Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an Tuan 9 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.13 KB, 27 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2019 - 2020
Chương trình tuần : 9 Lớp 5C
***********************

Thứ
Ngày

Buổi

Tiết
1

Hai
21/10

Sáng

Ba
22/10

Sáng


23/10

Sáng

Năm
24/10

Sáng



Sáu
25/10

Sáng

2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

6

GDBVMT:
+ KH:
+ LT&C: Gián tiếp
+ TĐ: Trực tiếp
+ TLV: Gián tiếp
+ ĐL: Bộ phận
*KNS: TĐ,ĐĐ,KH,KH,TLV
* SDNLTK&HQ:
+ ĐL:
+ KT: Bộ phận,
* HTVLTTGDĐHCM
+ LT&C: Liên hệ
+ KC:
* GDBĐKH:
+ KH:
+ ĐL:
* ANQP:

TUẦN 9

Mơn
SH đầu tuần
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
Đạo đức
Tốn
Chính tả

Tiếng Anh
Địa lí
L.từ & Câu
Tốn
Tập đọc
Kể chuyện
GDNGLL
Âm nhạc
Tốn
L.từ & Câu
Khoa học
Tập làm văn
Kĩ thuật
Tiếng Anh
Toán
Mĩ thuật
Tập làm văn
Khoa học
Sinh hoạt lớp

Tên bài dạy
- Chủ điểm: Tôn sư trọng đạo, hướng về ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11
Luyện tập (Trang 45)
Cái gì q nhất.
Cách mạng mùa thu.
Tình bạn (Tiết 1)
Viết các đo số khối lượng dưới dang số thập phân.
(Nhớ-viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
GV chuyên

Các dân tộc, sự phân bố dân cư
MRVT: Thiên nhiên.
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Đất Cà Mau.
(Giảm tải), đổi chính tả: Kì diệu rừng xanh
Viết thư, gửi thiếp chúc mửng thầy cô giáo cũ.
GV chuyên
Luyện tập chung (Trang 47)
Đại từ.
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Luộc rau.
GV chuyên
Luyện tập chung (Trang 48)
GV chun
Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Phịng tránh bị xâm hại.
Kiểm tra cuối tuần-Bồi dưỡng HSCHT
Giáo viên chủ nhiệm

Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2019


Tiết 41:

Toán

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm bài 1, 2, 3, 4 (a, c).

II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ; Làm bài 1, 2, 3, 4 (a, c).
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đổi:
.8 km 832 m = …km .753 m =….km.
.8 km 832 m = 8,832km
.6 km 4 m =…km
. 3 m =….km.
. 6 km 4 m = 6,004km
.
753 m = 0,753 km
- Nhận xét.
.
3 m = 0,003 km.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS tự làm bài, sửa bài.
- HS tự làm bài.
Bài 2:
- KQ: 35,23 m ; 51,3 dm ; 14,07 m
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)

- YCHS tự làm bài, sửa bài.
- HS tự làm bài.
Bài 3:
- KQ: 3,15 m ; 2,34 m ; 5,06 m ; 3,4 m
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS tự làm bài, sửa bài.
- HS tự làm bài.
Bài 4:
- KQ: 3,245 km ; 5,034 km ; 0,307 km
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS tự làm bài, sửa bài.
- HS tự làm bài.
- KQ:
44
a)12,44 m = 12
m = 12 m 44 cm
100
4
b) 7,4 dm = 7
dm = 7 dm 4 cm
10
450
c) 3,45km =3
km=3km450 m =3450 m
1000
300
d) 34,3 km = 34
km = 34 km 300 m

1000
= 34 300 m
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng
STP.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************

Tiết 17:

Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nôi dung: Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:


1.Nội dung: Đọc diễn cảm bài văn ; Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật ; Hiểu
nôi dung: Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng
quý nhất ; Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, trị chơi sắm vai, thảo luận nhóm.

GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc những đoạn thơ em thích.
- HS đọc.
- Hãy nêu ý chính của bài?
- HS nêu.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Theo em, trên đời này cái gì quý nhất?
- Vàng, thời gian, sức khỏe, con người….
- GV: Cái gì quý nhất là vấn đề mà rất nhiều bạn - Nghe.
tranh cãi. Chúng ta cùng tìm hiểu xem ý kiến của
các bạn ra sao qua bài….
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS đọc bài.
- HS đọc. (HTT)
- YCHS đọc nối nhau.
- HS nối nhau đọc. (2 lươt)
+ Đ1: Một….sống được không?
+ Đ2: Quý….phân giải.
+ Đ3: Nghe…mà thơi.
.L1: YCHS đọc từ khó: thì giờ, vàng, sơi nổi..
- HS đọc.
.L2: YCHS đọc từ chú giải.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS luyện đọc nhóm 3.
- HS thực hiện.

- GV đọc mẫu:
- Nghe.
+ Giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời nhân
vật.
+ Nhấn giọng: quý nhất, lúa gạo, không ăn,
không đúng, q như vàng, thì giờ, sơi nổi,
khơng ai chịu ai, người lao động.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- YCHS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là - Hùng: lúa gạo/Nam: thì giờ/Q: vàng.
gì?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý
- Hùng: lúa gạo ni sống con người/Q: có
kiến của mình?
vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
/Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc.
+ Vì sao thầy giáo cho rằng Người lao động mới - Vì khơng có người lao động thì khơng có lúa
q nhất?
gạo, vàng, thì giờ cũng trơi qua một cách vơ vị.
- Người làm cơng việc bằng trí óc hay chân tay.
* Rút từ: Người lao động.
- GV: Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa gạo,
- Nghe.
vàng, thì giờ đều rất q nhưng chưa phải q
nhất. Vì khơng có người lao động thì khơng có
lúa gạo, vàng, thì giờ cũng trơi qua một cách vô
vị nên người lao động là quý nhất.
+ Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao
- Ai có lí? vì kết thúc bài có kết quả thuyết phục.
em chọn tên đó?

Người lao động là q nhất vì có sức thuyết phục
nhất….
+ Hãy nêu nội dung bài?
- HS nêu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YCHS đọc theo vai (người dẫn chuyện Hùng,
- HS thực hiện.
Nam, Quý, thầy giáo).
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm từ “Hùng….
vàng bạc”
+ GV đọc mẫu.
+ YCHS đọc theo vai.
- HS thực hiện.
+ Nhận xét nhóm đọc hay.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Xem bài: Đất Cà Mau.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
***************************

Tiết 9:

Lịch sử

CÁCH MẠNG MÙA THU

I.MỤC TIÊU:
- Kể lại 1 số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945
hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành
phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm
sai, Sở Mật thám,…Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
- HS(HTT): Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.
II.CHUẨN BỊ:
- Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương.
- Ảnh minh hoạ SGK, phiếu học tập.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Kể lại 1 số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ngày
19-8-1945 ; Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả và biết được
ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Trong những năm 1930-1931,ở nhiều vùng
- HS trả lời.Trong các thơn, xã khơng có nạn trộn
nơng thơn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?
cắp, những phong tục lạc hậu bị đả phá, nông dân
- Thời gian diễn ra phong trào Xô viết Nghệđược chia ruộng đất.
Tĩnh là gì?
- 1930-1931.
- Nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Cuối năm 1940, quân Nhật
- Nghe.
xâm lược nước ta. Tháng 3-1945, Nhật đảo
chánh Pháp giành quyền đô hộ nước ta. Giữa
tháng 4-1945, nhận được tin Nhật đầu hàng
đồng minh, Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân
khởi nghĩa. Để chớp lấy thời cơ ấy, Hà Nội,
Huế, Sài Gịn đã làm gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài…..
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày
19-8-1945 ở Hà Nội.
- YCHS đọc nội dung SGK.
- 2HS đọc. (CHT)
- Chia nhóm 4, thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội diễn ra như
- Ngày 18-8-1945, Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao
thế nào?
vàng, tràn ngập khí thế Cách mạng.
+ Khí thế đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của
- Sáng 19-8-1945,….vượt hàng rào sắt nhảy vào
lực lượng phản Cách mạng như thế nào?
phủ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội?
- Ta giành được chính quyền, Cách mạng thắng lợi
ở Hà Nội.
+ Cuộc Khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu
động như thế nào đến tinh thần CM của nhân
tranh giành chính quyền.

dân cả nước?
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành
- Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23-8), Sài Gịn
được chính quyền?
(25-8) và đến ngày 28-8-1945, cuộc Tổng khởi
nghĩa đã thành công trên cả nước.
+ Từ đó ngày 19-8-1945 trở thành ngày kỉ niệm - Ngày kĩ niệm Cách mạng tháng Tám.
gì của dân tộc ta?


Hoạt động 2: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc
Cách mạng tháng Tám.
- YCHS thảo luận nhóm 2.
- GV gợi ý:
- Nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người
lãnh đạo nhân dân làm CM thắng lợi?
- Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt được
kết quả gì?
- Thắng lợi của cuộc CM tháng Tám có ý nghĩa
gì?
* Kết luận: Thắng lợi của cuộc CM tháng Tám
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của
nhân dân ta. Chúng ta giành được độc lập cho
dân tộc, nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ, ách
thống trị TD-PK.
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa ở An
Giang:
- Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở An Giang?


- HS thực hiện.
- Nhân dân có lịng u nước sâu sắc/có Đảng lãnh
đạo.
- Giành được chính quyền, nhân dân ta thốt khỏi
kiếp nô lệ.
- HS nêu.

+ Tại Chợ Mới, ngày 24-8 đồng bào khắp các xã
trong huyện vùng lên quét hết bọn tề xã giành
chính quyền.
+ Tại Châu Đốc tối ngày 25-8, lực lượng tại chỗ
kết hợp với lực lượng Tân Châu sang vây dinh
Tỉnh trưởng, đồn cảnh sát, kho đạn, kho súng…
26-8 nhân dân Châu Đốc mít tinh mừng thắng lợi.
+ Từ ngày 22 đến 28-8-1945 nhân dân Long
Xuyên và Châu Đốc dưới sự lãnh đạo của Đảng đã
vùng lên đánh đổ ách thống trị của bọn cướp nước
và bán nước, giải phóng cuộc đời nơ lệ của người
dân mất nước để đứng lên làm chủ cuộc đời.
- HS nêu. (CHT)

- YCHS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........


Tiết 9:

****************************

Đạo đức

TÌNH BẠN (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
* KNS: Ra quyết định phù hợp.
II.CHUẨN BỊ:
- Bài hát Lớp chúng ta đồn kết.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đơi bạn”.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi
khó khăn, hoạn nạn ; Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày ; Biết được ý nghĩa của tình bạn.
2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trị chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Chúng ta phải làm gì để tỏ lịng biết ơn tổ tiên?
- Phải có trách nhiệm giữ gìn phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ cố gắng học
- Nhận xét.
hành thật tốt.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : Ai cũng cần có bạn bè và có quyền - Nghe.
được tự do kết giao bạn bè. Vậy chúng ta cần đối xử


với bạn bè xung quanh như thế nào ta cùng tìm hiểu
qua bài: Tình bạn hơm nay.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đàm thoại.
- YCHS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta khơng
có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn khơng? Em
biết điều đó từ đâu?
* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng
cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn
bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Đôi bạn.
- YCHS đọc truyện “Đôi bạn”, cả lớp đọc lại
thầm.
- YCHS thảo luận nhóm cặp đóng vai.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy
thốt thân của nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn
giữa hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế
nào?
* Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu,

đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó
khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- YCHS nêu yêu cầu.
- Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm
không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết
điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên
ngăn bạn.
- YCHS nhận xét, bổ sung.
· Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè
trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một
trường hợp cụ thể.
· Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn
trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
- YCHS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Tình bạn (Tiết 2).

- Lớp hát đồng thanh.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.

- HS trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này
được qui định trong quyền trẻ em.

- HS thực hiện.
- Đóng vai theo truyện va thảo luận nhóm đơi.
- Hành động bỏ bạn để chạy thốt thân của nhân
vật trong truyện là không đúng
- HS trả lời.
- Bạn bè cần giúp đỡ nhau mỗi khi vui, khi buồn
khi gặp khó khăn, hoạn nạn mình càng cần phải
giúp đỡ bạn bè.

- HS đọc. (CHT)
- Làm việc cá nhân bài 2, trao đổi bài làm với
bạn ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và
giải thích lí do (6HS)

- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.

- HS đọc. (CHT)

****************************

Tiết 42:

Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2019

Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến số đo khối lượng.
- Làm bài 1, 2(a), 3.
II.CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chỉ ghi tên đơn vị đo.


III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ; Giải bài toán liên quan đến số
đo khối lượng ; Làm bài 1, 2(a), 3.
2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết số đo độ dài dưới dạng số thập
- 1HS sửa bài tập 3/45.
phân.
a) 3 km 245 m = 3, 245 km
b) 5 km 34 m = 5, 034 km
- Nhận xét, tuyên dương.
c)
307 km = 0, 307 km
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, việc đầu
- Nghe.
tiên thầy trị chúng ta cùng nhau hệ thống lại

bảng đơn vị đo khối lượng: “Viết các số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân”
2.Ôn tập quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng thường dùng.
- YCHS nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn
kg?
- hg ; dag ; g
- YCHS kể tên các đơn vị lớn hơn kg?
- tấn ; tạ ; yến
- 1kg bằng bao nhiêu hg?
- 1kg = 10 hg
1
- 1hg bằng bao nhiêu kg?
- 1hg =
kg =0,1 kg
10
- 1hg bằng bao nhiêu dag?
- 1hg = 10 dag
1
1dag
=
hg hay = 0,1hg
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
10
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
vị đo khối lượng liền sau nó.
lượng liền kề?
1
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng

(hay
10
bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- YCHS đổi:
- HS thực hiện và nêu cách đổi:
1
+ HS đưa về phân số thập phân ® chuyển thành
1 tạ =
tấn = 0,1 tấn.
10
số thập phân.
1
+ HS chỉ đưa về phân số thập phân.
1kg =
tấn = 0,001 tấn
1000
1
1kg =
tạ = 0,01kg
100
- GV đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu
- HS nghe và nhớ.
cách đổi nhờ bảng đơn vị đo.
3.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc đề.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS làm vào SGK.
- 1HS sửa bài trên bảng lớp.
- YCHS nhận xét.

- KQ: a) 4,562 tấn
;
b) 3,014 tấn
Bài 2:
c) 12,006 tấn
;
d) 0,5 tấn
-YCHS đọc đề.
- HS đọc đề. (CHT)
-YCHS làm vào SGK
- 1HS làm vào phiếu trình bày KQ
-YCHS nhận xét.
- KQ: a) 2,05kg
;
45,023kg
10,003kg
;
0,5kg
Bài 3:
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS đọc đề.
- HS thực hiện.
- YCHS tóm tắt, giải.
Bài giải
Tóm tắt:
Lượng thịt cần thiết để ni 6 con sư tử đó trong
1 con : 9 kg : 1 ngày.
1 ngày là:



6 con : ...kg : 30 ngày.

9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong
30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg) = 1, 62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Viết các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân”
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*****************************

Tiết 9:

Chính tả (Nhớ-viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ

I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II.CHUẨN BỊ: Bảng nhóm.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Viết đúng bài CT, trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do ; Làm được
BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.

2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, trị chơi, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết bảng con:tuyên dương, khuyên
- HS viết.
bảo, tuyệt vời, quyết tâm.
- YCHS nêu nhận xét cách ghi dấu thanh?
- Dấu thanh đặt ở vị trí chữ cái thứ 2 của âm chính.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Hướng dẫn HS viết chính tả:
- YCHS đọc đoạn viết.
- 2HS đọc. (HTT)
- Bài thơ cho em biết được điều gì?
- Vẻ đẹp kì vĩ của cơng trình và sức mạnh của con
người đang chinh phục dịng sơng.
- YCHS tìm từ khó viết, phân tích, viết bảng
- HS nêu: ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ
con, đọc to.
ngỡ, chơi vơi, ba-la-lai-ca….
- GV hướng dẫn HS cách trình bày.
- Lùi vào 1 ơ. mỗi khổ thơ cách 1 dịng.
- Những chữ nào cần phải viết hoa?
- Nga, Đà, những chữ đầu dòng.
- YCHS viết.
- HS thực hiện nhớ viết.
- GV đọc lại bài.

- HS đổi vở soát lỗi.
- Chon (5-7 vở) và nêu nhận xét.
- Nộp vở.
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2b:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm.
- YCHS chơi trò chơi: "Ai mà nhanh thế?”
- HS bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
- GVYC cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có
- HS sửa bài và nhận xét.
chứa 1 trong 2 tiếng.
- KQ:
.man-mang: + khai man-con mang
+ nghĩ miên man-phụ nữ có mang
.vần-vầng: + vần thơ-vầng trăng
+ vần cơm-vầng trán
.buôn-buông: + buôn bán-buông trôi
+ buôn làng-buông tay
.vươn-vương: + vươn lên-vương vấn
Bài 3b:
+ vươn tay-vương tơ
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc yêu cầu. (HTT)
- GV yêu cầu các nhóm tìm nhanh các từ láy
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to
rồi ghi ra giấy.
và cử đại diện lên dán bảng.



- Nhận xét tuyên dương.

- KQ: Lang thang, làng nhàng, lống thống, loạng
choạng, lõng bõng, leng keng....

C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: “Ôn tập”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*****************************

Tiết 17:

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I.MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu
(BT1,2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi
miêu tả.
* GDBVMT: GDHS gắn bó và yêu quê hương-nơi ta sinh sống.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời
mùa thu (BT1,2) ; Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hóa khi miêu tả.
2.Phương pháp: Giảng giải, thực hành, động não, hỏi đáp.

3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đặt câu để phân biệt nghĩa của từ: ngọt - HS đọc câu đã đặt.
.Kẹo sô-cô-la rất ngọt.
.Cô ấy có giọng nói rất ngọt ngào.
.Tiếng đàn thật ngọt.
- Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các - Nghe.
em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc
chủ điểm: “Thiên nhiên”.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- YC 1HS đọc đề.
- HS đọc bài 1. (CHT)
- YCHS đọc bài, làm bài.
- Cả lớp đọc thầm-Suy nghĩ, xác định ý trả lời
đúng.
- KQ: + Đ1: Tôi….mệt mỏi.
Bài 2:
+ Đ2: Phần còn lại.
- YC 1HS đọc đề.
- 1HS đọc.
- YCHS đọc bài, làm bài theo nhóm 4.
- 2,3 HS đọc yêu cầu bài 2 và thảo luận nhóm 4.
- Gợi ý HS chia thành 3 cột.
- GV chốt lại:

+ Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
bã/trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn
ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống lắng nghe để tìm
xem…
+ Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn
+ Những từ ngữ khác.
lửa/xanh biếc/cao hơn.
Bài 3:
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- YC 1HS đọc đề.
- Gơïi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời
mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của
quê em hoặc ở nơi em ở (5 câu) có sử dụng các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- HS làm bài và đọc đoạn văn đã viết.
- YCHS làm bài, 1HS viết giấy khổ to.
- Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất.
- Nhận xét.
* GDBVMT: HS gắn bó và yêu quê hương-nơi
ta sinh sống.


C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Đại từ”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................
........
***************************

Tiết 9:

Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I.MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về sụ phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dan cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số
đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- HS(HTT): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và
vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, ít lao động.
* GDBVMT: Việc tăng dân số sẽ tạo sức ép đến môi trường. Do vậy chúng ta cần thực hiện kế
hoạch hóa gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
- Bản đồ phân bố dân cư.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết sơ lược về sụ phân bố dân cư Việt Nam ; Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản
đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS

A.Kiểm tra:
- Năm 2004, nước ta có số dân là:
a) 76,3 triệu người
b) 80,2 triệu người
c) 82,0 triệu người
d) 81,2 triệu người
- Điền từ ngữ vào chỗ chấm: Nước ta có số dân - Thứ tự: ba, trung bình, đơng dân.
đứng thứ…. ở Đơng Nam Á. Nước ta có diện
tích vào loại…. nhưng lại thuộc hàng…. các
nước trên thế giới.
- Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ tìm - Nghe.
hiểu về “các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước
ta”.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các dân tộc.
- YCHS đọc thông tin ở SGK và thảo luận trả lời
- Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/SGK và
câu hỏi:
trả lời.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ 54.
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất? Chiếm bao + Kinh./86 %./14 %.
nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân tộc còn
lại chiếm bao nhiêu phần?
+ Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân
+ Đồng bằng./Vùng núi và cao nguyên.
tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+ Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?

+ Dao, Ba-na, Chăm, Khơ-me….
- YCHS nhận xét, hồn thiện câu trả lời.
- Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố
* Kết luận: Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc
chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người.
Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở
đồng bằng ven biển. Các dân tộc ít người sống
chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Tất cả các
dân tộc đều là anh em.
Hoạt động 2: Mật độ dân số.


- YCHS đọc thông tin SGK.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số
là gì?
- GV: Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân
tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc
gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng
hay quốc gia đó.
- Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế
giới và 1 số nước Châu Á? (Nhóm cặp)
* Kết luận: Nước ta có MĐDS cao; cao hơn TQ
nước đơng dân nhất TG và cao hơn nhiều so với
mật độ dân số trung bình của TG.
Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
- YCHS quan sát H2/SGK và thảo luận nhóm 4.

- HS đọc. (HTT)
- Số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự
nhiên.


- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp
đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần
Lào.

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời trên phiếu sau khi
quan sát lược đồ/80.
+ Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM và một số tp ven
biển.
+ Một số nơi ở ĐBBB, ĐBNB, ĐB ven biển MT
+ Vùng Trung du Bắc Bộ một số nơi ớ ĐBNB,
ĐBVBMT, Đắc Lắc.
+ Vùng núi, cao nguyên
+ Đông: đồng bằng.
+ Thưa: miền núi.

+ Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/
km2?
+ Vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000
người/km2 ?
+ Vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500
người/km2 ?
+ Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2?
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những
vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều - Nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân,
giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi?
thiếu lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay
nơng thơn? Vì sao?

- Nơng thơn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề
* Kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đều nông.
ở đồng bằng và các đô thị lớn dân cư tập trung
đông đúc. Ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
* GDBVMT: Việc tăng dân số sẽ tạo sức ép đến
môi trường. Do vậy chúng ta cần thực hiện kế
hoạch hóa gia đình.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- 2HS đọc. (CHT)
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Nơng nghiệp”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************

Tiết 43:

Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2019
Tốn

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm bài 1, 2.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ; Làm bài 1, 2.
2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.

GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết số thập phân thích hợp vào chổ
- 2HS làm bài.
chấm.
3 tấn 218kg =…..tấn
.3 tấn 218kg = 3,218 tấn
17 tấn 605kg = ….tấn
.17tấn 605kg = 17,605 tấn
4 tấn 6kg = …..tấn
.
4 tấn 6kg = 4,006 tấn
372g = ……kg
.
372g = 0,372 kg
- Nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: Hơm nay, chúng ta học tốn
bài: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số
t thập phân”.
2.Hệ thống về bảng đơn vị đo diện tích.
- Nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học?
- YCHS nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến
lớn.
1 km2 = … hm2
1 hm2 = … km2 = …… km2

1 dm2 = …..cm2
1 cm2 = …..mm2
- YCHS nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích:
km2 ; ha ; với mét vng.
1 km2 = ……. m2
1 ha = …….m2
1 ha = …..km2 =….. km2
- YCHS nêu nhận xét.
- Liên hệ: 1 m = 10 dm ; 1dm = 0,1m
nhưng 1 m2 = 100 dm2 = 0,01 m2 (ô 1 m2 gồm
100 ô 1 dm2)

3.Hướng dẫn HS về quan hệ giữa các đơn vị
đo diện tích thơng dụng.
Ví dụ 1: 3 m2 5 dm2 = ……m2
Ví dụ 2: 42 dm2 = …..m2
4.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề.
- GV cho HS tự làm.
Bài 2:
- YCHS đọc đề.
- GV cho HS tự làm.
Bài 3:
- YCHS đọc đề.
- GV cho HS tự làm.

- Nghe.

- HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học.

- HS nêu:

1 km2 = 100 hm2
1
1 hm2 =
km2 = 0,01km2
100
1 dm2 = 100 cm2
1 cm2 = 100 mm2
- HS nêu.
1 km2 = 1 000 000 m2
1 ha = 10 000 m2
1
1 ha =
km2 = 0,01 km2
100
- HS nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau
nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó.
+ Nhưng mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị
liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
- HS phân tích và nêu cách giải:
5
3 m2 5 dm2 = 3
m2 = 3,05 m2
100
42
42 dm2 =
m2 = 0,42 m2
100

- HS đọc đề. (CHT)
- HS làm bài vào SGK, 3HS lên bảng
- KQ: a) 0,56 m2
;
b) 17,23 dm2
2
c) 0,23 dm
;
d) 2,05 cm2
- HS đọc đề. (CHT)
- HS làm bài, 2HS sửa bài.
- KQ: a) 0,1654 ha
;
b) 0,5 ha
c) 0,01 km2
;
d) 0,15 km2
- HS đọc đề. (CHT)
- HS làm bài.
- KQ: a) 534 ha
;
b)16 m250 ha
c) 650 ha
;
d) 76250 m2

C.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
* Rút kinh nghiệm tiết

dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************

Tiết 18:

Tập đọc


ĐẤT CÀ MAU
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường
của người Cà Mau.
* GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên -Yêu mến cảnh đồng quê.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to “Đất Cà Mau”.
- Bản đồ VN.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; Hiểu nội dung sự
khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Theo Hùng, Q, Nam cái gì quý nhất trên
- Hùng: lúa gạo quý nhất./Quý: vàng là quý
đời?

nhất./Nam: thời giờ quý nhất.
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
- Vì khơng có người lao động thì sẽ khơng có
mới là q nhất?
lúa gạo, khơng có vàng bạc, thời gian sẽ trơi qua
- Nhận xét.
vơ ích.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trên bản đồ VN hình chữ S. Cà
- Nghe.
Mau là mũi đất nhơ ra ở phía Tây Nam tận cùng của Tổ
Quốc. Thiên nhiên ở nay rất khắc nghiệt nên cây cỏ,
con người cũng có những đi đặc điểm rất đặc biệt. Bài
“Đất Cà Mau” của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các
em biết điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Nghe.
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu … nổi cơn dông.
+ Đ2: Cà Mau đất xốp …. cây đước.
+ Đ3: Sống….tổ quốc.
- YCHS lần lượt đọc từng đoạn.
- HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn (2 lươt).
.L1: luyện phát âm: phập phều, rạn nứt, san sát,
- Nhận xét từ bạn phát âm sai.
thẳng đuột, lưu truyền,…
.L2: giải nghĩa từ:

- HS đọc phần chú giải: phũ, phập phều, cơn
.Giảng từ: mưa dơng, sấu cản mũi thuyền, hổ rình
thịnh nộ, hằng hà sa số
xem hát.
- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV đọc mẫu: Giọng to vừa đủ nghe, chậm rãi,
- Nghe.
thể hiện lòng tự hào.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+YC HS đọc đoạn 1.
- HS đọc đoạn 1. (CHT)
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông.
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- Mưa ở Cà Mau
+ YCHS đọc đoạn 2.
- HS đọc đoạn 2. (CHT)
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng ; rễ dài,
cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với
thời tiết khắc nghiệt.
- GV: Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc thành
- HS quan sát.
chòm, thành rặng.
- Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng
đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo
trên cầu bằng thân cây đước.
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?

- Đất, cây cối, nhà cửa ở Cà Mau.
+ YCHS đọc đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3. (CHT)
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
- Thơng minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích
* Rút từ: Giàu nghị lực, thơng minh, tinh thần thượng kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức
võ,
mạnh và trí thơng minh của con người.
- Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- Tính cách người Cà Mau.


- Qua bài văn, em có cảm nhận điều gì về thiên nhiên,
con người Cà Mau?
* GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên
nhiên-Yêu mến cảnh đồng quê.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Hãy nêu giọng đọc?
- HD đọc diễn cảm Đ3.
- YCHS lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng
đoạn.

- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp
phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà
Mau. (HTT)

- 3HS nối tiếp đọc.
- Chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng hay kéo dài ở
các từ ngữ gợi tả.

- HS lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu,
từng đoạn.
- 2-3 HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất

- Tổ chức đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*****************************

Tiết 9:

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA (Giảm tải)
Ơn viết Chính tả: Kì diệu rừng xanh

:

Chính tả (Nghe-viết)

KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Tìm được các tiếng chứa , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần un thích hợp

để điền vào ơ trống (BT3).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi ; Tìm được các tiếng chứa
yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; Tìm được tiếng có vần un thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, trị chơi, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay
- Nghe.
chúng ta viết bài chính tả “Kì diệu rừng
xanh”và thực hành đánh dấu thanh ở những
tiếng chứa yê, ya.
2.Hướng dẫn HS nghe viết:
- YCHS đọc đoạn viết.
- HS đọc. (HTT)
- Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ đẹp gì
- Rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ .
cho cánh rừng?
- YCHS tìm những TN khó: ẩm lạnh, rào rào, - HS viết bảng con TN khó.
gọn ghẽ, tia chớp, con chồn sóc, cây khộp,
mải miết, rẽ bụi rậm, vượn.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho HS dị.
- HS tự sốt lỗi.
- GV góp (5-7 vở), GV nhận xét chung các vở

- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
vừa góp.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có - Các tiếng có chứa yê/ya là: Khuya, truyền
chứa yê/ya.
thuyết, xuyên, yên.


- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở
các tiếng trên?
Bài 3:
- YCHS tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ
trống, GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3
em chơi trò chơi tiếp sức.
- YCHS đọc từng khổ thơ.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS tự làm bài.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

+ yê: có âm cuối, dấu thanh đánh vào chữ cái thứ
hai của âm chính.
- 3HS chơi trị chơi tiếp sức.
+ a) Tiếng cần tìm: Thuyền.
+ b) Tiếng cần tìm: Khuyên.
- 2 HS đọc.
- HS đọc.
- HS nêu: yểng, hải yến, đỗ quyên.


***************************

GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 11:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
TUẦN 09 - HOẠT ĐỘNG 1: VIẾT THƯ, GỬI THIẾP CHÚC MỪNG THẦY, CÔ GIÁO
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Phát triển ở HS tình cảm thiêng liêng thầy và trị.
- HS biết kình trọng, lễ phép, biết ơn và yêu quý các thầy, cô giáo.
- HS yêu trường, yêu lớp, thích đi học.
- Rèn lĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho HS.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sưu tầm các bức thư hay gửi các thầy cô cũ.
- Ca dao, tục ngữ về người thầy.
- Các câu chuyện về tình thầy trị.
- Các bài hát ca ngợi người thầy, mái trường, lớp học…
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- GV thông báo nội dung, kế họach hoạt động cho HS.
- Hướng dẫn HS sưu tầm các bức thư hay gửi thầy cô giáo cũ.
- Hướng dẫn HS sưu tầm ca dao, tục ngữ về người thầy, các câu chuyện về tình thầy trò.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
2.Tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát Bụi Phấn.
- GV trao đổi với HS: Nội dung bài hát nói về điều gì? (lịng kính u, biết ơn cơng lao người
thầy của HS… Tình cảm của HS dành cho người thầy).
- Liên hệ cá nhân (như hướng dẫn trong SGK).

3.Nhận xét-đánh giá:
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.
- HS hát một bài hát tập thể về tình cảm thầy trị.
**************************

Tiết 44:

Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2019
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm bài 1, 2, 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân ; Làm bài 1,
2, 3.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, hoat đơng nhóm.
GV
HS


A.Kiểm tra:
- YCHS viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
3m2 62 dm2 = ....m2
37 dm2 = …..m2
5000 m2 = ……ha
3,5 ha = …….m2

- GV nhận xét, tuyên dương.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay các em sẽ
củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích
dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác
nhau.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc bài.
- YCHS làm bài bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- YCHS đọc bài.
- YCHS thi đua.
- GV theo dõi cách làm của học sinh, sửa bà bài.
- Lớp nhận xét.
Bài 3:
- YCHS đọc bài.
- YCHS làm cá nhân.
Bài 4:
- YCHS đọc bài.
- YCHS làm cá nhân.
- YCHS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình
chữ nhật.
- YCHS nêu lại cách giải bài tốn về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tóm tắt:
? km
Chiều dài :
Chiều rộng:

0,15 km
Diện tích

?km

:…..m2?=…..ha?

.3m2 62 dm2 = 3,62 m2
.
37 dm2 = 0,37 m2
.
5000 m2= 0,5 ha
.
3,5 ha = 35 000 m2
- Lắng nghe.

- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài
- KQ: a) 42,34 m
c) 6,02 m
b) 562,9 dm
d) 4,352 km
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài, sửa bài.
- KQ: a) 0,5 kg b) 0,347 kg
c)1500 kg

- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài, sửa bài.
- KQ: a) 7 000 000 m2

40 000 m2
85 000 m2
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài.
- HS nêu.

b) 0,3 m2
3 m2
5,15 m2

- HS nêu.

Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường là:
150 - 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5 400 (m2) = 0,54 ha
Đáp số: 5 400 m 2 ; 0,54 ha

- GV nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập chung.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

........
*************************

Tiết 18:

Luyện từ và câu

ĐẠI TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh
từ, động từ, tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2) ; bước đầu biết dùng đại từ
để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
* HTVLTTGĐĐHCM: Giáo dục tình cảm yêu kính Bác.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:


1.Nội dung: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hơ hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, động từ, tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ) ; Nhận biết được một số đại từ
thường dùng trong thực tế (BT1,2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều
lần (BT3).
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc
- 2HS đọc.
nơi em sinh sống.
- Nhận xét đánh giá.

- HS nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Khi viết chúng ta cần tránh lặp lại từ. - Nghe.
Vì lặp từ như vậy bài văn sẽ trở nên nhàm chán. Tiết
LTVC này sẽ giúp các em bước đầu biết sử dụng đại từ
thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong
một văn bản ngắn.
2.Nhận xét:
Bài 1:
- YCHS đọc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS thảo luận cặp.
- HS nêu ý kiến.
+ Từ “tớ, cậu”dùng làm gì trong đoạn văn?
+ “tớ, cậu” dùng để xưng hơ
- “tớ” chỉ ngơi thứ nhất là mình.
- “cậu” là ngơi thứ hai là người đang nói
chuyện với mình.
+ Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào?
+ Chích bơng (danh từ)
- “Nó” ngơi thứ ba là người hoặc vật mình nó
nói đến khơng ở ngay trước mặt.
+ Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
- Xưng hơ.
•.Giáo viên chốt lại:
+ Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được
- Thay thế cho danh từ.
dùng để làm gì?
+ Những từ đó được gọi là gì?
- Đại từ.

* Kết luận: Các từ: tớ, cậu, nó….là đại từ (Đại có
nghĩa là thay thế) Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài 2:
- YCHS đọc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS thảo luận cặp.
- HS nêu
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a?
+ Thích.
+ Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b?
+ Cách dùng từ in đậm đó có gì giống cách dùng
+ Q.
từ nêu ở BT1?
* Kết luận:Từ “vậy, thế” cũng là đại từ thay
+ Cách dùng từ in đậm đó cũng giống cách
thế cho động từ, tính từ ® khơng bị lặp lại.
dùng từ nêu ở BT1 vì tránh lặp lại ở câu tiếp
+ YCHS rút ra ghi nhớ.
theo.
+ 2,3 HS nêu: Đại từ là từ dùng để xưng hô hay
để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm
3.Luyện tập:
ĐT, cụm TT) trong câu cho khỏi lặp lại cá các
Bài 1:
từ ngữ ấy.
- YCHS đọc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS đọc từ in đậm trong đoạn thơ.
- HS đọc. (HTT)
- Các TN in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ ai?

- Dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những TN đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều
gì?
- Được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tơn kính
@ Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó?
Bác.
- Giáo viên chốt lại.
- Vì Bác Hồ là người có cơng rất lớn đối với đất
Bài 2:
nước ta.
- YCHS đọc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS làm bài cá nhân.
- HS thực hiện.
+ Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai?
- “ơng” với “cị”.
+ Tìm những đại từ dùng trong bài ca dao.
- Các đại từ là: mày, tơi (chỉ cái cị) ; ơng (chỉ
người đang nói) ; nó (chỉ cái diệc).
+ Các từ trên dùng để làm gì?
- Xưng hơ.


· GVchốt lại: Từ cị, vạc, nơng, diệc là DT
- HS sửa bài-Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- YCHS đọc bài.
- HS đọc câu chuyện. (HTT)
- YCHS làm bài theo cặp.
- Thay thế vào câu 4, câu 5.

- Gợi ý:
- KQ:…nó ăn nhiều q….nó phình to ra….nó
+ B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần trong câu
không sao lách qua khe hở được.
chuyện (chuột).
+ B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ
chuột (là từ nó-thường dùng để chỉ vật).
- YCHS trình bày, nhận xét.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Ôn tập”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*************************

Tiết 17:

Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS

I.MỤC TIÊU:
- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
* KNS: Cảm thơng, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người bệnh HIV/AIDS.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ/36,37/SGK.
- Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
- Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phịng tránh

HIV/AIDS.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV ; Không
phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- HIV là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ cơ
thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật củ của cơ
thể bị suy giảm.
- Nêu các đường lây truyền HIV/AIDS?
- AIDS là giai đoạn phát bệnh của người nhiễm
HIV: Đường máu/Đường tình dục/
- Nhận xét.
Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc sinh con.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Thái độ đối với người nhiễm
- Nghe.
HIV/AIDS.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông
thường không lây nhiễm HIV.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Đại diện nhóm tham gia trị chơi.
- YC mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu
bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây
truyền hoặc không lây truyền qua ….”.

- Hướng dẫn cách chơi: Khi GV hơ “bắt đầu”,
mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung
phiếu rồi gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng
trên bảng. Nhóm nào gắn xong các phiếu trước
và đúng là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi.
- YC các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
* Kết luận: HIV/AIDS không lây truyền qua
giao tiếp thơng thường.
- Nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã


Hoạt động 2: Đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV”
- GV mời 5HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai
HS bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi
ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong
các phiếu gợi ý.
- GV cần khuyến khích HS sáng tạo trong các
vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận
như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên
hỏi người đóng vai HIV trước).
* Kết luận: Người bị nhiễm HIV có quyền được
học tập vui chơi và sống chung cùng cộng đồng,
không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV.

Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- YCHS quan sát hình 36,37/SGK và trả lời các
câu hỏi:

+ Nêu nội dung từng hình?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở H2 là những
người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
· Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông
thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em
có quyền và cần được sống, thơng cảm và chăm sóc.
Khơng nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối
với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ
đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy
được động viên, an ủi, được chấp nhận.
- YCHS nêu ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm khơng khử trùng.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy
cơ lây nhiễm thấp).

dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.

+ HS1: Ttong vai người bị nhiễm HIV, là HS mới
chuyển đến.
+ HS2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay
đổi thái độ.
+ HS3: Đến gần người bạn mới định làm quen,
khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ
vì sợ lây.
+ HS4: Đóng vai GV sau khi đọc xong tờ giấy

nói: Nhất định là em đã tiêm chích ma t. Tơi sẽ
chuyển em đi lớp khác sau đó đi ra khỏi phịng.
+ HS5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thơng.
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của
từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên,
cách nào không nên.
- HS quan sát và nêu:
+ H1: Các bạn đang chơi bắn đạn, có 1 em bị
mhiễm HIV địi chơi, 1 bạn khơng cho, 2 bạn cho
chơi cùng.
+ H2: Bố bị nhiễm HIV 2 người con đang nói
chuyện với nhau: các bạn khơng chơi với chị em
mình.
+ H3:1 bạn HS buồn vì mẹ bị HIV các bạn khác
đến động viên.
+ H4: Diễn đàn nói về HIV/AIDS
+ Em sẽ động viên bạn vì bố bạn bị nhiễm chứ
khơng phải 2 bạn đó.
- 2HS đọc. (CHT)

Các hành vi khơng có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
- Bị muỗi đốt.
- Cầm tay.
- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Mặc chung quần áo.
- Ngồi cạnh.
- Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.

- Ơm./Hơn má./Uống chung li nước.
- Ăn cơm cùng mâm.
- Nằm ngủ bên cạnh.
- Dùng cầu tiêu công cộng.

* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 17:

Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

I.MỤC TIÊU:
- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh
luận một vấn đề đơn giản.


* KNS: Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài 3a.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết
trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, đơng não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS

A.Kiểm tra:
- YCHS đọc đoạn Mở bài gián tiếp, Kết bài mở
- 2HS đọc
rộng.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Các em là HS lớp 5. Đôi khi mình - Lắng nghe.
phải trình bày, thuyết trình một vấn đề trước nhiều
người hoặc tranh luận với ai đó về một vấn đề. Làm
thế nào để bài thuyết trình tranh luận hấp dẫn, có khả
năng thuyết phục người khác. Tiết học hơm nay sẽ
giúp các em bước đầu có kĩ năng đó.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc đề.
- HS đọc YC và đọc thầm bài tập đọc “Cái gì q
nhất?”.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bà bày
theo ba ý song song.
+ Các bạn Hùng, Qúy, Nam tranh luận với nhau + Cái gì quý nhất?.
về vấn đề gì?
+ Ý kiến của mỗi bạn như thế nào? Lí lẽ đưa ra
+ Hùng: Quý nhất là lúa gạo (có ăn mới sống
để bảo vệ ý kiến đó ra sao?
được).
+ Qúy: Quý nhất là vàng (có vàng là có tiền, có
tiền sẽ mua được lúa gạo)
+ Nam: Quý nhất là thì giờ (có thì giờ thì mới làm
ra lúa gạo, vàng bạc)

+ Ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của thấy
+ Q nhất là người lao động (khơng có người lao
giáo.
động thì khơng có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ
cũng trơi qua một cách vơ vị).
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Qúy, Nam - Người lao động là q nhất.
cơng nhận điều gì?
- Thầy đã lập luận như thế nào?
- Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải
là q nhất, khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trơi qua một
cách vơ vị.
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ như thế nào? - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình
có lí. Cơng nhận những thứ Hùng,
Qúy, Nam nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình).
* Kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận về một
Nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết
vấn đề nào đó ta phải có ý kiến riêng biết nêu lí
dùng thì giờ? Rồi ơn tồn giảng giải để thuyết phục
lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể
HS (lập luận có lí).
hiện sự tơn trọng người đối thoại.
Bài 2:
- YCHS đọc đề.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS thảo luận nhóm 2.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
- GV hướng dẫn để học sinh rõ “lí lẽ” và dẫn
- Cả lớp nhận xét.
chứng.

- YCHS nhận xét, bổ sung, bình chọn bài thuyết
trình hay, nhận xét.
Bài 3:(không dạy)
- YCHS đọc đề.
- HS đọc. (CHT)
- Gợi ý: Đánh dấu vào những điều kiện cần có
rồi xếp thứ tự ưu tiên q trình tranh luận.
- YCHS thảo luận nhóm 4.
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Hiểu biết về vấn đề. Có ý kiến riêng
về vấn đề./Nêu lí lẽ, dẫn chứng.
- HS nêu: Ơn tồn, vui vẻ lời nói vừa đủ nghe Tôn



×