Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục vinschool(klv02442)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.93 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN LAN HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN THƠNG QUA HÌNH THỨC
TẠO ĐỘNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC VINSCHOOL

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Ngọc Giao

HÀ NỘI - 2020


Cơng trình được hồn thành tại:
Học viện Quản lý Giáo dục

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Ngọc Giao
Phản biện 1: ...................................
Phản biện 2: ...................................

Luận văn được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn thạc sỹ


Học viện Quản lý Giáo dục
Vào hồi:.......giờ........ngày........tháng.......năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm thông tin thư viện - Học viện Quản lý giáo
dục


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt
nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ của trẻ em. Giáo dục mầm non có ảnh
hưởng lớn đến việc tạo dựng cho trẻ thơ một nhân cách phát triển tồn diện. Chính vì
lẽ đó việc chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non đang là một trong những mối quan tâm
hàng đầu của cả nhân loại.
Muốn làm tốt vấn đề đó thì trước hết phải tăng cường công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn trong các trường mầm non. Bởi trong trường mầm non,
đội ngũ giáo viên phụ trách việc nuôi dưỡng, chăm sóc - giáo dục trẻ trực tiếp hàng
ngày. Đội ngũ giáo viên là lực lượng góp phần vơ cùng to lớn trong việc nâng cao chất
lượng chăm sóc - giáo dục trẻ trong mỗi trường mầm non. Để đạt mục đích đó thì việc
bồi dưỡng chun mơn thường xun, khơng ngừng nâng cao trình độ cho giáo viên là
hết sức quan trọng, là nhân tố chính góp phần quyết định thực hiện mục tiêu chăm sóc
giáo dục trẻ mầm non. Nhà quản lý trường mầm non cần thường xuyên quan tâm trong
quản lý hoạt động chuyên môn cho giáo viên, coi đó nhà một trong những nhiệm vụ
quan trọng trong thúc đẩy chất lượng và thương hiệu của nhà trường.
Hiện nay, Vinschool là hệ thống giáo dục phi lợi nhuận, liên cấp từ bậc mầm
non đến Trung học phổ thơng do Tập đồn Vingroup đầu tư phát triển. Được thành lập
từ năm 2013, sau hơn 5 năm phát triển, Vinschool đã trở thành hệ thống giáo dục lớn
nhất Việt Nam với 27 cơ sở trên toàn quốc tập trung tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, và 23.000 học sinh. Trong đó có tới 18 trường mầm non với hơn 9000 học sinh
đã và đang đã chính thức nhận chuyển giao độc quyền Chương trình Giáo dục mầm

non quốc tế IPC (International Preschool Curriculum) từ Tổ chức giáo dục IPC (từ
tháng 1 năm 2017). Chương trình đã được Hiệp hội Quốc gia về Giáo dục Mầm non
Hoa Kỳ (NAEYC) kiểm định và chứng nhận chất lượng. Vì vậy, hệ thống luôn yêu
cầu cao trong chuyên môn đối với đội ngũ giáo viên trong hệ thống để thực hiện tốt
các chương trình mầm non IPC.

1


Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư cách là
cán bộ quản lí nhà trường mầm non của Hệ thống giáo dục Vinschool chúng tôi tiến
hành lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo
dục Vinschool”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo
viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục
Vinschool, từ đó nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường mầm non
thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực tại
các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức tạo động
lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho

giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non.
4.2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho
giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục
Vinschool và phân tích nguyên nhân của thực trạng.
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên
qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục
Vinschool.

2


5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức tạo động
lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool đã và đang được thực
hiện nhưng chưa mang lại hiệu quả, chất lượng như mong muốn. Nếu nâng cao nhận
thức quản lý hoạt động bồi dưỡng và áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ lập
kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá thì sẽ nâng cao chất lượng quản lý hoạt
động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường
mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool nói riêng và các trường mầm non trong
cả nước.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non
thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool.
- Về đối tượng khảo sát: Luận văn thực hiện điều tra, khảo sát, lấy ý kiến với
150 đối tượng là cán bộ quản lý (50 người) và giáo viên (100 người) mầm non tại các
trường mầm non thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool.
- Về thời gian: Từ năm 2017 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUN MƠN CHO GIÁO VIÊN THƠNG QUA HÌNH THỨC TẠO
ĐỘNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng chun mơn
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng chuyên môn giáo
viên mầm non đều nhấn mạnh đến vai trò, tầm quan trọng của bồi dưỡng và quản lý
bồi dưỡng năng lực chuyên môn sư phạm cho đội ngũ giáo viên nói chung và giáo
viên mầm non nói riêng. Bên cạnh đó là trên cơ sở luận giải lý luận và thực tiễn, các
công trình đều đề xuất những biện pháp hoặc để nâng cao chất lượng quá trình bồi
dưỡng, hoặc để quản lý q trình bồi dưỡng năng lực chun mơn cho giáo viên mầm
non.
1.1.2. Các nghiên cứu về tạo động lực
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu về tạo động lực hiện nay đã chủ yếu đã
phác họa một số thực trạng dựa trên những số liệu thống kê hay kết quả điều tra xã hội
học và đưa ra một số giải pháp về tạo động lực. Hầu hết các đề tài đều ở tầm vĩ mô
hoặc cụ thể nhưng đối tượng nghiên cứu là khác nhau, thời điểm nghiên cứu khác
nhau, khu vực, lĩnh vực nghiên cứu khác nhau và đặc điểm tại mỗi cơ quan, mỗi tổ
chức cũng không giống nhau, nên khơng hồn tồn áp dụng được ở các đơn vị khác
nhau.

1.1.3. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn thơng
qua hình thức tạo động lực
Vấn đề nâng cao chuyên môn cho đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên
mầm non nói riêng qua hình thức tạo động lực đã được khắc họa tuy chưa đậm nét,
nhưng đã được nhắc tới nhiều trong hệ hống các giải pháp quản lý giáo dục mà các tác
giả đã đưa ra hầu hết tập trung vào: chế độ tiền lương cho nhà giáo, sự tôn trọng ngành

4


nghề, yêu cầu cao và sự kỳ vọng lớn. Đây là các luận điểm mang tính thực tiễn và kinh
nghiệm rất có ý nghĩa đối với đề tài nghiên cứu của luận văn.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
* Quản lý:
Quản lý là tổ hợp các tác động chuyên biệt, có chủ đích của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức
năng, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội để thực hiện tốt các chức năng
quản lý.
* Quản lý giáo dục:
Quản lý giáo dục là q trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong
muốn một cách hiệu quả nhất
* Quản lý nhà trường:
Quản lý nhà trường là những tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà
trường (hiệu trưởng, cán bộ quản lý) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên,
nhân viên, học sinh và các lực lượng tham gia giáo dục khác,…) nhằm đưa các hoạt
động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Bồi dưỡng, chuyên môn, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
* Bồi dưỡng:

Bồi dưỡng được nhìn nhận theo nhiều góc độ và mức độ rộng hẹp khác nhau,
nhưng chung quy lại có thể coi bồi dưỡng chính là q trình bổ sung, cập nhật kiến
thức và kỹ năng nhằm nâng cao tay nghề cho người lao động, đáp ứng một cách tốt
nhất yêu cầu năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi cá nhân gắn liền với sự phát
triển của tổ chức.
* Chuyên môn:
Chuyên môn là tổ hợp các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo thực hành mà con người
tiếp thu được qua đào tạo để có khả năng thực hiện một loại cơng việc trong một
phạm vi ngành nghề nhất định theo phân công của xã hội.
5


* Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn:
Hoạt động bồi dưỡng chun mơn là hoạt động có mục đích, có tổ chức của các
chủ thể bồi dưỡng tác động đến khách thể bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực cho
khách thể bồi dưỡng, đáp ứng với yêu cầu đòi hỏi của công việc ngày càng tăng cao
và các tiêu chuẩn đề ra của trong sử dụng lao động.
1.2.3. Động lực, tạo động lực
* Động lực:
Động lực là sự tác động tổng hợp của các yếu tố (vật chất và tinh thần) có tác
dụng thúc đẩy, kích thích sự hăng say, nỗ lực hoạt động, làm việc của mỗi người nhằm
đạt được mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức.
* Tạo động lực:
Tạo động lực là sự vận dụng hệ thống chính sách, biện pháp, phương tiện, cách
thức quản lý tác động tới người lao động có mục đích nhằm kích thích khả năng lao
động và sáng tạo trong cơng việc để triển khai có hiệu quả mọi tiềm năng của người
lao động cho công việc.
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non qua
hình thức tạo động lực
* Hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn cho giáo viên mầm non qua hình thức

tạo động lực:
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực là
việc thực hiện cơng tác cung cấp những tri thức về chuyên môn, nhằm vun đắp, bổ
sung thêm kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cho đội ngũ giáo viên mầm non trên cơ
sở những kiến thức, tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn, nghiệp vụ họ đã có bằng
cách vận dụng hệ thống chính sách, biện pháp, phương tiện, cách thức tác động tới
người giáo viên có mục đích nhằm kích thích khả năng lao động sư phạm và sáng tạo
trong công việc để triển khai có hiệu quả mọi tiềm năng của người giáo viên.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non thơng qua
hình thức tạo động lực là sự tác động có mục đích, có kế hoạch và tổ chức của các
chủ thể quản lý đến hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thông qua hình
6


thức tạo động lực nhằm nhằm kích thích khả năng lao động sư phạm, sáng tạo trong
công việc để triển khai có hiệu quả mọi tiềm năng của người giáo viên mầm non góp
phần nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu giáo dục mầm non
hiện nay.
1.3. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
tại các trường mầm non
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường mầm non
* Vị trí trường mầm non:
Theo điều lệ trường Mầm non thì: “Trường mầm non là đơn vị giáo dục cơ sở
của ngành học mầm non, là trường mầm non được liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo.
Trường mầm non có chức năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng
đến 6 tuổi, nhằm giúp trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; chuẩn bị
cho trẻ em vào lớp 1.
* Chức năng, nhiệm vụ trường mầm non:
Theo điều lệ trường Mầm non thì chức năng của trường Mầm non được thể hiện
như sau: là nơi thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03

tháng đến 06 tuổi theo quy chuẩn.
* Tính đặc thù của trường mầm non:
Với xu hướng phát triển trường mầm non theo hướng tồn diện, vững chắc, đa
dạng hóa các loại hình trường lớp để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu học tập, chăm
sóc giáo dục trẻ, đồng thời triển khai các chính sách ưu đãi để thu hút các thành phần
kinh tế tham gia phát triển hệ thống trường lớp mầm non ngồi cơng lập.
1.3.2. Vai trị của hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình
thức tạo động lực tại trường mầm non
* Vai trò đối với nhà trường mầm non:
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động
lực tại trường mầm non có vai trị đối với to lớn đối với nhà trường giúp người giáo
viên làm việc hăng say hơn tạo ra hiệu quả lao động sư phạm cao hơn.
* Vai trò đối với người giáo viên:
7


Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thông qua hình thức tạo động
lực trong trường mầm non mang lại cả giá trị vật chất và giá trị tinh thần cho người
giáo viên.
1.3.3. Đặc điểm của hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức
tạo động lực tại các trường mầm non
* Mục tiêu:
Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo
động lực tại các trường mầm non là để: nâng cao, hồn thiện trình độ về chun mơn
cho giáo viên bằng các hình thức tạo động lực để kích thích các nhu cầu bồi dưỡng và
tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên.
* Nội dung:
Hoạt động bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cơ bản về giáo dục mầm non; các
kiến thức cơ sở chuyên ngành.
Hoạt động bồi dưỡng về kỹ năng lập kế hoạch chăm sóc- giáo dục trẻ

Ngoài ra hoạt động bồi dưỡng theo các chuyên đề giáo dục.
* Phương pháp:
Phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
tại các trường mầm non là phương pháp dạy học cho người lớn.
* Kiểm tra - đánh giá:
Việc đánh giá kết quả học tập của giáo viên trong hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non không chỉ cần
theo tiêu chuẩn nhất định.
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo
động lực tại các trường mầm non
1.4.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua
hình thức tạo động lực tại các trường mầm non
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức
tạo động lực tại các trường mầm non

8


1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên qua hình thức
tạo động lực tại các trường mầm non
1.4.4. Kiểm tra - đánh giá hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên
qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non
1.5. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non
1.5.1. Văn hóa tổ chức
1.5.2. Phong cách lãnh đạo
1.5.3. Chính sách nhân sự
1.5.4. Điều kiện làm việc
Kết luận chương 1
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn thơng qua hình thức tạo

động lực cho đội ngũ giáo viên mầm non luôn được các cấp quản lý giáo dục quan tâm
đúng mức để đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ giáo viên
trong giai đoạn hiện nay. Làm tốt bồi dưỡng chun mơn thơng qua hình thức tạo động
lực cho đội ngũ giáo viên mầm non, chắc chắn sẽ xây dựng, phát triển được đội ngũ
giáo viên có trình độ chun môn, nghiệp vụ vững vàng, tự tin hơn trong công việc
giảng dạy, giáo dục trẻ mầm non.

9


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MƠN
CHO GIÁO VIÊN THƠNG QUA HÌNH THỨC TẠO ĐỘNG LỰC TẠI CÁC
TRƯỜNG MẦM NON THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC VINSCHOOL
2.1. Khái quát về hệ thống giáo dục Vinschool
2.1.1. Sự ra đời của hệ thống giáo dục Vinschool
2.1.2. Quy mô giáo dục
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục của hệ thống giáo dục Vinschool
Cấp học
Mầm non
Tiểu học
THCS
THPT
Tổng

Số lượng
cơ sở giáo dục
22
9
7

4
42

Học sinh

Giáo viên

10647
9587
5624
1052
26910

1626
986
882
143
3637

(Theo báo cáo thống kê của phòng Nhân sự - hệ thống giáo dục Vinschool)
2.1.3. Đặc điểm các trường mầm non của Hệ thống giáo dục Vinschool
Bảng 2.2. Quy mô giáo dục của hệ thống giáo dục mầm non Vinschool
Địa bàn
Hà Nội
Hải Phịng
Tp. Hồ Chí Minh
Tổng

Số lượng
cơ sở giáo dục

16
1
5
22

Học sinh

Giáo viên

8647
165
1835
10647

1026
28
572
1626

(Theo báo cáo thống kê của phòng Nhân sự - hệ thống giáo dục Vinschool)
2.2. Giới thiệu khảo sát
2.2.1. Mục tiêu khảo sát
2.2.2. Đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.3. Thực trạng động lực làm việc của giáo viên tại các trường mầm non thuộc hệ
thống giáo dục Vinschool
2.3.1. Thực trạng về sự yêu thích và gắn bó với cơng việc của giáo viên
10



Bảng 2.4: Đánh giá của giáo viên về sự yêu thích muốn gắn bó với cơng việc
Mức độ đánh giá (%)
Rất
STT

Yếu tố

Khơng

Phân

đồng ý

vân

1,5

36,9

55,4

6,2

0

0

24,6


35,4

33,8

6,2

0

0

7,7

72,3

20

0

7,7

36,9

55,4

0

0

6,2


58,5

35,4

0

0

30,7

52,3

16,9

0

khơng
đồng ý

Đồng ý

Rất
đồng ý

Việc chăm sóc và giáo dục trẻ
1

em trong trường mầm non có
nhiều sự thú vị.
Ngồi nhiệm vụ chun mơn,


2

giáo viên cịn thực hiện nhiều
việc hành chính, quản lý khác
Việc chăm sóc và giáo dục trẻ

3

4
5
6

em trong trường mầm non có
nhiều thử thách
Cơng việc có quyền hạn và
trách nhiệm rõ ràng
Công việc cho phép sử dụng
tốt năng lực cá nhân
Cân bằng cuộc sống

2.3.2. Thực trạng về sự quan tâm đến kết quả công việc của giáo viên
Bảng 2.5: Đánh giá về sự quan tâm của giảng viên đến kết quả công việc
Mức độ đánh giá (%)
Rất
STT

Yếu tố

Không


Phân

đồng ý

vân

0

0

6,2

93,8

0

0

3,1

32,3

64,6

0

không
đồng ý


Đồng ý

Rất
đồng ý

Người giáo viên luôn cố gắng
1

2

cao nhất để hồn thành cơng
việc được giao
Người giáo viên ln hồn
thành tốt cơng việc được giao

2.3.3. Thực trạng về sự tích cực chủ động, sáng tạo trong cơng việc của giáo
viên
Bảng 2.6: Đánh giá về tính chủ động, sáng tạo của giáo viên trong công việc
STT

Yếu tố
Rất
11

Mức độ đánh giá (%)
Không
Phân
Đồng ý

Rất



khơng

đồng ý

vân

0

0

3,1

96,9

0

0

12,3

84,6

3,1

0

0


0

6,2

93,8

0

33,8

36,9

16,9

12,3

0

đồng ý

đồng ý

Giáo viên là người ln hồn
1

tồn tn thủ nguyên tắc khi
làm việc
Giáo viên là người thường

2


xuyên tự tìm ra cách làm mới
tốt hơn
Giáo viên là người tuyệt đối

3

tuân thủ mệnh lệnh cấp trên
Giáo viên là người thường

4

đưa ra ý kiến đối với các vấn
đề chung của nhà trường

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn cho giáo viên qua hình
thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống giáo dục Vinschool
2.4.1. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của quản
lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực tại
các trường mầm non thuộc Hệ thống giáo dục Vinschool
Bảng 2.7. Mức độ nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của quản lý
hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
Mức độ đánh giá (%)
Rất
STT

Đối tượng

quan
trọng


1
2

Cán bộ quản lý
Giáo viên
Tổng

65.0
92.5
87.0

Quan

Bình

trọng

thường

35.0
7.5
13.0

0
0
0

Khơng
quan

trọng
0
0
0

Rất
khơng
quan
trọng
0
0
0

2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
Bảng 2.8: Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
STT

Nội dung
Tốt
12

Mức độ đánh giá (%)
Khá
Trung
Yếu

Kém



bình
Xác định nhu cầu bồi dưỡng
1

chun mơn của giáo viên
thơng qua hình thức tạo động

0

0

96,9

3,1

0

0

12,3

84,6

3,1

0

0


0

93,8

6,2

0

12,3

33,8

36,9

16,9

0

lực
Kế hoạch hố các chương
trình hành động nhằm thực
2

hiện công tác bồi dưỡng
chuyên môn, lôi cuốn mọi
người cùng tham gia
Xây dựng và phổ biến mục
tiêu hoạt động bồi dưỡng

3


chun mơn cho giáo viên
qua hình thức tạo động lực
của nhà trường.
Xác định nhiệm vụ cụ thể và
tiêu chuẩn thực hiện hoạt

4

động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên qua hình thức
tạo động lực

2.4.3. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên qua hình thức tạo động lực
Bảng 2.9: Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên qua hình thức tạo động lực
STT

Nội dung

Tốt

Mức độ đánh giá (%)
Trung
Khá
Yếu
bình

Kém


Triển khai thực hiện quy chế,
1

quy định tác động đến cơng

3,1

29,2

52,3

15,4

0

4,6

24,6

49,2

20

1,5

0

7,7


47,7

41,5

3,1

tác bồi dưỡng chun mơn
Phổ biến chính sách bồi
2

3

dưỡng chun môn của nhà
trường cho giáo viên một
cách rõ ràng
Tổ chức nhiều hoạt động,

13


phong trào để phát huy tinh
thần tự học, sáng tạo của
giảng viên về chuyên môn,
nghiệp vụ, nghiên cứu khoa
học, phục vụ cộng đồng/ xã
hội
Tạo dựng sự hấp dẫn trong
4

hoạt động tạo động lực cho


0

6,2

73,8

16,9

3,1

1.5

89,3

4,6

4,6

0

giáo viên
Tổ chức việc hiện đại hóa cơ
5

sở vật chất, trang thiết bị hỗ
trợ

2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực

Bảng 2.10: Thực trạng chỉ đạo hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn
cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
STT

Nội dung

Tốt

Mức độ đánh giá (%)
Trung
Khá
Yếu
bình

Kém

Tạo dựng bầu khơng khí làm
1

việc trong nhà trường thoải

10.4

35.2

29.1

25.3

0


8.2

41.8

28.7

21.3

0

5.3

19.2

40.5

35

0

7.3

52.5

21.2

19

0


57.8

31.8

9

1.4

0

mái
Khuyến khích đội ngũ giáo
2

viên giúp đỡ chia sẻ công việc
chuyên môn với nhau.
Chỉ đạo các buổi sinh hoạt

3

chun mơn có sự tranh luận
dân chủ.
Động viên và tạo điều kiện

4

cho đội ngũ giáo viên phát
huy năng lực chun mơn.
Tạo sự đồn kết, thống nhất,


5

ổn định trong môi trường làm
việc.

14


2.4.5. Thực trạng kiểm tra - đánh giá hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
Bảng 2.11: Thực trạng kiểm tra - đánh giá hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng
chun mơn cho giáo viên qua hình thức tạo động lực
STT

Nội dung

Tốt

Mức độ đánh giá (%)
Trung
Khá
Yếu
bình

Kém

Xây dựng chuẩn và chuẩn hóa
trong đánh giá thực hiện các
1


quy chế, quy định quản lí bồi
dưỡng chun mơn cho đội

0

67,7

30,8

1,5

0

0

12,3

83,07

3,1

1,5

0

16,9

78,5


3,1

1,5

0

67,7

29,2

3,1

0

ngũ giáo viên thơng qua hình
thức tạo động lực
Hướng tới đổi mới quy trình
2

kiểm tra - đánh giá và phương
pháp kiểm tra - đánh giá
Xây dựng văn hóa đánh giá

3

trong “tổ chức biết học hỏi”
của nhà trường
Thực hiện sự điều chỉnh kịp
thời và hợp lí nhằm ngăn
chặn và xử lí những sai sót có


4

thể xảy ra trong quá trình
triển khai thực hiện kế hoạch
bồi dưỡng chun mơn cho
đội ngũ giáo viên thơng qua
hình thức tạo động lực

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống
giáo dục Vinschool
2.5.1. Ưu điểm
2.5.2. Tồn tại, hạn chế
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

15


Kết luận chương 2
Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy cả 4 nội dung trên đều được các khách thể
khảo sát đánh giá ở mức độ thực hiện là chưa cao. Thực trạng khách quan trên là cơ sở
quan trọng để có thể đưa ra các biện pháp hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo
viên thơng qua hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục
Vinschool đề xuất ở chương 3.

CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO
GIÁO VIÊN THƠNG QUA HÌNH THỨC TẠO ĐỘNG LỰC TẠI CÁC
TRƯỜNG MẦM NON THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC VINSCHOOL

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ
3.1.2. Đảm bảo tính thiết thực
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên qua
hình thức tạo động lực tại các trường mầm non thuộc Hệ thống giáo dục
Vinschool
3.2.1. Xác định mục tiêu và kế hoạch bồi dưỡng chuyên mơn cho giáo viên
thơng qua hình thức tạo động lực một cách cụ thể
Việc xây dựng mục tiêu và kế hoạch là công việc cần thiết đầu tiên của công tác
quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thông qua hình thức tạo động lực. Để
việc bồi dưỡng bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực
đúng đối tượng, có hiệu quả thì trước hết cần xác định mục tiêu bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực: bồi dưỡng cho đối tượng nào,
đáp ứng nhu cầu nào của họ, đạt được kết quả như thế nào; từ đó lên kế hoạch thực
hiện, xác định các công cụ đào tạo và kinh phí, các cơng việc có liên quan.
16


Hiện tại các nhà trường mầm non Vinschool chưa thực hiện việc xác định mục
tiêu, các căn cứ cho việc bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo
động lực. Trường chưa thực hiện khảo sát nhu cầu thực sự và cần thiết của đội ngũ
giáo viên là gì trước khi thực hiện các cơng cụ bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên
thơng qua hình thức tạo động lực cũng như kết quả cần đạt được của mỗi chương trình
là như thế nào. Vì vậy, các nhà trường mầm non Vinschool cần thực hiện bước xác
định mục tiêu và kế hoạch đầu tiên, làm cơ sở cho các bước tiếp theo.
3.2.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua
hình thức tạo động lực hợp lý, hiệu quả
Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực hợp lý
có vai trị vơ cùng quan trọng trong hệ thống quản lý nguồn nhân lực nhà một nhà

trường, nó là cơ sở quan trọng và căn cứ cho các công tác khác như phân chuyên môn,
công tác đánh giá thực hiện công việc và thực hiện chế độ thu nhập và đãi ngộ.
Mục tiêu của biện pháp là giúp mỗi giáo viên trong nhà trường đều biết nhiệm
vụ cơ bản của mình, giúp cán bộ quản lý có thể xây dựng bảng phân tích cơng việc cho
giáo viên, bản u cầu công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc, lấy đó là cơ sở
cho việc thực hiện các cơng tác quản trị nhân lực.
3.2.3. Chỉ đạo hồn thiện hình thức tạo động lực nhằm thực hiện hoạt động
bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên
Có thể thấy, hình thức tạo động lực là một trong những yếu tố nhằm thực hiện
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên một cách mạnh mẽ trong quá trình
quản trị nhân sự trong nhà trường giúp cho đội ngũ giáo viên đạt được mục đích nâng
cao trình độ chun mơn trong q trình thực hiện nhiệm vụ.
Vì vậy, mục tiêu của biện pháp nhằm giúp cán bộ quản lý hiện tại của nhà
trường các nhà trường mầm non Vinschool thực hiện đa dạng hóa các hình thức tạo
động lực trong hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, đồng thời tránh cho việc đánh giá
này chỉ mang tính hình thức, đại khái, chưa thể hiện rõ được những đóng góp hoặc
nhược điểm của đội ngũ giáo viên.

17


3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra - đánh giá việc bồi dưỡng chun mơn cho
giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực
Để nắm được kết quả bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức
tạo động lực cho đội ngũ giáo viên thì cần thực hiện cả việc kiểm tra - đánh giá, xem
xét lại quá trình bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động
lực như thế nào, có điều gì cịn bất ổn, chưa hợp lý.
Vì vậy, mục tiêu biện pháp là giúp các cán bộ quản lý nhà trường mầm non
Vinschool chú trọng nhiều đến công tác kiểm tra - đánh giá, từ đó nhà trường rút ra
được những kinh nghiệm trong việc xây dựng các chương trình bồi dưỡng chun mơn

cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực khác hợp lý và hiệu quả hơn.
3.2.5. Cải thiện môi trường làm việc tại các nhà trường mầm non thuộc hệ
thống giáo dục Vinschool
Điều kiện và môi trường làm việc là một trong những yếu tố có tác dụng đảm
bảo cho q trình thực hiện cơng việc của đội ngũ giáo viên được diễn ra một cách
bình thường, trơi chảy. Đó là các yếu tố về cơ sở vật chất cũng như các mối quan hệ
đồng nghiệp, giữa đội ngũ giáo viên với cán bộ quản lý. Vì vậy, mục tiêu của biện
pháp là giúp đẩy mạnh cải thiện môi trường làm việc các nhà trường mầm non, giúp
đội ngũ giáo viên trong các nhà trường hài lòng với điều kiện và môi trường làm việc
tại các nhà trường mầm non Vinschool, từ đó có động lực thực hiện các hoạt động bồi
dưỡng.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp chúng tôi đưa ra đều dựa trên những căn cứ số liệu thực tế và
những ý kiến sát thực từ trong phiếu điều tra. Chính vì vậy, các biện pháp đều rất cần
được thực hiện một cách đồng đều. Mỗi một biện pháp có mục tiêu khác nhau, khắc
phục những hạn chế trong quá trình giáo dục, chăm sóc trẻ mầm non và quản lý hoạt
động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực tại các
trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool.
Các biện pháp chúng tôi đưa ra, đều có mối quan hiện biện chứng và logic
khơng tách rời. Các biện pháp đều được đề xuất từ tính cấp thiết của đề tài. Nếu thực
18


hiện đồng bộ các biện pháp sẽ phần nào kịp thời khắc phục, nâng cao chất lượng quản
lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực
tại các nhà trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool hiện nay.

3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm

3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm
3.4.4. Nội dung khảo nghiệm
3.4.5. Cơng thức tính tốn
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp về quản lý hoạt động
bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực
Mức độ cần thiết
TT

1
2
3
4
5

Tên biện pháp

Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5

Rất cần thiết

Cần thiết

Không cần
thiết
SL

%

Điểm

Thứ

TB

bậc

X

Xi

SL

%

SL

%

41

63.08

24

36.92


0

0

2,63

2

37

56.92

22

33.85

6

9.23

2,47

4

43

66.15

18


27.69

4

6.15

2,42

5

37

56.92

25

38.46

3

4.62

2,56

3

50

76.92


15

23.08

0

0

2,76

1

19


Điểm TB

2,59

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực
Mức độ khả thi
TT

1
2
3
4
5


Tên biện pháp

Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5

Rất Khả thi

Khả thi

Không khả

Điểm

Thứ

TB

bậc

Y

Yi

thi
SL
%


SL

%

SL

%

40

61.54

18

27.69

7

10.77

2,51

4

41

63.08

15


23.08

9

13.85

2,49

5

45

66.18

14

20.59

9

13.24

2,65

3

48

73.85


17

26.15

0

0

2,74

1

48

73.85

12

18.46

5

7.69

2,66

2

Điểm trung bình


2.61

Bảng 3.3. Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi
TT
1
2
3
4
5

Tên biện pháp
Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5
Điểm TB chung

Tính cần thiết

Tính khả thi

Hiệu số

X

Xi

Y


Yi

Xi-Yi

(Xi-Yi)2

2.63

2

2.51

4

-1

1

2.47

4

2.49

5

-1

1


2.42

5

2.65

3

1

1

2.56

3

2.74

1

2

4

2.76

1

2.66


2

-1

1

2.59

2.61

Để cụ thể hóa chúng ta có thể mơ hình hóa bằng sơ đồ sau:
20


Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất
Sử dụng hệ số tương quan thứ bậc Spearman để đánh giá mức độ cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp thu được R= 0,792 (thỏa mãn điều kiện: R càng gần 1
thì tương quan càng chặt chẽ) cho phép ta kết luận: mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý được đề xuất là tương quan thuận và chặt chẽ; mức độ cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất thống nhất với nhau hay các biện
pháp mà luận văn đưa ra là phù hợp và có độ tin cậy.
Như vậy, qua khảo sát thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên được hỏi tác giả
thấy tất cả các biện pháp đều được đánh giá cho điểm từ mức độ cần thiết và khả thi
đến mức độ rất cần thiết và rất khả thi. Nhìn vào số lượng người đánh giá cho điểm
các biện pháp ở các mức độ thì ta thấy đại đa số cán bộ quản lý và, giáo viên đánh giá
cho rằng các quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thơng qua hình
thức tạo động lực tại các nhà trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool là
rất cần thiết và rất khả thi.
Kết luận chương 3
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thơng qua hình thức

tạo động lực là một nhiệm vụ quan trọng trong việc phát huy sức mạnh, ý thức tự giác,
tự nguyện cống hiến của đội ngũ giáo viên tại các cơ sở giáo dục nói chung và tại các
nhà trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool nói riêng. Do đó, việc đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thơng qua hình
thức tạo động lực tại các nhà trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool có ý
21


nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lí, phát triển đội ngũ giáo viên của nhà trường và hệ
thống. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi đối với biện pháp hồn thiện
hệ thống đánh giá cơng tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên cho kết quả khá tốt
từ đó đã khẳng định các giải pháp đề xuất quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn
cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động lực tại các nhà trường mầm non thuộc hệ
thống giáo dục Vinschool có ý nghĩa tích cực và có khả năng để triển khai trong thực
tiễn.

22


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên thơng qua hình thức tạo động
lực là nhân tố vô cùng quan trọng trong công tác quản lý hiệu suất và chất lượng hiệu
quả công việc của giáo viên trong nhà trường.
Các nguyên tắc, biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên thơng qua hình thức tạo động lực tại các nhà trường mầm non thuộc hệ thống giáo
dục Vinschool đã được thực hiện ít nhiều
Đối với các trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool, công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thông qua hình thức tạo động lực có
giá trị và ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các

nhà trường.
Trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thông qua hình thức tạo động lực tại các
nhà trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục Vinschool, cán bộ quản lý nhà trường
cần chú trọng đảm bảo các nguyên tắc đặc biệt là nguyên tắc về tính khả thi gắn với
điều kiện thực tế của từng đặc thù nhà trường.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với cơ quan quản lý giáo dục
2.2. Đối với Hệ thống giáo dục Vinschool
2.3. Đối với các trường mầm non thuộc Hệ thống giáo dục Vinschool

23


×