Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

TÀI LIỆU THỰC HÀNH CHI TIẾT MÁY CÓ THÔNG SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 27 trang )

Bài thí nghiệm số 1
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TRƯỢT TRONG TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
1. Mục đích và yêu cầu của thí nghiệm
1.1 Mục đích
Để củng cố các kiến thức đã học trong môn học Chi tiết máy và tạo điều kiện cho
sinh viên thấy rõ việc ứng dụng phần lý thuyết đã học vào thực tế, Bộ môn Cơ – Sức
bền sẽ giới thiệu và hướng dẫn cho sinh viên tiến hành hai thí nghiệm điển hình nhằm
mục đích cho sinh viên thấy được quá trình đàn hồi, trượt đai trong thực tế và kiểm tra
khảo sát các hệ số đó. Trong thí nghiệm mỗi nhóm sinh viên (gồm từ 15 đến 30 sinh
viên) phải tiến hành làm thí nghiệm: xác định hệ số trượt trong truyền động đai từ đó vẽ
ra đường cong trượt đàn hồi.
1.2 Các dụng cụ sinh viên cần có để làm thí nghiệm
Để tiến hành thí nghiệm có hiệu quả và nhanh chóng, sinh viên cần mang theo
các dụng cụ sau: Thước kẻ ly, thước đo độ, compa, bút chì, máy tính tay.
1.3 u cầu chung cho thí nghiệm
- Đọc và chuẩn bị thật kỹ ở nhà các phần lý thuyết có liên quan đến thí nghiệm.
- Điền những phần yêu cầu sinh viên làm trước ở nhà vào tài liệu thí nghiệm để tiết kiệm
thời gian làm thí nghiệm.
- Sau khi làm bài thí nghiệm xong sinh viên phải làm báo cáo thí nghiệm và nộp ngay
cho bộ mơn.
- Trong khi làm thí nghiệm, giáo viên sẽ kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội
dung của thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu sinh viên sẽ khơng được làm thí nghiệm
tiếp mà phải chuẩn bị kỹ để làm lại lần 2.
2. Thí nghiệm: Khảo sát sự đàn hồi trong truyền động đai từ đó vẽ ra đường cong
trượt.
2.1 Yêu cầu:
Trong chuyển động bằng dây đai luôn xuất hiện hiện tượng trượt đàn hồi. Đây là
nhược điểm không thể loại bỏ được của truyền động đai. Nguyên nhân là do tính đàn
hồi của dây đai khi làm việc gây ra.
Khi bộ truyền làm việc thì bánh đai quay kéo dây đai trong vùng cung tính có tốc
độ bằng với tốc độ bánh dẫn,sự truyền chuyển động từ dây đai sang bánh bị dẫn xảy ra


trong cung ơm của bánh bị dẫn nhưng nó khơng truyền ngay tốc độ đó cho bánh bị dẫn
trong cung ơm này vì trong cung này có sự trượt do dây đai trong cung này có lực giảm
dần nên tốc độ đai cũng giảm dần nên tốc độ đai cũng giảm suốt cũng trượt cho đến tận
cung tính cho bánh bị dẫn mới được kéo bằng với tốc độ đai nhưng nhỏ hơn vận tốc trên
bánh bi dẫn.
Để đánh giá sự trượt hay mất vận tốc từ bánh dẫn sang bánh bị dẫn ta đưa ra hệ số
𝑉 𝑉
𝑑 𝑛 𝑑 𝑛
trượt 𝜀, với 𝜀 = 1− 2 = 1. 1− 2 2. Với n1 và n2 vận tốc vòng/phút của 2 bánh đai trong
𝑉2

𝑑2 𝑛 2

quá trình khảo sát được hiển thị trên bộ đếm , 𝑛1 là số vòng bánh dẫn quay trong một
phút 𝑛1 = ⋯ (vòng/phút) theo yêu cầu của giảng viên hướng dẫn. Ta tính được vận tốc
bằng công thức V= πdn/60000 (m/s)

1


Trong bài thí nghiệm này sinh viên sẽ kiểm tra hệ số trượt của bộ truyền đai có trong
phịng thí nghiệm bằng cách đo và khảo sát các số liệu thực tế từ đó đưa ra so sánh với
lý thuyết.
2.2 Mơ hình máy thí nghiệm.
Hình 1.1. Mơ hình thiết bị máy đo trượt bộ truyền đai

Theo lý thuyết khi hoạt động thì vận tốc trên 2 bánh đai là như nhau, nhưng trong
thực tế do có hiện tượng trượt trên đai nên sẽ dẫn đến vận tốc trên 2 bánh đai có sự sai
lệch. Sinh viên cần đo được sai lệch đó để tính tốn hệ số trượt trong bộ truyền đai trên.
2.3 Cơ sở lý thuyết khảo sát hệ số trượt

1.Trong mơ hình thí nghiệm (hình 1.1)
Cho động cơ hoạt động, nhờ gắn 2 bộ encoder và 2 bộ hiển thị nên hồn tồn có
thể đọc được thơng số vận tốc (Có thể cài đặt là m/s hoặc vịng/phút để đo). Trong q
trình đo ta có thể ghi lại các giá trị tốc độ kể từ lúc bắt đầu bật động cơ cho đến lúc chạy
ổn định để khảo sát hệ số trượt trong khoảng thời gian này.
2. Có thể khảo sát hệ số trượt khi động cơ chạy nhanh dần hoặc giảm dần hay chạy ổn
định. Từ các số liệu có được sinh viên cần thể hiện bằng biểu đồ kết quả đó.
2.4 Trình tự thí nghiệm
a/ Tìm hiểu thiết bị :
1/ Từ số liệu đã có trên mơ hình ta chọn khoảng thời gian hiển thị vận tốc và tải trọng
thích hợp
2/ Đọc các thơng số cho trước trên mơ hình:
+ Đường kính bánh đai
+ Loại đai

2


+ Góc ơm
+ Tốc độ động cơ
+ Tải trọng ( Đối với mơ hình tại phịng thí nghiệm khơng có bộ phận gia tải)
3/ Tiến hành đo
4/ Nhận xét và vẽ biểu đồ và so sánh kết quả tính tay với máy tính.
Q trình thí nghiệm ta xác định hệ số trượt phụ thộc vào tải ứng với mỗi tải ta có
một hệ số trượt. Ta có bảng số liệu,căn cứ vào bảng số liệu ta có đồ thị đường cong trượt
như sau:
STT
1
2
3

4
5
6

n1
(v/p)

n2
(v/p)

d1
(mm)

d2
(mm)

V1
(m/s)

V2
(m/s)

Hệ số
trượt ε

258.00
259.00
260.00
261.00
262.00


129.64
130.22
130.83
131.75
131.78

84
84
84
84
84

164
164
164
164
164

1.13
1.14
1.14
1.15
1.15

1.113
1.118
1.123
1.131
1.131


0.0193
0.0187
0.0179
0.0147
0.0183

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

0.025

ξ

0.0208

0.02

0.0138


0.015
0.0104

0.0118

0.0118

0.01

0.005

0
100

300

500

700

900

ε

Đồ thị quan hệ giữa hệ số trượt và tốc độ bánh đai chủ động

3

n1



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
HÀ NỘI
Khoa Cơ Khí
Bộ mơn cơ sức bền

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Chi Tiết Máy

Họ tên sinh viên :....................................
Lớp………………. khóa ………..……
Hà Nội , ngày …..tháng…..năm 20…
Bài thí nghiệm số 1
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TRƯỢT TRONG TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
I). mục đích : ( sinh viên làm trước ở nhà)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II) thí nghiệm: ( sinh viên làm trong khi thí nghiệm)
a) Đọc và ghi thơng số trên mơ hình thí nghiệm
- Tốc độ động cơ
: ndc =
- Đường kính bánh đai nhỏ
: d1 =
- Đường kính bánh đai lớn
: d2 =
- Loại đai

: Đai thang
- Tải trọng tác dụng
: Ft = 0
b) Vẽ đồ thị đo được khi Ft = 0 theo bảng số liệu khảo sát được
STT

n1
(v/p)

n2
(v/p)

d1
(mm)

d2
(mm)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15

4

V1
(m/s)

V2
(m/s)

Hệ số
trượt ε


Nhận xét: ( sau khi đã vẽ đồ thị)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
So sánh với đồ thị vẽ được với lý thuyết? Tại sao lại có sai khác đó?
Nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III)kết luận: ( sau khi kết thúc thí nghiệm sinh viên so sánh và rút ra kết luận)

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

5


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

6


Bài thí nghiệm số 2
LỰA CHỌN, THỰC HÀNH THÁO LẮP VÀ PHÂN TÍCH DẠNG TIẾP XÚC
TRONG TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
1 Mục tiêu
Phân tích được kết cấu của cụm chi tiết truyền động, các kiểu lắp ghép cơ bản.
Nhận biết và phân tích dạng tiếp xúc để đánh giá chỉ tiêu ăn khớp của hai bánh răng
hoặc trục vít – bánh vít.
2. Cơ sở lý thuyết:
Khi làm việc, các răng lần lượt đi vào vùng tiếp xúc, đầu tiên chân răng bánh dẫn
ăn khớp với đỉnh răng bánh bị dẫn (giao điểm vòng đỉnh bánh bị dẫn với đường ăn
khớp). Sau đó điểm ăn khớp trên bánh dẫn di chuyển từ chân răng đến đỉnh răng, các
điểm này nằm trên đường ăn khớp. Cặp bánh răng ra khớp tại vị trí giao nhau giữa đường
ăn khớp và vịng đinh bánh dẫn.

Hình 1. Quá trình ăn khớp của hai bánh răng
Trên hình 1a, khi cặp bánh răng A1A2 vào khớp (vị trí 1 như trên hình 2a,b) thì cặp
bánh răng B1B2 đang trên vùng ăn khớp (vị trí 2 hình 2a,b). Trên hình 1b, khi cặp bánh
răng B1B2 ra khớp (vị trí 2’ hình 2a,b) thì cặp bánh răng A1A2 đang ăn khớp (vị trí 2
hình 2a,b). Ở vị trí giữa hình 1b và hình 1c thì trên vùng ăn khớp chỉ có một đơi răng ăn
khớp và tải trọng tác dụng lên răng là lớn nhất vì chỉ có một đơi răng chịu tải trọng (miền
gạch hình 2a) và quá trình lặp lại như hình 1c, 1d.


7


Hình 2. Vị trí ăn khớp và miền phân bớ tải trọng trên răng
a. Răng thẳng b. Tải trọng phân bớ c. Răng nghiêng theo vị trí ăn khớp
Phân bố tải trọng trên răng tùy vào vị trí ăn khớp như hình 2b, có nghĩa là tải trọng
tác dụng lên răng bắt đầu khi răng vào khớp tại vị trí 1, đến vị trí 1’ tăng gấp đơi và đến
vị trí 2 giảm một nửa và đến vị trí 2’ sẽ thơi tải và q trình sẽ lặp lại khi bánh răng quay
gần 1 vòng và bắt đầu lại từ vị trí 1( bắt đầu vào khớp).
2.3. Nội dung và q trình thực hiện thí nghiệm
2.3.1.Nội dung thí nghiệm
+ Phân tích kết cấu cụm chi tiết truyền động
+ Phân tích các kiểu lắp ghép cơ bản trong cụm truyền động
+ Kiểm tra và xác định vết ăn khớp giữa hai bánh răng
+ So sánh sự ăn khớp của bánh răng trụ răng thẳng và trụ răng nghiêng, dựa vào
quan sát thí nghiệm và kiến thức lý thuyết để giải thích.
2.3.2. Yêu cầu đối với sinh viên
- Đọc và chuẩn bị trước ở nhà các phần lý thuyết có liên quan đến thí nghiệm.
- Điền những phần yêu cầu sinh viên làm trước ở nhà vào tài liệu thí nghiệm để
tiết kiệm thời gian làm thí nghiệm.
- Sau khi làm bài thí nghiệm xong sinh viên phải làm báo cáo thí nghiệm và nộp
cho thầy hướng dẫn.
- Trong khi làm thí nghiệm, giáo viên sẽ kiểm tra các kiến thức có liên quan đến
nội dung của thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu sinh viên sẽ khơng được làm thí nghiệm
tiếp mà phải chuẩn bị kỹ để làm lại lần 2.
2.3.3. Các dụng cụ thí nghiệm cần thiết
Bộ thí nghiệm truyền động cơ khí bao gồm:
- Cụm truyền động bánh răng trụ
- Cụm truyền động bánh răng côn

- Cụm truyền động trục vít – bánh vít
- Phấn hoặc sơn
- Dụng cụ tháo lắp
- Tài liệu hướng dẫn, máy tính cầm tay, thước cặp.
2.3.4. Thực hiện thí nghiệm:
a) Phân tích kết cấu cụm chi tiết truyền động

8


Lựa chọn bộ truyền bánh răng trụ, bánh răng côn hay trục vít – bánh vít theo mơ
đun hoặc tỷ số truyền.
Thực hành tháo lắp cụm chi tiết truyền động bánh răng – trục - ổ theo yêu cầu
được phân cơng.
b) Phân tích các kiểu lắp ghép cơ bản trong cụm truyền đợng
Phân tích kiểu lắp ghép giữa bánh răng và trục
Phân tích kiểu lắp ghép giữa trục và ổ
Phân tích kiểu lắp ghép giữa trục và các chi tiết khác.
c) Kiểm tra vết tiếp giữa hai bánh răng
+ Bước 1: Lựa chọn được dạng bộ truyền và tỷ số truyền theo yêu cầu (hai trục
song song, hai trục vuông góc trong mặt phẳng, hai trục vng góc trong khơng gian,
biến chuyển động quay thành tịnh tiến)
+ Bước 2: Dùng phấn phủ kín bề mặt của đơi răng cần kiểm tra, bao gồm một cặp
bánh răng trụ răng thẳng và một cặp bánh răng trụ răng nghiêng.
+ Bước 3: Lắp hai bánh răng đã phủ phấn lên trục chủ động và bị động của bộ thí
nghiệm bánh răng, sau đó di chuyển cụm bánh răng bị động vào vị trí ăn khớp đúng với
bánh răng chủ động.
+ Bước 4: Bật Aptomat để động cơ làm việc, trục chủ động quay với vận tốc 100
vịng/phút.
- Quan sát thí nghiệm: Sau khi ăn khớp thì phần tiếp xúc sẽ làm mất đi phần phấn

được phủ. Quan sát hình dạng của phần tiếp xúc và so sánh với chỉ tiêu tiếp xúc của các
đơi răng khi ăn khớp đúng theo hình vẽ dưới đây:
Vết tiếp xúc

Vết tiếp xúc

Răng nghiêng

R ăng thẳng

Hình 3. Vết tiếp xúc của hai răng ăn khớp
d) So sánh sự ăn khớp giữa bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng
- Dựa vào q trình thí nghiệm ở trên, đưa ra so sánh sự ăn khớp giữa bánh răng
trụ răng thẳng và răng nghiêng.
- Dựa vào sự quan sát quá trình ăn khớp và kiến thức đã học, giải thích kết quả so
sánh trên.

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
HÀ NỘI
Khoa Cơ Khí
Bộ mơn cơ sức bền

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Chi tiết máy

Họ tên sinh viên :.................................................
Lớp………………. Khóa ………..

Hà Nội , ngày …..tháng…..năm 20…
Bài thí nghiệm số 2
LỰA CHỌN, THỰC HÀNH THÁO LẮP VÀ PHÂN TÍCH DẠNG TIẾP XÚC
TRONG TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
I)Mục đích : ( sinh viên làm trước ở nhà)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II) Thí nghiệm: ( sinh viên làm trong khi thí nghiệm)
a) Phân tích kết cấu cụm chi tiết truyền động
- Lựa chọn bộ truyền bánh răng trụ, bánh răng cơn hay trục vít – bánh vít theo mơ đun
hoặc tỷ số truyền ( Theo u cầu Giảng viên hướng dẫn ).
Lựa chọn bộ truyền bánh răng trụ với
u = …….. ; mô đun m = …….
Lựa chọn bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng với u = …….. ; mô đun m = …….
Lựa chọn bộ truyền bánh răng côn với
u = …….. ; mô đun m = …….
Lựa chọn bộ truyền trục vít - bánh vít với u =
Lựa chọn bộ truyền bánh răng thanh răng
Thực hành tháo lắp cụm chi tiết truyền động bánh răng – trục - ổ trên và đưa ra nhận
xét:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

b) Phân tích các kiểu lắp ghép cơ bản trong cụm truyền đợng
Phân tích kiểu lắp ghép giữa bánh răng và trục
Phân tích kiểu lắp ghép giữa trục và ổ
Phân tích kiểu lắp ghép giữa trục và các chi tiết khác.

10


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) Kiểm tra vết tiếp giữa hai bánh rang và So sánh sự ăn khớp giữa bánh răng trụ
răng thẳng và răng nghiêng
Quan sát hình dạng của phần tiếp xúc và so sánh với chỉ tiêu tiếp xúc của các đôi
răng khi ăn khớp đúng và đưa ra nhận xét:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bảng thông số bộ truyền
– Bộ truyền ……………………………………………
– Bộ truyền ……………………………………………
– Bộ truyền ……………………………………………

– Bộ truyền ……………………………………………
– Bộ truyền ……………………………………………
– Bộ truyền ……………………………………………
– Bộ truyền ……………………………………………
– Bộ truyền ……………………………………………
Góc
STT
Mo đun m
Số răng z
Hệ số εα
nghiêng β

Khoảng
cách trục aw

- So sánh:
+ Về số răng ăn khớp:
…………………………………………………………………………………………

11


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
+ Về đặc điểm ăn khớp:……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..
- Kết luận: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c. So sánh sự ăn khớp giữa bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng
- So sánh:
+ Về số răng ăn khớp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
......................................
+ Về đặc điểm ăn khớp:……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
- Giải thích : ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

12


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Bài thí nghiệm số 3
ĐO TỐC ĐỘ RA TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VƠ CẤP TỐC ĐỘ
1. mục đích và u cầu của thí nghiệm
1.1 Mục đích
Tốc độ là thơng số rất quan trọng đặc trưng cho chế độ làm việc của máy, trong
nhiều trường hợp cần phải thay đổi tốc độ để phù hợp với những điều kiện làm việc cụ
thể. Mục đích của bài thí nghiệm này là khảo sát tốc độ đầu ra khi làm việc với các chế
độ khác nhau trong hệ thống truyền động có thay đổi tốc độ.
1.2 Các dụng cụ sinh viên cần có để làm thí nghiệm
Để tiến hành thí nghiệm có hiệu quả và nhanh chóng, sinh viên cần mang theo
các dụng cụ sau: Thước kẻ ly, thước đo độ, bút chì, máy tính tay.
1.3 u cầu chung cho hai thí nghiệm
- Đọc và chuẩn bị thật kỹ ở nhà các phần lý thuyết có liên quan đến thí nghiệm.
- Điền những phần yêu cầu sinh viên làm trước ở nhà vào tài liệu thí nghiệm để tiết kiệm

thời gian làm thí nghiệm.
- Sau khi làm bài thí nghiệm xong sinh viên phải làm báo cáo thí nghiệm và nộp ngay
cho bộ mơn.
- Trong khi làm hai thí nghiệm, giáo viên sẽ kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội
dung của thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu sinh viên sẽ khơng được làm thí nghiệm
tiếp mà phải chuẩn bị kỹ để làm lại lần 2.
2. Thí nghiệm: Đo tốc độ ra trong hệ thống truyền động có thay đổi tốc độ
2.1 yêu cầu:
- Nắm được các kiến thức liên quan đến tốc độ quay và tốc độ dài.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tốc độ quay (vịng/phút) với cơng suất và mơmen
xoắn: T = 9550P/n (Nm).
- Tìm hiểu về thiết bị thí nghiệm, số cấp tốc độ, tỷ số truyền cho từng cặp bánh răng,
trục vít – bánh vít và tỷ số truyền chung cho cả hệ.
- Biết cách đo tốc độ bằng bộ đếm.
- Vẽ đồ thị liên hệ giữa tốc độ quay và mômen xoắn trên trục.
2.2 Mơ hình thí nghiệm.
- Trong thực tế có nhiều phương pháp để đo tốc độ, phương pháp đơn giản nhất là đếm
số xung trong một phút sử dụng bộ đếm.

13


- Trong mơ hình thí nghiệm (Hình 4.1): Động cơ truyền chuyển động quay cho bộ truyền
trục vít – bánh vít thơng qua bộ ly hợp ma sát lệch tâm, bộ ly hợp ma sát lệch tâm có tác
dụng điều chỉnh vô cấp để tạo ra tỷ số truyền khác nhau và tạo ra tốc độ đầu ra khác
nhau.
Hép gi¶m tốc
Ly Hợp

khớp nối

Động cơ

Hỡnh 4.1. S thớ nghim iu chỉnh tốc độ vơ cấp
2.4 Trình tự thí nghiệm
a/ Tìm hiểu thiết bị :
1/ Tìm hiểu các thơng số liên quan đến thiết bị thí nghiệm: Cơng suất động cơ, tỷ số
truyền, bộ truyền bánh răng, cơ cấu sang số …
2/ Tìm hiểu về cách đọc thơng số bằng bộ đếm tốc độ: n(vịng/phút), v(m/s)
3/ Đọc và ghi các thơng số tìm hiểu được vào phiếu thí nghiệm
b/ Trình tự thí nghiệm:
1. Bật Atomat, khởi động hệ thống.
2. Bật bộ đếm tốc độ, đọc số xung trong một phút trên màn hình hiển thị, ghi vào báo
cáo thí nghiệm.
3. Điều chỉnh hệ thống ở các cấp tốc độ cần thí nghiệm, đọc các thơng số trên màn hình
hiển thị, ghi vào báo cáo thí nghiệm.
c/ Nhận xét
d/ kết luận

14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
HÀ NỘI
Khoa Cơ Khí
Bộ mơn Cơ - sức bền

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Chi tiết máy

Họ tên sinh viên :....................................

Lớp………………. khóa ………..

-

Hà Nội , ngày …..tháng…..năm 20…
Bài thí nghiệm số 3
ĐO TỐC ĐỘ RA TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VƠ CẤP TỐC ĐỘ
I). mục đích : ( sinh viên làm trước ở nhà)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II) thí nghiệm: ( sinh viên làm trong khi thí nghiệm)
a) Đọc và ghi thơng số mơ hình thí nghiệm
Cơng suất động cơ, số vịng quay
: Pđc =
; nđc =
Tỷ số truyền của bộ truyền trục vít – bánh vít: utv =
Phân tích mất mát hiệu suất : k =
; tv =
; ổ =
; lh =
b)Vẽ sơ đồ hệ thống truyền động thay đổi tốc độ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét: ( sau khi đã vẽ sơ đồ)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
c) Đo tốc độ đầu ra tương ứng với các tỷ số truyền u1, u2, u3:
nra1 =
(vịng/phút) , nra2 =
(vịng/phút), nra3 =
(vịng/phút)
d)Tính tốn:
- Tính các tỷ số truyền u1, u2, u3 tương ứng với nra1, nra2, nra3

15


- Tính mơmen xoắn trên trục ra tương ứng với tốc độ n1:
Tra1 = 9550.P.hệ/nra1 =……
Trong đó: hệ = kn. tv. ổ.....
- Tính mơmen xoắn trên trục ra tương ứng với tốc độ n2:
Tra2 = 9550.P.hệ/nra2 =……
Trong đó: hệ = kn. tv. ổ.....
- Tính mơmen xoắn trên trục ra tương ứng với tốc độ n3:
Tra2 = 9550.P.hệ/nra2 =……
Trong đó: hệ = kn. tv. ổ.....
e) Vẽ đồ thị liên hệ giữa mơmen xoắn và số vịng quay đã đo và tính toán được:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
f) Nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III)kết luận: ( sau khi kết thúc thí nghiệm sinh viên so sánh và rút ra kết luận)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

16



...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Bài thí nghiệm số 4
PHÂN TÍCH CÁC KIỂU LẮP GHÉP TRONG HỘP GIẢM TỐC
1. Mục đích và yêu cầu của thí nghiệm

1.1 Mục đích
Kiểu lắp ghép trong hộp giảm tốc có ý nghĩa quan trọng, nó quyết định đến khả
năng làm việc của hộp. Mục đích của bài thí nghiệm này kiểm tra các kiểu lắp ghép giữa
bánh răng với trục, trục với ổ và ổ với thân hộp giảm tốc.
1.2 Các dụng cụ sinh viên cần có để làm thí nghiệm
Để tiến hành thí nghiệm có hiệu quả và nhanh chóng, sinh viên cần mang theo
các dụng cụ sau: Thước kẻ ly, thước đo độ, bút chì, máy tính tay.
1.3 Yêu cầu chung cho thí nghiệm
- Đọc và chuẩn bị thật kỹ ở nhà các phần lý thuyết có liên quan đến thí nghiệm.
- Điền những phần yêu cầu sinh viên làm trước ở nhà vào tài liệu thí nghiệm để tiết kiệm
thời gian làm thí nghiệm.

17


- Sau khi làm bài thí nghiệm xong sinh viên phải làm báo cáo thí nghiệm và nộp ngay
cho bộ mơn.
- Trong khi làm thí nghiệm, giáo viên sẽ kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội
dung của thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu sinh viên sẽ khơng được làm thí nghiệm
tiếp mà phải chuẩn bị kỹ để làm lại lần 2.
2. Thí nghiệm: Kiểm tra các kiểu lắp ghép trong hộp giảm tốc
2.1 yêu cầu:
- Nắm được các kiến thức liên quan đến các kiểu lắp ghép, dung sai lắp ghép.
- Phân tích được kết cấu của các loại hộp giảm tốc 2 cấp
- Tìm hiểu về thiết bị thí nghiệm, loại hộp, số cấp tốc độ, tỷ số truyền cho từng cặp bánh
răng, trục vít – bánh vít và tỷ số truyền chung cho cả hệ.
- Phân tích được các kiểu lắp ghép giữa bánh răng với trục, trục với ổ, ổ với thân hộp.
2.2 Mơ hình thí nghiệm
Mơ hình thí nghiệm bao gồm các loại hộp giảm tốc như sau:
- Hộp giảm tốc 2 cấp côn trụ

- Hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục
- Hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi
- Hộp giảm tốc 2 cấp khai triển
- Hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng, trục vít – bánh vít
2.4 Trình tự thí nghiệm
a/ Tìm hiểu thiết bị :
1/ Tìm hiểu các thơng số liên quan đến thiết bị thí nghiệm: cấp tốc độ, tỷ số truyền, bộ
truyền bánh răng, trục vít – bánh vít, kiểu lắp giữa các chi tiết lắp ghép…
2/ Tìm hiểu về cách tháo lắp các loại hộp giảm tốc
3/ Đọc và ghi các thơng số tìm hiểu được vào phiếu thí nghiệm
b/ Trình tự thí nghiệm:
1. Mỗi sinh sẽ được phân công thực hiện với một loại hộp giảm tốc cụ thể.
2. Chuẩn bị thiết bị phụ trợ cho quá trình tháo lắp hộp giảm tốc.
3. Tháo hộp giảm tốc.
4. Phân tích các kiểu lắp ghép (giữa bánh răng với trục, trục với ổ, ổ với thân hộp)
5. Lắp hộp giảm tốc.
c/ Nhận xét
d/ kết luận

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
HÀ NỘI
Khoa Cơ Khí
Bộ mơn Cơ - sức bền

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Chi tiết máy


Họ tên sinh viên :....................................
Lớp………………. khóa ………..
Hà Nội , ngày …..tháng…..năm 20…
Bài thí nghiệm số 4
PHÂN TÍCH CÁC KIỂU LẮP GHÉP TRONG HỘP GIẢM TỐC
I). mục đích : ( sinh viên làm trước ở nhà)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II) thí nghiệm: ( sinh viên làm trong khi thí nghiệm)
a) Đọc và ghi thơng số mơ hình thí nghiệm
Tỷ số truyền riêng của từng cặp và tỷ số truyền chung :
u1 = ; u2 = ; u =
b)Vẽ sơ đồ hộp giảm tốc
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

19


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét: ( sau khi đã vẽ sơ đồ)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
c) Trình bày trình tự tháo lắp hộp giảm tốc
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
d) Phân tích các kiểu lắp ghép
- Kiểu lắp giữa bánh răng với trục: …………………………………………………
- Kiểu lắp giữa trục với ổ: ………………………………………………………….
- Kiểu lắp giữa ổ với thân hộp: …………………………………………………….
- Kiểu lắp giữa các chi tiết khác: (bạc chặn, vòng phớt, nắp ổ….)…………………
e) Nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III)Kết luận: ( sau khi kết thúc thí nghiệm sinh viên so sánh với lý thuyết và rút ra kết
luận)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

20


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

21


SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM BỘ TRUYỀN ĐAI
STT

n1

n2

d1

d2

1

250,01

126,74

84

164

2


250,01

126,56

84

164

3

250,01

126,31

84

164

4

250,01

125,95

84

164

5


250,01

125,2

84

164

6

250,14

125,28

84

164

7

250,12

125,32

84

164

8


250,78

125,68

84

164

9

250,88

125,68

84

164

10

250,46

125,49

84

164

11


250,55

127,02

84

164

12

250,16

126,4

84

164

13

250,48

126,21

84

164

14


250,57

126,53

84

164

15

250

126,59

84

164

16

251

127,1

84

164

17


252

127,35

84

164

18

253

127,18

84

164

19

254

128,11

84

164

20


255

128,45

84

164

21

256

129,24

84

164

22

257

130,09

84

164

23


258

129,64

84

164

24

259

130,22

84

164

25

260

130,83

84

164

26


261

131,75

84

164

27

262

131,78

84

164

28

263

132,87

84

164

29


264

132,58

84

164

30

265

133,8

84

164

V1

V2


UYỀN ĐAI
Hệ số trượt


31


266

134,03

84

164

32

267

134,55

84

164

33

268

135,21

84

164

34


269

135,44

84

164

35

270

136,41

84

164

36

271

136,26

84

164

37


272

136,89

84

164

38

273

136,61

84

164

39

274

137,33

84

164

40


275

137,9

84

164

41

276

138,03

84

164

42

277

138,49

84

164

43


278

139,01

84

164

44

279

139,36

84

164

45

280

140,45

84

164

46


281

140,68

84

164

47

282

141,15

84

164

48

283

141,68

84

164

49


284

142,07

84

164

50

285

143,48

84

164

51

286

144,58

84

164

52


287

145,07

84

164

53

288

145,56

84

164

54

289

145,77

84

164

55


290

145,97

84

164

56

291

146,6

84

164

57

292

147,37

84

164

58


293

148,38

84

164

59

294

148,43

84

164

60

295

148,95

84

164

61


296

149,28

84

164

62

297

150,01

84

164



×