Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi HSG môn sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.62 KB, 7 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY

Đề chính thức

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề
Đề thi có 04 trang

Ghi chú:
- Thí sinh lựa chọn đáp án phần trắc nghiệm khách quan chỉ có một lựa chọn đúng.
- Thí sinh làm bài thi (cả phần trắc nghiệm khách quan và phần tự luận) trên tờ giấy thi
(không làm bài trên tờ đề thi).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm):
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào?
A. Tĩnh mạch phổi B. Tĩnh mạch chủ
C. Động mạch chủ
D. Động mạch phổi
Câu 2. Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch?
A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa.
B. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2.
C. Mạch máu mang máu từ tim đến thận.
D. Mạch máu mang máu từ mao mạch các cơ quan trở về tim.
Câu 3. Ở người, q trình tiêu hố hố học diễn ra chủ yếu tại cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Ruột già
Câu 4. Trong tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, em sẽ làm gì nếu bản thân có 2


trong số các dấu hiệu sau: sốt, ho, đau họng, khó thở, đau người - mệt mỏi - ớn lạnh, giảm
hoặc mất vị giác hoặc khứu giác?
(I). Khai báo y tế.
(II). Hạn chế tiếp xúc và giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người xung quanh.
(III). Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề
mặt/vật dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế…).
Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thơng thống.
(IV). Đeo khẩu trang thường xun tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người, tại các cơ
sở y tế, ....
(V). Hàng ngày, dậy sớm ra nơi công cộng để tập thể dục nhằm nâng cao sức khoẻ.
(VI). Không tụ tập đông người.
A. (I),(II),(III),(IV),(V),(VI).
B. (I),(II),(III),(IV),(VI).
C. (I),(II),(III),(IV),(V).
D. (I),(II),(III),(V),(VI).
Câu 5. Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen
B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc
vào mơi trường, cây hoa đỏ, quả trịn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. aabb.
B. aaBB.
C. AABB.
D. AAbb.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây đúng với qui luật phân li của Menđen?
A. Trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 1⁄2 giao tử mang alen
này và 1⁄2 giao tử mang alen kia.
B. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 1⁄2 giao
tử mang nhân tố này và 1⁄2 giao tử mang nhân tố kia.

1



C. Trong giảm phân các cặp alen qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
D. Trong giảm phân các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với
nhau.
Câu 7. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây?
A. ARN
B. Prôtêin
C. ADN
D. Tinh bột
Câu 8. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào giai đoạn
nào?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 9. Khi nói về nhiễm sắc thể thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, gen trên NST thường tồn tại thành từng chiếc.
B. Trong tế bào, NST thường chỉ có một cặp.
C. NST thường chỉ chứa gen quy định tính trạng thường.
D. NST thường chứa gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
Câu 10. Trong điều kiện phịng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN
để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá
trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là
A. ba loại G, A, U. B. ba loại U, G, X.
C. ba loại A, G, X.
D. ba loại U, A, X.
Câu 11. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a, B, b quy định 2 cặp tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn, Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình tương phản về 2 tính trạng giao
phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình là 1: 1: 1: 1. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau

đây?
A. 4.
B. 8.
C. 9.
D. 5.
Câu 12. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A. Tổng hợp mARN.
B. Tổng hợp ADN.
C. Tổng hợp prôtêin.
D. Tổng hợp ARN.
Câu 13. Cho các phép lai sau: P: AA x aa; P: Aa x aa; P: Aa x AA; P: Aa x Aa; P: AA x AA; P:
aa x aa. Giả sử trội lặn hồn tồn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu
hình) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là hồn tồn, cấu trúc nhiễm sắc
thể khơng thay đổi trong q trình giảm phân. Phép lai

AB Ab
x
cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
ab aB

là:
A. 3:1
B. 1:2:1
C. 1:1:1:1
D. 1:1

Câu 15. Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4: 1 thì trên mạch bổ
sung của gen đó sẽ có tỉ lệ G: X: A: T sẽ là
A. 2: 3: 4: 1
B. 3: 1: 4: 2
C. 3: 1: 2: 4
D. 4: 3: 2: 1
Câu 16. Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ
là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêơtit là ngẫu nhiên
thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là
64
A. 125 .

B.

16
.
125

C.

2

1
.
125

D.

4
.

125


Câu 17. Một gen có 105 chu kỳ xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 24% tổng số nuclêôtit
của gen. Số liên kết hiđrô của gen là:
A. 1344
B. 2688
C. 357
D. 2604
Câu 18. Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là

AbDe
. Giả sử có 5 tế bào
aBdE

sinh tinh mang kiểu gen trên thực hiện giảm phân bình thường để tạo giao tử. Hãy cho biết số
nhận định dưới đây là đúng?
I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử.
II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử.
III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1: 1.
IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 3: 3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 12,5%
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.

Câu 20. Ở ruồi giấm (2n=8), xét một tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân bình
thường 4 đợt liên tiếp. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, tổng số NST kép có trong tất cả
các tế bào con là
A. 64.
B. 128.
C. 256.
D. 32.
II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm):
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li, quy luật phân li độc lập.
2. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 99.10 -13g, qua một lần phân bào bình
thường tạo ra 2 tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 99.10 -13g. Hãy cho biết
tế bào trên đã trải qua q trình phân bào nào? Giải thích.
3. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc
thể kép đi về một cực tế bào, cịn ở kì sau giảm phân I khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép
trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Axit nuclêic được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
2. Mạch khuôn của một gen có trình tự các nuclêơtit là 3’-TTXAGTXGT-5’. Hãy xác định
trình tự nuclêơtit mạch khơng làm khn và mạch mARN, chỉ rõ các đầu 5’ và 3’.
3. Giả sử mạch không làm khuôn ở phần trên (phần 2 câu 2) được dùng để phiên mã thay
cho mạch làm khuôn bình thường. Hãy xác định trình tự nuclêơtit trên mạch mARN và trình tự
các axit amin trên chuỗi polypeptit được dịch mã. Cho biết bảng mã di truyền như sau:

3


Câu 3 (3,0 điểm):
1. Hai gen đều có chiều dài 5100 A0. Gen thứ nhất có 4050 liên kết hiđrô. Gen thứ hai có tỉ
lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của mỗi gen.

2. Quan sát 4 nhóm tế bào sinh dục của một loài sinh vật có 2n=8 NST đang tiến hành giảm
phân ở các thời điểm phân bào: kì đầu I, kì sau I, kì đầu II và kì sau II. Tổng số NST kép và
NST đơn trong tất cả các tế bào tại thời điểm quan sát của 4 nhóm là 640, trong đó số NST kép
bằng số NST đơn và số NST ở kì đầu I, kì sau I, kì đầu II tương ứng theo tỉ lệ 1: 3 : 4. Tính số
lượng tế bào của mỗi nhóm tế bào trên. Biết rằng các tế bào trong cùng một nhóm ở cùng một
thời điểm phân bào và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Câu 4 (2,5 điểm):
1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn.
Cho cây đậu hạt trơn giao phấn với cây đậu hạt nhăn. Hãy biện luận, viết sơ đồ lai xác định tỉ
lệ phân li kiểu hình ở F1.
2. Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
3(A-B-) : 3(aaB-) : 1(A-bb) : 1(aabb). Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 1.
------------------Hết-------------------Họ và tên thí sinh:......................................................., SBD:.....................
Chú ý: Cán bợ coi thi khơng giải thích gì thêm.

4


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2021 – 2022
Môn: SINH HỌC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm):
Câu
1
2
3
Đáp án
D
D

C
Điểm
0.5
0.5
0.5
Câu
11
12
13
Đáp án
A
C
C
Điểm
0.5
0.5
0.5
II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm):

4
B
0.5
14
B
0.5

5
C
0.5
15

C
0.5

6
B
0.5
16
B
0.5

7
A
0.5
17
D
0.5

8
C
0.5
18
B
0.5

9
C
0.5
19
C
0.5


10
A
0.5
20
A
0.5

Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 1. Phát biểu nội dung quy luật phân li, quy luật phân li đợc lập.
2. Mợt tế bào có hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 99.10 -13g, qua một
lần phân bào bình thường tạo ra 2 tế bào con đều có hàm lượng ADN trong
nhân tế bào là 99.10-13g. Hãy cho biết tế bào trên đã trải qua quá trình phân
bào nào? Giải thích.
2.5 đ
3. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn
trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi
phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi
về một cực tế bào?
1.
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản 0.5đ
chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã
0.5đ
phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2.
Quá trình phân bào:

- Nguyên phân: Qua nguyên phân từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n tạo ra 2 tế
bào con có bộ NST 2n giống TB mẹ (Có hàm lượng AND giống nhau và 0.5đ
giống TB mẹ)
- Giảm phân 1: Qua GP I, từ 1 tế bào mẹ 2n đơn tạo ra 2 tế bào con có bộ
NST n kép (Có hàm lượng AND giống nhau và giống TB mẹ)
0.5đ
(HS nêu được 2 q trình mà khơng giải thích cho nửa số điểm)
- Nguyên phân: Kì giữa NST kép tập hợp thành 1 hàng, mỗi
3.
NST kép liên kết với thoi vơ sắc ở cả 2 phía của tâm động.
0.25đ
- Giảm phân I: Ở kì giữa I NST kép tập hợp thành 2 hàng, mỗi
NST trong cặp NST kép tương đồng liên kết với tơ vơ sắc ở 1 0.25đ
phía của tâm động.
Câu 2

1. Axit nuclêic được tổng hợp theo những ngun tắc nào?
2. Mạch khn của mợt gen có trình tự các nuclêôtit là 3’-TTXAGTXGT5’. Hãy xác định trình tự nuclêôtit mạch không làm khuôn và mạch mARN,
chỉ rõ các đầu 5’ và 3’.
3. Giả sử mạch không làm khuôn ở phần trên (phần 2 câu 2) được dùng
để phiên mã thay cho mạch làm khuôn bình thường. Hãy xác định trình tự
nuclêôtit trên mạch mARN và trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptit
được dịch mã. Cho biết bảng mã di truyền như sau:

5

2.0 đ


1.


- AND được tổng hợp dựa theo nguyên tăc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit tự do trong môi trường liên kết với các 0.25đ
nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc A lk với T và ngược lại, G lk với
X và ngược lại
+ Nguyên tắc giữ lại 1 nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi AND con có 1 mạch 0.25đ
của mẹ, 1 mạch mới được tổng hợp.
- ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên một mạch 0.25đ
đơn của gen có vai trị khn mẫu
+ Ngun tắc bổ sung: Các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với các
nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A lk với U, T lk 0.25đ
với A, G lk với X, X lk với G.
(HS chỉ nêu được tên nguyên tắc cho nửa số điểm)
Mạch làm khuôn:
3’-TTXAGTXGT-5’
2.
Mạch khơng làm khn 3’- AXGAXTGAA-5’
0,25đ
Trình tự mARN
5’- AAGUXAGXA-3’
0,25đ
3.
Tình tự mARN:
5’ – UGXUGAXUU- 3’
0,25đ
TRình tự chuỗi PP: - Cys – Stop – Leu 0,25đ
0
Câu 3
1. Hai gen đều có chiều dài 5100 A . Gen thứ nhất có 4050 liên kết hiđrơ.

Gen thứ hai có tỉ lệ từng loại nuclêơtit bằng nhau. Tính số lượng từng loại
nuclêơtit của mỗi gen.
2. Quan sát 4 nhóm tế bào sinh dục của mợt loài sinh vật có 2n=8 NST
đang tiến hành giảm phân ở các thời điểm phân bào: kì đầu I, kì sau I, kì
đầu II và kì sau II. Tổng số NST kép và NST đơn trong tất cả các tế bào tại 3.0 đ
thời điểm quan sát của 4 nhóm là 640, trong đó số NST kép bằng số NST
đơn và số NST ở kì đầu I, kì sau I, kì đầu II tương ứng theo tỉ lệ 1: 3 : 4.
Tính số lượng tế bào của mỗi nhóm tế bào trên. Biết rằng các tế bào trong
cùng mợt nhóm ở cùng một thời điểm phân bào và quá trình giảm phân xảy
ra bình thường.
1.
- Tổng số Nu của mỗi gen: 2L/3,4 = 2.5100/3,4 = 3000 Nu
0.25đ
- Gen thứ nhất có: 2A + 2G = 3000
0.25đ
2A + 3G = 4050
 A = T = 450 Nu
0.25đ
G = X = 1050 Nu
0.25đ
- Gen thứ hai: A = T = G = X = 3000/4 = 750 nu
2.
- Số NST kép = Số NST đơn = 640:2=320 (NST)
0.25đ
- Ở kì sau II, mỗi TB có 8 NST đơn  Số TB ở kì sau II là: 320:8=40 TB
0.25đ
- Ở các kì: Đầu I, Sau I, Đầu II các NST tồn tại ở trạng thái kép và có tỉ lệ

6



lần lượt là 1:3:4  Số NST ở mỗi kì là:
+ Kì đầu I: 320/8 = 40 NST kép
+ Kì sau I: 320/8 x 3 = 120 NST kép
+ Kì đầu II: 320/8 x 4 = 160 NST kép
- Ở kì đầu I, mỗi TB có 8 NST kép  Số TB ở kì đầu I là: 40/8=5 TB
- Ở kì sau, mỗi TB có 8 NST kép  Số TB ở kì sau I là: 120/8=15 TB
- Ở kì đầu II, mỗi TB có 4 NST kép  Số TB ở kì đầu II là: 160/4=40 TB
Câu 4 1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy
định hạt nhăn. Cho cây đậu hạt trơn giao phấn với cây đậu hạt nhăn. Hãy
biện luận, viết sơ đồ lai xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
2. Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 3(A-B-) : 3(aaB-) : 1(A-bb) : 1(aabb). Biện luận và viết sơ
đồ lai từ P đến F1.
1.
- Cây đậu hạt trơn có kiểm gen AA hoặc Aa
Cây đậu hạt nhăn có kiểu gen aa
- Cho cây đậu hạt trơn giao phấn với cây đậu hạt nhăn
+ Trường hợp 1: Cây đậu hạt trơn có kiểm gen AA
Sơ đồ lai: HS tự viết
+ Trường hợp 2: Cây đậu hạt trơn có kiểm gen Aa
Sơ đồ lai: HS tự viết
2.
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F1:
+ Tính trạng được quy định bởi cặp gen A, a:
A-/aa = 1 : 1  Kiểu gen của P là Aa x aa (1)
+ Tính trạng được quy định bởi cặp gen B, b:
B-/bb = 3 : 1  Kiểu gen của P là Bb x bb (2)
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
Tỉ lệ F1 là 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1) x (1:1)  Các cặp gen quy định các cặp tính

trạng di truyền phân li độc lập (3)
- Từ (1), (2), (3)  Kiểu gen của P là: AaBb x aaBb
- Sơ đồ lai: HS viết
(HS có cách giải thích khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
----------Hết-------------

7

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

2.5đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ




×