Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giáo trình Hàn TIG nâng cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 52 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
-------------o0o------------

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 248a/QĐ- CĐNKTCN, ngày 17/9/2019
của Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ)

Hà Nội, năm 2019


1
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
-------------o0o------------

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 248a/QĐ- CĐNKTCN, ngày 17/9/2019
của Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ)

Hà Nội, năm 2019


2


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu cơng nghiệp hố hiện đại hố dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế
tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển
đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 21: Hàn TIG nâng cao là mô đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm
biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết
hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được
hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2019
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH
NGHỀ: HÀN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ



3
MỤC LỤC
Đề mục

Trang

1. Lời giới thiệu

1

2. Mục lục

2

3. Chương trình mơ đun hàn ống cơng nghệ cao

3

4. Vị trí, tính chất của mô đun

3

5. Mục tiêu của mô đun

3

Bài 1: Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (2G)


5

Bài 2: Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (3G)

19

Bài 3: Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (1G)

33

Bài 4: Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (2G)

44

Tài liệu tham khảo

54


4
TÊN MƠ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO
Mã mơ đun: MĐ HA25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các
môn học MH HA07 - MH HA12 và MĐ HA13 - MĐ HA24.
Tính chất: Là mơ đun chun ngành bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Là mơđun có vai trị rất quan trọng, người
học được trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn công nghệ cao.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng:

- Kiến thức:
+ Trình bầy được kỹ thuật hàn 2G, 3G và ống 1G, 2G bằng phương pháp hàn
TIG;
+ Giải thích rõ trình tự hàn vị trí 2G, 3G và ống 1G, 2G bằng phương pháp hàn
TIG;
+ Phân tích được các dạng khuyết tật, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, dây hàn, khí bảo vệ đầy đủ đảm bảo an tồn;
+ Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật
liệu và vị trí hàn;
+ Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G và ống 1G, 2G bằng phương pháp hàn
TIG đảm bảo mối hàn ngấu, không cháy cạnh, chảy xệ và rỗ khí.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc.


5
Nội dung của mô đun:
Thời gian (giờ)
Số TT

Tên các bài trong mô đun

1

Bài 1: Hàn TIG thép tấm các
bon thấp - Vị trí hàn (2G)


2

Bài 2: Hàn TIG thép tấm các
bon thấp - Vị trí hàn (3G)

3

4
5
6

Bài 3: Hàn TIG thép ống,
thép các bon thấp - Vị trí
(1G)
Bài 4: Hàn TIG thép ống,
thép các bon thấp - Vị trí
(2G)
Thi kết thúc Mơ đun
Cộng

Thực hành,
Tổng

thí nghiệm, Thi/Kiểm
số thuyết thảo luận, bài
tra
tập
18

02


16

01

10

01

14

01

10

01

12

15
01

12
03
60

03
05

50


05


6
BÀI 1: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 2G
Mã bài: MĐ HA25.1
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 2G (TIG) là tư thế hàn ngang, ống có trục
thẳng đứng cố định, khơng quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối
hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng ln
ln có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hàn
bằng phương pháp hàn SMAW.
A. Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bầy được kỹ thuật hàn 2G bằng phương pháp hàn TIG;
+ Giải thích rõ trình tự hàn vị trí 2G bằng phương pháp hàn TIG;
+ Phân tích được các dạng khuyết tật, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, dây hàn, khí bảo vệ đầy đủ đảm bảo an tồn;
+ Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật
liệu và vị trí hàn;
+ Hàn được mối hàn ở vị trí hàn 2G bằng phương pháp hàn TIG đảm bảo mối
hàn ngấu, khơng cháy cạnh, chảy xệ và rỗ khí.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong cơng việc.
B. Nội dung:

1.1. Hàn thép cacbon thấp – vị trí hàn (2G)
1.1.1. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G
a. Góc độ que hàn
Mối hàn giáp mối khơng vát có thể áp dụng cho vật liệu dày dưới 2mm.
Khi hàn mối hàn cần ngấu toàn phần thì phải hàn với kim loại đắp. Mối ghép
được hàn đính để có khe hở đều và có kích thước xác định. Khi hàn trên kim
loại mỏng thường bẻ gờ và thổi chảy chứ không dùng que đắp. trong hàn TIG
thường có góc độ mỏ hàn và dây hàn phụ. Góc độ mỏ hàn so với trục đường hàn
như hình vẽ (Hình 1.1) khoảng 900, góc độ mỏ hàn so với mặt phẳng tấm dưới
bằng 900. Góc độ que hàn phụ so với trục đường hàn như hình vẽ bằng 200 và
góc độ que hàn phụ so với mặt phẳng tấm dưới bằng 750.


7

Hướng hàn

900

H.hàn

15÷20
0

900
900

200
750


900

Hình 1.1 Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ
b. Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
Dao động mỏ hàn và que hàn phụ thực hiện như hình vẽ (Hình 1.2) mỏ hàn dao
động răng cưa, bán nguyệt, que hàn dao động đường thẳng. Thực hiện dao động
có thời gian dừng ở cạnh trên nhiều hơn nhằm bổ xung kim loại cho mối hàn,
hạn chế hiện tương mối hàn bị lệch không cân đối.
2. Phương pháp dao động: mỏ hàn dao động theo kiểu răng cưa và bán
nguyệt và que hàn dao động theo đường thẳng.
Que hàn phụ

Mỏ hàn

Que hàn phụ

Mỏ hàn

Hình 1.2 Phương pháp dao động mỏ hàn và que hàn phụ
- Việc bổ xung que hàn phụ tương tự như khi thực hiện hàn giáp mối ở vị trí hàn
bằng.
- Kỹ thuật khởi đầu, nối liền và kết thúc mối hàn thực hiện tương tự như khi hàn
giáp mối ở vị trí hàn bằng.
c. Chế độ hàn
Chế độ hàn TIG bao gồm chế độ hàn không xung và hàn chế độ xung và các
thơng số cơ bản như:
- Cường độ dịng điện hàn chọn theo bảng. Thời gian tăng cường độ dòng hàn
lớn trị số đó chọn, tùy thuộc vào vị trí hàn, tính chất vật liệu để chọn cho thích
hợp.
- Thời gian giảm cường độ dòng hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích tránh

lõm cuối đường hàn.


8
- Tốc độ hàn: Ảnh hưởng nhiều đến độ ngấu mối hàn, tùy theo chiều dầy vật
liệu, dạng liên kết hàn và cường độ dòng điện hàn điều chỉnh cho thích hợp.
- Đường kính điện cực W, que hàn phụ: tùy theo chiều dầy vật liệu, loại dòng
điện hàn để chọn đường kính điện cực và que hàn phụ (chọn theo bảng).
- Lưu lượng khí bảo vệ và kích cỡ chụp khí: chọn theo chiều dầy vật liệu, tính
chất vật liệu và loại khí bảo vệ.
ih

b

p

c

a

d

o

(1)

(2)

(3)


(4)

e

(5)

t (s)

Hình 1.3 Chu trình cơ bản của hàn TIG
(1) : Thời gian mở khí bảo vệ trước khi gây hồ quang.
(2) : Thời gian tăng dòng điện hàn lên giá trị làm việc.
(3) : Thời gian ổn định dòng điện hàn.
(4) : Thời gian giảm cường độ dòng điện hàn.
(5) : Thời gian duy trì khí bảo vệ sau khi tắt hồ quang.
+ Hàn TIG bằng dịng khơng xung
Vật
liệu

Chiều
dầy vật
liệu (mm)

Dịng điện
hàn (A)

Đường
kính điện
cực (mm)

Đường kình

que hàn phụ
(mm)

Thép
các
bon
thấp

0,6
1,0
1,6
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
8,0

20 ÷40
30 ÷ 60
60 ÷ 90
80 ÷ 120
110 ÷ 150
130 ÷ 180
150 ÷ 220
180 ÷ 250
220 ÷ 300

1 ÷ 1,6
1 ÷ 1,6

1,6 ÷ 2,4
1,6 ÷ 2,6
2,4 ÷ 3,2
2,4 ÷ 3,2
2,6 ÷ 4,0
3,2 ÷ 4,7
3,2 ÷ 4,7

0 ÷ 1,6
0 ÷ 1,6
0 ÷ 1,6
1,6 ÷ 2,6
2,4 ÷ 3,2
2,6 ÷ 4,0
3,2 ÷ 5,0
3,2 ÷ 5,5
4,0 ÷ 6,3

Bảng 1.1 Chế độ hàn khơng xung

Lưu lượng Cỡ chụp
khí bảo vệ khí Ar
lít/phút
(mm)
9
9
9
9 ÷11
9 ÷11
11÷12

11÷12
12÷16
12÷16

5
5
5
5
5
5
5
5
6


9
+ Hàn TIG bằng dòng xung điện
Hàn TIG bằng xung điện là phương pháp hàn TIG sử dụng dòng một
chiều có chu trình gián đoạn ở dạng xung. giá trị cường độ dòng điện lần lượt
thay đổi giữa hai mức cao và thấp theo thời gian nhất định, và lặp đi lặp lại trong
suốt quá tránh hàn. Chu kỳ và biên độ (Ih và thời gian) của hai mức dòng điện
này có thể thay đổi một cách độc lập để phù hợp với chu trình hàn cụ thể. Sự
nóng chảy xảy ra khi dòng điện ở mức cao (đỉnh), vũng hàn kết tinh khi dòng
điện ở mức thấp (chân). Điều này tạo ra sự nóng chảy gián đoạn dọc theo đường
hàn và dãy các điểm nóng chảy xếp chồng lên nhau. Quy trình này thích hợp khi
tự động hóa q trình hàn TIG ở mọi vị trí cho các mối ghép theo chu vi thực
hiện trên các ống thành mỏng. Nó có một số đặc điểm nổi bật là:
- Khơng đòi hỏi chặt chẽ về dung sai gá lắp như khi hàn khơng có xung.
- Cho phép hàn các tấm mỏng dưới 1mm.
- Giảm biến dạng do khống chế được công suất nhiệt, dễ hàn ở mọi tư thế.

- Không đòi hỏi tay nghề của người thợ hàn thật cao.
- Chất lượng mối hàn được cải thiện đáng kể.
- Thích hợp cho cơ khí hóa và tự động hóa q trình hàn.
- Thích hợp khi hàn các chi tiết quan trọng như đường hàn lót mối hàn nhiều
lớp, hàn các chi tiết chiều dầy không đồng nhất, hàn các kim loại khác nhau như
(bảng 1.2).
* Ưu điểm:
- Giảm biến dạng do khống chế được cơng suất nhiệt (giảm sự tích luỹ nhiệt)
- Dễ hàn ở mọi thế. Chất lượng mối hàn được cải thiện đáng kể
- Thích hợp cơ khí hố, tự động hố q trình hàn
- Thích hợp hàn các chi tiết quan trọng như hàn đường hàn lót mối hàn nhiều
lớp, hàn các chi tiết có chiều dày không đồng nhất.
- Lực điện từ mạnh của các xung điện cho phép hạn chế rỗ xốp trong các mối
hàn và tăng chiều sâu ngấu.
Chế độ xung
Khe
Tốc độ
Tốc độ đẩy
Vật
Dòng Dòng Tần số
Tỉ lệ
hở
hàn
dây hàn phụ
liệu
xung cơ bản xung
xung
(m)
(cm/phút) (cm/phút)
(A)

(A)
(Hz)
(%)
Thép
0
200
100
2,5
50
60
60
các bon 1,2
150
70
1,5
45
30
60
thấp
1,6
130
60
1,0
50
15
40
Bảng 1.2 Chế độ hàn xung


10

1.1.2. Trình tự thực hiện hàn 2G
Bước 1: Chuẩn bị Thiết bị dụng cụ vật liệu
a. Chuẩn bị máy.

Hình 1.4 Máy hàn TIG
Đấu nguồn cho máy hàn, trước khi đấu phải xem hướng dẫn về nguồn sử
dụng hiệu điện thế nào
Kiểm tra an toàn điện của máy hàn, máy hàn được đảm bảo hoạt động bình
thường, khi đấu nối phải đúng yêu cầu kỹ thuật. Trong hàn hàn TIG, dây và
cuộn dây hàn, đầu hàn, vòi cấp, hoặc mỏ hàn bán tự động cũng là các vật dạng
điện “nóng”. Phải đảm bảo dây nối mát luôn tiếp xúc tốt với vật hàn và càng gần
vùng hàn càng tốt.
b. Chuẩn bị dụng cụ
Búa nguội, thước góc, mặt nạ hàn (loại chụp đầu), bàn chải sắt, dưỡng kiểm
tra mối hàn, kìm cặp phơi, dụng cụ mở chai khí v à các phụ kiện đi kèm đúng
chủng loại, kích cỡ...

Hình 1.5 Dụng cụ hàn


11
Phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và bảo hộ lao động Trước, trong và sau khi
hàn để đảm bảo an toàn và tăng năng xuất khi hàn.
c. Chuẩn bị vật liệu hàn
+ Que hàn phụ: Phương pháp hàn TIG có thể hàn khơng dùng que hàn phụ,
tùy thuộc vào dạng liên kết hàn và kim loại hàn. Đồng thời khi hàn trên vật liệu
mỏng có thể dùng kiểu mối hàn bẻ mí và hàn khơng que. Cũng có thể áp dụng
cách hàn này cho các mối hàn kiểu gấp mép hoặc các mối hàn góc ngồi.
Que hàn phụ có các kích thước theo tiêu chuẩn ISO – R564 như sau:
Chiều dài từ 500 – 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0; 2,4; 3,2mm. Các loại que

hàn phụ gồm có: que hàn đồng và hợp kim đồng, que hàn thép không gỉ Cr cao
và Cr-Ni, que hàn nhôm và hợp kim nhơm, thép các bon thấp, thép hợp kim thấp
v.v…
+ Khí bảo vệ: khí Ar được điều chế từ khí quyển bằng phương pháp hóa
lỏng khơng khí và tinh chế đến độ tinh khiết 99,99%, có tỷ trọng so với khơng
khí là 1,33. Ar được cung cấp trong các bình áp suất cao hoặc ở dạng khí hóa
lỏng với nhiệt độ -184oc trong các bồn chứa. Khí này được cung cấp trong các
bình áp suất cao hoặc ở trạng thái lỏng với nhiệt độ dưới – 1840c.
+ Điện cực hàn TIG: Vonfram được dùng làm điện cực hàn do có tính chịu
nhiệt cao (nhiệt độ nóng chảy là 34100c), phát xạ điện tử tương đối tốt, làm ion hóa hồ
quang và duy trì tính ổn định hồ quang. Các điện cực vonfram có đường kính từ 0,5 –
6,4 mm, với chiều dài từ 75 – 175mm thường chọn theo bảng.
- Thép tấm CT3 phơi hàn có chiều dày vật liệu S = 3 mm, L = 200 mm, b = 100 mm
200

1÷2

100

3

Hình 1.6 Phơi hàn
- Khí bảo vệ: Ar, He,
- Khí dùng cho cắt kim loại tấm: C2H2, O2 và dây hàn có d = 2.4 mm.


12
Bước 2: Gá và hàn đính
a. Gá phơi hàn


Vïng lµm sạch

20ữ30

Hỡnh 1.7 Gỏ phụi hn khụng vỏt mộp
b. Hn ớnh

15ữ20
3ữ4

Hỡnh1.8 Đính phơi hàn khơng vát mép
° u cầu kỹ thuật:
- Hàn đính hai mối, mối hàn đính ngấu chắc, kiểm tra phơi sau khi hàn
- Làm sạch mối hàn đính, kiểm tra.
Bước 3: Hàn hồn thiện
a. Hàn phía khơng có mối đính

200

Hình 1.9 Góc độ mỏ hàn khi hàn hồn thiện
b. Phương pháp thao tác
- Hướng hàn từ phải qua trái,


13
- Duy trì góc độ mỏ hàn  = 900,  = 900 và góc độ que hàn phụ so với trục
đường hàn như hình vẽ bằng 200;
- Mỏ hàn chuyển động răng cưa, que hàn dao động đường thẳng
° Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn ngấu đều hai cạnh, vẩy hàn đều, Khơng có khuyết tật

- Che, chắn hồ quang và đeo găng tay khi hàn.
Bước 4: Làm sạch và kiểm tra
a. Mối hàn hồn thiện

10÷12

2÷3

Hình 1.10 Mối hàn hồn thiện
b. Phương pháp thao tác
- Kìm kẹp phơi bàn trải sắt, kiểm tra bằng thước dưỡng
- Làm sạch mối hàn và bài tập,
- Áp thước dưỡng để kiểm tra mối hàn.
° Yêu cầu kỹ thuật:
- vẩy hàn đều, Không có khuyết tật, đúng kích thước u cầu kỹ thuật
- Đeo kính và găng tay khi làm sạch mối hàn và bài tập.
1.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phịng tránh
a. Mối hàn khơng thấu, ngấu

Hình 1.11 Mối hàn không thấu, ngấu


14
+ Nguyên nhân:
- Dòng điện hàn nhỏ, tốc độ hàn nhanh, dao động mỏ hàn chưa hợp lý.
+ Biện pháp phòng tránh:
- Tăng dòng điện hàn cho phù hợp, giảm tốc độ hàn, điều chỉnh dao động mỏ
hàn hợp lý.
b. Mối hàn rỗ khí


Hình 1.12 Mối hàn rỗ khí
+ Ngun nhân:
- Lưu lượng khí bảo vệ quá nhỏ hoặc quá lớn, vật hàn bị bẩn, hàn trong mơi
trường có tốc độ gió lớn, góc nghiêng vịi hàn q nằm.
+ Biện pháp phịng tránh:
- Điều chỉnh lưu lượng khí bảo vệ phù hợp, làm sạch vật hàn đến khi có ánh
kim, che chắn gió ở vị trí hàn, giữ góc độ mỏ hàn hợp lí.
c. Mối hàn bọc Wonfram

Hình 1.13 Mối hàn bọc Wonfram
+ Nguyên nhân:
- Do điện cực Wofram tiếp xúc với que hàn phụ và vật hàn trong quá trình hàn
hoặc do mài điện cực khơng đúng kết hợp với sử dụng dòng điện hàn lớn.
+ Biện pháp phòng tránh:
- Điều chỉnh khoảng cách từ điện cực wonfram đến vật hàn và que hàn phụ hợp
lí.


15
d. Mối hàn đóng cục:

Hình 1.14 Mối hàn đóng cục
+ Nguyên nhân:
- Do tốc độ cấp que hàn bù quá lớn, cường độ dịng hàn q nhỏ, khơng đều,
nhiệt độ bể hàn thấp
+ Biện pháp phòng tránh:
- Điều chỉnh tốc độ cấp que hàn bù cho phù hợp, giảm tốc độ hàn.
1.1.4. Bài tập ứng dụng
Hàn 2G không vát mép hai phía chi tiết 200x100x3 mm hàn TIG.
1. Kỹ thuật hàn 2G khơng vát mép: Chọn góc nghiêng mỏ hàn giáp mối

khơng vát mép. Góc so với mặt phẳng hai chi tiết α = 900 và góc tạo với trục
đường hàn góc β = 900 và góc độ que hàn 200.
2. Phương pháp dao động: mỏ hàn dao động theo kiểu răng cưa và bán
nguyệt và que hàn dao động theo kiểu đường thẳng.
Que hàn phụ

Que hàn phụ

Mỏ hàn

Mỏ hàn

3. Chế độ hàn
Ih
dđc = dđc
Llượng khí
C khí

= 110 ÷ 150
= 2.43.2
= 09  11
=5

4. Trình tự hàn: Chọn theo bảng

(A)
(mm)
(Lít/ phút)
(mm)



16
a. Bản vẽ


17
b. Trình tự thực hiện hàn 2G khơng vát mép
Các bước
thực hiện

Thao tác thực hành

1. Chuẩn
bị Thiết bị
dụng cụ
vật liệu

Yêu cầu kỹ thuật

2002

3

2002

- Lựa chọn chế độ hàn đính:
dc = 2.4mm, dq = 2.4 mm,
- Mối đính nhỏ gọn, ngấu chắc.
- Vật hàn đảm bảo thẳng phẳng, đúng
hình dáng, kích thước liên kết hàn sau

khi hàn đính.
- Vật hàn được làm sạch sau khi hàn
đính.

2. Gá và
hàn đính

15÷20
3δ÷4δ

3. Hàn
hồn
thiện

900

H.hàn

200
750

- Cắt 02 chi tiết có kích thước như hình
vẽ.
- Nắn thẳng, phẳng đảm bảo vị trí
tương quan giữa các mặt phẳng của
từng chi tiết.
- Làm sạch hết bụi bẩn dầu mỡ, lớp
ôxit trên bề mặt vật hàn, cách mép hàn
từ 10  15 mm.


900

Mỏ hàn

- Hàn phía khơng có mối đính
- Chế độ hàn:
Dđc = 2.4mm, dq = 2.4 mm,
Ih = 110150 (A), Llkhí = 911 (l/phút)
- Đường kính ống chụp khí: chọn d = 5
(mm)
- Thực hiện góc độ mỏ hàn, que hàn
phụ: như hình vẽ.
- Chọn dao động mỏ hàn theo kiểu răng
cưa, bán nguyệt, que hàn phụ đi thẳng
- Sử dụng phương pháp hàn hơ khi hàn.
- Khi hàn tránh để que điện cực W tiếp
xúc với que hàn phụ, vật hàn, đầu que
hàn phụ luôn luôn năm trong vùng khí
bảo vệ. an tồn trong q trình hàn

- Chỉ kiểm tra trước khi phơi đã nguội.

4. Làm
10÷12


18
sạch và
kiểm tra


- Kiểm tra độ đồng đều về chiều cao
mối hàn.
- Kiểm tra độ đồng đều về chiều rộng
mối hàn.
- Kiểm tra về kích thước, yêu cầu kỹ
thuật .


19
BÀI 2: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 3G
Mã bài: MĐ HA25.2
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ở vị trí 3G (TIG) là tư thế hàn đứng. Đây là tư thế hàn tương
đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại
lỏng ln ln có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình
thành, đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ đóng cục.
A. Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bầy được kỹ thuật hàn 3G bằng phương pháp hàn TIG;
+ Giải thích rõ trình tự hàn vị trí 3G bằng phương pháp hàn TIG;
+ Phân tích được các dạng khuyết tật, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, dây hàn, khí bảo vệ đầy đủ đảm bảo an tồn;
+ Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật
liệu và vị trí hàn;
+ Hàn được mối hàn ở vị trí hàn 3G bằng phương pháp hàn TIG đảm bảo mối
hàn ngấu, không cháy cạnh, chảy xệ và rỗ khí.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong cơng việc.
B. Nội dung:
2.1. Hàn thép cacbon thấp – vị trí hàn (3G)
2.1.1. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn 3G
a. Góc độ que hàn
Khi hàn ở vị trí hàn 3G hàn TIG thường có góc độ mỏ hàn và dây hàn phụ.
Góc độ mỏ hàn so với mặt phẳng hai tấm phơi như hình vẽ (Hình 2.1) khoảng
900. Góc độ mỏ hàn so với trục đường hàn như hình vẽ bằng 650 ÷ 800 và góc độ
que hàn phụ so với trục đường hàn bằng 200.


20
200
α = 900

β = 650  800

Hình 2.1 Góc độ mỏ hàn
b. Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
Dao động mỏ hàn và que hàn phụ thực hiện như hình vẽ (Hình 2.2) mỏ hàn
dao động răng cưa, bán nguyệt, que hàn dao động đường thẳng. Thực hiện dao
động nhằm liên tục bổ xung kim loại cho mối hàn, hạn chế hiện tương mối hàn
bị lệch khơng cân đối như hình vẽ.
Que hàn phụ

Que hàn phụ

Mỏ hàn
Mỏ hàn


Hình 2.2 Phương pháp dao động mỏ hàn và que hàn phụ
- Việc bổ xung que hàn phụ tương tự như khi thực hiện hàn giáp mối.
- Kỹ thuật khởi đầu, nối liền và kết thúc mối hàn thực hiện tương tự như khi hàn
giáp mối ở vị trí hàn bằng.
c. Chế độ hàn
Chế độ hàn TIG bao gồm chế độ hàn không xung và hàn chế độ xung và các
thơng số cơ bản như:
+ Hàn TIG bằng dịng không xung


21
Vật
liệu

Thép
các
bon
thấp

Chiều
Đường
Đường kình Lưu lượng Cỡ chụp
Dịng điện
dầy vật
kính điện que hàn phụ khí bảo vệ khí Ar
hàn (A)
liệu (mm)
cực (mm) (mm)
lít/phút

(mm)
0,6

20 ÷40

1 ÷ 1,6

0 ÷ 1,6

9

5

1,0

30 ÷ 60

1 ÷ 1,6

0 ÷ 1,6

9

5

1,6

60 ÷ 90

1,6 ÷ 2,4


0 ÷ 1,6

9

5

2,0

80 ÷ 120

1,6 ÷ 2,6

1,6 ÷ 2,6

9 ÷11

5

3,0

110 ÷ 150

2,4 ÷ 3,2

2,4 ÷ 3,2

9 ÷11

5


4,0

130 ÷ 180

2,4 ÷ 3,2

2,6 ÷ 4,0

11÷12

5

5,0

150 ÷ 220

2,6 ÷ 4,0

3,2 ÷ 5,0

11÷12

5

6,0

180 ÷ 250

3,2 ÷ 4,7


3,2 ÷ 5,5

12÷16

5

8,0

220 ÷ 300

3,2 ÷ 4,7

4,0 ÷ 6,3

12÷16

6

Bảng 2.1 Chế độ hàn khơng xung
+ Hàn TIG bằng dịng xung điện
Hàn TIG bằng xung điện là phương pháp hàn tig sử dụng dòng một chiều
có chu trình gián đoạn ở dạng xung. giá trị cường độ dòng điện lần lượt thay đổi
giữa hai mức cao và thấp theo thời gian nhất định, và lặp đi lặp lại trong suốt
quá tránh hàn. Chu kỳ và biên độ (Ih và thời gian) của hai mức dịng điện này có
thể thay đổi một cách độc lập để phù hợp với chu trình hàn cụ thể. Sự nóng chảy
xảy ra khi dịng điện ở mức cao (đỉnh), vũng hàn kết tinh khi dòng điện ở mức
thấp (chân). Điều này tạo ra sự nóng chảy gián đoạn dọc theo đường hàn và dãy
các điểm nóng chảy xếp chồng lên nhau. Thích hợp khi hàn các chi tiết quan
trọng như đường hàn lót mối hàn nhiều lớp, hàn các chi tiết chiều dầy không

đồng nhất, hàn các kim loại khác nhau như (bảng 2.2).
* Ưu điểm:
- Giảm biến dạng do khống chế được cơng suất nhiệt (giảm sự tích luỹ nhiệt)
- Dễ hàn ở mọi thế. Chất lượng mối hàn được cải thiện đáng kể
- Thích hợp cơ khí hố, tự động hố q trình hàn
- Thích hợp hàn các chi tiết quan trọng như hàn đường hàn lót mối hàn nhiều lớp,
hàn các chi tiết có chiều dày không đồng nhất.
- Lực điện từ mạnh của các xung điện cho phép hạn chế rỗ xốp trong các mối
hàn và tăng chiều sâu ngấu.


22

Vật
liệu

Khe
hở
(m)

Thép
0
các bon 1,2
thấp
1,6

Chế độ xung
Dòng Dòng
Tần số Tỉ
xung

xung cơ bản xung
(A)
(A)
(Hz)
(%)
200
150
130

100
70
60

2,5
1,5
1,0

Tốc độ Tốc độ đẩy
lệ hàn
dây hàn phụ
(cm/phút) (cm/phút)

50
45
50

60
30
15


60
60
40

Bảng 2.2 Chế độ hàn xung
2.1.2. Trình tự thực hiện hàn 3G
Bước 1: Chuẩn bị thiết bị dụng cụ vật liệu
a. Chuẩn bị máy.

Hình 2.3 Máy hàn TIG
Đấu nguồn cho máy hàn, trước khi đấu phải xem hướng dẫn về nguồn sử
dụng hiệu điện thế nào
Kiểm tra an toàn điện của máy hàn, máy hàn được đảm bảo hoạt động bình
thường, khi đấu nối phải đúng yêu cầu kỹ thuật. Trong hàn hàn TIG, dây và
cuộn dây hàn, đầu hàn, vòi cấp, hoặc mỏ hàn bán tự động cũng là các vật dạng
điện “nóng”. Phải đảm bảo dây nối mát ln tiếp xúc tốt với vật hàn và càng gần
vùng hàn càng tốt.
b. Chuẩn bị dụng cụ
Búa nguội, thước góc, mặt nạ hàn (loại chụp đầu), bàn chải sắt, dưỡng
kiểm tra mối hàn, kìm cặp phơi, dụng cụ mở chai khí và các phụ kiện đi kèm
đúng chủng loại, kích cỡ...


23

Hình 2.4 Dụng cụ hàn
Phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và bảo hộ lao động Trước, trong và sau khi
hàn để đảm bảo an toàn và tăng năng xuất khi hàn.
c. Chuẩn bị vật liệu hàn
+ Que hàn phụ: Phương pháp hàn TIG có thể hàn khơng dùng que hàn phụ,

tùy thuộc vào dạng liên kết hàn và kim loại hàn. Đồng thời khi hàn trên vật liệu
mỏng có thể dùng kiểu mối hàn bẻ mí và hàn khơng que. Cũng có thể áp dụng
cách hàn này cho các mối hàn kiểu gấp mép hoặc các mối hàn góc ngồi.
Que hàn phụ có các kích thước theo tiêu chuẩn ISO – R564 như sau:
Chiều dài từ 500 – 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0; 2,4; 3,2mm. Các loại que
hàn phụ gồm có: que hàn đồng và hợp kim đồng, que hàn thép không gỉ Cr cao
và Cr-Ni, que hàn nhôm và hợp kim nhôm, thép các bon thấp, thép hợp kim thấp
v.v…
+ khí bảo vệ: khí Ar được điều chế từ khí quyển bằng phương pháp hóa
lỏng khơng khí và tinh chế đến độ tinh khiết 99,99%, có tỷ trọng so với khơng
khí là 1,33. Ar được cung cấp trong các bình áp suất cao hoặc ở dạng khí hóa
lỏng với nhiệt độ -184oc trong các bồn chứa. Khí này được cung cấp trong các
bình áp suất cao hoặc ở trạng thái lỏng với nhiệt độ dưới – 1840c.
+ Điện cực hàn TIG: Vonfram được dùng làm điện cực hàn do có tính chịu
nhiệt cao (nhiệt độ nóng chảy là 34100c), phát xạ điện tử tương đối tốt, làm ion
hóa hồ quang và duy trì tính ổn định hồ quang. Các điện cực vonfram có đường
kính từ 0,5 – 6,4 mm, với chiều dài từ 75 – 175 mm thường chọn theo bảng.


24
- Thép tấm CT3 phơi hàn có chiều dày vật liệu S = 3 mm, L = 200 mm, b = 100
mm.

200

100

3

1÷2


Hình 2.5 Phơi hàn
- Khí bảo vệ: Ar, He,
- Khí dùng cho cắt kim loại tấm: C2H2, O2 và dây hàn có d = 2.4 mm.
Bước 2: Gá và hn ớnh
a. Gỏ phụi hn

Vùng làm sạch

20ữ30

Hỡnh 2.6 Gỏ phụi hàn khơng vát mép
b. Hàn đính
3δ÷4δ

15÷20

Hình 2.7 Đính phơi hàn không vát mép


×