêu
một số thành tựu của
ngành y học
Các nhóm khác nhận xét –
bổ sung
III/ Phương pháp
học tập bộ môn
Phương pháp
–
HS đọc thông học tập phù hợp
tin SGK
với đặc điểm môn
–
Hoạt động cá học là kết hợp quan
nhân trả lời câu hỏi
sát, thí nghiệm và
vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào
thực tế cuộc sống
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (5 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa hình thành. Vận dụng kiến thức giải thích thực
tế.
* Cách thức thực hiện: Tìm hiểu/giải thích
* Sản phẩm: Đáp án trả lời
Câu 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Câu 2: Để học tốt mơn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI : (9 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa hình thành. Vận dụng kiến thức giải thích thực
tế.
* Cách thức thực hiện: Tìm hiểu/giải thích
* Sản phẩm: Đáp án trả lời
H1? Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái để khỏi bệnh khơng? Tại sao?
-Khơng nên. Vì chỉ có thầy thuốc mới có đầy đủ kiến thức về đặc điểm cấu tạo và
chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường. Từ đó đưa ra
chuẩn đốn đúng và điều trị bệnh hiệu quả.
H2? *Bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất :
Câu 1. Người thuộc lớp nào sau đây?
a. Lớp chim.
b. Lớp bò sát
c. Lớp thú
d. Lớp lưỡng cư
Câu 2. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là
a. lao động có mục đích.
b. có quan hệ với mơi trường sống.
c. có hệ thần kinh.
d. có nội quan phát triển.
Câu 3. Các hoạt động được sử dụng trong học tập bộ môn”cơ thể người và vệ sinh”
là
a. quan sát, mô tả.
b. phỏng đốn, thí nghiệm.
c. quan sát, phỏng đốn, bói tốn. d. quan sát, mơ tả, thí nghiệm.
Câu 4. Học mơn ”cơ thể người và vệ sinh” để vận dụng vào việc:
a. tìm ra các biện pháp bảo vệ cơ thể.
b. tìm ra các biện pháp bảo vệ môi trường sống của con người.
c. nắm hệ thống phân loại sinh vật.
d. nắm được vai trò của con người đối với sinh vật.
5. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: (1 phút)
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7
- Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở b.tập
s.học 8.
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
§2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Nhận biết:
- HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người.
* Thơng hiểu:
- Giải thích được vai trị của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động
các cơ quan.
* Vận dụng: Hs chứng minh được mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong
cơ thể.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức và hoạt động
nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực: Quan sát, so sánh, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tìm kiếm mối quan hệ...
- Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao
tiếp.
- Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình
huống gặp phải.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. PPDH: Hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, trực quan + vấn đáp,...
2. KTDH: Trực quan, vấn đáp, thảo luận, giảng giải, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ,
chia nhóm, KT động não.
3. KTĐG :
- Khả năng giao tiếp (trình bày sản phẩm, trình bày ý kiến với sản phẩm các
nhóm);
- Khả năng hoạt động nhóm và các sản phẩm của nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1. GV:
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ sau :
Các cơ quan trong từng hệ cơ
Hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
quan
Hệ vận động Cơ và xương
Vận động cơ thể
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các
Hệ tiêu hoá
tiêu hoá
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tim và hệ mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới
Hệ
tuần
các tế bào và vận chuyển chất thải,
hồn
cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài
tiết
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa
Hệ hơ hấp
phổi
cơ thể và mơi trường
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch Tiếp nhận và trả lời các kích thích của
Hệ thần kinh thần kinh
mơi trường, điều hồ hoạt động của các
cơ quan
Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục
Sinh sản và duy trì nịi giống
2. HS: SGK
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(7 phút)
Tiến hành
1.1. Ổn định lớp. (1P)
1.2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (Phần đặt vấn đề)
H1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
H2: Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
H: + Cơ thể con người được chia làm mấy phần?
+ Có những hệ cơ quan nào trong cơ thể và chức năng của chúng?
+ Vì sao khi đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể thì một số phần khác hoặc
cả cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo?
Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt
năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm
hiểu khái qt về cấu tạo cơ thể người.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (23 phút)
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ
thể
Mục tiêu: HS xác định được vị trí
các cơ quan trong cơ thể người
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
I/ Cấu tạo:
1. Các phần cơ
thể:
– Cơ thể người
Cách tiến hành:
– Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK
và cho HS quan sát mơ hình các cơ
quan ở phần thân cơ thể người
– HS hoạt động cá nhân trả lời các
câu hỏi .
– GV nhận xét – bổ sung.
- HS quan sát tranh và mơ hình
– HS xác định được các cơ
quan có ở phần thân cơ thể
người
– Các HS khác theo dõi và
nhận xét :
- Cơ thể người chia làm 3 phần:
đầu, thân và tay chân
- Khoang ngực và khoang bụng
được ngăn cách bởi cơ hoành
- Khoang ngực chứa tim, phổi
- Khoang bụng chứa dạ dày,
ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và
các cơ quan sinh sản
Mục tiêu : Hs xác định được chức
năng, thành phần các hệ cơ quan
Cách tiến hành:
– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ – Da: Bảo vệ cơ thể
quan nào? Chức phận chính của cơ
quan này là gì?
– Dưới da là các cơ quan nào?
– Cơ và xương => Hệ vận động
– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những – Khoang ngực và khoang
khoảng trống chức các cơ quan bên bụng
trong. Theo em đó là những khoang
nào?
– HS thảo luận nhóm và điền
– GV treo bảng phụ
bảng
– GV cho HS thảo luận nhóm điền – Các nhóm lên trình bày – Các
bảng
nhóm khác bổ sung.
– GV nhận xét – bổ sung
chia làm 3 phần:
đầu, thân và tay
chân
– Cơ hoành chia
cơ thể ra làm 2
khoang:
khoang
ngực và khoang
bụng
2. Các hệ cơ
quan:
Hệ cơ quan
gồm: Hệ vận động,
tiêu hóa, tuần hồn,
hơ hấp, bài tiết,
thần kinh các hệ
cơ quan này phối
hợp thực hiện một
chức năng nhất
định của cơ thể.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :(7 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa hình thành. Vận dụng kiến thức giải thích thực
tế.
* Cách thức thực hiện: Tìm hiểu/giải thích
* Sản phẩm: Đáp án trả lời
1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan
trong bảng sau:
Cơ quan
Khoang ngực
Thận
Vị trí
Khoang bụng
Vị trí khác
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI: (7 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa hình thành. Vận dụng kiến thức giải thích thực
tế.
* Cách thức thực hiện: Tìm hiểu/giải thích
* Sản phẩm: Đáp án trả lời
H1: Bằng ví dụ, em hãy phân tích vai trị của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể?
Khi chạy thể dục, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan
cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh
và sâu, mồ hơi ra nhiều… Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối
hợp hoạt động.
H2: Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy tồn
cơ thể bị ảnh hưởng?
Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan, các hệ cơ
quan.
H3: Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh đối với hoạt động của các cơ
quan khác?
Ví dụ khi tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà
bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hồn), liệt chi (hệ vận động), hoặc tiểu tiện,
đại tiện không tự chủ......Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh điều hịa hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể.
5. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: (1 phút)
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
- Chuẩn bị bài: “ Tế bào”