Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Phan tich tinh hinh tai chinh cua CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.35 KB, 23 trang )

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SEN
1.1 Cơng ty Cổ phần Tập Đồn Hoa Sen
Thành lập ngày 08/08/2001, với số vốn điều lệ hiện nay là 570 tỷ đồng, Hoa Sen Group có
trụ sở chính tại số 09 Đại lộ Thống Nhất, Khu cơng nghiệp Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương và
Văn phịng đại diện tại số 215 – 217 Lý Tự Trọng, Q1, TP. HCM.
Theo chiến lược đã định, Hoa Sen Group phát triển theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con,
hướng mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế năng động, bền vững, tập trung chủ yếu trên các lĩnh
vực: tôn – thép, vật liệu xây dựng, bất động sản, đầu tư tài chính, cảng biển và logistics. Theo đó,
các cơng ty con thành viên đã được thành lập nhằm khai thác tối ưu những lợi thế từ chuỗi giá trị
gia tăng của Hoa Sen Group như: Công ty TNHH MTV Tơn Hoa Sen, Cơng ty TNHH MTV Cơ
khí & Xây dựng Hoa Sen, Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng Hoa Sen, Công ty Cổ phần
Tiếp Vận và cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept, Công ty TNHH MTV Bất động sản Hoa Sen, và
hàng loạt các công ty con sắp triển khai khác.
Đến nay, Hoa Sen Group đã đưa vào hoạt động: nhà máy Thép cán nguội công suất
180.000 tấn/năm, nhà máy Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm công nghệ NOF - công nghệ tiên tiến nhất
thế giới, công suất 150.000 tấn/năm, hai dây chuyền Tôn mạ kẽm công suất 100.000 tấn/năm, hai
dây chuyền Tôn mạ màu cơng suất 100.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương
…hình thành nên cụm nhà máy liên hồn, khép kín từ khâu ngun liệu đầu vào tới khâu thành
phẩm đầu ra, giúp Tập đoàn chủ động nguồn hàng, tiết kiệm thời gian và kiểm sốt tồn bộ giá trị
gia tăng từ các sản phẩm: thép cán nguội, tôn mạ kẽm, tôn mạ lạnh, tôn mạ màu,…
Bên cạnh đó, dự án Cơng ty Vật liệu xây dựng Hoa Sen cũng đã khánh thành giai đoạn I,
với tổng số vốn đầu tư hơn 350 tỷ đồng, được xây dựng trong khn viên có tổng diện tích gần 11
hecta, tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tiếp tục khởi cơng giai đoạn 2 để hồn thành
tổng thể vào cuối năm 2009 với những dòng sản phẩm cao cấp: hạt nhựa, ống nhựa, tấm trần nhựa,
ống thép, ống inox, thanh nhơm định hình,…
Kết quả sau 7 năm thành lập, Hoa Sen Group từ đội ngũ nhân lực ban đầu là 22 người, đến
nay đã tăng lên gần 2.000 người; vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng đã tăng lên 570 tỷ đồng; doanh
thu từ 3 tỷ đồng đến năm 2007 đã đạt hơn 2.000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế trên 151 tỷ đồng.
Hoa Sen Group tự hào đứng đầu ngành tôn - thép cả nước về tốc độ tăng trưởng và sản lượng tiêu


thụ, là doanh nghiệp đầu tiên – duy nhất tại VN có hệ thống vừa sản xuất vừa kinh doanh khép kín
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

1


với mạng lưới phân phối trực tiếp gần 80 chi nhánh trải dài rộng khắp cả nước; được Báo Vietnam
Net và tổ chức Vietnam Report công nhận thứ hạng 25 trong tốp 500 doanh nghiệp ngoài quốc
doanh lớn nhất VN….
Bên cạnh việc phát triển sản xuất - kinh doanh, Hoa Sen Group còn thể hiện trách nhiệm
với cộng đồng bằng các hoạt động xã hội thiết thực, ngoài việc tài trợ chính cho Đội tuyển bóng đá
quốc gia, Đội tuyển Olympic, trọng tài bóng đá VN trong ba năm liền (2006 – 2008), Hoa Sen
Group còn là nhà tài trợ chính cho Giải Bóng đá trẻ em các Làng SOS tồn quốc, Giải bóng đá Trẻ
em có hồn cảnh đặc biệt, chương trình Hội nghị Quốc tế về kinh tế đối ngoại với Chính phủ Việt
Nam năm 2008, chương trình trải thảm đỏ đón CEO - Báo Người lao động, ủng hộ quỹ người
Nghèo TP.HCM, chương trình từ thiện “Cây Mùa Xuân 2008”,…và nhiều sự kiện kinh tế, giáo
dục, xã hội - từ thiện, thể dục thể thao khác với tổng chi phí hàng năm lên đến hàng tỷ đồng.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 18/05/1994, gia đình ông Lê Phước Vũ bắt đầu khởi nghiệp kinh doanh với đồng
vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ơng vừa th nhà vừa làm cửa hàng mua
bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, cơng việc kinh doanh có nhiều chuyển biến thuận lợi,
chắt chiu được ít tiền, gia đình ông đã mua trả góp một máy cán tôn cũ, tự cắt tôn, đi bán lẻ khắp
nơi…. Rồi đến khi có điều kiện thuận lợi, gia đình ơng mới quyết định thành lập Cty để mở rộng
sản xuất - Kinh doanh;
Ngày 08/08/2001, được sự chấp thuận của Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương, Cơng
ty Cổ phần Hoa Sen chính thức được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4603000028, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng và 22 CBCNV, hoạt động chủ yếu trên các lĩnh
vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm tấm lợp kim loại, xà gồ thép, tấm trần nhựa và
các loại vật liệu xây dựng khác,… doanh thu cuối năm đạt được 3,2 tỷ đồng, tuy chưa có lợi nhuận
nhưng bước đầu tạo được thị phần cơ bản trên thị trường;

Từ 2002 – 2003, Hoa Sen tiếp tục nâng cấp phát triển hệ thống phân phối trực tiếp đến
người tiêu dùng thông các chi nhánh tập trung chủ yếu ở: Miền tây, Miền đông Nam Bộ và duyên
hải Miền Trung. Kết quả kinh doanh năm 2002 rất đáng khích lệ, doanh thu tăng, thị phần tiếp tục
được mở rộng;
Ngày 08/08/2004, khai trương và đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ màu,
công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản; đồng thời khánh thành Tồ văn
phịng tổng hành dinh, toạ lạc tại số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương;

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

2


Ngày16/10/2004, công bố mở thầu Dự án Nhà máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất
180.000 tấn/năm, vốn đầu tư gần 30 triệu USD, vay từ nguồn vốn ODA của chính phủ Ấn Độ, Quỹ
hỗ trợ phát triển VN và vốn đối ứng;
Ngày14/02/2005, khai trương đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm I, công
suất 50.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ an, BD.
Ngày16/02/2006, cơng bố khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán nguội Hoa Sen, công
suất 180.000 tấn/năm, với vốn đầu tư gần 30 triệu USD trong khn viên có diện tích gần 24.000
m2 bên cạnh tồ văn phịng Tổng hành dinh và Nhà máy sản xuất tôn màu, tôn kẽm hiện tại;
Ngày 22/03 & 17/05/2006, ký 2 bản thoả thuận thuê đất với diện tích gần 100 hecta tại KCN
Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để chuẩn bị cho các dự án Hoa Sen trên quy mô lớn, đầu tư tập
trung vào các lĩnh vực: luyện kim, cán nóng, cán nguội, nhựa, sơn, mạ các loại…
Ngày 22/09/2006, mở văn phòng đại diện tại cao ốc Saigon Trade Center, số 37 đường Tôn
Đức Thắng, Q.1, TP. HCM nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch, tiếp cận thị trường và
phát triển công ty sau này;
Ngày 9/11/2006, công bố thành lập Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen là công ty con đầu tiên,
với vốn điều lệ 320 tỷ đồng, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm thép cán
nguội... Đây là bước ngoặt quan trọng trong việc tạo đà phát triển bền vững và khép kín quy trình

sản xuất từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu thành phẩm đầu ra, giúp Hoa Sen nâng mình lên tầm
cao mới, sẵn sàng chủ động trong bối cảnh Việt Nam hội nhập toàn diện với thế giới;
Ngày 03/01/2007, khai trương đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm II, công
suất 50.000 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên 100.000 tấn/năm nhằm đáp ứng
kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh doanh thu cho tồn hệ thống và bình ổn thị trường;
Ngày 16/03/2007, Công ty cổ phần Hoa Sen (Lotus Joint Stock Company) công bố tăng vốn
điều lệ lần thứ 10 từ 250 tỷ đồng lên 400 tỷ đồng, và đổi tên giao dịch thành Hoa Sen Corporation
(viết tắt là Hoa Sen Corp.);
Ngày 26/03/2007, thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Hoa Sen, vốn điều lệ 700 tỷ
đồng, tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa & Vũng Tàu và Cơng ty Cổ phần Cơ khí - Xây dựng Hoa Sen,
vốn điều lệ 10 tỷ đồng, tại KCN Sóng Thần, Bình Dương;
Ngày 06/04/2007, khánh thành Nhà máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm
trực thuộc Công ty Cổ phần Tơn Hoa Sen và chính thức đưa vào hoạt động. Đồng thời khởi công xây
dựng dây chuyền mạ công nghệ NOF, công suất 150.000 tấn/năm, với tổng giá trị đầu tư gần 30
triệu USD. Đây là dây chuyền mạ được thiết kế theo công nghệ tiên tiến nhất thế giới hiện nay.

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

3


Sản phẩm chính của dự án là các chủng loại tơn mạ cao cấp phục vụ các cơng trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp.
Ngày 21/04/2007, khởi công xây dựng dự án Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Hoa Sen tại
KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa & Vũng Tàu, trong khn viên có diện tích gần 11 hecta. Dự án bao gồm
các dây chuyền sản xuất: ống thép, công suất 165.000 tấn/năm; ống nhựa và các sản phẩm từ nhựa,
công suất 43.500 tấn/năm,… Với tổng giá trị đầu tư gần 700 tỷ đồng. Thời gian hoàn chỉnh tổng thể
dự kiến đến năm 2009. Tuy nhiên, theo kế hoạch trong quý 3/2007, Cty sẽ lần lượt đưa vào hoạt
động các dây chuyền: ống nhựa, ống thép,… nhà văn phòng và các cơng trình hạ tầng khác…
1.3 Lĩnh vực và quy mô hoạt động

Hoa Sen Group tự hào là một doanh nghiệp đứng đầu ngành tôn thép cả nước về tốc độ
tăng trưởng và sản lượng tiêu thụ. Hiện tại, Hoa Sen Group bao gồm công ty mẹ và 3 công ty con,
hoạt động trên các lĩnh vực xuất nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm như thép cán nguội,
tôn màu, tôn kẽm, tôn lạnh, ống nhựa và các loại vật liệu xây dựng khác với mạng lưới phân phối
trực tiếp gần 80 chi nhánh trải rộng khắp cả nước. Việc liên doanh thành lập Cảng quốc tế Hoa Sen
- Gemadept nằm trong chiến lược phát triển của Hoa Sen Group, đó là trở thành một tập đồn kinh
tế đa ngành vững mạnh chủ yếu trên các lĩnh vực: Tôn thép, vật liệu - xây dựng, bất động sản, đầu
tư tài chính, cảng biển và Logistics...
Hiện nay, Hoa Sen Group là doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tiên tại Việt Nam đầu tư
xây dựng Nhà máy thép cán nguội (công suất 180.000 tấn/năm) nhằm chủ động sản xuất tơn có độ
dày đáp ứng nhu cầu từng khách hàng trong thời gian ngắn nhất; 01 Nhà máy Tôn mạ hợp kim
nhôm kẽm công nghệ NOF (công suất 150.000 tấn/năm), 02 dây chuyền tôn mạ màu (công suất
90.000 tấn/năm), 2 dây chuyền tôn mạ kẽm (công suất 100.000 tấn/năm) đáp ứng nhu cầu đa dạng
về sản phẩm của thị trường.
Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín thực hiện tồn bộ chuỗi tạo giá trị gia tăng của
ngành tôn thép, từ khâu nhập khẩu thép cán nóng, sau đó tiến hành cán nguội, cán ống thép, mạ
lạnh, mạ kẽm, mạ màu, vận chuyển, phân phối, và cuối cùng là bán lẻ đưa hàng đến tận cơng trình
của khách hàng và bảo hành sản phẩm.
Nhờ khép kín quy trình sản xuất kinh doanh, Tôn Hoa Sen chủ động được đầu vào, đầu ra,
có điều kiện thực hiện tiết kiệm chi phí trên từng cơng đoạn trong quy trình. Do đó, các sản phẩm
của Hoa Sen Group ln có giá thành rất thấp trong ngành. Điều này giải thích tỷ lệ lợi nhuận gộp
trên doanh thu của Hoa Sen Group luôn đạt tỉ lệ trên 15%, là một tỉ lệ rất cao trong ngành tơn thép
Tơn Hoa Sen.

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

4


1.4 Cơ cấu tổ chức

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOA SEN GROUP
ĐẠI HỘI DỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HĐQT & CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TRỢ LÝ HĐQT &
TGĐ-Bộ phận CPCP & CK
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

1

2

3

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
TRỰC
TÀI CHÍNH – ĐỐI NGOẠI

4

5

6

7


GIÁM ĐỐC NỘI
VỤ

8

9

10

11

12

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

13

14

PHĨ GIÁM ĐỐC
KIỂM SOÁT

15

16

17
5



Chú thích:
1)

Phịng Marketing

10) Phịng kế hoạch tổng hợp

2)

Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu

11) Phòng đầu tư và phát triển

3)

Phòng kế hoạch cung tiêu

12) Phịng hành chánh bảo vệ

4)

Phịng kế tốn tài chính

13) Phịng nhân sự tiền lương

5)

Văn phịng đại diện tại Tp.HCM


14) Phòng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

6)

Ban quản lý dự án cơng nghiệp

15) Phịng kiểm tốn nội bộ

7)

Ban quàn lý hệ thống quản lý chất lượng

16) Đội vận tải

8)

Ban quản lý hệ thống phân phối

17) Phòng tổng giám đốc và kiểm soát vật tư

9)

Ban điều hành sản xuất
1.5 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
* Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ các
loại hợp kim khác
* Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm
* Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác
* Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại
* Sản xuất tấm trần PVC

* Sản xuất các loại vật liệu xây dựng
* Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất hàng tiêu dùng
* Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hố
* Xây dựng cơng nghiệp và dân dụng
* Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn
* Sản xuất và mua bán các sản phẩm vật liệu xây dựng bằng nhựa, hạt nhựa PVC, PE, PP,
PRP, PET; ống nhựa PVC, PE, PP, PRP, PET; cửa nhựa, khung nhựa, tấm trần nhựa
* Sản xuất và kinh doanh ống thép inox, ống thép; ống thép hợp kim, ống kim loại màu,
khung trần chìm bằng thép, bằng nhơm và kim loại màu
* Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhôm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu dùng như
thanh nhôm, khung nhôm, luyện và cán nhôm, tấm ốp vách, ốp trần, ốp tường bằng nhôm; sơn;
các sản phẩm vật liệu xây dựng như thiết bị trang trí nội thất, thiết bị vệ sinh
* Đầu tư kinh doanh cảng sông, cảng biển
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

6


* Đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản
* San lấp mặt bằng
* Xây dựng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng, giao thông, cầu đường, cống
* Xây dựng các cơng trình kỹ thuật thuỷ lợi
* Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt trang thiết bị cho công trình xây dựng
* Sản xuất khung nhà vì kèo, giàn không gian và các cấu kiện thép cho xây dựng
* Sản xuất máy cán, máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị cơng nghiệp
* Bn bán khung nhà, vì kéo, giàn khơng gian và các cấu kiện thép cho xây dựng
* Bán buôn máy cán, máy cắt tơn, các loại máy móc và trang thiết bị cơng nghiệp
* Vận tải đường thuỷ
* Sản xuất thép không gỉ, Inox
* Sản xuất các sản phẩm tử kim loại màu

* Mua bán sắt thép, ống kim loại, kim loại màu
o Sản phẩm/dịch vụ chính:
Thép cán nguội
 Tơn màu
 Tơn kẽm
 Tấm trần nhựa
 Xà gồ thép
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SEN
THƠNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen và các cơng ty con
Bảng cân đối kế toán hợp nhất ngày 30/9/2008

TÀI SẢN


số

30/09/2008

VNĐ
10
1,120,029,974,95
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
0
9
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

31/12/2007

VNĐ
834,662,215,143
7


1. Tiền
2. Các khoản phải thu
Phải thu thương mại
Trả trước cho nhà cung cấp
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu khó địi
3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phịng hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị giá tăng được khấu trừ
Thuế phải thu từ Ngân sách Nhà
nước
Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Khấu hao lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Phân bổ lũy kế
Xây dưng cơ bản dở dang
2. Đầu tư dài hạn

Đầu tư vào cơng ty liên kết

110
13
0
13
1
13
2
13
5
13
9
14
0
14
1
14
9
15
0
15
1
15
2
15
4
15
8
20

0
22
0
22
1
22
2
22
3
22
7
22
8
22
9
23
0
25
0
25
2

16,095,354,155

23,523,461,371

174,219,737,489

224,862,661,705


94,025,544,106

113,905,205,155

83,084,471,924

92,970,125,406

218,662,545

18,731,254,038

-3,108,941,086

-743,922,894

883,587,071,270

518,086,156,372

934,409,717,439

518,086,156,372

-50,822,646,169
46,127,812,045

68,189,935,695

11,499,836,777


28,611,597,219

18,500,820,676

20,015,574,058

23,953,448

3,589,524

16,103,201,144
1,040,030,223,19
6

19,559,174,894
863,705,946,151

981,876,332,709

824,828,357,450

791,639,156,306

529,470,719,106

919,280,441,122

599,736,042,534


-127,641,284,816

-70,265,323,428

160,962,435,514

115,488,384,583

164,823,046,993

117,920,127,669

-3,860,611,479

2,431,743,086

29,274,740,889

179,869,253,761

42,704,360,958

25,941,826,958

27,704,360,958

10,941,826,958

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen


8


Đầu tư dài hạn
khác
3. Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TỔNG TÀI SẢN

NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả thương mại
Tạm ứng từ khách hàng
Thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước
Phải trả nhân viên
Chi phí trích trước
Phải trả khác
2. Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Dự phòng trợ cấp thôi việc
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu ngân quỹ

25

8
26
0
26
1
26
2
27
0


số
30
0
31
0
311
31
2
31
3
31
4
31
5
31
6
31
9
33

0
33
4
33
6
40
0
41
0
411
41
2
41

15,000,000,000

15,000,000,000

15,449,529,529

12,935,761,743

9,386,416,392

10,631,218,889

6,063,113,137
2,160,060,198,15
5


2,304,542,854
1,698,368,161,29
4

30/9/2008 (VNĐ)

31/12/2007 (VNĐ)

1,343,670,649,12
0
1,037,256,782,02
8
805,297,322,000

975,013,415,195
639,245,789,807
472,332,231,027

142,845,940,822

84,830,959,702

6,939,258,378

11,218,371,999

7,901,646,549

32,258,996,837


8,370,062,946

7,015,722,404

4,622,982,651

784,880,000

61,279,568,682

30,804,627,838

306,413,867,092

335,767,625,388

305,082,155,792

335,470,867,888

1,331,711,300

296,757,500

816,389,549,035

723,354,746,099

816,389,549,035
570,385,000,000


723,354,746,099
570,385,000,000
88,222,712,000

88,222,712,000
-572,000,000

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

9


4
41
5
42
0
43
1
44
0

Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
TỔNG NUỒN VỐN

21,447,090,156


21,447,090,156

133,239,647,898

43,299,943,943

3,667,098,981
2,160,060,198,15
5

1,698,368,161,29
4

2.1 PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG
2.1.1 TÀI SẢN
TÀI SẢN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền
2. Các khoản phải thu
Phải thu thương mại
Trả trước cho nhà cung cấp
Các khoản phải thu khác
Dự phịng phải thu khó đòi
3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị giá tăng được

khấu trừ
Thuế phải thu từ Ngân sách
Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Phân bổ lũy kế
Xây dưng cơ bản dở dang
2. Đầu tư dài hạn


số

30/09/2008
VNĐ

31/12/2007
VNĐ

Mức tăng
(giảm) năm
2008 so với 2007
(VNĐ)

Tỷ lệ

(%)

834,662,215,143

285,367,759,816

34.2

23,523,461,371
224,862,661,705
113,905,205,155
92,970,125,406
18,731,254,038
-743,922,894
518,086,156,372
518,086,156,372
68,189,935,695
28,611,597,219

-7,428,107,216
-50,642,924,216
-19,879,661,049
-9,885,653,482
-18,512,591,493
-2,365,018,192
365,500,914,898
416,323,561,067
-50,822,646,169
-22,062,123,650
-17,111,760,442


-31.1
-22.5
-17.5
-10.6
-98.8
317.9
70.5
80.4
-32.4
-59.8

110
130
131
132
135
139
140
141
149
150
151

1,120,029,974,95
9
16,095,354,155
174,219,737,489
94,025,544,106
83,084,471,924

218,662,545
-3,108,941,086
883,587,071,270
934,409,717,439
-50,822,646,169
46,127,812,045
11,499,836,777

152

18,500,820,676

20,015,574,058

-1,514,753,382

-7.6

154

23,953,448

3,589,524

20,363,924

567.3

158


19,559,174,894

-3,455,973,750

-17.7

863,705,946,151

176,324,277,045

20.4

220
221
222
223
227
228

16,103,201,144
1,040,030,223,19
6
981,876,332,709
791,639,156,306
919,280,441,122
-127,641,284,816
160,962,435,514
164,823,046,993

824,828,357,450

529,470,719,106
599,736,042,534
-70,265,323,428
115,488,384,583
117,920,127,669

157,047,975,259
262,168,437,200
319,544,398,588
-57,375,961,388
45,474,050,931
46,902,919,324

229

-3,860,611,479

2,431,743,086

-6,292,354,565

19.0
49.5
53.3
81.7
39.4
39.8
258.8

230


29,274,740,889

179,869,253,761

250

42,704,360,958

25,941,826,958

100

200

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

150,594,512,872
16,762,534,000

-83.7
64.6
10


Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác

252


27,704,360,958

10,941,826,958

16,762,534,000

153.2

258

15,000,000,000

15,000,000,000

0

0.0

3. Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

260
261
262

15,449,529,529
9,386,416,392
6,063,113,137
2,160,060,198,15

5

12,935,761,743
10,631,218,889
2,304,542,854
1,698,368,161,29
4

2,513,767,786
-1,244,802,497
3,758,570,283

19.4
-11.7
163.1

461,692,036,861

27.2

270

TỔNG TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn:

+ Tiền: tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Do
trong năm nay có sự thay đổi vế cách tính năm tài chính nên khoản doanh thu này chỉ tính trong vịng 9
tháng hoạt động,nhìn trên BCĐKT ta sẽ thấy giảm so với năm trước 1 khoản: 7.428.107.216 đồng.cho
thấy các khoản thu bằng tiền giảm nhất là doanh thu từ việc bán hàng hóa
+ Các khoản phải thu: Nhìn chung các khoản thu từ thương mại, thu khác (thu từ các

khoản tạm ứng, cầm cố, ký ược ký quỹ ngắn hạn), trả trước cho nhà cung cấp tất cả đều giảm so
với năm 2007 do trong năm công ty chỉ báo cáo trong 9 tháng. Các khoản thu này đều đã được
trừ đi dự phịng. Nhưng nếu ta tính doanh thu bình qn của 1 tháng thì doanh thu của năm 2007
sẽ cao hơn năm 2008 từ đó kết luận tình hình kinh doanh của năm 2008 khơng có hiệu quả tốt.Do
cơng ty sử dụng Do cơng ty .thực hiện chính sách tín dụng bán hàng trả chậm với thời
gian trung
bình là 15 - 20 ngày đối với một số khách hàng, đối tác lớn.

+ Hàng tồn kho: hàng tồn kho được công ty áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán, chỉ tiêu này bao gồm toàn bộ giá trị hàng hóa mua đang đi đường (chưa nhập
kho), nguyên vật liệu, công cụ và dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng mua để bán,
hàng ký gửi. Tổng giá trị của hàng tồn kho tăng 365,500,914,898 đồng, tăng gần bằng với giá trị
hàng tồn kho năm 2007.Trong năm có sự thay đổi về cách tính năm tài chính: năm tài chính sẽ
kết thúc ngày 31/12 sang ngày 30/9 và 1/10 sẽ bắt đầu năm tài chính mới, những tháng 6,7,8,9
thời tiết rất xấu, mưa rất nhiều đều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của công ty do đặc thù
của Tập đoàn là sản xuất và kinh doanh các mặt hàng tôn mạ, vật liệu xây dựng bằng nhựa và xây
dựng các cơng trình cơ khí, dân dụng và các dự án công nghiệp. Tuy nhiên các sản phẩm này vẫn
có thể dùng vào kỳ kinh doanh tiếp theo mà chất lượng sản phẩm không thay đổi nhiều. Lượng
hàng hóa tồn kho này xem như sản phẩm dự trữ của Tập đồn. Do năm nay cơng ty đưa vào hoạt
dộng sản xuất thêm các loại sản phẩm mới nên hàng tồn kho tăng là diều tất nhiên.
+Tài sản ngắn hạn khác: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ, tài sản ngắn hạn khác đều giảm, trong năm số lượng hàng hóa, vật liệu cơng ty mua về giảm.
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

11


Chỉ có khoản thuế phải thu từ ngân sách nhà nước tăng 20.363.924 đồng chỉ tiêu này phản ánh số
thuế mà Tập đoàn đã nộp thừa cho nhà nước tại thời điểm báo cáo.
-> Tài sản ngắn hạn tăng 285,367,759,816đ (34.2%) trong đó tăng chủ yếu là hàng tồn

kho, các khoản khác đều giảm cho thấy
Tài sản dài hạn:
+Tài sản cố định:
a) TSCĐ hữu hình:tăng 262.168.437.200 đồng (đã trừ đi hao mòn lũy kế) chỉ tiêu
này tăng cho thấy trong năm Tập đoàn đã chú trọng đến việc làm mới về các trang thiết bị máy
móc kỹ thuật, nhà xưởng tạo điều kiện thuận lợi tốt cho việc tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
ngày càng được nâng cao. Giá trị các tài sản cố định đều được công ty tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng của tài sản cố định hữu hình.
b) TSCĐ vơ hình: ngồi tài sản cố định hữu hình cơng ty cũng đầu tư cho TSCĐ vơ
hình, chỉ tiêu này tăng 45.474.050.931 đồng (đã trừ đi hao mòn lũy kế). Tài sản cố định vơ hình
của Tập đồn là các phần mềm vi tính nhằm phục vụ cho việc quản lý và quyền sử dụng đất.
• Xây dựng cơ bản dở dang là (150.594.512.872) giảm nhiều so với năm
2007. Trong năm Tập đoàn đã đầu tư cho TSCĐ nên sẽ giảm các khoản chi cho xây dựng, máy
móc chưa được hoàn thành hoàn toàn hoặc lắp đặt xong, chi phí sữa chữa lớn TSCĐ dở dang.
Khơng tính khấu hao cho cơng trình xây dựng cơ bản dở dang trong giai đoạn xây dựng và lắp
đặt.
• Đầu tư dài hạn: Đầu tư vào công ty liên kết tăng: 16.762.534.000 mức tăng
này thể hiện phần vốn góp tăng thêm trong kỳ vì các cơng ty liên kết chưa bắt đầu hoạt động nên
không ghi nhận bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào.cảng biển gamendat
• Đầu tư dài hạn khác: khơng thay đổi vì khoản này Tập đồn khơng bỏ
thêm tiền đầu tư.


+ Tài sản dài hạn khác:
o Chi phí trả trước dài hạn: trong năm 2008 khoản chi này giảm 1.244.802.497

đồng đây là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp các chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ
vào chi phí sản xuất,kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo.
o Tài sản thuế thu nhập hoãn lại :được ghi nhận đối với các khoản mục sau:
30/9/2008

LN chưa thực hiện từ việc bán hàng cho các chi
nhánh
Dự phịng

(VNĐ)
976.124.191
3.395.435.576

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

31/12/2007
(VNĐ)
2.304.542.854
12


Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
456.355.886
Khấu hao TSCĐ chưa thực hiện
(64.431.770)
LN chưa thực hiện từ việc bán TSCĐ
1.272.235.643
Khác
27.393.611
Tổng
6.063.113.137
2.304.542.854
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại khơng được ghi nhận đối với các khoản lỗ của cơng ty con
bởi vì khơng chắc chắn rằng Tập đồn sẽ có lợi nhuận chịu thuế trong tương lai để có thể sử dụng
các lợi ích thuế của các khoản mục đó để đối trừ. Nhìn vào bảng phân bổ ta thấy trong năm 2008

tài sản này tăng 3.758.570.283 đồng do trong năm phân bổ nhiều khoản mục hơn năm trước.
-> Tài sản dài hạn tăng cho thấy qui mô và năng lực sản xuất kinh doanh của công ty tăng theo
hướng năm sau cao hơm năm trước.cho thấy cộng ty đang có xu hướng ngày càng mở rộng sx
kinh doanh
2.1.2 NGUỒN VỐN
NGUỒN VỐN


số

A.NỢ PHẢI TRẢ

300

1.Nợ vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả thương mại
Tạm ứng từ khách hàng
Thuế phải nộp Ngân
sách Nhà nước
Phải trả nhân viên
Chi phí trích trước
Phải trả khác
2.Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Dự phịng trợ cấp thơi
việc
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần

Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu ngân quỹ
Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
Lợi nhuận chưa phân
phối
Quỹ khen thưởng phúc
lợi
TỔNG NGUỒN VỐN

310
311
312
313
314
315
316
319
330
334
336
400
410
411
412
414
415
420
431
440


31/12/2007 (VNĐ)

Mức tăng (giảm
năm 2008 so với
2007 (VNĐ)

975,013,415,195

368,657,233,925

639,245,789,807

398,010,992,221

472,332,231,027
84,830,959,702
11,218,371,999

332,965,090,973
58,014,981,120
-4,279,113,621

7,901,646,549

32,258,996,837

-24,357,350,288

8,370,062,946

4,622,982,651
61,279,568,682
306,413,867,092
305,082,155,792

7,015,722,404
784,880,000
30,804,627,838
335,767,625,388
335,470,867,888

1,354,340,542
3,838,102,651
30,474,940,844
-29,353,758,296
-30,388,712,096

1,331,711,300

296,757,500

1,034,953,800

816,389,549,035
816,389,549,035
570,385,000,000
88,222,712,000
-572,000,000

723,354,746,099

723,354,746,099
570,385,000,000
88,222,712,000
-

93,034,802,936
93,034,802,936
0
0
-

21,447,090,156

21,447,090,156

0

133,239,647,898

43,299,943,943

89,939,703,955

3,667,098,981

-

-

2,160,060,198,15


1,698,368,161,29

461,692,036,861

30/9/2008 (VNĐ)
1,343,670,649,12
0
1,037,256,782,02
8
805,297,322,000
142,845,940,822
6,939,258,378

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

13


5

4

1.Nợ phải trả :
a)Nợ vay ngắn hạn
+ Vay ngắn hạn: khoản tiền này được vay từ các ngân hàng,các tổ chức tín dụng hay các
đơn vị kinh tế. Trong năm 2008 Tập đoàn vay nhiều hơn năm 2007 một khoản là
332.965.090.973 đồng (tăng 70.5%), khoản vay này công ty dùng tài trợ chủ yếu về vốn lưu động
cho cả 3 giai đoạn dự trữ - sản xuất - lưu thông. Khoản tiền vay này Tập đồn phải trả trong vịng
1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh và được thế chấp bằng những tài sản mà cơng ty có như: quyền

sử dụng đất, tài sản cố định hữu hình, hàng tồn kho và tất nhiên là phải chịu lãi suất theo mức mà
ngân hàng đưa ra.
+ Phải trả thương mại: mặc dù chỉ báo cáo tình hình kinh doanh của 9 tháng nhưng
trong năm 2008 khoản phải trả thương mại tăng 58.014.981.120(68.4%) đồng trong năm các
khoản phải trả từ bán hàng, các chi phí về điện, nước, điện thoại tăng đáng kể.
+Tạm ứng từ khách hàng: giảm 4.279.113.621 so với năm 2007.Đây là khoản mà Tập
đoàn mua hàng của nhà cung cấp chưa thanh tốn trong khi cơng ty họ lại cần tiền nên chúng ta
sẽ ứng trước cho họ 1 khoản theo tổng giá trị thanh tốn trên hóa đơn xem như là tiền thanh tốn
hàng hóa.
+Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước:giảm 24.357.350.288.Dưới đây là
các loại thuế mà Tập đoàn phải nộp trong 9 tháng:
30/9/2008 (VNĐ)
31/12/2007 (VNĐ)
Thuế GTGT
6.436.965.597
5.705.620.730
Thuế TNDN
1.222.384.151
11.701.949.850
Thuế nhập khẩu
28.864.736
14.660.920.292
Thuế TNCN
213.432.065
190.505.965
Tổng
7.901.646.549
32.258.996.837
Trong năm 2008 các khoản phải trả từ thương mại tăng làm cho thuế GTGT tăng.
Thuế xuất thuế TNDN 28%, năm 2008 nộp ít hơn năm 2007 là 10.479.565.700đ cho thấy tình

hình kinh doanh năm 2008 khơng thu nhiều lợi nhuận,bên cạnh đó các chi phí mà Tập đồn bỏ ra
khá nhiều.
Thuế nhập khẩu cũng giảm đáng kể chỉ còn 28.864.736đ do trong năm Tập đồn đã
tìm đươc nhà cung cấp trong nước vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nên không cần phải
nhập khẩu.sai rồi Thế Hiển ơi!
Khoản thuế TNCN tăng 22.926.100đ do năm 2008 Tập đoàn đã tuyển dụng thêm
nhân viên để phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngày càng tốt,bên cạnh đó cơng ty cịn tăng
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

14


lương cho nhân viên nhằm tạo cho nhân viên 1 động lực làm việc tốt ,từ đó Tập đồn sẽ họ sẽ
đóng góp cho cơng ty những ý tưởng sáng tạo giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.
+Phải trả nhân viên: tăng 1.354.340.542đ trong năm Tập đoàn đã tăng số lượng nhân
viên.

+Chi phí trích trước: chi phí tăng khá nhiều so với năm trước 4.622.982.6517844.880.000=3.888.102.651đ
Sau đây là các khoản chi phí trích trước dùng trong năm 2008:
Chi phí trích trước
Lương tháng 13
Xây dựng cơ bản dở dang
Phí kiểm tốn
Chi phí điện
Thù lao Hội đồng quản trị
Chi phí khác
Tổng

30/9/2008


31/12/2007

(VNĐ)
1.886.566.398
1.639.578.570
594.612.000
285.823.471
59.000.000
157.402.212
4.622.982.651

(VNĐ)
784.880.000
784.880.000

Khác với năm 2007 chi phí trích trước chỉ có chi phí kiểm tốn,sang năm 2008 xuất hiện
thêm nhiều loại chi phí.
+Phải trả khác:
30/9/2008

31/12/2007

(VNĐ)
(VNĐ)
Phí cơng đồn
49.562.400
16.240.000
Bảo hiểm xã hội
235.740.500
206.151.000

Bảo hiểm y tế
10.500
30.775.500
Ký quỹ ngắn hạn
2.180.700.000
15.320.000.000
Cổ tức phải trả
58.168.078.000
14.920.498.023
Phải trả khác
645.477.282
310.963.315
Tổng
61.279.568.682
30.804.627.838
Phải chi trả cho cổ đông tăng 42.247.579.980 nhiều nhất, khoản phải trả này tăng gần gấp
đôi so với năm trước .Do các cổ phiếu của cổ đông đã đến hạn trã lãi.
Bên cạnh đó BHXH,KPCĐ tăng,riêng BHYT chỉ có 10.500 giảm nhiều vì có thể thẻ
BHYT cịn giá trị sử dụng(thời hạn BHYT là 1 năm nhưng hiện chỉ mới có 9 tháng thôi) nên công
ty chưa mua bảo hiểm mới cho CNV.Nhằm tăng cường quản lý lao động,cải tiến và hoàn thiện
việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động,cải tiến và hồn thiện chế độ tiền

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

15


lương,chế độ sử dụng người quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ được xem là 1 phương tiện hữu hiệu để
kích thích gắn bó với HĐSXKD,rèn luyện tay nghề,nâng cao năng suất lao động.
b)Nợ dài hạn:

+ Vay dài hạn: giảm 30.388.712.096đ (tương ứng -9.1%)cũng giống như vay ngắn hạn
vay dài hạn được vay từ ngân hàng,các tổ chức kinh tế…cũng phải thế chấp các loại tài sản có giá
trị của Tập đồn và cũng phải chịu lãi suất.Nhưng nguồn vốn này thời hạn thanh toán dài hơn 1
năm được sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản,mua sắm tài sản cố định,cải
tiến kỹ thuật,mở rộng sản xuất kinh doanh,đầu tư dài hạn.
+ Dự phịng trợ cấp thơi việc: theo Bộ luật lao động Việt Nam “khi 1 nhân viên làm
việc cho công ty từ 12 tháng trở lên và tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động thì bên sử dụng
lao động phải thanh tốn tiền trợ cấp thơi việc cho nhân viên đó căn cứ theo số năm làm việc của
người đó.Dự phịng trợ cấp thơi việc được tính trên cơ sở mức lương hiện tại của nhân viên và
thời gian họ làm việc cho cơng ty”.Nhìn vào BCĐKT ta thấy khoản dự phịng năm 2008 tăng
1.034.953.800 vì số lượng nhân viên càng tăng lên theo quy mô của Tập đồn nên việc lập khoản
dự phịng này là cần thiết đối với Tập đoàn.
2.Vốn chủ sở hữu
+Vốn cổ phần: nguồn vốn chủ yếu của tập đồn chính là giá trị của tất các cổ phiếu mà cổ
đông đang nắm giữ.Trong năm 2008 Tập đoàn đã phát hành 57.038.500 cổ phiếu với giá 10.000
VNĐ/cổ phiếu,tổng giá trị vốn cổ phần là 570.385.000.000đ.Mỗi cổ phiếu ứng với 1 quyền biểu
quyết tại các cuộc họp của Tập đồn.Cổ đơng được nhận cổ tức định kỳ theo thông báo.Tất cả các
cổ phiếu thường có quyền ngang nhau đối với tài sản cịn lại của Tập đoàn.Đối với các cổ phiếu
được Tập đoàn mua lại,tất cả các quyền đều bị treo cho đến khi các cổ phiếu đó được tái phát
hành.
+Thặng dư vốn cổ phần:lượng tiền thu được từ chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
từ việc phát hành cổ phiếu là 88.222.712.000đ.Năm trước Tập đoàn đã phát hành 32.038.500 cổ
phiếu với giá cao hơn 2.754 VNĐ so với mệnh gía trên mỗi cổ phiếu.Khoản lời này được xem
như 1 khoản thặng dư vốn cổ phần của Tập đoàn.
+Cổ phiếu ngân quỹ:khi vốn cổ phần được ghi nhận như vốn chủ sở hữu được mua,thì số
tiền phải thanh tốn,bao gồm chi phí liên quan trực tiếp,sau thuế,được ghi nhận như 1 khoản giảm
vốn chủ sở hữu.Cổ phần được mua lại được mua lại được phân loại là cổ phiếu ngân quỹ và
được trình bày như 1 khoản giảm vốn chủ sở hữu.Trong năm 2008 có 20.000 cổ phiếu ngân quỹ
với giá trị 572.000.000.
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen


16


+Chênh lệch đánh giá lại tài sản: 21.447.090.156 đ khoản này là khoản đánh giá lại quyền
sử dụng đất được dùng như 1 khoản vốn góp vào cơng ty TNHH 1 thành viên Tôn Hoa Sen,1
công ty.
+Lợi nhuận chưa phân phối: năm nay Tập đồn kinh doanh có lợi nhuận cao hơn năm
trước 89.939.703.955đ.
+Quỹ khen thưởng phúc lợi: quỹ này được lập riêng từ lợi nhuận chưa phân phối theo
quyết định của các cổ đông tại các cuộc họp cổ đông.Quỹ này được dùng để trả các khoản khen
thưởng và phúc lợi cho nhân viên của Tập đồn theo chính sách khen thưởng và phúc lợi của Tập
đoàn.Năm nay quỹ này được lập là 3.667.098.981đ.

+TSCĐ và đầu tư dài hạn < (Nguồn vốn chủ sở hữu + Vay dài hạn):
Điều đó cho thấy việc tài trợ ở doanh nghiệp từ các nguồn vốn là rất tốt, nguồn vốn
dài hạn thừa để tài trợ cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần thừa này doanh
nghiệp giành cho sử dụng ngắn hạn.
+ Đồng thời tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả
năng thanh tốn nợ ngắn hạn hoặc là tốt.
Vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền
trong thời gian ngắn để đảm bảo cho việc trả nợ.

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

17


Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen


18


2.2 PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
2.2.1 TÀI SẢN:
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.Tiền
2.Các khoản phải thu
Phải thu thương mại
Trả trước cho nhà cung cấp
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu khó địi
3.Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phịng hàng tồn kho
4.Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị giá tăng được khấu
trừ
Thuế phải thu từ Ngân sách
Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
1.Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá

Phân bổ lũy kế
Xây dưng cơ bản dở dang
2.Đầu tư dài hạn
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
3.Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TỔNG TÀI SẢN


số

30/09/2008
VNĐ

Tỷ
trọng
(%)

31/12/2007
VNĐ

Tỷ
trọng
(%)

51.85

834,662,215,143


49.14

0.75
8.07
4.35
3.85
0.01
-0.14
40.91
43.26
-2.35
2.14
0.53

23,523,461,371
224,862,661,705
113,905,205,155
92,970,125,406
18,731,254,038
-743,922,894
518,086,156,372
518,086,156,372
68,189,935,695
28,611,597,219

1.39
13.24
6.71
5.47

1.10
-0.04
30.50
30.50
0.00
4.02
1.68

110
130
131
132
135
139
140
141
149
150
151

1,120,029,974,95
9
16,095,354,155
174,219,737,489
94,025,544,106
83,084,471,924
218,662,545
-3,108,941,086
883,587,071,270
934,409,717,439

-50,822,646,169
46,127,812,045
11,499,836,777

152

18,500,820,676

0.86

20,015,574,058

1.18

154

23,953,448

0.00

3,589,524

0.00

158

16,103,201,144
1,040,030,223,19
6
981,876,332,709

791,639,156,306
919,280,441,122
-127,641,284,816
160,962,435,514
164,823,046,993
-3,860,611,479
29,274,740,889
42,704,360,958
27,704,360,958
15,000,000,000
15,449,529,529
9,386,416,392
6,063,113,137
2,160,060,198,15
5

0.75

19,559,174,894

1.15

48.15

863,705,946,151

50.86

45.46
36.65

42.56
-5.91
7.45
7.63
-0.18
1.36
1.98
1.28
0.69
0.72
0.43
0.28

824,828,357,450
529,470,719,106
599,736,042,534
-70,265,323,428
115,488,384,583
117,920,127,669
2,431,743,086
179,869,253,761
25,941,826,958
10,941,826,958
15,000,000,000
12,935,761,743
10,631,218,889
2,304,542,854
1,698,368,161,29
4


48.57
31.18
35.31
-4.14
6.80
6.94
0.14
10.59
1.53
0.64
0.88
0.76
0.63
0.14

100

200
220
221
222
223
227
228
229
230
250
252
258
260

261
262
270

100.00

100.00

Tổng tài sản năm 2008 tăng 461.692.036.861đ so với năm 2007.Mặc dù tình hình kinh doanh
chỉ tính trên 9 tháng.Nhưng trong năm tăng nhiều nhất là khoản hàng tồn kho chiếm 40,91%do
khung hoảng tài chính nên việc doanh số bán giảm hàng tồn kho tăng lên, đầu tư về các Tài sản
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

19


dài hạn chiếm 48,15%, các khoản mục còn lại tăng,giảm nhưng khơng đáng kể. Tập đồn quan
tâm đến việc đầu tư về tài sản.kết quả trên phù hợp với phân tích chiều ngang ở trên.
Trong năm tỉ lệ tiền thu được về chỉ chiếm 0,75% trong tổng tài sản tương đối thấp so với quy mô
hoạt động của công ty,đây là nguồn tiền thể hiện năng lực tài chính của cơng ty cần phải có chính
sách huy động thêm nguồn vốn lưu động này.do thu từ việc mua bán hàng hóa nên lượng tiền này
giảm chứng tỏ tài chính của cơng ty đang gặp khó khăn.
Các khoản về đầu tư vào công ty liên kết chiếm 1,28%,khoản đầu tư này tuy không trực tiếp
đem về lợi nhuận cho công ty nhưng Tập đoàn sẽ được phần lãi trên lợi nhuận mà các Tập đoàn
liên kết này thu về.
2.2.2 NGUỒN VỐN:
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ
1.Nợ vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn

Phải trả thương mại
Tạm ứng từ khách hàng
Thuế phải nộp Ngân
sách Nhà nước
Phải trả nhân viên
Chi phí trích trước
Phải trả khác
2.Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Dự phịng trợ cấp thơi
việc
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần


số
30
0
31
0
31
1
31
2
31
3
31
4

31
5
31
6
31
9
33
0
33
4
33
6
40
0
41
0
41
1
41
2

30/9/2008
1,343,670,649,1
20
1,037,256,782,0
28
805,297,322,00
0
142,845,940,82
2


Tỷ
trọng
(%)

31/12/2007

Tỷ
trọng
(%)

37.28

975,013,415,19
5
639,245,789,80
7
472,332,231,02
7

6.61

84,830,959,702

4.99

6,939,258,378

0.32


11,218,371,999

0.66

7,901,646,549

0.37

32,258,996,837

1.90

8,370,062,946

0.39

7,015,722,404

0.41

4,622,982,651

0.21

784,880,000

0.05

61,279,568,682
306,413,867,09

2
305,082,155,79
2

2.84

30,804,627,838
335,767,625,38
8
335,470,867,88
8

1.81

1,331,711,300
816,389,549,03
5
816,389,549,03
5
570,385,000,00
0
88,222,712,000

62.21
48.02

14.19
14.12
0.06


26.41

296,757,500
723,354,746,09
9
723,354,746,09
9
570,385,000,00
0

4.08

88,222,712,000

37.79
37.79

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

57.41
37.64
27.81

19.77
19.75
0.02
42.59
42.59
33.58
5.19

20


Cổ phiếu ngân quỹ
Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
Lợi nhuận chưa phân
phối
Quỹ khen thưởng phúc
lợi
TỔNG NUỒN VỐN

41
4
41
5
42
0
43
1
44
0

-572,000,000

-0.03

0.00

21,447,090,156

133,239,647,89
8

0.99

21,447,090,156

1.26

6.17

43,299,943,943

2.55

3,667,098,981
2,160,060,198,1
55

0.17
100.0
0

1,698,368,161,2
94

0.00
100.0
0


Nguồn vốn trong năm cũng tăng theo tài sản là 461.692.036.861 đồng.
Nguồn vay ngắn hạn chiếm 37,28%,vay dài hạn chiếm 14,12% trên tổng nguồn vốn, trong
năm Tập đoàn đã vay khoản này để bổ sung vào nguồn vốn lưu động.cho thấy nhu cầu cần vốn để
sản xuất trong ngắn hạn tăng.công ty không đủ vốn để phục vụ cho việc mua nguyên vật liệu để
sản xuất sản phẩm.
Ngoài ra khoản phải trả thương mại chiếm 6,61%, phải trả khác 2,84% trong tổng nguồn vốn
so với năm 2007 thì khoản này chỉ có 4,99% và 1,81%, trong năm 2008 khoản chi phí này tăng,
do quy mơ kinh doanh của Tập đồn ngày càng mở rộng có nhiều chi phí phát sinh nhưng cần
phải sử dụng tiết kiệm các khoản chi tiêu.
Dù chỉ báo cáo 9 tháng hoạt động kinh doanh nhưng trong năm 2008 lại thu được khoản lợi
nhuận (133.239.098.981đ chiếm 6,17% trong tổng nguồn vốn) cao hơn 12 tháng hoạt động năm
2007.
Nợ phải trả tăng lên 62.21% , vốn chủ sở hữu giảm xuống tương ứng 37.79% so với
năm 2007. Phần “Nợ phải trả” chiếm tỷ trọng cao hơn “Vốn chủ sở hữu” (gấp khoản 1.65 lần) ,
điều đó cho thấy mức độ chủ động về mặt tài chính của doanh nghiệp là khơng cao, mức độ
phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ có xu hướng tăng.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
NHẬN XÉT
Qua phân tích BCĐKT chúng ta thấy được tình hình kinh doanh của cơng ty trong năm 2008
thu về được 1 khoản lợi nhuận cao hơn năm 2007 mặc dù chí tính trên 9 tháng kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hoa Sen

21


Tóm lại, tổng tài sản của cơng ty tăng 461,692,036,861đ (27.2%) so với năm 2007, chứng tỏ
qui mô hoat động của công ty tăng lên. công ty đã chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để

tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có, từ đó làm cho doanh thu của công ty

tăng.
Nguồn vốn của công ty tăng lên chủ yếu là từ nguồn vay (tăng 37.8%), nguồn vốn chủ sở
hữu tăng chậm,tăng do lợi nhuận tăng.Trong đó, vay ngắn hạn tăng nhiều nhất cho thấy công ty
đang sử dụng nguồn vay này vào hoạt dộng sản xuất kinh doanh là chủ yếu, diều này nhìn chung
khơng có lợi cho cơng ty mặc dù cơng ty có khả năng thanh tốn .Do nhà nước đang sử dụng
chính sách thắt chặt tiền tệ và lãi suất ngân hàng cao cùng với sự biến động bất thường của thị
trường vì vậy công ty nên giảm các khoản vay ngắn hạn và thay bằng vay dài hạn nhằm giảm tối
thiểu rủi ro.
Trong năm số lượng hàng hóa mà Tập đồn có chiếm tỉ lệ (40,91%) khá cao trong tổng giá
trị tài sản của công ty, được thể hiện qua mức tăng của hàng tồn kho. Bên cạnh đó trong năm
2008 Tập đoàn cũng thành lập được quỹ khen thưởng và phúc lợi dành cho nhân viên.
KIẾN NGHỊ
Tập đồn cần có những biện pháp nhằm giải quyết vấn đề về hàng tồn kho.Mặc dù đây là
những mặt hàng mà có thể bảo quản lâu về chất lượng nhưng về mặc giá cả thì khơng ai có thể
bảo đảm được, nền kinh tế thay đổi mọi lúc giá cả tại mọi thời điểm cũng khác nhau, nếu tại thời
điểm sản xuất giá cao nhưng sau 1 thời gian thì giá sản phẩm thấp lúc đó Tập đồn sẽ bị lỗ. Vì
vậy Tập đồn nên sản xuất vừa đủ các loại hàng hóa phục vụ cho các cơng trình và bán hàng,nhất
là ở mùa mưa, khơng nên sản xuất q nhiều, lúc đó nguồn vốn được phân bổ cho các chỉ tiêu
khác đang cần mà khơng phải đi vay.
Một tập đồn lớn như Tập đồn Tơn Hoa Sen thì nguồn vốn lưu động là rất lớn, nếu lượng
tiền thu về từ việc bán hàng và đầu tư không đủ trang trải cho hoạt động kinh tế thì Tập đồn sẽ
phải vay thêm ở bên ngồi. Như chúng ta biết năm 2008 tình hình kinh tế rơi khủng hoảng kéo
theo nhiều sự biến động về tài chính thể hiện rõ nhất là lãi suất ngân hàng tăng giảm thất thường,
ngoài việc trã lãi suất cho ngân hàng trong khi vay cịn có những rủi ro về tài chính, vì vậy chỉ
vay vừa đủ.
Đối với một Tập đồn thì số lượng nhân viên rất nhiều nên Tập đồn cần có các chính sách
về tiền lương, khen thưởng, đãi ngộ nhân viên,tạo cho nhân viên có mơi trường làm việc thuận lợi
từ đó Tập đồn sẽ có nguồn nhân lực tốt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen


22


Ngồi ra cũng cần phải bảo dưỡng, bảo trì máy móc trang thiết bị thường xun để ln ở
tình trạng hoạt động tốt, và tiết kiệm được chi phí sữa chữa máy móc.
Nghiên cứu đổi mới trang thiết bị, cơng nghệ nhằm giảm chi phí ngun ,nhiên liệu.
Tập đồn kiểm soát chặc chẽ các nguồn thu chi, cần phải sử dụng tiết kiệm chi phí tránh tình
trạng lãng phí.
Điều khiến trong thời gian qua các DNTVN sản xuất thép bị động trong sản xuất và tài chính là
do cơng tác dự báo thị trường thép của VSA và các cơ quan chức năng chưa chính xác và chưa
theo kịp biến động trên thế giới.Do đó, doanh nghiệp Cần xây dựng hệ thống nắm
bắt thông tin một cách chủ động, linh hoạt trước những biến động của thị
trường tài chính , thị trường vốn, nguồn nguyên vật liệu , thị trường cung cầu,
đối thủ cạnh tranh để có chính sách ứng phó kịp thời.tránh bị bất ngờ.
Để khơi phục lại thị trường này, các DNTVN kiến nghị Nhà nước cần tập trung vào việc cấp vốn
cho các cơng trình xây dựng, điều chỉnh giá nguyên vật liệu kịp thời, đồng thời hạ lãi suất ngân
hàng hoặc điều hành linh hoạt các chính sách như nới rộng định mức cho vay, giãn nợ vay, có đủ
ngoại tệ bán và giá bán phù hợp để họ có khả năng vay vốn tiếp tục triển khai các dự án sản xuất.
Tạm dừng triển khai các dự án đầu tư: Cảng biển Hoa Sen - Gemadept,
Nhà
máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, Nhà máy luyện và cán thép xây dựng, Nhà máy
vật liệu xây dựng giai đoạn 2, Chung cư căn hộ Phước Long B; đồng thời
giãn tiến độ đầu tư các dự án: xây dựng hệ thống chi nhánh phân phối - bán
lẻ, Chung cư căn hộ Hoa Sen – Phố Đông.
Chuyển đổi các hợp đồng vay VNĐ có lãi suất cao trong năm 2008 thành
các hợp đồng vay VNĐ với lãi suất thấp hơn để giảm chi phí lãi vay;
chuyển đổi các hợp đồng vay USD thành vay VNĐ để tránh rủi ro biến động
tỷ gía VNĐ/USD trong năm 2009.
Tiết giảm tối đa các khoản chi phí quản lý chưa thật cần thiết như: tiếp

thị,
truyền thơng, tài trợ, đào tạo; bố trí lại việc sử dụng xe con trong tồn Cơng
ty; tiết giảm mặt bằng làm việc để tiết giảm chi phí điện, nước, điện thoại.

Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

23



×