Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở các trường thcs trên địa bàn thành phố móng cái tỉnh quảng ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018(klv02467)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 24 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Luật giáo dục năm 2019 mới ban hành nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục nhằm phát
triển tồn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh
thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy
tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế”.
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
“Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học". Trong đó các phẩm chất và năng lực của học
sinh sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo
dục trải nghiệm.
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng và Quyết định số 404/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông, Bộ GD&ĐT tổ chức xây dựng chương trình GDPT mới [34]. Chương
trình GDPT 2018 được thơng qua ngày 26/12/2018 nhằm mục tiêu: “Hình thành, phát
triển ở học sinh năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt
động, năng lực định hướng nghền ghiệp; đồng thời góp phần hình thành, phát triển
các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung quy định trong Chương trình tổng thể; giúp
học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn
phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm
sống và ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê
hương, đất nước, ý thức vềcội nguồn và bản sắc của dân tộc đểgóp phần giữ gìn, phát


triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập” [3].
Như vậy, hoạt động TN - HN không tách rời mà song hành cùng hoạt động dạy
học, giáo dục trong nhà trường, là nội dung giáo dục bắt buộc đối với HS từ lớp 1 đến
lớp 12; ở tiểu học được gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở THCS và THPT được gọi là
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp.
Trong những năm gần đây, ở các trường THCS hoạt động TN - HN đã trở lên
khá gần gũi với thầy và trị, cơng tác quản lý hoạt động đi vào nền nếp, từ khâu xây
dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến điều chỉnh, hướng dẫn tổ chức hoạt động sao
cho phù hợp với điều kiện, yêu cầu của mỗi nhà trường. Các lực lượng giáo dục như
CMHS, cộng đồng xã hội đã bước đầu hiểu được ý nghĩa của hoạt động trong công
tác giáo dục học sinh, cùng chung tay với nhà trường triển khai hoạt động. Song
trước những thay đổi đang diễn ra của môi trường sống, với yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay, đòi hỏi người Hiệu trưởng phải thực sự linh hoạt, nhạy bén, biết vận dụng
và phát huy năng lực quản lý để đưa hoạt động TN - HN đi vào thực tiễn, gắn với


2
hoạt động học tập và cuộc sống hằng ngày của học sinh, phát huy năng lực của mỗi
học sinh.
Kết quả thực hiện hoạt động TN - HN ở các trường THCS trên địa bàn thành
phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018 đã
đạt được những kết quả quan trọng, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn những tồn tại nhất
định: GV đã bước đầu có những nhận thức về tổ chức hoạt động TN - HN cho học
sinh nhưng chưa đầy đủ, biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS trong các
trường THCS chậm đổi mới về phương pháp và hình thức thực hiện; điều kiện
CSVC, thiết bị ở một số trường chưa đáp ứng yêu cầu tổ chức hoạt động TH, HN.
Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân song nguyên nhân chính là mặc dù hoạt
động trải nghiệm ở các trường đã được thực hiện nhưng đối chiếu với chương trình
giáo dục phổ thơng mới 2018 được ban hành vẫn cịn bất cập, cơng tác xây dựng kế
hoạch, tổ chức hoạt động trải nghiệm cũng như chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình

thức thực hiện hoạt động TN - HN theo chương trình ban hành vẫn bộc lộ ít nhiều
lúng túng, khó khăn.
Vậy, làm thế nào để vừa nâng cao được chất lượng hoạt động TN - HN vừa
phù hợp với đặc điểm phong tục tập quán địa phương, vừa khai thác lợi thế của vùng
đất có nhiều yếu tố lịch sử, văn hóa, xã hội giao thoa là bài toán mà Hiệu trưởng các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái cần phải thực hiện để đáp ứng yêu
cầu thực hiện CTGDPT hiện nay. Trong đó, ngồi việc chú trọng đổi mới nội dung,
phương pháp, hình thức thực hiện hoạt động TN - HN, còn cần quan tâm đến phát
triển năng lực của đội ngũ GV, sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường như: GV chủ nhiệm lớp, GV bộ mơn, Cán bộ
Đồn, Tổng phụ trách Đội, Ban Giám hiệu nhà trường, cha mẹ học sinh, chính quyền
địa phương, các tổ chức, cá nhân và đồn thể trong xã hội và các điều kiện cơ sở vật
chất, kinh phí. Mỗi yếu tố đều tồn tại những thách thức, khó khăn khi đưa vào triển
khai thực hiện ở các trường vùng biên giới điều kiện có tính đặc thù.
Thực tiễn đó địi hỏi phải tìm ra những biện pháp có tính đồng bộ, phù hợp để
đảm bảo hiệu quả tốt nhất thực hiện hoạt động TN - HN ở các trường THCS, vì vậy,
tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo
dục phổ thông mới 2018” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn luận văn sẽ góp
phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động TN - HN cho học sinh ở các trường THCS
trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ
thông mới 2018 và chất lượng dạy học, giáo dục của nhà trường nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động TN HN ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh, từ đó
đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TN - HN ở các trường THCS trên địa bàn Thành
phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TN - HN trong nhà trường, từ đó giúp học sinh
phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục của các
nhà trường.



3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động TN - HN ở các trường THCS trên địa bàn
Thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở
các trường THCS theo CTGDPT mới 2018.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT
mới 2018.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018.
- Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng
Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành
phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018
bước đầu đã đạt được những kết quả quan trọng, tuy nhiên việc quản lý hoạt động
này còn nhiều bất cập. Do vậy nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản
lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố
Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018 đồng
bộ, phù hợp thì hoạt động trên sẽ đạt được hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục tồn diện ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018 trong bối cảnh đổi mới giáo

dục hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS
trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh. Chủ thể quản lý chính trong
luận văn này là hiệu trưởng THCS.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Trên địa bàn thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới 2018 hiện có 16 trường THCS, tuy nhiên do điều kiện thời gian và
nguồn lực có hạn, luận văn giới hạn nghiên cứu ở 5 trường THCS gồm: trường THCS
Hải Yên, trường THCS Hải Hòa, trường THCS Ka Long, trường THCS Ninh Dương
và trường THCS Hòa Lạc để phục vụ cho nghiên cứu, khảo sát hoạt động trải nghiệm
- hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh theo CTGDPT mới 2018.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát:
Nhóm 1: gồm 145 người (CBQL Phịng GD&ĐT: 5 người; CBQL trường
THCS: 30 người; Đội ngũ GV: 110 người).
Nhóm 2: gồm 50 người (CMHS, chính quyền địa phương, tổ chức cá nhân).


4
Nhóm 3: Học sinh: 320 học sinh.
Tổng khách thể khảo sát: 545 người.
6.4. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học
8. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học

8.2. Ý nghĩa thực tiễn
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở
các trường THCS theo CTGDPT mới 2018.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT
mới 2018.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT
mới 2018.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một quá trình tác động có chủ đích, có định hướng, có hệ thống và
phù hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua cơ chế quản lý
nhằm đạt được mục đích của quản lý dưới sự tác động của môi trường.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là tập hợp các tác động tối ưu của chủ thể quản lý (Thông qua
việc thực hiện các chức năng quản lý bao gồm: Chức năng kế hoạch; chức năng tổ chức;
chức năng chỉ đạo; chức năng kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch) đến tập thể
giáo viên, cán bộ, nhân viên và học sinh nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực do nhà nước
đầu tư, do các lực lượng xã hội đóng góp và do chính nhà trường tạo ra nhằm đẩy mạnh

mọi hoạt động của nhà trường mà trọng tâm là hoạt động dạy học, thực hiện có hiệu quả
mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
1.2.3.1. Trải nghiệm
Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm
nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý


5
thức…) trong đời sống tâm lí của từng người.
1.2.3.2. Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
Hoạt động TN - HN là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế
và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm
xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ
năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những
vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thơng
qua đó, chuyển hố những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới,
kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc
sống, mơi trường và nghề nghiệp tương lai.
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
Quản lý hoạt động TN - HN theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 là
công tác xây dựng hế hoạch, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện hoạt động nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, từ đó đạt mục
tiêu hoạt động nói riêng và mục tiêu giáo dục trong nhà trường nói chung.
1.3. Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở theo
chương trình giáo dục phổ thông mới 2018
1.3.1. Đặc điểm của học sinh trung học cơ sở
* Đặc điểm phát triển thể chất
*Đặc điểm phát triển nhận thức, tư duy
* Đặc điểm phát triển xúc cảm, tình cảm

1.3.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường trung học cơ
sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018
Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục
định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế,
thể hiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng
hợp kiến thức, kỹ năng các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc
giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và xã hội phù
hợp với lứa tuổi, thơng qua đó, chuyển hóa những kinh nghiệm đã trải qua thành tri
thức mới, hiểu biết mới, kỹ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả
năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai.
1.3.3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở
trường trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018
1.3.3.1. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
1.3.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS
1.3.3.3. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường
THCS
1.3.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
1.3.3.5. Các hình thức đánh giá trong hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp trong trường trung
học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
1.4.2. Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
1.4.3. Chỉ đạo tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
1.4.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp


6
1.4.5. Quản lý môi trường, CSVC hỗ trợ thực hiện hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
1.4.6. Quản lý mối quan hệ phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong hoạt động
trải nghiệm - hướng nghiệp

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở
trường trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018
1.5.1. Các yếu tố khách quan
1.5.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
1.5.1.2. Cơ chế, chính sách thực hiện hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
1.5.1.3. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư
1.5.2. Các yếu tố chủ quan
1.5.2.1. Năng lực quản lý, lãnh đạo của Hiệu trưởng
1.5.2.2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên
1.5.2.3. Điều kiện CSVC, kỹ thuật, tài chính
1.5.2.4. Văn hóa nhà trường
Kết luận chương 1
Trên cơ sở tìm hiểu tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý HĐTN, HN ở trường
THCS, tìm hiểu các khái niệm liên quan đến HĐTN, HN như: trải nghiệm, hoạt động
trải nghiệm - hướng nghiệp, quản lý, quản lý hoạt động trải nghiệm -hướng nghiệp. Hoạt
động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS gồm có: Đặc điểm tâm sinh lý học
sinh ở trường THCS; mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức và kiểm tra, đánh giá
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS theo CTGDPT mới 2018.
Những cơ sở lý luận của chương 1 sẽ là cơ sở để tác giả tiếp tục nghiên cứu về
thực trạng hoạt động TN - HN, quản lý hoạt động TN - HN và đưa ra những biện
pháp quản lý HĐTN, HN ở các trường THCS thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
theo CTGDPT mới 2018.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI - TỈNH QUẢNG NINH
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo thành phố Móng
Cái - tỉnh Quảng Ninh
2.1.1. Vị trí địa lý và tình hình kinh tế xã hội thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh

Thành phố Móng Cái nằm ở phía đơng bắc tỉnh Quảng Ninh, với toạ độ địa lý
từ 21002' đến 21038' vĩ độ bắc; từ 107009' đến 10807' kinh độ đơng. Phía đơng và
đơng nam của Móng Cái giáp với huyện Cô Tô và vịnh Bắc Bộ, ở phía tây và tây bắc
giáp huyện Hải Hà, phía đông bắc giáp huyện Đông Hưng thuộc địa cấp thị Phịng
Thành Cảng, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
2.1.2. Tình hình giáo dục đào tạo thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
2.1.2.1. Tình hình giáo dục đào tạo trên địa bàn thành phố Móng Cái


7
Bảng 2.1. Quy mơ trường, lớp thành phố Móng Cái
Năm học
TT
Nội dung
2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020 Ghi chú
I Quy mô trường
53
52
53
54
1 Mầm non
19
19
19
19
2 Tiểu học
14
13
14
14

3 THCS
14
13
13
14
4 TH&THCS
2
3
3
3
5 THPT
3
3
3
3
6 GDTX
1
1
1
1
II Học sinh
21810
23182
24130
24255
1 Mầm non
6925
7528
7354
6677

2 Tiểu học
9015
9488
10358
10919
3 THCS
5870
6166
6418
6659
(Nguồn: Phịng GD&ĐT thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh)
2.1.2.2. Tình hình giáo dục của các trường THCS thành phố Móng Cái
a) Về mạng lưới, quy mô trường, lớp THCS
Qua bảng 2.2 cho thấy quy mô học sinh tăng đều qua các năm học (từ năm
học 2017-2018 là 6166 học sinh (36,27%) đến năm học 2019-2020 là 6659 học sinh
chiếm 38,49%), đáp ứng cho việc dạy học cả ngày và nhu cầu của cha mẹ học sinh.
Bên cạnh đó, tỷ lệ học sinh/lớp ngày ở mức trung bình đáp ứng tốt nhiệm vụ dạy
học và giáo dục học sinh.
b) Chất lượng giáo dục THCS
Bảng 2.3. Chất lượng Hạnh kiểm cấp THCS
Năm học

Tổng số
HS

Tốt

Khá

Tr.bình


Yếu

SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
2016-2017
5.870 4551 77,53 1.215 20,70 102 1,74 2 0,03
2017-2018
6.146 4.871 79,25 1.184 19,26 92 1,50 0 0,00
2018-2019
6.422 5.157 80,30 1.150 17,91 107 1,67 3 0,05
2019-2020
6.710 5.137 76,56 1.434 21,37 130 1,94 0 0,00
(Nguồn: Phòng GD&ĐT thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh)
Bảng 2.4. Chất lượng Học lực cấp THCS
Kém
Giỏi
Khá
Tr.bình
Yếu
Năm học Số HS
SL TL SL
TL SL
TL
SL TL SL TL
2016-2017 5870 1.049 17,87 2569 43,76 2140 36,46 111 1,89 1 0,02
2017-2018 6.146 1.104 17,96 2.747 44,70 2.217 36,07 78 1,27 0 0,00
2018-2019 6.422 1.248 19,43 2.926 45,56 2.164 33,70 73 1,14 0 0,00
2019-2020 6.710 1.176 17,53 2.718 40,51 2.641 39,36 161 2,40 0 0,00
(Nguồn: Phòng GD&ĐT thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh)
Qua bảng 2.3 và 2.4 cho thấy chất lượng giáo dục THCS ổn định vững chắc, tỷ lệ

xếp loại hạnh kiểm khá tốt đạt từ 99,7% trở lên. Tỉ lệ xếp loại học lực yếu, kém giảm


8
đều, tỉ lệ học sinh xếp loại Tốt, khá về các năng lực và phẩm chất ở mức cao. Điều đó
khẳng định việc hành thành và phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh trong các
nhà trường được chú trọng. Tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình lớp học đạt mức cao
(99,8%); học sinh được khen thưởng đã dần đi vào thực chất.
c) Trình độ đội ngũ CBQL và giáo viên các trường THCS
- Về số lượng đội ngũ CBQL: Tính đến năm học 2019- 2020, tồn thành phố
có 30 cán bộ quản lý, trong đó 16 đồng chí là Hiệu trưởng. Đảm bảo đủ số lượng cán
bộ quản lý là Hiệu trưởng, khơng có trường THCS nào khuyết Hiệu trưởng.
- Trình độ chun mơn: Tỉ lệ Hiệu trưởng đạt chuẩn về chun mơn chiếm
100%, trong đó có 28 đạt trình độ đại học, chiếm 93,3%, 02 đồng chí có trình độ thạc
sĩ, chiếm 6,7 %. Tỉ lệ Hiệu trưởng có trình độ thạc sĩ thấp chiếm 0.0%.
Từ năm học 2017-2018 đến nay, ĐNGV tăng 03 giáo viên, trình độ đào tạo
đạt chuẩn duy trì 100%, có 11 GV đạt trình độ thạc sĩ, tăng 7 giáo viên. ĐNGV cơ
bản đáp ứng cho việc tổ chức dạy học, giáo viên tích cực đào tạo nâng trình độ trên
chuẩn đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao.Tuy nhiên, do số học sinh tăng,
thực hiện tinh giảm biên chế theo quy đinh, tỷ lệ giáo viên/lớp cũng giảm 0,7%;
trình độ trên chuẩn giảm 1,2% do có giáo viên mới tuyển dụng ở trình độ trung cấp
sư phạm; tỷ lệ giáo viên có trình độ thạc sĩ thấp (1,5%).
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Đối tượng khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát
2.3. Thực trạng thực hiện hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường
trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo

CTGDPT mới 2018
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên và LLXH về hoạt
động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố
Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
2.3.1.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, tầm quan trọng của hoạt động TN - HN
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái
Bảng 2.9. Nhận thức của CBQL, GV, LLXH và HS về vị trí, tầm quan trọng
của hoạt động TN - HN ở các trường THCS
Nhận thức của CBQL, GV, LLXH và HS về vị trí, tầm quan trọng của hoạt
động TN - HN là khác nhau, thể hiện qua bảng sau:
Mức độ
T
Rất
Ít
Khơng
Nội dung
Quan trọng
T
quan trọng
Quan trọng quan trong
SL
%
SL
% SL
%
SL
%
1
CBQL, GV
130 89.7

10
6.9
5
3.4
0
0.0
2 LLXH, CMHS
36
77.6
8
13.1 4
5.6
2
3.7
3
HS
210 65.6
65
20.3 25
7.8
20
6.3


9
2.3.1.2. Thực trạng nhận thức về đặc điểm của hoạt động TN - HN ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái
Kết quả khảo sát bảng 2.10 cho thấy: Đánh giá CBQL, GV, LLXH về đặc điểm
của hoạt động TH, HN ở trường THCS nhận được ý kiến tán thành cao, điểm TB
3,53 ở mức rất đồng ý.

2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Theo khảo sát, đánh giá của CBQL, GV, LLXH về thực hiện mục tiêu của hoạt
động TN - HN ở mức khá, điểm TB 3,17, điểm TB giao động từ 2,93 đến 3,42.
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Kết quả khảo sát cho thấy: Đánh giá CBQL, GV, LLXH về thực hiện nội dung
hoạt động TB ở mức chưa cao, tiệm cận mức trung bình 2,58. Trong đó một số nhóm
nội dung thực hiện ở mức trung bình.
HS nhà trường cũng đánh giá nhóm nội dung hoạt động hướng nghiệp của
nhà trường hiện nay chưa thực sự tốt (điểm TB: 2,76). Điều đó cho thấy các em
chưa thực sự quan tâm đến các hoạt động có tính định hướng nghề nghiệp trong
tương lai, các em chưa thật hứng thú với thế giới nghề nghiệp và chưa thực sự
mong muốn được khám phá, trải nghiệm theo nhiều nội dung khác nhau. Vì vậy
việc đổi mới nội dung trải nghiệm thông qua việc tăng cường nội dung hoạt động
hướng tới tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp cần được nhà trường tích cực triển
khai nhiều hơn.
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Đánh giá CBQL, GV, LLXH về thực hiện phương pháp tổ chức hoạt động TN
- HN TB ở mức trung bình, điểm TB 2,45.
HS có đánh giá phương pháp làm việc nhóm ở mức thường xuyên nhất, điểm
TB 3,06. Trong khi phương sắm vai và phương pháp trò chơi được HS đánh giá thấp
hơn, điểm TB lần lượt 2,61 và 2,83.
2.3.5. Thực trạng thực hiện hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Đánh giá của CBQL, GV, CMHS về thực hiện hình thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS ở mức thỉnh thoảng, điểm TB giao động
2,29 đến 2,46.
HS nhà trường đánh giá cao ở Hình thức có tính Thể nghiệm, tương tác: Diễn

đàn, giao lưu, sân khấu, trò chơi (điểm TB 2,48), xếp thứ bậc 1/4. Đây là những hình
thức các em thường xuyên được trải nghiệm. Tuy nhiên một số hình thức như Hình
thức có tính khám phá: Thực địa, thực tế, tham quan, cắm trại; Hình thức có tính
nghiên cứu: Hoạt động khảo sát, điều tra, dự án, nghiên cứu khoa học, hội thảo, câu
lạc bộ, HS ít có cơ hội được trải nghiệm.
2.3.6. Thực trạng đánh giá hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp hoạt động trải
nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh
CBQL, GV, CMHS nhà trường đánh giá mức độ thực hiện đánh giá kết quả
hoạt động trải nghiệm cho học sinh đạt điểm TB 2,32.


10
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT
mới 2018
2.4.1. Thực trạng thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Bảng 2.19. Thực trạng thực hiện kế hoạch hoạt động TN - HN ở trường THCS
Mức độ
Thứ
TT
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu ĐTB
bậc
SL % SL % SL % SL %
Xác định căn cứ và yêu cầu trong
xây dựng kế hoạch để triển khai

1
41 28.3 50 34.5 26 17.9 28 19.3 2.72 1
hoạt động trải nghiệm hướng
nghiệp.
2 Phân tích tình hình nhà trường
21 14.5 40 27.6 38 26.2 46 31.7 2.25 7
Xây dựng phân phối chương trình
hoạt động trải nghiệm - hướng
3 nghiệp và lựa chọn các chủ đề/nội 34 23.4 45 31.0 26 17.9 40 27.6 2.50 2
dung dạy học, hoạt động trải
nghiệm - hướng nghiệp
Phân bổ các nguồn lực (đội ngũ
4 giáo viên, CSVC, thiết bị, tài 21 14.5 40 27.6 31 21.4 53 36.6 2.20 8
chính, thời gian…).
Xây dựng thời gian (theo năm
5
36 26.7 35 25.9 17 12.6 47 34.8 2.44 3
học) để tiến hành hoạt động
Dự thảo kế hoạch trải nghiệm
6
35 17.9 30 28.2 35 28.2 45 25.6 2.36 5
hướng nghiệp
Hoàn thiện kế hoạch trải nghiệm 7
35 24.1 30 20.7 40 27.6 40 27.6 2.41 4
hướng nghiệp.
Ban hành kế hoạch thực hiện hoạt
8
35 24.1 35 24.1 25 17.2 50 34.5 2.39 6
động TN - HN.
Điểm TB

2,41
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung này là ở
mức trung bình, điểm TB giao động từ 2,20 đến 2,72.
2.4.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh
Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 2.2 sau:


11

Biểu đồ 2.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình hoạt động trải
nghiệm hướng nghiệp ở các trường THCS
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung này là ở
mức trung bình, điểm TB giao động từ 2,24 đến 2,79.
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Sử dụng kết quả khảo sát ở câu hỏi số 10 (phụ lục 01) về chỉ đạo tổ chức triển
khai hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành
phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh, tác giả đã thu được bảng sau:
Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 2.3 sau:

Biểu đồ 2.3. Thực trạng chỉ đạo tổ chức triển khai hoạt động TN - HN
ở các trường THCS


12
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung này là ở
mức trung bình, điểm TB 2,39.
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh

Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 2.4 sau:

Biểu đồ 2.4. Thực trạng chỉ đạo tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở các trường THCS
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung này là ở
mức trung bình, điểm TB 2,46.
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Bảng 2.23. Thực trạng quản lý KT, ĐG hoạt động TN - HN ở các trường THCS
Mức độ
Thứ
TT
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu ĐTB
bậc
SL % SL % SL % SL %
Chỉ đạo thu thập thơng tin chính
xác, kịp thời, có giá trị về mức độ
1 đáp ứng yêu cầu cận đạt so với 25 18.9 39 29.5 30 22.7 38 28.8 2.39 4
chương trình, sự kiến bộ của HS
trong và sau giai đoạn TN - HN.
Đánh giá các biểu hiện của phẩm
2 chất và năng lực đã được xác 32 22.1 40 27.6 42 29.0 31 21.4 2.50 1
định trong chương trình.
Kết hợp đánh giá của GV với tự
3 đánh giá của HS, đánh giá của 30 20.7 37 25.5 38 26.2 40 27.6 2.39 3
CMHS và lực lượng giáo dục.
Đánh giá dựa trên thông tin thu

4
34 23.4 45 31.0 25 17.2 41 28.3 2.50 2
thập được từ quan sát của GV, từ


13
TT

5

Nội dung

Mức độ
Thứ
Tốt
Khá
TB
Yếu ĐTB
bậc
SL % SL % SL % SL %

ý kiến tự đánh giá của HS, ý kiến
nhận xét của CMHS và lực lượng
xã hội.
Sử dụng kết quả KT, ĐG hoạt
động TN - HN vào điều chỉnh nội
28 19.3 27 18.6 40 27.6 50 34.5 2.23
dung chương trình hoạt động TN
- HN.
Điểm TB

2,40

5

Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung này là ở
mức trung bình, điểm TB 2,40, trong đó:
2.4.6. Thực trạng xây dựng mối quan hệ giữa các lực lượng giáo dục trong quản lý
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố
Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
Bảng 2.24. Thực trạng xây dựng mối quan hệ giữa các lực lượng giáo dục
trong quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS
Mức độ
Thứ
TT
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu ĐTB
bậc
SL % SL % SL % SL %
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa
các lực lượng trong quản lý
1
51 35.2 39 26.9 30 20.7 25 17.2 2.80 1
hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp
Tổ chức hợp tác với CMHS
2 trong hoạt động trải nghiệm - 41 28.3 45 31.0 25 17.2 34 23.4 2.64 3
hướng nghiệp

Tổ chức trao đổi, tọa đàm về
3 hoạt động TN - HN với lực 31 21.4 40 27.6 42 29.0 32 22.1 2.48 5
lượng giáo dục
Tăng cường phối hợp tổ chức
4
40 27.6 37 25.5 38 26.2 30 20.7 2.60 4
đoàn thể ở địa phương
Kêu gọi sự tham gia ủng hộ của
5
50 34.5 27 18.6 40 27.6 28 19.3 2.68 2
các lực lượng XH
Điểm TB
2,67
Kết quả khảo sát cho thấy:
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung này là ở
mức trung bình, điểm TB 2,46.
2.4.7. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh


14
Sử dụng kết quả khảo sát ở câu hỏi số 14 (phụ lục 01) về quản lý cơ sở vật
chất, điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên
địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh, tác giả đã thu được bảng sau:
Bảng 2.25. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, điều kiện tổ chức hoạt động
trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS
Mức độ
Thứ
TT
Nội dung

Tốt
Khá
TB
Yếu ĐTB
bậc
SL % SL % SL % SL %
Thường xuyên rà soát CSVC,
1 thiết bị phục vụ các hoạt động 40 27.6 27 18.6 28 19.3 50 34.5 2.39 3
TN - HN.
Chỉ đạo các tổ chun mơn và
GV có kế hoạch sử dụng hợp lý
2
25 17.2 45 31.0 34 23.4 41 28.3 2.37 4
CSVC, TB phục vụ hoạt động
TN - HN.
Chỉ đạo bổ sung CSVC, thiết bị
3 trong tổ chức các hoạt động TN 38 26.2 37 25.5 30 20.7 40 27.6 2.50 2
- HN.
Hướng dẫn GV khai thác sử
dụng thiết bị hiện có của trường
4
42 29.0 40 27.6 32 22.1 31 21.4 2.64 1
trong tổ chức các hoạt động TN
- HN.
Khai thác sử dụng các điều kiện
5 vật chất sẵn có ở địa phương 30 20.7 39 26.9 25 17.2 51 35.2 2.33 5
phục vụ hoạt động TN - HN.
Điểm TB
2,44
Các ý kiến đều cho rằng hiện nay vẫn đề chỉ đạo giáo viên có kế hoạch sử dụng

hợp lý CSVC, TB phục vụ cho hoạt động trải nghiệm đã tiến hành, tuy nhiên hiệu quả và
mục tiêu của kế hoạch thi còn chung chung, chưa cụ thể. Điều này dẫn tới còn thực hiện
ở mức độ yếu, đây là những nội dung CBQL cần đề ra những biện pháp để khắc phục.
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh
Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới 2018 đạt ĐTB = 3,65, ở mức rất ảnh hưởng.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo
CTGDPT mới 2018
2.6.1. Những kết quả đạt được
Đội ngũ CBQL, GV, NV nhà trường có nhận thức tương đối tốt về hoạt động
TN - HN theo CTGDPT mới 2018, ý thức được nhiệm vụ của mình với chất lượng
giáo dục của nhà trường.


15
Công tác quản lý hoạt động TN - HN được Hiệu trưởng thực hiện đúng theo
các văn bản quy định của nhà nước và chỉ đạo của cấp trên.
Nhà trường đã áp dụng một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả hoạt
động TN - HN và đã đạt được những thành tích nhất định.
2.6.2. Một số hạn chế, tồn tại
+ Chương trình GDPT 2018 mới trên thực tế chưa thực hiện, tất cả các hoạt
động TN-HĐNH ở thành phố Móng Cái chỉ là hoạt động tự phát, tự tổ chức. Việc
thực hiện còn thụ động chờ vào sự chỉ đạo của các cấp quản lý và chưa có nhiều biện
pháp tuyên truyền, giáo dục cụ thể để nâng cao nhận thức của lực lượng giáo dục
trong quá trình thực hiện.
- Một bộ phận CMHS, HS và GV trẻ còn chưa nhận thức đầy đủ về vai trò, ý
nghĩa, mục tiêu hoạt động TN - HN, nhất là bối cảnh đổi mới CTGDPT đang diễn

ra nên trong quá trình thực hiện cịn lúng túng, chưa bám sát vào yêu cầu và kế hoạch
thực hiện của nhà trường.
- Mối gắn kết giữa GV với GV, GV với CMHS, nhà trường với CMHS về hoạt
động TN - HN chưa thật bền vững và hiệu quả.
- Một số giáo viên chưa có ý thức tự học và tự bồi dưỡng, vì thế cũng ảnh hưởng
một phần đến chất lượng tổ chức hoạt động TN - HN theo CTGDPT mới 2018.
Kết luận chương 2
Chương 2 đã nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động TN - HN ở các trường
THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018,
đi sâu phân tích thực trạng hoạt động trải nghiệm cũng như quản lý hoạt động TN HN ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh, chỉ ra
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm.
Những kết quả nghiên cứu cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động TN - HN
ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo
chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 ở chương 2 là cơ sở để tác giả đề xuất các
biện pháp quản lý được thể hiện ở chương 3 dưới đây.
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ MĨNG CÁI - TỈNH QUẢNG NINH THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI 2018
3.1. Quan điểm chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Ninh về thực hiện triển khai
chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018
3.1.1. Mục đích, u cầu
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính mở và linh hoạt
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khoa học, thực tiễn
3.2.4. Nguyên tắc phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa



16
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình
giáo dục phổ thông mới 2018
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức tuyên truyền, quán triệt nâng cao nhận thức về vị trí,
tầm quan trọng và nhiệm vụ của hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp cho đội
ngũ CBQL, giáo viên, lực lượng xã hội và học sinh nhà trường theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới 2018
3.3.1.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Giúp các nhà quản lý, GV, cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục khác có
những hiểu biết vị trí, tầm quan trọng và nhiệm vụ của hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Nâng cao trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục
khác, tạo mối quan hệ giữa các lực lượng để họ hợp tác với nhau trong việc tổ chức
các HĐTN cho HS đạt được các mục tiêu mong đợi.
3.3.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Tăng cường nhận thức cho GV, nhân viên và các lực lượng giáo dục khác về
mục tiêu HĐTN, HN nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, có năng
lực tâm lý - xã hội… cho người học; giúp HS tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như
phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân xây dựng
sự nghiệp và cuộc sống hạnh phúc sau này.
3.3.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với Ban giám hiệu:
hơng qua chương trình, hội nghị, cuộc họp đội đồng sư phạm, BGH quán triệt,
phổ biến các văn bản chỉ đạo liên quan đến triển khai thực hiện chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 nói chung và chương trình trải nghiệm - hướng nghiệp ở bậc THCS
nói riêng. Cần kết hợp với các tài liệu hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, các khối trường
Đại học Sư Phạm có hướng dẫn thực hiện triển khai chương trình giáo dục trải
nghiệm - hướng nghiệp năm 2018.

* Đối với giáo viên:
Thông qua các buổi họp chủ nhiệm hàng tuần, thông qua buổi họp về công tác
chuẩn bị tổ chức sinh hoạt tập thể theo chủ đề giúp GV hiểu về vai trò của hoạt động TN
- HN với sự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực thực tiễn của HS.
* Đối với lực lượng xã hội:
Cần phải làm cho CMHS thấy vai trò to lớn của hoạt động TN - HN với sự hình
thành, phát triển các phẩm chất và năng lực thực tiễn của HS, rèn luyện tính chủ động
sáng tạo, cập nhật thơng tin, mở mang kiến thức, tạo hứng thú cho học tập các mơn
văn hố. Cần làm cho phụ huynh thấy hoạt động này khơng ảnh hưởng đến học văn
hố như họ nghĩ mà cịn hỗ trợ việc học tập các mơn văn hoá.
* Đối với học sinh:
- Tuyên truyền trên hệ thống thơng tin đại chúng, thơng tin điện tử như chương
trình phát thanh của nhà trường, của địa phương, đưa lên website của nhà trường…
- Tuyên truyền thông qua các hoạt động diễn đàn, ngoại khóa, câu lạc bộ, các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao,…


17
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng nhà trường cần phải nắm vững pháp luật của nhà nước về GD&ĐT;
xác định đúng tầm quan trọng của công tác quản lí hoạt động TN - HN đối trong bối
cảnh đổi mới hiện nay. Bởi vì có nhận thức đúng đắn thì mới chỉ đạo, triển khai hoạt
động TN - HN trong nhà trường đúng mức, hiệu quả.
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp phù hợp với địa phương và nhà trường
3.3.2.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Xây dựng và thực hiện kế hoạch là công việc rất quan trọng và cần thiết trong
quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS. Kế hoạch hoạt động
được xây dựng càng cụ thể sẽ giúp hoạt động được triển khai dễ dàng, gắn kết các
nguồn lực thực hiện, đồng thời phù hợp với tình hình nhà trường và đặc điểm của địa

phương, các yêu cầu và điều kiện bảo đảm nhằm thực hiện hoạt động TH, HN ở
trường THCS đạt hiệu quả.
3.3.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Xây dựng kế hoạch hoạt động TN - HN của nhà trường;
- Xây dựng kế hoạch hoạt động TN - HN của GV, TCM.
3.3.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Bước 1: Xác định các căn cứ: Điều lệ nhà trường; chương trình giáo dục phổ
thơng mới; hướng dẫn thực hiện năm học của Phòng GD&ĐT; Kế hoạch năm học
của các trường THCS.
- Bước 2: Phân tích rõ bối cảnh nhà trường trong năm học, sử dụng cơng cụ
phân tích SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc
tổ chức thực hiện các HĐTN, HN cho HS.
- Bước 2: Xây dựng các mục tiêu
- Bước 3: Xây dựng nội dung hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
- Bước 4: Biện pháp thực hiện
- Bước 5: Dự thảo kế hoạch:
- Bước 6: Ban hành kế hoạch:
3.3.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
CBQL trường THCS phải nắm vững các văn bản chỉ đạo của các cấp. Hiểu
đúng các văn bản chỉ đạo các cấp về hoạt động TN; có khả năng giải thích cho GV
và các lực lượng tham gia để có căn cứ xây dựng kế hoạch đúng. Đội ngũ CBQL,
GV nhà trường phải có năng lực chuyên môn tốt để xây dựng kế hoạch sát với tình
hình thực tế.
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên về tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường
THCS theo CTGDPT mới 2018
3.3.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Trong bất kì hoạt động nào, muốn hoạt động đó có hiệu quả thì vai trị của con
người là quan trọng nhất. Chính vì vậy, việc xây dựng, lựa chọn, đào tạo đội ngũ có
trình độ, năng lực, có khả năng tổ chức thực tiễn các hoạt động trải nghiệm là một

trong những biện pháp đặc biệt quan trọng.


18
3.3.3.2. Nội dung của biện pháp
- Tác động đến nhận thức của đội ngũ CBQL, GV nhà trường để họ tham gia
hoạt động bồi dưỡng năng cao năng lực triển khai thực hiện chương trình GDPT 2018
nói chung và chương trình trải nghiệm - hướng nghiệp nói riêng.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên về tổ chức các hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp.
3.3.3.2. Cách thực hiện biện pháp
* Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
* Tổ chức bồi dưỡng
* Chỉ đạo bồi dưỡng
* Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
3.3.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng cần có biện pháp rà sốt năng lực hiện có của đội ngũ tham gia tổ
chức hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp của nhà trường.
Nâng cao nhận thức về việc tham gia công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng các
kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp cho học sinh
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo xây dựng phát triển chương trình hoạt động trải
nghiệm - hướng nghiệp phù hợp với từng nhà trường
3.3.4.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Chỉ đạo việc xây dựng và phát triển nội dung chương trình hoạt động TN - HN
giúp thiết lập một chương trình khung tơn trọng tính hệ thống, đảm bảo sự nhất quán
và không bị trùng lặp. Chỉ đạo việc thực hiện nội dung chương trình TN –HN tuân
thủ quy định của cấp trên và phù hợp với tình hình của nhà trường.
3.3.4.2. Nội dung của biện pháp
- Trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở
GD&ĐT, các trường xây dựng và phát triển nội dung chương trình hoạt động TN –

HN theo kế hoạch.
3.3.4.2. Cách thực hiện biện pháp
- Thành lập Ban biên soạn phát triển chương trình TH - HN do đồng chí Hiệu trưởng
làm trưởng ban. Các thành viên gồm TTCM và giáo viên cốt cán của nhà trường.
- Tổ chức họp rà sốt chương trình TN –HN hiện hành, trên cơ sở phân bổ chương
trình, nhà trường xây dựng nội dung chương trình theo các chuyên đề hoạt động.
3.3.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng cần nhận thức rõ về cơ sở lí luận, cách tiếp cận, ngun tắc xây
dựng chương trình từ đó thống nhất tổ, nhóm chun mơn, GV xây dựng chương
trình phù hợp.
- Cần có chương trình khung và khung chương trình từ Bộ GD&ĐT làm căn cứ
pháp lý để xây dựng và phát triển chương trình.
3.3.5. Biện pháp 5: Tổ chức đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS
3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp
Trên cơ sở tiếp cận những yêu cầu đổi mới của CT hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp mới, nhà trường tích cực đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức
thực hiện nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động.


19
3.2.5.2. Nội dung thực hiện
* Về nội dung trải nghiệm - hướng nghiệp
* Về hình thức thực hiện hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
3.3.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- CBQL xây dựng kế hoạch, họp ban liên tịch để thảo luận, góp ý và phổ biến cho
CB, GV và các lớp thực hiện.
- Phát triển hình thức tổ chức các chuyên đề theo hướng phát triển năng lực học
sinh bằng cách tăng cường hoạt động thực hành trải nghiệm.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Nhà trường, gia đình, cộng đồng xã hội và chính
quyền địa phương trong quá trình tổ chức hoạt động TN - HN cho học sinh.

3.3.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Có sự tham gia của các bên liên quan như: Cộng đồng địa phương, chính
quyền, các cơ quan đóng trên địa bàn trường, cơng ty lữ hành du lịch...
- Có sự chỉ đạo của Phòng, Ban chức năng trong việc phối hợp tổ chức hoạt động
TN - HN.
- Các điều kiện về CSVC, tài chính và năng lực tổ chức điều phối của CBQL các
trường THCS.
- BGH nhà trường cần có chế độ động viên khen thưởng với những cá nhân thường
xuyên vận dụng đa dạng và hiệu quả các hình thức tổ chức hoạt động TN - HN.
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp ở trường THCS theo yêu cầu cần đạt của chương trình
3.3.6.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Tăng cường giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức các hoạt động
TN - HN để thu thập các thông tin minh chứng cụ thể, đánh giá đúng ưu điểm, hạn
chế trong việc thực hiện kế hoạch hoạt động TN - HN của đội ngũ. Qua đó kịp thời
khen thưởng phát huy các thành tích, hỗ trợ, tư vấn, uốn nắn kịp thời các sai lệch để
đảm bảo các hoạt động được thực hiện đúng hướng và có chất lượng.
3.3.6.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng và các CBQL thực hiện việc giám sát hoạt động TN - HN trong
trường THCS với vai trò người cố vấn, người trợ giúp kỹ thuật, người đồng hành để
giúp GV tổ chức các hoạt động TN - HN theo đúng nội dung chương trình giáo dục
cấp THCS hiện hành, hướng đến mục tiêu đã xác định.
- Xây dựng tiêu chí kiểm tra và thang đánh giá rõ ràng về hoạt động TN - HN;
thống nhất và thông qua trong hội đồng nhà trường.
3.3.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp
trình giáo dục cấp THCS hiện hành, hướng đến mục tiêu đã xác định. - Thực
hiện việc giám sát hoạt động TN - HN trong trường THCS với vai trò người cố vấn,
người trợ giúp kỹ thuật, người đồng hành để giúp GV tổ chức các hoạt động TN - HN
theo đúng kế hoạch, nội dung chương
- Động viên, khích lệ kịp thời những cá nhân, tập thể tổ chức tốt, sáng tạo các
hoạt động TN - HN phù hợp với điều kiện nhà trường.

3.3.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Tuân thủ theo quy định chung và phải đảm bảo theo mục tiêu, kế hoạch.
- Kết quả kiểm tra HĐTN phải được xử lý khách quan, công bằng.


20
- Hiệu trưởng và các CBQL phải hiểu rõ chương trình mơn học và giáo dục cấp
THCS cùng các điều kiện CSVC, thiết bị dạy học cấp thiết để hướng dẫn GV đồng thời
có khả năng huy động, khai thác các nguồn lực hiện có phục vụ các hoạt động.
3.3.7. Biện pháp 7: Tổ chức khai thác hiệu quả nguồn lực trong và ngài nhà
trường phục vụ cho hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp
3.3.7.1. Mục tiêu của biện pháp
Khai thác hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nhà trường tổ chức hoạt động
trải nghiệm - hướng nghiệp sẽ phát huy năng lực của đội ngũ, huy động được sức
mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm nhà trường, nhờ đó góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục, uy tín thương hiệu nhà trường sẽ được khẳng định. Vì thế, đây là giải
pháp nhằm giúp nhà trường khẳng định được uy tín, tạo dựng được niềm tin với cộng
đồng, góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác XHHGD.
3.3.7.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Phối kết hợp với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành
đồn thể, mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội, Hội Cha mẹ HS…, huy động các
nguồn lực tài chính, tăng cường CSVC và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động TN HN, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp.
3.3.7.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với điều kiện bên trong nhà trường:
* Đối với nguồn lực bên ngoài
3.3.7.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Xây dựng hệ thống các nội quy, quy định về quản l‎ý, sử dụng nguồn lực, có
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đó.
Phối hợp các tổ chức, cá nhân hỗ trợ các đợt tổ chức đi tham quan thực tế cho
học sinh.

3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
theo CTGDPT mới 2018
Các biện pháp được đề xuất trên đây có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên
sự thống nhất, tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau trong quá trình quản lý hoạt động
trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018. Mỗi biện pháp có một vị trí và thế mạnh
riêng trong q trình thực hiện nhiệm vụ quản lý, biện pháp này là tiền đề cho biện
pháp kia, song chúng có mối quan hệ mật thiết tác động lẫn nhau tạo thành một chỉnh
thể thống nhất trong khâu quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới 2018.
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng
Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018
3.5.1. Mục đích của khảo nghiệm
3.5.2. Đối tượng lựa chọn và phạm vi khảo nghiệm
3.5.3. Các bước tiến hành khảo nghiệm
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm


21
3.5.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất
Bảng 3.1. Bảng khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
Mức độ cấp thiết
Thứ
Rất
Cần
Không Điểm
STT
Biện pháp

bậc
cần thiết thiết cần thiết X
SL % SL % SL %
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt nâng
cao nhận thức về vị trí, tầm quan
trọng và nhiệm vụ của hoạt động trải
1 nghiệm - hướng nghiệp cho đội ngũ 55 91.7 4 6.7 1 1.7 2.90 2
CBQL, giáo viên, lực lượng xã hội và
học sinh nhà trường theo CTGDPT
mới 2018
Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt
2 động trải nghiệm - hướng nghiệp phù 54 90.0 4 6.7 2 3.3 2.92 1
hợp với địa phương và nhà trường
Tăng cường bồi dưỡng năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
3 giáo viên về tổ chức hoạt động trải 50 83.3 7 11.7 3 5.0 2.78 4
nghiệm - hướng nghiệp ở trường
THCS theo CTGDPT mới 2018.
Chỉ đạo xây dựng phát triển chương
4 trình hoạt động trải nghiệm - hướng 53 88.3 5 8.3 2 3.3 2.85 3
nghiệp phù hợp với từng nhà trường
Tổ chức đổi mới nội dung, phương
pháp và hình thức tổ chức hoạt động 48 80.0 7 11.7 5 8.3 2.72 5
5
trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường
THCS.
Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp 46 76.7 8 13.3 6 10.0 2.67 7
6
ở trường THCS theo yêu cầu cần đạt

của chương trình
Tổ chức khai thác hiệu quả nguồn lực
trong và ngài nhà trường phục vụ cho 47 78.3 7 11.7 6 10.0 2.68 6
7
hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp.
Điểm TB
2.79
Phân tích bảng số liệu 3.1 cho thấy ý kiến đánh giá tính cần thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn
thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới
2018 mà đề tài đề xuất đạt mức độ cao, điểm trung bình chung của 7 biện pháp đề
xuất là: 2,79.


22
3.5.4.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất
Bảng 3.2. Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý
Mức độ khả thi
Rất
Không Điểm Thứ
STT
Biện pháp
Khả thi
khả thi
khả thi X
bậc
SL % SL % SL %
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt nâng
cao nhận thức về vị trí, tầm quan trọng

và nhiệm vụ của hoạt động trải
1 nghiệm - hướng nghiệp cho đội ngũ 55 91.7 3 5.0 2 3.3 2.88 1
CBQL, giáo viên, lực lượng xã hội và
học sinh nhà trường theo CTGDPT
mới 2018
Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt
2 động trải nghiệm - hướng nghiệp phù 52 88.1 6 10.2 1 1.7 2.86 2
hợp với địa phương và nhà trường
Tăng cường bồi dưỡng năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
3 giáo viên về tổ chức hoạt động trải 48 80.0 9 15.0 3 5.0 2.75 4
nghiệm - hướng nghiệp ở trường
THCS theo CTGDPT mới 2018.
Chỉ đạo xây dựng phát triển chương
4 trình hoạt động trải nghiệm - hướng 50 83.3 8 13.3 2 3.3 2.80 3
nghiệp phù hợp với từng nhà trường
Tổ chức đổi mới nội dung, phương
pháp và hình thức tổ chức hoạt động 49 81.7 6 10.0 5 8.3 2.73 5
5
trải nghiệm - hướng nghiệp ở trường
THCS.
Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp 47 78.3 9 15.0 4 6.7 2.72 6
6
ở trường THCS theo yêu cầu cần đạt
của chương trình
Tổ chức khai thác hiệu quả nguồn lực
7 trong và ngài nhà trường phục vụ cho 45 75.0 8 13.3 7 11.7 2.63 7
hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp.
Điểm TB

2.77
Bảng 3.2 cho thấy tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TN - HN ở
các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái mà đề tài đề xuất được các
chuyên gia đánh giá ở mức khả thi cao, thể hiện ở điểm trung bình của 7 biện pháp:
X > 2,77.
Như vậy, Kết quả khảo sát thu được chứng tỏ các biện pháp quản lý hoạt động
TN - HN ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái theo CTGDPT 2018
mà luận văn đề xuất được đánh giá là có tính cần thiết và có tính khả thi cao.


23
Kết luận chương 3
Căn cứ vào các nguyên tắc đề xuất, đề tài đã đề xuất 7 biện pháp quản lý hoạt
động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng
Cái - tỉnh Quảng Ninh theo CTGDPT mới 2018. Các biện pháp này có mối quan hệ
biện chứng, bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện và đã được khẳng định về
tính cần thiết và tính khả thi qua khảo sát nhận thức. Nếu được áp dụng vào thực
tiễn sẽ góp phần nâng cao hiệu biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 trong giai đoạn hiện nay góp phần
cao chất lượng giáo dục của mỗi nhà trường.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động TN - HN có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đổi mới giáo dục,
đào tạo nên những con người đáp ứng với yêu cầu của nền kinh tế tri thức, bổ trợ cho
hoạt động dạy trên lớp, giúp HS mở rộng kiến thức, tạo điều kiện phát huy tính tích
cực chủ động của HS, tạo cơ hội phát triển các kĩ năng và năng lực thực tiễn cho HS,
giúp các nhà giáo dục sớm phát hiện năng khiếu HS, là con đường gắn lý thuyết với
thực hành, gắn giáo dục của nhà trường với thực tiễn xã hội.
Hoạt động TN - HN phải thông qua các hoạt động đa dạng phong phú, được tổ

chức trong và ngoài nhà trường với sự tham gia phối hợp của nhà trường với các lực
lượng giáo dục khác cùng tổ chức cho HS.
Từ kết quả nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp ở các
trường THCS có thể rút ra kết luận:
Luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động TN - HN, các
khái niệm liên quan cũng như làm rõ nội dung hoạt động TN - HN ở trường THCS
gồm đặc điểm tâm sinh lý học sinh THCS, đặc điểm hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở trường THCS, mục tiêu, nội dung, phương pháp và đánh giá hoạt động trải
nghiệm - hướng nghiệp ở trường THCS. Nội dung hoạt động trải nghiệm - hướng
nghiệp ở trường THCS bao gồm: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá
việc thực hiện hoạt động TN - HN thông qua một loạt các công việc cụ thể để triển
khai các nội dung theo qui định của chương trình giáo dục cấp học, nhằm hướng tới
mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất, hồn thiện nhân cách cho người học.
Trong q trình quản lý hoạt động TN - HN ở trường THCS chịu tác động của nhiều
yếu tố, như yếu tố trình độ, năng lực của hiệu trưởng, của đội ngũ GV, đặc điểm học
sinh của trường, điều kiện kinh tế xã hội địa phương, của nhà trường; nhận thức và
sự tham gia của CMHS, cộng đồng. Trong quản lý hoạt động TN - HN cho HS, hiệu
trưởng phải lựa chọn được các giải pháp quản lý phù hợp với điều kiện nhà trường
và địa phương, đảm bảo các yêu cầu khoa học để đạt được mục tiêu giáo dục.
Luận văn tiến hành khảo sát đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐTN. HN
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo chương
trình giáo dục phổ thông mới 2018 và thấy rằng: Công tác quản lý, tổ chức thực hiện
HĐTN của các trường THCS đã đạt được một số kết quả nhất định. Việc lập kế
hoạch hoạt động đã được quan tâm thực hiện với sự tham gia chủ yếu là các lực lượng
giáo dục trong nhà trường. Các hình thức tổ chức HĐTN thơng qua các hoạt động giáo


24
dục ngoài giờ lên lớp được tổ chức với sự tham gia tích cực của học sinh nhưng trong
q trình tổ chức thực hiện kế hoạch chưa huy động được đơng đảo các lực lượng giáo

dục trong và ngồi nhà trường cùng tham gia. Số mơn học chính khố có lồng ghép
hoạt động trải nghiệm cho học sinh chưa nhiều hoặc có lồng ghép thì hiệu quả chưa
cao. Một bộ phận lực lượng tham gia chỉ đạo còn yếu về năng lực quản lý; trong kiểm
tra đánh giá hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp vẫn còn mang nặng yếu tố tình cảm.
Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất 07 biện pháp quản lý hoạt động TN - HN ở
các trường THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh theo
CTGDPT mới 2018. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
cho thấy các biện pháp đề xuất là cấp thiết, có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của
mỗi nhà trường hiện nay.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh
- Tổ chức các hội nghị chuyên đề nhằm nâng cao năng lực quản lý hoạt động
TN - HN theo CTGDPT mới 2018 cho CBQL, năng lực tổ chức các hoạt động TN HN cho giáo viên. Mở các lớp tập huấn về hoạt động TN - HN cho cán bộ quản lý, GV
bộ môn, GVCN lớp, Cán bộ Đoàn thanh niên, GV tham gia hoạt động TN - HN trong
các nhà trường để nâng cao kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động TN - HN, tăng cường
kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ GV, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn - nghiệp vụ.
2.2. Đối với Phịng GD&ĐT thành phố Móng Cái
- Thường xun cập nhật các văn bản có nội dung hoạt động TN - HN, triển
khai kịp thời tới các trường THCS.
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, thực hiện hoạt động TN - HN theo CTGDPT mới
2018 cụ thể, rõ ràng và triển khai trước khi vào năm học mới.
- Xây dựng đội ngũ cốt cán để giám sát, tư vấn các trường THCS trong thành
phố về việc thực hiện hoạt động TN - HN theo CTGDPT mới 2018.
2.3. Đối với các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái - tỉnh
Quảng Ninh
* Đối với đội ngũ cán bộ quản lý
- Xây dựng đội ngũ cốt cán nhà trường đảm bảo có đủ năng lực, quản lý, chỉ
đạo thực hiện tốt các hoạt động TN - HN theo CTGDPT mới 2018.
- Chủ động xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình, phương pháp và chuẩn bị
các phương tiện cấp thiết, phối hợp đồng bộ các tổ chức trong và ngoài nhà trường để

tổ chức có hiệu quả hoạt động TN - HN cho HS.
- Chủ động trong tuyên truyền đến các lực lượng xã hội, xây dựng các mối
quan hệ tích cực trong cộng đồng để tạo được sự đồng thuận và tin tưởng của cộng
đồng đối với các hoạt động TN - HN của nhà trường.
- Cần có chế độ động viên, khen thưởng kịp thời đối với cá nhân và các tổ chức
đoàn thể trong nhà trường làm tốt công tác hoạt động TN - HN.
* Đối với giáo viên
- Thường xuyên tham dự các lớp bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, rèn luyện kỹ năng
tổ chức các hoạt động TN - HN.
- Phối hợp với CMHS cùng các lực lượng xã hội khác tổ chức các hoạt động
TN - HN cho HS./.



×