Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.29 KB, 4 trang )

Tuần 15
Tiết 30

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế.
- Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến.
- Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Câu 7 trang 100 : C
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Câu 8 trang 100 : D
Hoạt động 2 : Giải các bài tập.
Bài 17.6
Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng lực






P , phản lực vng góc N của mặt phẳng


nghiêng và lực căng T của dây.


Cho hs vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên
vật, viết điều kiện cân bằng, dùng phép chiếu
hặc quy tắc mô men để tìm các lực.
Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng lên
vật.
Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II
Newton.
Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu lên
các trục.
HS giải theo hướng dẫn





Điều kiện cân bằng : P + N + T = 0
Trên trục Ox ta có : Psin - T = 0
 T = Psin = 5.10.0,5 = 25(N)
Trên trục Oy ta có : - Pcos + N = 0

 N = Pcos = 5.10.0,87 = 43,5(N)

Bài 18.4
Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh
F1d1 = F2d2


 F2 

F1d1 100.20

100 N
d2
2

4 : Dặn dò.
- GV nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- GV nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tuần 17
Tiết 34

Ngày soạn:

Ngày dạy:
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chuyển chuyển động quay của vật rắn và ngẩu lực.
2. Kỹ năng
- Chuyển động quay của vật rắn và ngẫu lực.
- Chuyển động quay của vật rắn và ngẫu lực.


II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cơ về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Câu 4 trang 118 : D
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Câu 5 trang 118 : C
Hoạt động 2 : Giải các bài tập.
Bài 6 trang 118.







Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N ,
Theo định luật II Newton ta có :










Fms



Fms

ma = F +P+N +
Yêu cầu học sinh viết cơng thức tính mơmen Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có :
ma = F.cos – Fms = F.cos – N (1)
của ngẫu lực và áp dụng để tính trong từng
0 = F.sin - P + N
trường hợp.
=> N = P – F.sin = mg - F.sin (2)
a) Để vật chuyển động với gia tốc
1,25m/s2 :
Từ (1) và (2) suy ra :

ma  mg
4.1,25  0,3.4.10

0,87  0,3.0,5
F = cos    sin 

= 17 (N)
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) :
Từ (1) và (2) suy ra :
mg
0,3.4.10

F = cos    sin  0,87  0,3.0,5 = 12(N)

Bài 7 trang 118.
a) Mômen của ngẫu lực khi thanh đang ở
vị trí thẳng đứng :
M = FA.d = 1.0,045 = 0,045 (Nm)
b) Mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay
đi một góc  so với phương thẳng đứng :
M = FA.d.cos = 1.0,045.0,87 = 0,039
(Nm)
4 : Dặn dò.
- GV nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- GV nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×