Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.7 KB, 70 trang )

Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Ngày soạn: 01.09.2008
Ngày dạy: 04.09.2008
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc
điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.
II.
Chuẩn bị:
Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan, hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Đặc điểm chung các cấp t chc sng.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và häc:
1. ỉn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động thầy trị
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống:
(?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những
điểm nào ?
HS
(?) Học thuyết tế bào cho biết những
điều gì ?
HS: SV có những biểu hiện sống
như: TĐC, sinh trưởng,...
? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận


xét c¸ch thøc tỉ chøc cđa thÕ giíi
sèng?
HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm v
trả lời câu hỏi.
GV: nhận xÐt vμ bæ sung
Hoạt động 2: Đặc điểm các cấp tổ
chức sống:
(?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức
cơ bản của thế giới sống ?
HS:
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản
cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ?
HS:
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ?
Cho ví dụ ?

Nội dung
I. Các cấp tổ chức của thế sống:
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt
chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm:
Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.

II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới

làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống
cấp trên.
- Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ
chức nào đó được hình thành do sự tương tác
của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm
này khơng thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống
là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh
sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 1


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
HS:
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho
cơ thể sống là gì ?
HS:
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và
mơi trường có mối quan hệ như thế
nào ?
HS:
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong mơi
trường ?
(?) Tại sao ăn uống khơng hợp lí sẽ bị

bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục
từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:
(?) Vì sao cây xương rồng khi sống
trên sa mạc có nhiều gai dài và nhn?
HS: thảo luận nhóm v trả lời câu hỏi.
GV: nhận xÐt vμ bỉ sung

-

-

-

nội mơi, tiến hố thích nghi với môi trường.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều
không ngừng trao đổi chất và năng lượng với
môi trường. Sinh vật khơng chỉ chịu sự tác
động của mơi trường mà cịn góp phần làm
biến đổi mơi trường.
Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông
tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền

được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với mơi
trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và
phong phú -> Sinh vật khơng ngừng tiến hố.

4. Củng cố:
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. x
5. H ướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .
VI. Rót kinh nghiƯm:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 2



Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Tiết 2:

Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày soạn: 06.09.2008
Ngày dạy: 08.06.2008

I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của
mỗi giới .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến
thức.
3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
II.
Chuẩn bị
Sơ đồ sách giáo khoa
III. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?
(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
vật:
Khái niệm giới:
GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành
Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại
- Lớp - Bộ - Họ - Chi - lồi.
lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung
(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
những đặc điểm nhất định.
HS
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
- Giới khởi sinh.
(?) Sinh giới được chia thành mấy
- Giới nguyên sinh.
giới ?là những giới nào ?
- Giới nấm.
HS
- Giới thực vật.
- Giới động vật.
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
1. Giới khởi sinh(Monera):
chính các giới:
a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
5micrơmet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
năng tự tổng hợp chất hữu cơ.

HS:
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ
muối 25%).
(?) Giới nguyên sinh gồm có những
sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này 2. Giới nguyên sinh:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa
là gì ?
bào, có lồi có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh),
HS:
hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 3


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?
HS:
(?) Giới nấm có những đại diện nào ?
HS: nấm men, nấm sợi…
(?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực
vật là gì ?
HS: Có khả năng quang hợp.
(?) Giới động vật có gì khác biệt so
với giới thực vật?
(?) ĐV có vai trị như thế nào đối với
sinh giới ?

HS: tìm hiểu thơng tin trong sgk +
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung hồn thiện
kiến thức.

đé giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa
bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin,
không có lục lạp, lơng, roi. Sống dị dưỡng kí sinh,
cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố
định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng
quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả
năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị
dưỡng.
b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun
đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.

4. Củng cố:
Câu 1: Đặc điểm chung của các lồi sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B. Chúng sống trong những mơi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng
chậm. x
B. Thành tế bào khơng có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm
ứng chậm.
C. Thành tế bào có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào khơng có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c. x
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 4


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
Ngày soạn:08.09.2008

Ngày dạy: 12.06.2008
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của
nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hố học của phân tử nước quyết
định các đặc tính lí hố của nước.
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh cấu trúc của phân tử nước.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào.
- Cấu trúc hố học và vai trị của nước.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh
và giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC

Hoạt động 1
(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại
được cấu tạo chung từ một số nguyên
tố nhất định ?

HS: Quan sat bảng sgk trả lời.
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
những ngun tố chính cấu tạo nên tấ
bào?
HS:
(?) Vì sao Cacbon là ngun tố hố học
quan trọng ?
HS:
GV: Sự sống khơng phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của
các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như

I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống
và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng
cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu
cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với
nhau theo quy luật lí hố, hình thành nên sự sống
và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế
giới sống.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 5



Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
trong tự nhiên…
Các nguyên tố hoá học trong cơ thể
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa
học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi
lượng.

1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối
lượng khơ của cơ thể.
- Vai trị: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu
cơ như prơtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học
chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong
khối lượng khơ của tế bào.
- Vai trị: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản
của tế bào.

(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng
?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố
vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi
lượng là gì ?
HS: là những ngun tố có lượng chứa

ít…
Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
Hoạt động 2
(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
1. Cấu trúc và đặc tính lí hố của nước:
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời. a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrơ
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có bằng liên kết cộng hố trị.
đặc tính gì ?
- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đơi
HS:
điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ơxi.
(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa b. Đặc tính:
các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh - Phân tử nước có tính phân cực.
?
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
vững khả năng tái tạo khơng có.
2. Vai trị của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung mơi hồ tan nhiều chất cần thiết.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
được uống nước thế như thế nào ?
Tham gia vào q trình chuyển hố vật chất để
HS:
Vậy nước có vai trị như thế nào đối với duy trì sự sống.

tế bào và cơ thể ?
4. Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ
là :
A. O.
C. Fe.
B. K.
D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?
A. Đao (Down)
B. Bướu cổ
B. Ung thư máu
D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trị gì ?
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 6


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
A. Làm dung môi hồ tan nhiều chất, tạo mơi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x

D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm:

TIẾT 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT

Ngày soạn: 15.09.2008
Ngày dạy: 18.09.2008
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức
năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
II.
Chuẩn bị:
Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật.
III.
Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Các loại đường và lipit, chức năng của chúng.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hố của nước.
(?) Nước có vai trị như thế nào đối với tế bào ?
3. Bài mới:

I.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 7


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Hoạt động thầy trò
Hoạt động 1
(?) Hãy kể tên một số loại đường
mà em biết ?
HS: Đường mía, dường trong quả.
(?) Độ ngọt của các loại đường này
như thế nào ?
HS:
(?) Các loại quả mít, cam, dưa chứa
loại đường nào ?
HS:
GV: Đường đơi cịn gọi là đường
vận chuyển vì nhiều loại trong số
chúng được cơ thể sinh vật dùng để
chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ
dành cho con.

Hoạt động 2
(?) Chức năng của Cabohiđrat là gì

?
HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ
phận của tế bào …
(?) Vì sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường thay
vì cho ăn các thức ăn khác?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với
cabohiđrat ?

HS nghiên cứu sgk
(?) GV yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập theo nội dung sau

Nội dung
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I.Cacbohiđrat(Đường):
1. Cấu trúc hố học:
a. Đường đơn(Mơnơsaccarit)
VD: Glucơzơ, Fuctơzơ(đường trong quả),Galactơzơ
(Đường sữa).
Có 3 - 7 ngun tử C, dạng mạch thẳng và mạch vịng.
b. Đường đơi (Đisaccarit)
VD: Đường mía(Saccarơzơ), mạch nha, Lactơzơ,
Mantơzơ…
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối
liên kết glicôzit.
c. Đường đa(Polisaccarit)
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicơgen, Kitin…

- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau.
- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối
liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ
liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết
với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của cơn trùng.

II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:

Mỡ

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi

Cấu tạo
Chức năng
Gồm 1 phân tử
Dự trữ năng lượng
glixêrôl liên kết với cho tế bào.
3 axit béo(16 18nguyên tử C).
- Axit béo no: có

trong mỡ ĐV.
- Axit béo khơng no:
có trong TV, 1 số
loài cá.


Trang 8


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
GV gọi HS nhận xét bổ sung

Gồm 1 phân tử
glixêrôl liên kết với
Phôtpholipit
2 axit béo và 1
nhóm phơtphat.
Chứa các ngun tử
kết vịng.
Stêrơit
Sắc tố Vitamin

Vitamin là phân tử
hữu cơ nhỏ.
Sắc tố Carôtenoit

Tạo nên các loại
màng tế bào.
Cấu tạo nên màng
sinh chất và 1 số

hoocmôn.
Tham gia vào mọi
hoạt động sống của
cơ thể

4. Củng cố:
Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat.
Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
A. Đường đôi.
C. Đường đa.
B. Tinh bột.
D. Cacbohiđrat. x
Câu 3: Loại lipit nào có vai trị chính dự trữ năng lượng ?
A. Dầu, mỡ.
C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
B. Stêrôit, phôtpholipit.
D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bơi kem (sáp) chống nứt da vì:
A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.
D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới.

VI. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 9


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Tiết 5: PRÔTEIN
Ngày soạn: 20.09.2008
Ngày dạy: 22.09.2008
I.

Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại
prôtein.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prơtein trong tế bào.
II.
Chuẩn bị:
Mơ hình cấu trúc các bậc của prôtein.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của prôtein.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ?
(?) Trình bày cấu trúc và chứ năng của các laọi Lipit ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trị
Nội dung
Prơtein là đại phân tử hữu cơ có vai
Bài 5: PRƠTIEN
trị đặc biệt quan trọng đối với sự
sống, prôtein chiếm khoảng 50%
khối lượng khô trong các loại tế bào.
Hoạt động 1
I.Cấu trúc của prôtein:
1. Đặc điểm chung:
(?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn
- Prơtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng
lại khác nhau ?
nhất theo nguyên tắc đa phân.
GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận
- Đơn phân của prơtein là axit amin(có khoảng 20 loại
xét.
axit amin).
(?) Prơtein có đặc điểm gì ?
- Prơtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần
HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và
và trật tự sắp xếp các axit amin.
Cấu trúc
Đặc điểm
trả lời theo nội dung phiếu học tập
Axit

amin
liên
kết
với nhau nhờ liên kết
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
Bậc 1
peptit tạo nên chuỗi pơlipeptit có dạng
khác nhận xét, bổ sung
Bậc 2

GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến
thức đúng.
Bậc 3

Bậc 4

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi

mạch thẳng.
Chuỗi pơlipeptit xoắn lị xo hoặc gấp nếp
nhiều liên kết hiđrơ giữa các nhóm peptit
gần nhau.
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên
câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc
3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R
trong mạch pơlipêptit.
Prơtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit
khác nhau phối hợp với nhau tạo phức
hợp lớn hơn.



Trang 10


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của
prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá
huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho
prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prơtein bị biến
đổi cấu trúc không gian.

(?) Thế nào là hiện tượng biến tính?
Nguyên nhân gây nên hiện tượng
này ?
HS:
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu
trúc của prôtein ?
HS Quan sát, thảo luận -> trả lời.
(?) Tại sao một số sinh vật sống ở
suối nước nóng 1000C mà prơtein
khơng bị biến tính ?
HS: Prơtein có cấu trúc đặc biệt chịu
nhiệt độ cao.
II. Chức năng của prôtein:
Hoạt động 2
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
(?) Prơtein có những chức năng gì?
VD: Cơlagen tham gia cấu tạo nên các mơ liên kết da.

Cho ví dụ ?
- Prơtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
HS:
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
(?) Tại sao chúng ta lại cần ăn
prôtein từ các nguồn thực phẩm khác - Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
nhau ?
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông
HS:
tin.
Các axit amin không thể thay thế
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hố (Các loại
Triptơphan, mêtiơnin, valin,
enzim).
thrêơnin, phenyl alanin, lơxin,
izôlơxin, lizin.
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
A. Đường đơn.
C. Axit amin. x
B. Nuclêiơtit.
D. Glucơzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phơtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrơ).
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrơ), nhóm axit phơtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH).
C. Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrơ), nhóm cacboxyl(- COOH). x
D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phơtphoric (H3PO4).
Câu 3: Tính đa dạng của prơtein được quy bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.

B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc không
gian khác nhau trong phân tử prôtein. x
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VII. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 11


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể
sinh vật.
II.
Chuẩn bị:
Mơ hình cấu trúc khơng gian của ADN.
III. Phương pháp dạy học:

Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prơtein ?
(?) Prơtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Bài 6. Axit nuclêic
Hoạt động 1
I. Axit đêơxiribơnuclêic(ADN) và Axit
Axit nuclêic có 2 loại:
ribơnuclêic(ARN) :
Axit Đêơxiribơnuclêic(ADN)
1. Cấu trúc hố học của ADN và ARN:
ADN
ARN
Axit ribônulêic (ARN)
ADN
được
cấu
tạo
theo
Cấu
tạo
theo
nguyên tắc

GV giới thiệu mơ hình cấu trúc hố
ngun tắc đa phân, gồm
đa phân. Đơn phân là các
học của ADN và ARN
HS quan sát và so sánh cấu trúc của
ADN và ARN ?
(?) Đặc điểm nào sau đây chung
cho cả ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là các nuclêôtit.
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi
pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
(?) Đơn phân của ADN và ARN
giống nhau ở thành phần nào ?
A. Axit phôtphoric
B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.
HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn
phân của ADN và ARN khác nhau

nhiều đơn phân là nuclêơtit.
- Cấu tạo của một
nuclêơtit:
-> Đường
pentơzơ(C5H10O4)
-> Nhóm phôtphat(H3PO4)

-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác
định( 3’ - 5’) tạo thành
chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên
kết với nhau bằng các liên
kết hiđrô:
+ A - T bằng 2 liên
kết hiđrô.
+ G - X bằng 3 liên
kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các
liên kết hố trị giữa đường
và axit phơphoric.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi

ribônuclêôtit
- Cấu tạo của một
ribơnuclêơtit:
-> Đường ribơzơ
(C5H10O5)
-> Nhóm phơtphat(H3PO4)
-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, U, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác
định( 3’ - 5’) tạo thành

chuỗi pôlyribônuclêôtit.

- Chuỗi pơlyribơnuclêơtit
có các liên kết hố trị giữa
đường và axit phôtphoric.



Trang 12


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
điểm nào ?
HS: Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêơtit mà
tạo ra vô số các ADN khác nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và trật
tự sắp xếp của các nu.
(?) Trong phân tử ADN 2 mạch
pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo
ngun tắc:
A. Bán bảo tồn.
B. Khn mẫu.
C. Bảo tồn.
D. Bổ sung.
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
Hoạt động 2: So sánh cấu trúc
của AND và ARN
ADN
ARN

GV hướng dẫn cho HS quan sát
Gồm một mạch
- ADN có 2 chuỗi
mơ hình cấu trúc khơng gian của
pơlinuclêơtit xoắn kép pơlyribơnuclêơtit.
ADN.
song song quanh trục, gồm có 3 loại
tạo nên xoắn kép đều ribơnuclêơtit(mARN, tARN,
(?) Qua mơ hình trên hãy mơ tả cấu
rARN)
và giống 1 cái cầu
trúc không gian của ADN?
thang xoắn.
HS:
- Mỗi bậc thang là
một cặp bazơ, tay
thang là phân tử
1A0 = 10-2nm = 10-4 μm = 10-7mm
đường và axit
phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2
cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch
gồm 10 cặp nuclêôtit,
đơn theo ngun tắc bổ sung. Nếu
- Đường kính vịng
chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức
xoắn là 20A0
năng tương ứng của ADN là gì ?

HS: Làm khn mẫu để tổng hợp
3. Chức năng của ADN:
ARN.
(?) TTDT trong ADN được truyền - Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
qua các thế hệ tế bào bằng cách nào
- Làm khn để tổng hợp ARN.
?
ARN
Prơtein
Tính trạng
HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã. ADN
Tự sao
Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc và II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN
Cấu trúc
Chức năng
chức năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức
Dạng mạch thẳng Truyền
năng của từng loại ARN ?.
gồm một chuỗi
thông tin di
ARN thông
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết
pơlyribơnuclêơtit. truyền từ
tin(mARN)
quả thảo luận của nhóm.
ADN đến
ribơxơm.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi




Trang 13


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
(?) Phân tử ARN nào khơng có
liên kết hiđrơ ?
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN

Có cấu trúc với 3
thuỳ, 1 thuỳ mang
bộ 3 đối mã, 1
đầu đối diện là vị
ARN vận
chuyển(tARN) trí gắn kết a.a ->
giúp liên kết với
mARN và
ribơxơm.
Chỉ có một mạch,
nhiều vùng các nu
liên kết bổ sung
ARN
ribôxôm(rARN) với nhau tạo nên
các vùng xoắn
cục bộ.


Vận chuyển
a.a đến
ribôxôm để
tổng hợp
prôtein.

Cùng prôtein
tạo nên
ribôxôm.
Là nơi tổng
hợp prôtein.

4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x
C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste
D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêơtit nào ?
A. A, T, G, U.
C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x
D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính

riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 14


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Ngày soạn: 15.10.200
Ngày dạy: 24.10.200
I.

Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được
cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và
điều kiện mơi trường.

II.
Chuẩn bị:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào.
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
bào(Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực)
Hoạt động : Đặc điểm chung của tế
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
bào nhân sơ
(?) Tế bào gồm những thành phần nào ? - Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng.
HS:
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).
(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
những lợi ích gì ?
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi
HS

trường diễn ra nhanh.
(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia
thành phần nào ?
mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
HS:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế nào a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là
và có vai trị gì ?
peptiđơglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên
HS:
(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
dùng loại thuốc kháng sinh khác nhau ? - Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
khuẩn ?
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
(?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các
đặc điểm gì ?
loại vi khuẩn gây bệnh.
HS:
b. Màng sinh chất:
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi




Trang 15


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)

(?) Lông và roi có chức năng gì ?
HS:
(?) Tế bào chất có cấu tạo và chức năng
như thế nào ?
HS
(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?
HS:

- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prơtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prơtein có tính kháng
ngun giúp vi khuẩn di chuyển.
Lơng: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống
nội màng, các bào quan khơng có màng bọc.
- Ribơxơm(Cấu tạo từ prơtein và rARN) khơng có
màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vịng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vịng nhỏ khác là

plasmit và không quan trọng.

4. Củng cố:
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hồn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prơtein và
histơn.
B. Kích thước nhỏ, khơng có màng nhân, có ribơxơm nhưng khơng có các bào quan khác. x
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hồn chỉnh khơng có ribơxơm.
D. Kích thước nhỏ, khơng có màng nhân, khơng có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm.
C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein.
D. Phơtpholipit và prơtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VIII. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi




Trang 16


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Tiết 8 – Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Ngày soạn: 24. 10. 200
Ngày dạy: 30. 10. 200
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu
trúc và chức năng của tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân
thực và tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào
nhân thực.
II.
Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào nhân
thực:
GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào có
nhân chính thứcvà vật chất di truyền được
bao bọc bởi màng nhân…
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh
đặc điểm tế bào nhân thực và tế bào nhân
sơ.
Hoạt động 2: Cấu trúc và chức năng của
nhân và ribơxơm:
HS nghiên cứu sgk.
(?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế nào ?
HS:
(?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức năng gì
?
GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch con
được tạo ra có đặc điểm của lồi nào ?
GV: Qua thí nghiệm này có thể chứng
minh được điều gì ?
HS: Con ếch có đặc điểm của lồi B ->
chứng minh được chức năng của nhân tế
bào.

Nội dung
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng
biệt.

- Các bào quan đều có màng bao bọc.

II. Nhân tế bào và ribôxôm:
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrơmet.
- Phía ngồi là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh
chất) dày 6 - 9 micrơmet. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết
với prôtein) và nhân con.
b. Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu
khiển sinh tổng hợp prôtein.
2. Ribơxơm:
a. Cấu trúc:
- Ribơxơm khơng có màng bao bọc.
GV: Hãy quan sat về cấu trúc của ribôxôm - Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chun tổng hợp prơtein của tế bào.
-> gồm có những thành phần nào ?
Hoạt động 3
III. Lưới nội chất:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 17



Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
(?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và
chức năng của lưới nội chất hạt và lưới
nội chất trơn ?

Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Là hệ thống xoang dẹp Là hệ thống xoang
nối với màng nhân ở 1 hình ống, nối tiếp
đầu và lưới nội chất lưới nội chất hạt. Bề
Cấu
hạt ở đầu kia. Trên mặt mặt có nhiều enzim
trúc
ngồi của xoang có khơng có hạt ribơxơm
HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung
đính
nhiều
hạt bám ở bề mặt.
của nhóm.
ribơxơm.
- Tổng hợp prôtein tiết - Tổng hợp lipit,
ra khỏi tế bào cũng chuyển hố đường,
như các prơtein cấu tạo phân huỷ chất độc đối
nên màng TB, prôtein với cơ thể.
Chức dự trữ, prơtein kháng
thể.
- Điều hồ trao đổi
năng
- Hình thành các túi chất, co duỗi cơ.
mang để vận chuyển

Hoạt động 4
prôtein mới được tổng
hợp.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết Bộ
IV. Bộ máy Gơngi:
máy Gơngi có cấu tạo như thế nào ?
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau
HS
nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng:
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết Gôngi
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
có chức năng gì ?
- Tổng hợp hoocmơn, tạo các túi mang mới.
HS:
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit.
Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hồn chỉnh rồi đóng gói
và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngồi
tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gơngi là nơi tổng hợp các phân tử
pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

4. Củng cố:
Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A.
Thực vật, động vật, nấm. x
C. Thực vật, vi khuẩn.
B.
Động vật, nấm, vi khuẩn.
D. Nấm, vi khuẩn.

Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày:
A. 6 - 9nm. x
B. 9 - 50nm.
C. 50 - 80nm.
D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:
A. Các enzim.
B. Prôtein. x
C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hố học chủ yếu của ribơxơm là gì ?
A. rARN và prơtein. x
C. mARN và prơtein.
B. tARN và prôtein.
D. Prôtein.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 18


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(TT)
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không
bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.
II.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk.
III. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp + trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của các bào quan.
V.
Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
Hoạt động 1
V. Ti thể:
GV cho HS quan sát tranh vẽ
1. Câu trúc:
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ?
Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:

HS:
- Màng ngồi trơn khơng gấp khúc.
(?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào
thể có đặc điểm gì khác nhau ?
chất nền, trên đó có các enzim hơ hấp.
HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì - Bên trong chất nền có chứa AND và ribơxơm.
có enzim liên quan đến các phản ứng
sinh hoá của tế bào.
GV: Tế bào gan ở người có khoảng
2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài
chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti
thể.
(?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số
lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng 2. Chức năng:
gì ?
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng
ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
Hoạt động 2
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Liên 1. Cấu trúc:
- Phía ngồi có 2 lớp màng bao bọc.
quan đến chức năng gì ?
- Phía trong: +Chất nền khơng màu có chứa AND và
HS: Vì có chứa chất diệp lục.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 19



Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
ribơxơm.
(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacơit có chứa
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp
chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các
trả lời.
Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hố năng lượng ánh sáng mặt
(?) Lục lạp có chức năng gì ?
trời thành năng lượng hố học
Làm thế để biết lục lạp có chức năng
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào
quang hợp?
thực vật.
HS:
VII. Một số bào quan khác:
Hoạt động 2
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngồi có một lớp màng bao bọc.
(?) Khơng bào có cấu trúc như thế nào ? Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng
HS:
tạo nên áp suất thẩm thấu.
(?) So sánh không bào ở TBTV và
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
TBĐV ?
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.

HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn
trùng(TBTV).
(?) Không bào có chức năng gì ?
+ ở ĐV ngun sinh có khong bào tiêu hố và khơng
HS:
bào co bóp phát triển.
2. Lizơxơm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc,
(?) Lizơxơm có cấu trúc và chức năng gì chứa enzim thuỷ phân.
?
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn
thương khơng có khả năng phục hồi, bào quan già.
HS: TB bạch cầu có chức năng thực
Góp phần tiêu hố nội bào.
bào.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dụng bài mới sgk.

Tiết 11: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất
và thành tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức
năng.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 20


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
V.
Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
Hoạt động 1
GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ VIII. Khung xương tế bào:
có ở tế bào nhân thực.
1. Cấu trúc: gồm prơtein, hệ thống vi ống, vi sợi và

(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết
sợi trung gian.
khung xương tế bào có cấu trúc như thê - Vi ống là những ống hình trụ dài.
nào ?
- Vi sợi là sợi dì mảnh.
HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
2. Chức năng:
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế - Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
bào có chức năng gì ?
Nếu tế bào khơng có khung xương thì sẽ - Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
như thế nào ?
Hoạt động 2
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết
màng sinh chất cấu tạo gồm những
thành phần nào ?
HS: thảo luận nhóm
Hs: Prơtein có thể dịch chuyển trong
phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng
tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế
bào.

(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì ?
HS:
(?) Tại sao khi ghép mơ cơ thể có thể

IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng

9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2
đầu ưa nước quay ra ngồi. Phân tử phơpholipit của
2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên
dễ dàng di chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán
thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp
phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như
giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho
từng loại tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với mơi trường có tính chọn lọc nên màng có
tính bán thấm.
- Thu nhận thơng tin lí hố học từ bên ngoài(nhờ các

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 21


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
nhận biết tế bào lạ và đào thải?
Hoạt động 3
(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật
và tế bào động vật ?
HS


(?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất nền
có cấu trúc và chứ năng gì ?
HS

thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế
bào.
- TBTV: Xenlulơzơ.
- TB nấm: Kitin.
- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu
cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo
nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông
tin.

4. Củng cố:
(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
a. Các phân tử prôtein.
c . Các phân tử prôtein và lipit.
b. Các phân tử prôtein, lipit và gluxit d. Các phân tử lipit và axit nuclêic.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.


Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế
bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng
nhập bào và xuất bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 22


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
(?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và chức năng
gì ?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG
SINH CHẤT
Hoạt động 1
I. Vận chuyển thụ động:
GV: TB thường xuyên trao đổi chất với 1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển
môi trường, các chất vào ra TB phải
các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn
qua màng sinh chất …
năng lượng.
GV trình bày thí nghiệm về sự vận
Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của
chuyển thụ động của các chất qua màng các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ
thấp.
tế bào da ếch.
a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ
HS: quan sát hiện tượng và nhận xét
thấp đến nơi có nồng độ cao.
(?) Thế nào là hiện tượng khuếch tán?
b. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có
HS:
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
(?) Các chất được vận chuyển qua
màng bằng cách nào ?
2. Các liểu vận chuyển qua màng:
HS: nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận - Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm
các chất không phân cực và các chất cóc kích thước
và trả lời.
nhỏ như CO2, O2…

- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các
chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit).
(?) Tốc độ khuếch tán của các chất phụ - Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế
thuộc vào yếu tố nào ?
thẩm thấu(các phân tử nước).
HS:
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua
Các tế bào trong cơ thể có nhiệt độ
màng:
tương đương nhau nên không chịu tác
- Nhiệt độ môi trường:
động của nhiệt độ.
- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngồi
GV: Trong thực tế có một số chất (urê) màng.
* Một số laọi môi trường:
trong nước tiểu cao gấp 10 lần trong
- Ưu trương: nồng độ chất tan ngồi tế bào cao hơn
máu nhưng vẫn khơng vận chuyển từ
trong tế bào.
thận vào máu, mag có sự vận chuyển
Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong
ngược lại.
tế bào bằng nhau.
Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn
trong tế bào.
II. Vận chuyển chủ động:
Hoạt động 2
(?) Quá trình vận chuyển chủ động cần 1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức
vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng
điều kiện gì ? Thế nào là vận chuyển

chủ động ?
độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ)
HS: là q trình cần tiêu tốn năng
và có sự tiêu tón năng lượng.
lượng.
2. Cơ chế:
- ATP + prơtein đặc chủng cho từng loại cơ chất.
(?) Tại sao trong tế bào cần có sự vận
- Prơtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa
chuyển chủ động ?
vào bên trong tế bào.
HS: Đảm bảo cho các quá trình sống
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 23


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
diễn ra bình thường.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
11.2 sgk
HS nhận xét và thảo luận.
(?) Hãy mô tả cách lấy thức ăn và tiêu
hoá của động vật nguyên sinh?
HS; Thảo luận và trả lời.
Hiện tượng xuất bào là gì ?


III. Nhập bào và xuất bào:
1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong
bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước
lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ.
- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.
2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với màng
sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.

4. Củng cố:
5. Hướng dẫn vế nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

Tiết 12: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinhphải:
- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thơng qua điều khiển mức độ thẩm
thấu ra và vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.
II. Những điều cần lưu ý.
1. Nội dung.
- Hướng dẫn HS cách làm tiêu bản thực vật. Khi thao tác phải hết sức cẩn thận.
- Hướng dẫn HS sử dụng kính hiển vi. Vệ sinh, bảo quản kính hiển vi.
- Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh dễ quan sát nên chọn lá thài lài tím.. Khi chuẩn bị
các dung dịch ưu trương(muối KNO3) thì không nên để ở nồng độ quá cao sẽ làm co nguyên
sinh quá nhanh, không kịp quan sát.

2. Dụng cụ, mẫu vật và hố chất thí nghiệm.
- Mẫu vật: hành tây, thài lai tía.
- Hố chất: Dung dịch KNO3 1M(hoặc muối ăn 8%), nước cất.
- Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men, giấy thấm, lưỡi giao lam, kim mũi mác, ống nhỏ giọt,
đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao.
III . Tiến trình tổ chức bài học:
1. Quan sát hiện tương co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây.
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK
- Giải thích thí nghiệm:
+ Dựa vào kiến thức đã học, HS giải thích thí nghiệm.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi



Trang 24


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
+ GV chỉnh lí:Hiện tương co nguyên sinh là do dung dịch KNO3 đậm đặc hơn dịch tế bào nên
nước chui ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất. Hiện tượng phản co nguyên sinh là do
nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngoài vào làm nguyên sinh chất trương phồng trở lại
như lúc đầu.
- Kết luận: Co nguyên sinh là một hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta có thể biết tế bào cịn
sống hay đã chết.
2. Thí nghiệm co ngun sinh với việc đóng mở khí khổng.
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK
- Tiến hành quan sát.
- Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
IV. Thu hoạch:
Mỗi học sinh (hoặc nhóm) đều phải báo cáo kết quả thực hành, trong đó có tường trình

thí nghiệm và vẽ tế bào ở các giai đoạn khác nhau của q trình co ngun sinh quan sát được
dưới kính hiển vi cũng như các tế bào tạo nên khí khổng ở các trạng thái đóng và mở khí khổng.
Trả lời các câu hỏi trong bài.
V. Bài về nhà:
- Học bài cũ, soạn bài : Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.

CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được thế năng, động năng và nêu được các ví dụ minh hoạ, nắm được sự
chuyển hố vật chất.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được thế năng và động năng. Trình bày được q trình chuyển hóa vật
chất trong tế bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của q trình chuyển hố từ đó giải thích được các hiện tượng
trong thực tế đời sống.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của ATP và sự chuyển hoá vật chất.
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên: Nguyễn Thanh Vũ - Trường THPT Ngọc Hồi




Trang 25


×