Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện lục yên, tỉnh yên bái theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông(klv02470)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.95 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, định hướng, chiến lược
để phát triển giáo dục và đào tạo phù hợp với từng thời kỳ, Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế” đã đề ra nhiệm vụ: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển
năng lực và phẩm chất người học, hài hịa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ
và dạy nghề”. Trong đó, nội dung chương trình phải theo hướng “tinh giản, hiện
đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn”. Quốc hội và Chính phủ đã tập trung chỉ đạo
việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng đáp ứng u cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Bộ GD&ĐT đã khẩn trương triển khai thực
hiện, đến nay đã ban hành chương trình, sách giáo khoa mới và sẽ đưa vào thực
hiện từ năm học 2020 - 2021.
Như vậy, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo vừa là vấn đề
bức bách, cấp thiết, nhưng đồng thời cũng khơng thể nơn nóng, vội vàng. Thực
hiện sự nghiệp này, cần phải huy động toàn Đảng, toàn dân, huy động trí tuệ,
trách nhiệm của nhiều nhà khoa học, nhiều nhà quản lý, nhiều bậc trí thức, của
các chuyên gia, của đông đảo các tầng lớp nhân dân, và đặc biệt là phải thực sự
phát huy vai trò của đội ngũ các thầy cô giáo, các nhà sư phạm. Hội nghị Trung
ương 2, khóa VIII, Đảng ta đã chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh”. Luật Giáo dục năm 2019 cũng khẳng
định: “Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục,
có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tơn vinh”, trong đó CBQL giáo
dục giữ vai trị quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động
giáo dục (Điều 18, Luật Giáo dục năm 2019) và hiệu trưởng là người chịu trách
nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường (Điều 52, Luật Giáo
dục năm 2019).


Trong những năm qua, ngành giáo dục và đào tạo đã rất chú trọng công
tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đội ngũ hiệu
trưởng nhà trường nói chung và hiệu trưởng các trường THCS nói riêng, do đó
đã đạt được một số kết quả quan trọng: Giáo dục THCS đạt chuẩn phổ cập cho
trẻ em 5 tuổi; giáo dục phổ thơng có chuyển biến tốt hơn, được thế giới cơng
nhận; ngành Giáo dục và Đào tạo đã thể hiện quyết tâm đổi mới, phát triển đội
ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục, đổi mới công tác quản lý, đổi mới chương
trình và sách giáo khoa phổ thơng.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì chất lượng giáo dục ở
các bậc học chưa cải thiện đáng kể; một bộ phận nhà giáo chất lượng thấp,
trong đó có đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS, có nhà giáo vi phạm đạo
đức nghề nghiệp; cơ cấu đội ngũ nhà giáo có nơi chưa hợp lý; công tác QLGD


2

còn nhiều bất cập. Năng lực của một số CBQL chưa tương xứng với trình độ
đào tạo, chưa bắt kịp yêu cầu đổi mới, hạn chế về ngoại ngữ và cơng nghệ
thơng tin…
Chất lượng đội ngũ CBQL nói chung và đội ngũ hiệu trưởng các trường
THCS huyện Lục Yên, tỉnh n Bái cũng khơng nằm ngồi cái chung đó.
Trong những năm qua, công tác phát triển đội ngũ CBQL các đơn vị
trường học huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái cơ bản đã được quan tâm, bố trí đủ về
số lượng, có trình độ đào tạo đạt chuẩn theo quy định. Tuy nhiên, cơng tác quản
lý đội ngũ CBQL nói chung, đội ngũ hiệu trưởng trường THCS nói riêng cịn
bộc lộ nhiều bất cập, nhất là việc phân cấp trong công tác cán bộ và thực hiện
chế độ chính sách nên một số cán bộ, giáo viên không muốn được bổ nhiệm giữ
chức vụ hiệu trưởng; việc bổ nhiệm cán bộ ở huyện Lục Yên vẫn là tín nhiệm
bổ nhiệm, chưa áp dụng thi tuyển để bổ nhiệm; việc điều động CBQL cịn gặp
khó khăn do các trường ở xa nhau, giao thông không thuận lợi; công tác quy

hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nguồn quy hoạch chưa được quan tâm đúng mức,
thiếu nguồn cán bộ có đủ năng lực thay thế khi có sự biến động về nhân sự; cơ
cấu giới tính, dân tộc, độ tuổi chưa cân xứng (hiện nay đối với trường có cấp
THCS chỉ có 01 hiệu trưởng giới tính nữ)… Chất lượng đội ngũ hiệu trưởng
trường THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái có mặt chưa đáp ứng được yêu cầu
đổi mới theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; năng lực tham mưu,
dự báo, quản trị, hoạch định, quản lý tài chính, trình độ ngoại ngữ, tin học…
còn hạn chế. Qua kết quả tự đánh giá hiệu trưởng theo Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT cho thấy, tỷ lệ xếp loại Tốt, Khá rất cao, song năng lực,
chất lượng, hiệu quả công việc đạt được chưa tương xứng.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý đội ngũ
hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông” để nghiên cứu trong khuôn
khổ luận văn Thạc sĩ QLGD với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý và chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn huyện
Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường phổ
thơng theo hướng chuẩn hóa và thực tiễn quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý
đội ngũ hiệu trưởng trường THCS tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thơng hiện hành, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay.
. h ch th à đ i t ng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ hiệu trưởng trường THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu



3

trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
. i thu t ho học
Hiện nay đội ngũ hiệu trưởng trường THCS ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái cơ bản đã đáp ứng được về số lượng, trình độ chun mơn đào tạo. Tuy
nhiên, đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục, công tác quản lý đội ngũ hiệu
trưởng các trường THCS theo hướng chuẩn hóa cịn bộc lộ bất cập trong thực
hiện quy trình quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, bổ nhiệm, sử dụng đội
ngũ hiệu trưởng do đó dẫn đến chất lượng đội ngũ hiệu trưởng chưa cao, cơ cấu
chưa hợp lý. Hiệu trưởng là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục trong nhà
trường. Để hoàn thành sứ mệnh đặc biệt đó thì người hiệu trưởng phải có tầm
nhìn, có chun mơn, nghiệp vụ cao, có phẩm chất đạo đức tốt. Vì vậy, việc đề
xuất được những biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ
thơng nói chung, hiệu trưởng trường THCS nói riêng theo yêu cầu chuẩn hiệu
trưởng cơ sở giáo dục phổ thơng hiện hành, sẽ góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ hiệu trưởng, góp phần thực hiện nhiệm vụ của đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay.
. hi
ụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung
học cơ sở theo hướng chuẩn hóa
5.2. Tổ chức đánh giá thực trạng đội ngũ hiệu trưởng, quản lý đội ngũ hiệu
trưởng trường trung học cơ sở thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học
cơ sở ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
phổ thông
5.4. Tổ chức khảo nghiệm nhận thức về mức độ cấp thiết, tính khả thi của
các giải pháp.
. i ih n à h

i nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Trong phạm vi luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu thực trạng đội ngũ
hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái về cơ cấu
độ tuổi, trình độ đào tạo và năng lực; thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng
trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
6.2. Về phạm vi, đối tượng khảo sát
- Cán bộ quản lý, cơng chức, viên chức thuộc Phịng GD&ĐT, Cơ quan
Tổ chức - Nội vụ huyện Lục Yên;
- CBQL (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường THCS thuộc huyện Lục Yên);
- Giáo viên một số trường THCS thuộc địa bàn huyện Lục Yên.
7. Ph ơng h nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
. Đ ng g c đề tài


4

.1. ề lý luận
.2. ề thực tiễn
9. Cấu trúc luận ăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
và các phụ lục, luận văn dự kiến trình bày trong 3 chương.
Ch ơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung
học cơ sở theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Ch ơng 2: Thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Ch ơng : Biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học

cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
phổ thông.
Ch ơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ QUẢ LÝ
ĐỘI
Ũ HIỆU TRƯỞ
TRƯỜ
TRU
HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨ HIỆU TRƯỞ
CƠ SỞ IÁO DỤC PHỔ THÔ
1.1. Tổng qu n nghiên cứu ấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ hiệu trưởng trường phổ thông
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường phổ thông
theo chuẩn
1.2. Kh i ni
cơ b n c đề tài
1.2.1. Quản lý
Thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến và hiện có nhiều khái niệm khác
nhau. Theo quan điểm khá thống nhất trong giới học thuật thì: “Quản lý là hoạt
động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý (người quản
lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.
1.2.2. Đội ngũ hiệu trưởng
Đội ngũ hiệu trưởng là tập hợp những CBQL giáo dục, chịu trách nhiệm
quản lý các hoạt động của các nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
bổ nhiệm, công nhận.
1.2.3. Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thơng
1.2.3.1. Chuẩn
Chuẩn là u cầu, tiêu chí có tính ngun tắc, cơng khai và mang tính xã

hội được đặt ra bởi quyền lực hành chính và cả chun mơn để làm thước đo
đánh giá trình độ đạt được về chất lượng, hoạt động công việc, sản phẩm, dịch
vụ... trong lĩnh vực nhất định theo mong muốn của chủ thể quản lý nhằm đáp
ứng nhu cầu của người sử dụng.
1.2.3.2. Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông được quy định tại Thông tư
số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể


5

[11]: Chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chun
mơn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường; năng lực tổ
chức phối hợp với gia đình học sinh và xã hộ.
1.2.4. Quản lý đội ngũ hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông theo chuẩn
Quản lý đội ngũ hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông theo chuẩn là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan quản lý; là hoạt động quản lý
chuyên biệt, bao gồm hệ thống những tác động của cơ quan quản lý trong việc
xây dựng, sử dụng, phát triển lực lượng hiệu trưởng về mọi mặt; góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục của địa phương. Quản lý đội ngũ hiệu trưởng được thực
hiện bằng hệ thống những biện pháp mà cơ quan quản lý tác động đến các
thành tố cấu trúc của đội ngũ hiệu trưởng nhằm giải quyết các vấn đề tồn tại
của đội ngũ này và phát triển nó theo mục tiêu đã được xác định, đáp ứng yêu
cầu của bối cảnh mới.
1. . Hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở trong h th ng gi o dục qu c dân
1.3.1. ị trí, vai trị của trường trung học cơ sở
1.3.2. ị trí, vai trò của hiệu trưởng trường trung học cơ sở
1.3.3. Nhiệm vụ của hiệu trưởng trường trung học cơ sở
1. . Chuẩn hi u tr ởng à êu cầu đặt r đ i i qu n lý đội ngũ hi u

tr ởng tr ờng trung học cơ sở
1.4.1. Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
1.4.2. Yêu cầu đối với quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
1) Yêu cầu về đảm bảo số lượng
2) Yêu cầu về đảm bảo cơ cấu
3) Yêu cầu về chất lượng
1. . ội dung qu n lý đội ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở theo
chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thông
1.5.1. Phân cấp quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THCS với nhiều chủ thể quản lý và
các chủ thể phối hợp khác nhau, như: Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT và các
phịng ban, cơ quan chun mơn thuộc ủy ban nhân dân huyện, nhưng chủ thể
chính trong việc quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THCS thuộc về Phòng
GD&ĐT.
1.5.2 .Tổ chức xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ hiệu trưởng dựa vào chuẩn
Quy trình lập k ho ch:
Bước 1: Đánh giá, phân tích các tác động có ảnh hưởng đến hiệu trưởng
trường THCS.


6

Bước 2: Đánh giá thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS về số
lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, phẩm chất và năng lực so với yêu cầu thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức và so với chuẩn quy định.

Bước 3: Triển khai xây dựng kế hoạch
Bước 4: Dự báo nhu cầu, yêu cầu đội ngũ và xác định mục tiêu về số
lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, phẩm chất và năng lực.
Bước 5: Thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt văn bản và ban hành
văn bản quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
1.5.3. Bổ nhiệm, điều động đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở dựa
vào năng lực
a) Bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung học cơ sở
b) Điều động đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
1.5.4. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng theo yêu cầu của chuẩn
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng theo các
chương trình dài hạn, ngắn hạn
+ Đào tạo trình độ trên chuẩn
+ Bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo yêu cầu đặt ra
+ Đào tạo, bồi dưỡng đối tượng dự nguồn
- Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thông qua thực tiễn làm việc ở các
vị trí cơng tác

1.5.5. Tổ chức đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo chuẩn
Kiểm tra, đánh giá hoạt động của hiệu trưởng trường THCS là xem xét,
xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
so với tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá, phù hợp đối tượng, thời điểm kiểm tra,
đánh giá.
+ Xác định các nội dung đánh giá những hoạt động của hiệu trưởng trên
cơ sở trách nhiệm và quyền hạn của họ.
+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động của hiệu trưởng trên cơ sở
yêu cầu của Chuẩn hiệu trưởng trường THCS.
+ Xác định yêu cầu về phẩm chất, năng lực của lực lượng kiểm tra.
+ Lựa chọn và phối hợp hoạt động đánh giá của nhiều lực lượng với hoạt
động tự đánh giá của hiệu trưởng (thơng tin đánh giá phản ánh chính xác kết

quả thực hiện chức trách nhiệm vụ của hiệu trưởng).
+ Kết quả đánh giá được sử dụng hiệu quả cho việc điều chỉnh, xây dựng
quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng, khen thưởng, kỷ luật sau đánh giá.
+ Phối hợp hoạt động đánh giá hiệu trưởng trường THCS với bồi dưỡng
hoặc tự bồi dưỡng đội ngũ đó.
+ Kết quả đánh giá được ghi chép/lưu trữ chính xác và có hệ thống.
1.5.6. Tổ chức xây dựng quy hoạch, rà soát bổ sung quy hoạch đội ngũ hiệu
trưởng trường trung học cơ sở
- Quy hoạch số lượng: Xác định số lượng đội ngũ hiệu trưởng trong giai
đoạn quy hoạch, để làm căn cứ chuẩn bị xây dựng đội ngũ kế cận.


7

- Quy hoạch chất lượng: Thực chất là xem xét tồn diện về phẩm chất,
trình độ chun mơn, năng lực QLGD, lý luận chính trị, các kĩ năng làm
việc…. của đội ngũ hiệu trưởng theo chuẩn, hướng phấn đấu của bản thân
CBQL và dự nguồn.
1.5.7. Tổ chức giám sát, kiểm tra việc quản lý đội ngũ hiệu trưởng
- Xây dựng hệ thống thông tin giám sát, kiểm tra.
- Xây dựng lực lượng tham gia giám sát, kiểm tra gồm cán bộ, cơng chức
chun mơn Phịng GD&ĐT huyện.
- Xây dựng các tiêu chí để đánh giá kết quả giám sát, kiểm tra so với kết
quả thực hiện và với chuẩn.
- Có cơ chế đảm bảo tạo cơ hội thuận lợi để hiệu trưởng được nhân xét,
khiếu nại về quá trình và kết quả đánh giá, đảm bảo định kỳ thực hiện tự đánh
giá, đánh giá trong và đánh giá ngoài các giai đoạn và hệ thống quản lý đội ngũ
hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn.
1.5.8. Thực hiện hiệu quả các chính sách và tạo môi trường hoạt động thuận
lợi để quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở

+ Xây dựng sự đồng thuận trong đội ngũ hiệu trưởng để nâng cao chất
lượng đội ngũ hiệu trưởng.
+ Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
nguồn lực xã hội để phát triển nhà trường.
+ Giám sát thực hiện chế độ tiền lương, các phụ cấp chức vụ, nghề
nghiệp đối với đội ngũ hiệu trưởng mà Nhà nước đã ban hành.
+ Tham mưu với các cấp quản lý thiết lập và triển khai các chính sách ưu
đãi riêng của mỗi địa phương đối với hiệu trưởng trường THCS.
+ Tổ chức hoạt động thi đua, khen thưởng và đánh giá đội ngũ hiệu
trưởng gắn với các thành tích chung của trường THCS.
+ Tổ chức các hoạt động tham quan học hỏi kinh nghiệm quản lý cho đội
ngũ hiệu trưởng trường THCS.
1. . C c u t nh h ởng đ n qu n lý đội ngũ hi u tr ởng tr ờng trung
học cơ sở theo chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thông
1.6.1. Điều kiện phát triển kinh tế- xã hội
1.6.2. Truyền thống văn hóa phong tục địa phương
1.6.3. Nhận thức của người hiệu trưởng
1.6.4. Năng lực, trình độ của người hiệu trưởng
1.6.5. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, mơi trường và chính sách hỗ trợ cho
hiệu trưởng
Ti u

t ch ơng 1


8

Ch ơng 2
THỰC TRẠ
QUẢ LÝ

ĐỘI
Ũ HIỆU TRƯỞ
TRƯỜ
TRU
HỌC CƠ SỞ
HUYỆ LỤC YÊ , TỈ H YÊ BÁI THEO CHUẨ HIỆU TRƯỞ
CƠ SỞ IÁO DỤC PHỔ THÔ
2.1. h i qu t điều i n tự nhiên à tình hình inh t , xã hội, gi o dục
hu n Lục Yên, tỉnh Yên Bái
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Kinh tế - xã hội
2.1.3. Khái quát về giáo dục huyện Lục Yên
2.2. Tổ chức ho t động h o s t thực tr ng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.5. Xử lý số liệu
2. . Thực tr ng chất l ng đội ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở
hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i theo chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ
thơng
2.3.1. Thực trạng về trình độ đào tạo của đội ngũ hiệu trưởng trường trung
học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Nhận xét:
- Về số lượng đội ngũ hiệu trưởng: Tính đến năm học 2019 - 2020, tồn
huyện có 26 trường THCS, hiệu trưởng là 26 người. Đảm bảo đủ số lượng hiệu
trưởng, khơng có trường THCS khuyết hiệu trưởng.
- Trình độ chun mơn: 100% hiệu trưởng có trình độ từ Cao đẳng sư phạm
trở lên (trong đó, cao đẳng chiếm 7,69%; đại học chiếm 88,46%; thạc sĩ 3,85%).
Đối chiếu với các quy định, hiệu trưởng các trường THCS huyện Lục n, tỉnh

n Bái có trình độ chun mơn đạt chuẩn và trên chuẩn
- Thâm niên quản lý: Số hiệu trưởng có thâm niên làm quản lý dưới 10
năm chiếm tỉ lệ 23,07%, tỉ lệ hiệu trưởng có thâm niên làm quản lý từ 10 đến
15 năm chiếm 46,15, tỉ lệ hiệu trưởng có thâm niên từ 10 đến 20 năm chiếm tỉ
lệ 26,92%, trên 20 năm chiếm tỉ lệ 3,85%. Như vậy đội ngũ hiệu trưởng về cơ
bản trẻ hóa, đội ngũ có kinh nghiệm cơng tác, quản lý tạo thuận lợi cho công
tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng trong giai đoạn tiếp theo nhằm đáp ứng yêu
cầu chuẩn hiệu trưởng cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội.
- Trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học: 100% hiệu trưởng đều có chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn.
2.3.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái


9

B ng 2.8: Cơ cấu gi i tính, dân tộc, đ ng iên c đội ngũ hi u tr ởng
tr ờng THCS hu n Lục Yên
Chi theo độ tuổi
S
Nội dung
Tỉ l
l ng
< 35 35-40 41-45 46-50 51-55 55-60
Tổng s
26
100
hi u tr ởng
Nam
25 96,15 1

4
17
2
0
1
Giới tính
Nữ
1
3,85
0
0
0
0
0
1
Kinh
19 73,08 0
3
13
2
0
1
Dân Tộc
Khác
7
26,92 1
1
4
0
0

1
Nam
25 96,15 1
4
17
2
0
1
Đảng viên
Nữ
1
3,85
0
0
0
0
0
1
(Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Lục Yên năm 2019)
2.3.3. Thực trạng đáp ứng chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông của
đội ngũ hiệu trưởng trường THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
2.3.3.1. Về phẩm chất nghề nghiệp
Kết quả bảng 2.9 cho thấy, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của
đội ngũ hiệu trưởng trường THCS cơ bản đáp ứng được yêu cầu chuẩn hiệu
trưởng, ở mức khá, điểm trung bình đạt 3.19.
2.3.3.2. ề năng lực quản trị nhà trường
Kết quả khảo sát bảng 2.10 cho thấy: Tiêu chuẩn 2 về quản trị nhà trường
của đội ngũ hiệu trưởng THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái được đánh giá ở
mức khá, điểm trung bình đạt 2,95.
Như vậy, đa số hiệu trưởng trường THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

đều được đánh giá tốt trong lãnh đạo, quản lý nhà trường. Tuy nhiên cần phải
được thường xuyên cập nhật kiến thức và nghiệp vụ quản lý, phản ứng nhanh
với những thay đổi đang diễn ra trong hệ thống giáo dục và luôn đi đầu trong
đổi mới là yêu cầu rất quan trọng của công tác quản trị nhà trường hiện nay.
2.3.3.3. Về năng lực xây dựng môi trường giáo dục
Kết quả khảo sát bảng 2.11 cho thấy: Tiêu chuẩn 3 về xây dựng môi
trường giáo dục của đội ngũ hiệu trưởng THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
được đánh giá ở mức khá, điểm trung bình đạt 3,02
2.3.3.4. Về năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Việc thực hiện 3 tiêu chí này của đội ngũ giáo viên và hiệu trưởng các
trường THCS huyện Lục n, tỉnh n Bái cịn có một số hạn chế nhất định:
Việc tạo dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và địa phương chưa được
thực sự được chú trọng, cịn gặp nhiều khó khăn do đó chưa phát huy được vai
trị của gia đình trong việc phối hợp giáo dục, rèn luyện học sinh, tham gia xây
dựng nhà trường.
2.3.3.5. Về năng lực sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
Kết quả khảo sát bảng 2.13 cho thấy: Tiêu chuẩn 5 về sử dụng ngoại ngữ


10

và công nghệ thông tin được đánh giá ở mức đạt, điểm trung bình: 2,37.
Đa số hiệu trưởng khi được bổ nhiệm đều có chứng chỉ ngoại ngữ và tin
học theo yêu cầu, nhưng thực tế sử dụng và đánh giá qua các khách thể điều tra
thì chưa cho thấy hiệu quả sử dụng 2 kỹ năng này chưa cao.
2.3.3.6. So sánh kết quả đáp ứng chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông của
đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Trong các tiêu chuẩn hiệu trưởng, đội ngũ hiệu trưởng trường THCS đạt
tiêu chuẩn tốt nhất là tiêu chuẩn 1 (Đạo đức nghề nghiệp), thứ 2 là tiêu chuẩn 3
(Xây dựng môi trường giáo dục), thứ 3 là tiêu chuẩn 2 (Quản trị nhà trường),

thứ 4 là tiêu chuẩn 4 (Phát triển mối quan hệ nhà trường, gia đình, xã hội). Tiêu
chuẩn được đánh giá thấp nhất là tiêu chuẩn 5 (Sử dụng ngoại ngữ và công
nghệ thông tin).
2.3.4. Nhận xét chung về thực trạng chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
2.3.4.1. Ưu điểm
Hiệu trưởng trường THCS đủ về số lượng, cơ bản đảm bảo về chất lượng.
Trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn. Đội ngũ hiệu trưởng đã nắm vững
được những nội dung cơ bản của công tác quản lý nhà trường. Thực hiện đầy
đủ các nội dung trong quản lý hoạt động dạy học và giáo dục nhà trường.
Năng lực của đội ngũ hiệu trưởng về cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi
mới, trong đó năng lực quản trị nhà trường ngày càng được tốt hơn. Điều này
góp phần quan trọng vào triển khai đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo
dục và đào tạo trong bối cảnh hiện nay.
2.3.4.2. Hạn chế
Qua khảo sát, đội ngũ hiệu trưởng trường THCS còn một số năng lực hạn
chế, bất cập so với xu thế phát triển của đất nước nói chung và sự phát triển của
giáo dục THCS nói riêng như năng lực sử dụng ngoại ngữ, tin học.
2. . Thực tr ng qu n lý đội ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở hu n
Lục Yên, tỉnh Yên B i theo chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thông
2.4.1. Thực trạng thực hiện phân cấp quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng


11

Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 2.2 như sau:

Bi u đồ 2.2. Thực tr ng thực hi n hân cấ qu n lý đội ngũ hi u tr ởng
Qua khảo sát cho thấy thực hiện phân cấp quản lý đội ngũ hiệu trưởng

trường THCS huyện Lục Yên được đánh giá ở mức khá, điểm trung bình 2,99.
Trong đó Phịng GD&ĐT thực hiện chức năng quản lý đội ngũ hiệu trưởng
theo quy định là nội dung được đánh giá tốt nhất, điểm trung bình 3,07. Nội
dung được đánh giá thấp nhất, đó là kịp thời điều chỉnh những tồn tại trong
quản lý nhà nước đối với đội ngũ hiệu trưởng, điểm trung bình là 2,69 (có
24,6% đánh giá ở mức trung bình và 18,4% đánh giá ở mức khá).
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng
Kết quả khảo sát cho thấy:
Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ hiệu trưởng nhìn chung
được đánh giá ở mức Khá với giá trị trung bình của các trung bình cộng X =
2,78. Trong đó nội dung được đánh giá tốt nhất là: Dự kiến được các nguồn lực
thực hiện quy hoạch, tuyển chọn nguồn CBQL kế cận, điểm trung bình 2,91 (có
37,0% đánh giá ở mức tốt, 30,4% đánh giá ở mức khá, 19,6% đánh giá ở mức
trung bình và 13,0% đánh giá ở mức yếu).
Công tác xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ hiệu trưởng cần phải có thời
gian, cần phải được quy hoạch, tạo nguồn. Nhưng xây dựng quy hoạch không
gắn kết chặt chẽ với kế hoạch cử cán bộ trong quy hoạch đi bồi dưỡng nên cán
bộ trong quy hoạch chưa đáp ứng được tiêu chuẩn hiệu trưởng theo hướng
chuẩn hóa. Điều này dẫn tới việc thực hiện bổ nhiệm chưa đảm bảo tiêu chuẩn,
bổ nhiệm xong mới được bồi dưỡng.
2.4.3. Thực trạng tổ chức tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng
Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ sau:


12

Bi u đồ 2. : Thực tr ng tu n chọn đội ngũ hi u tr ởng tr ờng THCS
Hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i

Kết quả khảo sát cho thấy:
Công tác tuyển chọn đội ngũ hiệu trưởng trường THCS được đánh giá ở
mức khá, điểm trung bình 2,72. Một số nội dung được đánh giá ở mức trung
bình là: Thiết lập hồ sơ, lý lịch, nguyện vọng cá nhân của người được giới thiệu
để bổ nhiệm và công khai rộng rãi hồ sơ đó (điểm trung bình 2,19, xếp thứ bậc
10/10); Thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển để lựa chọn những ứng
viên đủ điều kiện bổ nhiệm thành hiệu trưởng trường THCS (điểm trung bình
2,32, xếp thứ bậc 9/10); Xử lý các thông tin phản hồi (nếu có), có ý kiến tiếp
thu hoặc giải thích với các tổ chức, cá nhân để có sự đồng thuận về bổ nhiệm
hiệu trưởng trường THCS (Điểm trung bình 2,39, xếp thứ bậc 8/10).
Qua phỏng vấn cho thấy việc xử lý các thơng tin phản hồi (nếu có), tiếp
thu ý kiến hoặc giải thích với các tổ chức, cá nhân để có sự đồng thuận trước
khi bổ nhiệm; thực hiện công khai hồ sơ, lý lịch, nguyện vọng cá nhân của
người được giới thiệu để bổ nhiệm; Thực hiện cơng khai tiêu chuẩn, ngun
tắc, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm hiệu trưởng trường
THCS được các cấp quản lý thực hiện chưa được rộng rãi và chưa tốt.
2.4.4. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường trung học
cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng
Kết quả khảo sát cho thấy:


13

Thực hiện các hoạt động bồi dưỡng tuy có kết quả bước đầu nhưng còn
nhiều hạn chế. Hoạt động tổ chức bồi dưỡng được đánh giá ở mức độ khá, điểm
trung bình chung 2,66, khơng có nội dung nào được đánh giá ở mức độ tốt.
Hoạt động được đánh giá ở mức độ thấp nhất là: Thực hiện các chính sách hỗ
trợ thời gian, kinh phí và chế độ cho người tham gia bồi dưỡng hoặc tự bồi
dưỡng, điểm trung bình 2,49, có 26,3% đánh giá ở mức trung bình và 23,2%
đánh giá ở mức yếu.

2.4.5. Thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng

Bi u đồ 2. : Thực tr ng i
tr , đ nh gi đội ngũ hi u tr ởng
tr ờng THCS theo chuẩn hi u tr ởng c hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i
Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường THCS ở huyện
Lục Yên theo chuẩn hiệu trưởng ở mức độ Khá; Điểm trung bình X = 2,76.
Trong đó, hoạt động được đánh giá đạt mức độ tốt nhất là thực hiện theo quy
trình kiểm tra, đánh giá xếp loại hiệu trưởng theo chuẩn, điểm trung bình 3,07,
có 50,4% đánh giá ở mức tốt, 18,9% đánh giá ở mức khá, 17,5% đánh giá ở
mức trung bình, 13,2% đánh giá ở mức yếu. Hoạt động đánh giá ở mức độ yếu
nhất là phối hợp có hiệu quả hoạt động đánh giá hiệu trưởng với hoạt động
nhân điển hình, thúc đẩy phong trào thi đua với giá trị X = 2,59.
2.4.6. Thực trạng tổ chức giám sát việc quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng
Thực trạng tổ chức giám sát việc quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS hiện nay được thực hiện ở mức trung bình; Điểm trung bình X = 2,47.
Xây dựng hệ thống thông tin giám sát, kiểm tra thực hiện ở mức yếu nhất, điểm
trung bình 2,31, xếp bậc 4/4; có 21,9% đánh giá ở mức tốt, 17,5% đánh giá ở
mức khá, 29,8% đánh giá ở mức trung bình và 30,7% đánh giá ở mức yếu. Có


14

cơ chế đảm bảo tạo cơ hội thuận lợi để hiệu trưởng được nhận xét, khiếu nại về
quá trình và kết quả giám sát được đánh giá tốt nhất, điểm trung bình 2,85, xếp
thứ ¼; có 37,3% đánh giá ở mức tốt, 27,6% đánh giá ở mức khá, 17,5% đánh
giá ở mức trung bình và 17,5% đánh giá ở mức yếu.
2.4.7. Thực trạng xây dựng chính sách và tạo mơi trường hoạt động thuận

lợi để quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Lục Yên,
tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng
Kết quả khảo sát cho thấy:
Xây dựng chính sách và tạo mơi trường thuận lợi cho quản lý đội ngũ
hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng được đánh giá ở mức độ cận
mức độ khá, điểm trung bình là 2,92. Hoạt động đánh giá cao nhất là giám sát
thực hiện chế độ tiền lương, các phụ cấp chức vụ, nghề nghiệp đối với đội ngũ
hiệu trưởng mà Nhà nước đã ban hành, điểm trung bình 3.10; có 46,1% ý kiến
đánh giá tốt, 26,3% ý kiến đánh giá khá, 18,9% đánh giá trung bình và 8,8%
đánh giá yếu. Hoạt động đánh giá thấp nhất là chăm lo đời sống vật chất, tinh
thần, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, nguồn lực xã hội để phát triển nhà trường,
điểm trung bình là 2,73; có 26,3% ý kiến đánh giá trung bình và 17,5% ý kiến
đánh giá yếu. Xây dựng môi trường tạo sự đồng thuận trong đội ngũ hiệu
trưởng chưa được đánh giá cao, điểm trung bình là 2,86. Để quản lý đội ngũ
hiệu trưởng rất cần sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong đội ngũ hiệu trưởng
nhằm xây dựng tập thể đồn kết, vì sự phát triển của cả đội ngũ chứ không phải
là riêng cá nhân một hiệu trưởng.
2. . Đ nh gi sự nh h ởng c c c u t đ n qu n lý đội ngũ hi u tr ởng
tr ờng trung học cơ sở hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i theo chuẩn hi u
tr ởng
Kết quả khảo sát cho thấy:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng được đánh giá cao, giao
động từ 3,59 đến 3,81, ở mức độ rất ảnh hưởng. Trong đó có 3 yếu tố được
đánh giá cao nhất, đó là: Nhận thức của người hiệu trưởng, điểm trung bình
3,84, xếp thứ 1/7; Năng lực, trình độ của người hiệu trưởng, điểm trung bình
3,81, xếp thứ 2/7 và Chính sách đãi ngộ đối với hiệu trưởng điểm trung bình
3,73, xếp thứ 3/7. Đây là những yếu tố rất cần thiết, chi phối trực tiếp đến hiệu
trưởng, là nền móng để hiệu trưởng vươn lên đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó
nhận thức của người hiệu trưởng là yếu tố ảnh hưởng nhất.



15

2. . Đ nh gi chung ề thực tr ng qu n lý đội ngũ hi u tr ởng tr ờng
trung học cơ sở trên đị bàn hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i
2.6.1. Ưu điểm
Huyện Lục Yên đã quan tâm đến việc củng cố, xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ QLGD nói chung, trong đó có đội ngũ hiệu trưởng THCS
nói riêng; việc đánh giá, nhận xét và lựa chọn, bố trí đội ngũ hiệu trưởng đã cơ
bản bám sát chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thơng.
2.6.2. Hạn chế
Chưa cụ thể hóa được chuẩn hiệu trưởng trường THCS phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội và phát triển GD&ĐT của tỉnh Yên Bái nói
chung, các huyện nói riêng (trong đó có huyện Lục Yên), UBND các huyện
chưa điều chỉnh quy hoạch phát triển đội ngũ nhân lực giáo dục, trong đó có
quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS để đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Việc tổ chức xây dựng, định kì điều chỉnh, bổ sung quy hoạch CBQL
trường THCS theo chuẩn và phù hợp với điều kiện đặc thù địa phương có mặt
cịn hạn chế.
Việc tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo yêu cầu
của chuẩn hiệu trưởng có mặt hạn chế.
Việc tổ chức định kì đánh giá hiệu trưởng trường THCS dựa vào chuẩn
hiệu trưởng đã được cụ thể hóa phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và điều
kiện địa phương tuy nhiên việc thực hiện có mặt chưa thực chất.
Việc tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi có tính đặc thù của địa phương
nhằm tạo động lực cho sự phát triển của đội ngũ hiệu trưởng trường THCS cơ
bản đã được quan tâm, tuy nhiên đối với các đơn vị trường học thuộc khu vực
đặc biệt khó khăn vẫn cịn hạn chế. Bên cạnh đó, những chính sách, cơ chế

riêng mang tính đặc thù nhằm khuyến khích, tạo động lực cho đội ngũ hiệu
trưởng phát triển chưa được ban hành.
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Công tác quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu
trưởng chưa được quan tâm đúng mức, chưa có chủ trương thống nhất của các
cấp quản lý ở địa phương về quản lý đội ngũ hiệu trưởng theo chuẩn hiệu
trưởng; việc quy hoạch, tạo nguồn hiệu trưởng trường THCS chưa được quan
tâm tổ chức thực hiện đồng bộ và hiệu quả.
Phân cấp QLGD còn chưa rõ ràng, hiệu trưởng chưa phát huy hết vai trò,
chỉ chú trọng đến việc quản lý, giải quyết, kiểm sốt cơng việc, lập kế hoạch,
thường là giữ nguyên tắc và đi theo con đường cũ; chưa tạo được môi trường,
điều kiện thuận lợi, kịp thời đổi mới cơ chế QLGD để hiệu trưởng thực sự phát
huy vai trò lãnh đạo và quản lý của mình.
Ti u k t Ch ơng 2


16

Ch ơng
BIỆN PHÁP QUẢ LÝ ĐỘI
Ũ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞ
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
.1. Định h ng h t tri n gi o dục à đào t o tỉnh Yên B i gi i đo n
2021 - 2030
3.1.1. Mục tiêu chung
3.1.2. Mục tiêu giáo dục phổ thông
3.1.3. Nhiệm vụ nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục

.2. gu ên tắc đề xuất bi n h
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
. . Bi n h qu n lý đội ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở hu n
Lục Yên, tỉnh Yên B i theo chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thơng
3.3.1. Tổ chức hướng dẫn, cụ thể hóa Chuẩn hiệu trưởng trường trung học
cơ sở phù hợp với đặc điểm, điều kiện phát triển giáo dục trung học cơ sở
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái trên cơ sở chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
phổ thơng
3.3.1.1. Mục đích và ý nghĩa
Trên cơ sở cụ thể hóa Chuẩn hiệu trưởng, mỗi hiệu trường THCS
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái sẽ tự đánh giá, từ đó xây dựng kế hoạch học
tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà
trường; Phịng GD&ĐT có căn cứ cụ thể đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
trường THCS nhằm phục vụ cho các hoạt động phát triển đội ngũ; trên cơ sở
Chuẩn đề nghị các cơ sở đào tạo (Trường Cao đẳng sư phạm, Đại học Sư
phạm…) có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL cơ sở giáo dục
ở địa phương hoặc trong nước xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của đội ngũ hiệu trưởng
trường THCS đương chức và đội ngũ cán bộ được quy hoạch.
3.3.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Bước 1: Thành lập “Ban Nghiên cứu cụ thể hóa Chuẩn hiệu trưởng
trường THCS”.
- Bước 2: Chỉ đạo Ban nghiên cứu cụ thể hóa chuẩn hiệu trưởng thực
hiện lần lượt các công việc sau:
1) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu làm cơ sở cho việc xác định các nội
dung cần cụ thể hóa trong Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thơng hiện
hành thành tiêu chí chuẩn hiệu trưởng trường THCS.



17

2) Vận dụng các kết quả nghiên cứu nêu trên để cụ thể hóa một số tiêu
chí trong Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông hiện hành để xây dựng
văn bản về chuẩn hiệu trưởng trường THCS.
3) Tổ chức q trình lấy ý kiến góp ý vào văn bản dự thảo cụ thể hóa
chuẩn hiệu trưởng.
4) Tổ chức chỉnh sửa văn bản dự thảo để ban hành văn bản chính thức về
Cụ thể hóa chuẩn hiệu trưởng trường THCS.
5) Ra quyết định quản lý.
3.3.1.3. Điều kiện thực hiện
- Phải có sự thống nhất của lãnh đạo Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, đội
ngũ CBQL và giáo viên các trường THCS; đồng thời huy động được các thành
phần trên tham gia soạn thảo, góp ý kiến để hồn chỉnh. Phải tìm được một đội
ngũ các nhà khoa học, nhà lãnh đạo và quản lí giáo dục có kinh nghiệm về cơng
tác quản lí nhân lực giáo dục và quản lí trường THCS vào “Ban Nghiên cứu cụ
thể hóa Chuẩn hiệu trưởng trường THCS”.
3.3.2. Tổ chức xây dựng, định kì điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ quản
lý trường trung học cơ sở theo chuẩn và phù hợp với điều kiện đặc thù địa
phương
3.3.2.1. Mục đích và ý nghĩa
- Nhằm đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo,
quản lí đến năm 2025 và những năm tiếp theo, trong đó chủ yếu tập trung vào
phát hiện sớm nguồn cán bộ trẻ có đức, có tài, có triển vọng về khả năng quản
lí, đưa vào quy hoạch (danh sách cán bộ nguồn để bổ nhiệm vào đội ngũ hiệu
trưởng trường THCS) để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn các chức
danh lãnh đạo, quản lí, đáp ứng nhiệm vụ phát triển giáo dục THCS trước mắt
và lâu dài.

3.3.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Xác định số lượng dự nguồn cần có.
- Xây dựng tiêu chuẩn đối với các giáo viên, CBQL thuộc diện quy hoạch
hiệu trưởng.
- Công tác quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng, CBQL trong các nhà trường
cần đảm bảo các nguyên tắc “mở” và “động”.
- Khi quy hoạch cần chú ý đến cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân
tộc thiểu số. Cán bộ quy hoạch phải có phẩm chất tốt, có sức khoẻ, có trình độ
chun mơn và năng lực quản lý nhà trường, có khả năng hồn thành tốt mọi
nhiệm vụ được giao. Cần phát hiện các nhân tố mới, có thành tích xuất sắc
trong giảng dạy và trong các hoạt động của nhà trường, có năng lực lãnh đạo
được tập thể tin tưởng thừa nhận, nhằm khích lệ động viên cán bộ, giáo viên
trong trường.


18

3.3.3.2. Điều kiện thực hiện
- Hàng năm, Phòng GD&ĐT các huyện phải tổ chức đánh giá đúng thực
trạng đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS (về cơ cấu, số lượng, chất
lượng...); trên cơ sở đó, chỉ đạo việc điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh sách
quy hoạch.
- Cấp ủy đảng, lãnh đạo các nhà trường (trước hết là hiệu trưởng đương
nhiệm) phải quan tâm, nhận thức đúng và đầy đủ về cơng tác quy hoạch cán bộ,
có tầm nhìn chiến lược, cơng bằng, khách quan vì sự phát triển chung của nhà
trường và ngành giáo dục.
3.3.3. Tổ chức thực hiện phân cấp triệt để về quản lý nhà nước trong giáo
dục đối với cấp trung học cơ sở theo hướng trao quyền chủ động cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo
3.3.3.1. Mục đích và ý nghĩa

- Xác định lại, phân công lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng
cấp (Trung ương, tỉnh, quận/huyện, phường, xã, thị trấn, trường học) cũng như
quy trình quan hệ trong cơng việc giữa các cấp khác nhau, giữa các cơ quan có
liên quan thuộc khu vực nhà nước và phi nhà nước.
3.3.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Đổi mới tư duy phân cấp quản lí giáo dục THCS cấp huyện.
- Xây dựng và hoàn thiện các văn bản đối với giáo dục nói chung và
THCS nói riêng.
- Kiện tồn hệ thống cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục tại các
địa phương.
- Hoàn thiện cơ chế thanh tra, kiểm tra đảm bảo việc phân cấp quản lí nhà
nước về giáo dục: Hệ thống thanh tra, kiểm tra có thể đánh giá đúng những nội
dung đã được phân cấp, đảm bảo cho việc phân cấp quản lí nhà nước về giáo
dục, trong đó có cơng tác cán bộ được thực hiện thống nhất và theo đúng quy
trình trong cơng tác nhân sự.
- Trao quyền tự chủ cho các trường THCS.
3.3.3.3. Điều kiện thực hiện
- Cần linh hoạt và vận dụng một cách phù hợp với thực tiễn tại địa
phương khi thực hiện các văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về vấn đề
phân cấp quản lí giáo dục trên địa bàn.
- Cần tìm ra những điểm chung phân cấp quản lí nhà nước về giáo dục ở
các địa phương để quy định và tùy thuộc vào đặc điểm riêng mà có những
hướng dẫn cụ thể cho từng địa phương (cấp tỉnh).


19

3.3.4. Đổi mới quy trình, phương thức điều động, bổ nhiệm hiệu trưởng
trường trung học cơ sở theo phân cấp quản lý
3.3.4.1. Mục đích và ý nghĩa

Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển đội ngũ hiệu trưởng các trường
THCS có đủ các tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu phát triển giáo dục THCS sẽ
có một ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường
THCS, là cơ hội để phát huy tốt những phẩm chất, năng lực, sở trường cá nhân,
xây dựng được đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS đạt được các chuẩn quy
định và Chuẩn hiệu trưởng trường THCS.
3.3.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Bổ nhiệm theo cách thức: Căn cứ vào nhu cầu của nhà trường, danh sách
quy hoạch hiệu trưởng đã được UBND huyện phê duyệt, Cơ quan Tổ chức - Nội
vụ và Phịng GD&ĐT thực hiện quy trình tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm.
- Bổ nhiệm theo cách thức: Căn cứ vào nhu cầu của nhà trường, danh
sách quy hoạch hiệu trưởng đã được UBND huyện phê duyệt, Phòng GD&ĐT
phối hợp với Cơ quan Tổ chức - Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện
tổ chức thi tuyển hiệu trưởng đối với các trường trọng điểm, chất lượng cao.
Nếu đạt, tiếp tục tham mưu quyết định bổ nhiệm.
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện
Đội ngũ CBQL các trường THCS, lãnh đạo Phịng GD&ĐT, cán bộ tham
mưu về cơng tác cán bộ phải thường xuyên được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
mới về các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với
công tác cán bộ.
3.3.5. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo
yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng đã được cụ thể hóa
3.3.5.1. Mục đích và ý nghĩa
- Nhằm đáp ứng chuẩn chức danh, yêu cầu đổi mới giáo dục và phù hợp
với đặc điểm tình hình của địa phương.
- Có đội ngũ CBQL dự nguồn đáp ứng được yêu cầu bổ nhiệm khi có sự
biến động về nhân sự hiệu trưởng các trường THCS.
3.3.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Bước 1: Tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ hiệu trưởng,
cán bộ dự nguồn ở các trường THCS của huyện về số lượng, chất lượng, cơ

cấu, trình độ chun mơn, trình độ lí luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, tiếng
dân tộc, năng lực quản lí.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hiệu trưởng và cán bộ
dự nguồn.


20

- Bước 3: Lựa chọn hình thức đào tạo, bồi dưỡng. Cần phải kết hợp nhiều
hình thức đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả, như: Tập trung, không tập trung,
tự bồi dưỡng…
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá. Hàng năm phải tiến hành kiểm tra, đánh giá
kết quả đào tạo, bồi dưỡng, nhất là vấn đề tự đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ
hiệu trưởng và cán bộ dự nguồn các trường THCS.
3.3.5.3. Điều kiện thực hiện
- Hàng năm, Phịng GD&ĐT lập kế hoạch tài chính cho cơng tác đào tạo,
bồi dưỡng; có giải pháp tham mưu với UBND các huyện hỗ trợ kinh phí cho
cơng tác này, đầu năm giao chỉ tiêu ngân sách cho các trường THCS cần quy
định rõ số kinh phí chi cho cơng tác đào tạo, bồi dưỡng.
3.3.6. Tổ chức định kì đánh giá hiệu trưởng trường trung học cơ sở dựa vào
chuẩn hiệu trưởng đã được cụ thể hóa phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục
và điều kiện địa phương
3.3.6.1. Mục đích và ý nghĩa
Đánh giá năng lực, trình độ, kết quả công tác, phẩm chất đạo đức, làm
căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện
chính sách đối với đội ngũ hiệu trưởng. Đánh giá, xếp loại gắn liền với kết quả
các mặt công tác của đơn vị.
3.3.6.2. Nội dung và cách thực hiện
- Tăng cường nâng cao nhận thức cho hiệu trưởng, CBQL và giáo viên
trong các trường THCS về cơng tác kiểm tra, đánh giá q trình quản lí và kết

quả hoạt động quản lí của đội ngũ hiệu trưởng trường THCS.
- Xây dựng nội dung, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác kiểm tra, đánh giá cho cán bộ chủ chốt của Phòng GD&ĐT
được giao nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường THCS và
một số CBQL nhân sự giáo dục của các cơ quan chuyên môn liên quan
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lí
của đội ngũ hiệu trưởng trường THCS.
- Lựa chọn được đội ngũ chuyên gia, CBQL, các lực lượng theo quy định
có kinh nghiệm về kiểm tra, đánh giá hoạt động của đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS; trong đó có các hoạt động tập huấn đội ngũ làm công tác kiểm tra, đánh
giá đội ngũ hiệu trưởng trường THCS.
3.3.6.3. Điều kiện thực hiện
Hiệu trưởng các trường THCS phải nhận thức sâu sắc việc đánh giá và tự
đánh giá về mức độ đạt Chuẩn đã cụ thể hóa và đánh giá theo yêu cầu năng lực
chung của hiệu trưởng là động lực để rèn luyện, phấn đấu và mục tiêu hoàn
thành nhiệm vụ.


21

3.3.7. Tổ chức xây dựng chính sách ưu đãi có tính đặc thù của địa phương
nhằm tạo động lực cho sự phát triển của đội ngũ hiệu trưởng trường trung
học cơ sở
3.3.7.1. Mục đích và ý nghĩa
Thực hiện tốt chế độ chính sách, khen thưởng, kỉ luật đối với hiệu trưởng
ở các trường THCS nhằm tạo điều kiện để họ yên tâm, phấn khởi công tác, phát
huy năng lực của bản thân mỗi cá nhân, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục. Chính sách, chế độ đãi ngộ là “địn bẩy”, là động lực để đẩy mạnh, nâng
cao hiệu quả công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng.
3.3.7.2. Nội dung và cách thức thực hiện

1) Đánh giá mức độ hiệu lực của các chính sách ưu đãi hiện hành của
Nhà nước đối với đội ngũ hiệu trưởng trường THCS của tỉnh
2) Xây dựng các chính sách ưu đãi riêng của tỉnh Yên Bái với đội ngũ
hiệu trưởng trường THCS thông qua các hoạt động chủ yếu
3.3.7.3. Điều kiện thực hiện
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh phải xem đây là một trong những giải
pháp để nhằm nâng cao chất lượng giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh một cách
hiệu quả và toàn diện.
- Sở GD&ĐT phải đề xuất chủ trương xây dựng và ban hành các chính
sách riêng đối với hiệu trưởng trường THCS với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
để các tổ chức và cơ quan này nhất trí ủng hộ, phê duyệt ban hành, dành kinh
phí cho việc triển khai các chính sách của địa phương.
. . h o nghi
tính cấ thi t à h thi c c c bi n h qu n lý đội
ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i theo
chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thông
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm
3.4.1.1. Mục đích và phương pháp khảo sát
* Mục đích khảo nghiệm
* Nội dung khảo nghiệm
* Phương pháp khảo nghiệm
3.4.1.2. Đối tượng khảo nghiệm
3.4.1.3. Cách đánh giá
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
3.4.2.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp


22

B ng .1: t qu đ nh gi

ức độ cấ thi t c 7 bi n h qu n lý đội
ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i
theo chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thơng
Mức độ đ nh gi
Rất
Ít Khơng
Cấp
cấp
cấp
cấp
%
thi t
thi t
thi t thi t

SL
TT

1

2

Tên bi n pháp

Tổ chức hướng dẫn, cụ thể hóa
4
Chuẩn hiệu trưởng trường THCS SL 50
phù hợp với đặc điểm, điều kiện
phát triển giáo dục THCS huyện Lục
Yên, tỉnh Yên Bái trên cơ sở chuẩn % 89,3 7,1

HT cơ sở GDPT

2
3,6

Tổ chức xây dựng, định kì điều SL 45
7
2
chỉnh, bổ sung quy hoạch CBQL
trường THCS theo chuẩn và phù hợp
% 80,4 12,5 3,6
với điều kiện đặc thù địa phương
Tổ chức thực hiện phân cấp triệt để SL 43
8
3
về quản lý nhà nước trong giáo dục
3
đối với cấp THCS theo hướng trao
quyền chủ động cho Phòng GD&ĐT % 76,8 14,3 5,4
Đổi mới quy trình, phương thức điều SL 48
5
4 động, bổ nhiệm hiệu trưởng trường
% 85,7 8,9
THCS theo phân cấp quản lý

Tổ chức định kì đánh giá hiệu
5
trưởng trường THCS dựa vào chuẩn SL 45
6 hiệu trưởng đã được cụ thể hóa phù
hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và % 80,4 8,9

điều kiện địa phương

Đi

trung bình

1

207 3,70

3

204 3,64

4

212 3,79

2

201 3,59

6

204 3,64

4

191 3,41


7

3,6
2
3,6

1,8

Tổ chức xây dựng chính sách ưu đãi SL 40
4
7
có tính đặc thù của địa phương nhằm
7 tạo động lực cho sự phát triển của
% 71,5 7,1 12,5
đội ngũ hiệu trưởng trường THCS

216 3,86

2

3,6

5,4

Thứ
bậc

0,0

1


3

X

0

2

Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu SL 43
6
4
trưởng trường THCS theo yêu cầu
5
của chuẩn hiệu trưởng đã được cụ
% 76,8 10,7 7,1
thể hóa

Σ

3
5,4
3
5,4
5
8,9
3.66

Nhận xét: Với kết quả khảo sát thu được ở bảng 3.1 cho thấy đa số người
được hỏi đánh giá mức độ rất cấp thiết của các biện pháp quản lý đội ngũ hiệu

trưởng trường THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, với điểm trung bình 3,66.


23

3.4.2.2. Tính khả thi của các biện pháp
B ng .2: t qu đ nh gi
ức độ h thi c 7 bi n h qu n lý
đội ngũ hi u tr ởng tr ờng trung học cơ sở hu n Lục Yên, tỉnh Yên B i
theo chuẩn hi u tr ởng cơ sở gi o dục hổ thông

Mức độ đ nh gi
Rất Kh
Ít Khơng Σ
TT
Tên bi n pháp
kh
kh
%
thi thi thi kh thi
Tổ chức hướng dẫn, cụ thể hóa SL 48
5
2
1
Chuẩn hiệu trưởng trường THCS
hợp với đặc điểm, điều kiện phát
1 phù
212
triển giáo dục THCS huyện Lục Yên, % 85,7 8,9 3,6
1,8

tỉnh Yên Bái trên cơ sở chuẩn HT cơ
sở GDPT
Tổ chức xây dựng, định kì điều SL 44
8
3
1
chỉnh,
bổ
sung
quy
hoạch
CBQL
2 trường THCS theo chuẩn và phù hợp
207
% 78,6 14,3 5,4
1,7
với điều kiện đặc thù địa phương
Tổ chức thực hiện phân cấp triệt để SL 34
9
6
7
về
quản

nhà
nước
trong
giáo
dục
3 đối với cấp THCS theo hướng trao

182
% 60,72 16,07 10,71 12,5
quyền chủ động cho Phòng GD&ĐT
Đổi mới quy trình, phương thức điều SL 43
8
3
2
4 động, bổ nhiệm hiệu trưởng trường
204
% 76,8 14,3 5,4
3,5
THCS theo phân cấp quản lý
Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu SL 38
10
4
4
trưởng
trường
THCS
theo
yêu
cầu
5 của chuẩn hiệu trưởng đã được cụ
194
% 67,9 17,9 7,1
7,1
thể hóa
Tổ chức định kì đánh giá hiệu trưởng
9
4

3
trường THCS dựa vào chuẩn hiệu SL 40
6 trưởng đã được cụ thể hóa phù hợp
198
với yêu cầu đổi mới giáo dục và điều % 71,4 16,1 7,1
5,4
kiện địa phương
Tổ chức xây dựng chính sách ưu đãi SL 30
8
11
7
có tính đặc thù của địa phương nhằm
173
7 tạo động lực cho sự phát triển của
% 53,57 14,29 19,64 12,5
đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
Đi m trung bình
SL

X

Thứ
bậc

3,79

1

3,7


2

3,25

6

3,64

3

3,46

5

3,54

4

3,09

7

3.68

Nhìn vào bảng 3.2 ta thấy các biện pháp được đề xuất có tính khả thi tương
đối cao, với điểm trung bình là 3,5 (điểm giao động từ 3,09 đến 3,79).
Như vậy, qua kết quả khảo nghiệm 7 biện pháp nêu trên cho thấy mức độ
cấp thiết và tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất là tương đối cao. Nếu được
triển khai một cách bài bản, đồng bộ và đúng quy trình chắc chắn sẽ thu được
kết quả cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai

đoạn hiện nay.
Ti u t Ch ơng


24

ẾT LUẬ VÀ

HUYẾ

HỊ

t luận
Trong xu thế hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa, trên cơ sở tiếp thu các
kinh nghiệm tốt trong phát triển giáo dục của các nước, Đảng và Nhà nước ta
đã chủ trương thực hiện chuẩn hóa trong giáo dục. Triển khai chủ trương chuẩn
hóa giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành một số chuẩn trong đó có
chuẩn hiệu trưởng trường THCS. Chuẩn hiệu trưởng trường THCS bước đầu đã
đi vào thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS.
Tuy nhiên quá trình áp dụng thực hiện chuẩn hiệu trưởng trên thực tế đã gặp
phải những khó khăn nhất định nên kết quả thực hiện chưa đạt được yêu cầu đã
đề ra. Một bộ phận hiệu trưởng chưa tích cực thực hiện theo chuẩn.
Đội ngũ hiệu trưởng trường THCS qua khảo sát, nghiên cứu được đánh giá
cơ bản tốt về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có trình độ chun mơn
nghiệp vụ đáp ứng u cầu của chuẩn, có tinh thần trách nhiệm trong điều hành
và quản lý nhà trường. So với chuẩn hiệu trưởng, họ đều đạt ở mức khá, xuất
sắc. Tuy vậy, thực tế không phải hiệu trưởng nào cũng đáp ứng tốt tất cả các yêu
cầu của chuẩn. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả quản lý nhà trường.
Những hạn chế nhất định trong công tác quản lý đội ngũ hiệu trưởng theo chuẩn
đã cho thấy sự cần thiết và cấp bách phải đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp

với thực tiễn giáo dục THCS và thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng các
trường THCS ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Có thể có nhiều biện pháp, luận
văn chỉ lựa chọn 7 biện pháp cốt lõi có tính tiêu biểu, bao quát, chi phối các biện
pháp khác, đồng thời đảm bảo tính khoa học và thực tiễn cao.
Các biện pháp này được triển khai thực hiện theo sự định hướng các quan
điểm chỉ đạo phải góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường, nâng cao
chất lượng đội ngũ hiệu trưởng và CBQL nhà trường, phát huy tính tích cực
của hiệu trưởng và CBQL trường học trong việc nâng cao năng lực, tác động
vào các khâu của quá trình quản lý, phát huy tiềm năng của đội ngũ giáo viên
và xã hội đảm bảo tính hiệu quả và thiết thực.
Kết quả khảo sát, thăm dò ý kiến đã chứng tỏ các biện pháp được đề xuất có
tính cấp thiết và khả thi cao, mang lại hiệu quả tích cực trong quản lý đội ngũ hiệu
trưởng các trường THCS ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái theo chuẩn hiệu trưởng
cơ sở giáo dục phổ thơng, góp phần thiết thực nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo cấp THCS huyện Lục Yên nói riêng và tỉnh Yên Bái nói chung.
2. hu n nghị
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Yên Bái
2.3. Đối với UBND huyện Lục Yên
2.4. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Lục Yên
2.5. Đối với hiệu trưởng trường THCS huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
1.



×