Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Báo cáo thực tập QTTB NM Công Nghệ Mới Bình Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 44 trang )

Đại Học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Bách Khoa
Khoa Kĩ Thuật Hóa Học
BỘ MƠN MÁY & THIẾT BỊ
------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: Công Ty TNHH TM DV Công Nghệ Mới
(Từ ngày 16/7/2018 đến ngày 1/8/2018)

GVHD:

Thầy Trần Lê Hải
Cô Nguyễn Thị Như Ngọc

Sinh viên: Lê Hoài Nam
MSSV:

1612104

Lớp:

HC16KSTN

Ngành:

Kỹ thuật Chế Biến Dầu Khí

Năm học 2017-2018




LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn Nhà trường, các thầy cơ Khoa Kỹ thuật Hóa học,
đặc biệt là Bộ mơn Q trình và Thiết bị đã tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được
thực tập, cọ xát với thực tế, có thể vận dụng những gì đã học vào thực tiễn. Những kiến
thức nhà trường đã trang bị cho chúng em đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình
tiếp thu, tìm hiểu máy móc, đó là nền tảng cơ bản vững chắc cho chúng em khi bước vào
môi trường mới. Cảm ơn thầy Trần Lê Hải và cô Nguyễn Thị Như Ngọc đã ân cần hướng
dẫn chúng em trong quá trình thực tập, nhờ sự hỗ trợ, chỉ bảo của thầy, cô, chúng em đã
hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Chúng em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Nhà máy NEWTECH
đã nhận chúng em vào thực tập tại Nhà máy, cảm ơn các anh chị phòng Khoa học cơng
nghệ và phịng Sản xuất đã tận tình hướng dẫn chúng em trong thời gian thực tập tại nhà
máy. Các anh chị đã cung cấp cho chúng em các kiến thức vô cùng quý giá. Khi thực tập
tại nhà máy chúng em được tận mắt quan sát cấu tạo và cách vận hành của các loại máy
móc, những điều mà trước kia chỉ toàn được đọc trong sách vở hoặc internet, được các anh
chị giải thích cơ cấu vận hành của dây chuyền sản xuất, được cung cấp các kiến thức mới,
sự giúp đỡ của các anh chị đã củng cố những kiến thức chúng em được học, đồng thời mở
mang cho chúng em thêm nhiều cái mới, hỗ trợ rất nhiều vào q trình hồn thiện u cầu
trong đợt thực tập của chúng em.
Không quên gửi lời cảm ơn đến chú Bé, anh Linh, anh Hải, anh Mạnh, anh Hùng.
Sự chỉ bảo của chú và các anh đã giúp chúng em hồn thiện bản thân mình khơng chỉ về
kiến thức chun mơn mà cịn về vốn sống và kinh nghiệm xã hội.
Chúng em đã cố gắng hoàn thiện nội dung báo cáo, nhưng với lượng kiến thức còn
nhiều thiếu sót, chúng em mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa từ các thầy cơ, đó sẽ là bài
học vững chắc, trang bị kiến thức cho công việc sau này.
Cuối lời, kính chúc sức khỏe q thầy cơ, ban lãnh đạo, các anh chị cô chú nhân
viên nhà máy, chúc nhà máy ngày càng phát triển lớn mạnh.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC


1


NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bình Phước, ngày

tháng

năm 2018

Xác nhận cơng ty

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

2


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY .....................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................................................5
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: .............................................................................................6
I.1. Giới thiệu về nhà máy: .....................................................................................................................6
I.2. Lịch sử hình thành và phát triển:....................................................................................................6
I.3. Vị trí và đặc điểm nhà máy:.............................................................................................................7
I.4. Sơ đồ tổ chức nhân sự: ...................................................................................................................10
I.5. Sơ đồ bố trí mặt bằng: ....................................................................................................................12
I.6. An tồn lao động – Phịng cháy chữa cháy:..................................................................................13
I.7. Xử lí nước thải và vệ sinh cơng nghiệp: ........................................................................................14
II. DÂY CHYỀN CƠNG NGHỆ:.............................................................................................................16

II.1. Ngun liệu sản xuất: ....................................................................................................................16
II.2. Các dạng năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ sản xuất:.....................................................18
II.2.1. Các dạng năng lượng chính: .................................................................................................18
II.2.2. Tiện nghi hỗ trợ sản xuất: .....................................................................................................19
III. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ: ............................................................................................................28
III.1. Quy trình sản xuất của nhà máy: ...............................................................................................28
III.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất dầu FO-R từ cao su phế liệu : ` .................................................28
III.1.2. Thuyết minh quy trình: ........................................................................................................28
IV. THIẾT BỊ - MÁY MĨC:....................................................................................................................32
IV.1. Lị nhiệt phân cao su thành dầu: ................................................................................................32
IV.2. Tháp tách dầu nặng: ....................................................................................................................34
IV.3. Thiết bị ngưng tụ hơi dầu: ..........................................................................................................35
IV.4. Thiết bị xử lí khí thải: ..................................................................................................................36
IV.5. Thiết bị giải nhiệt nước ngưng tụ: ..............................................................................................38
IV.6. Hệ thống xử lí nước thải:.............................................................................................................40
V. GĨP Ý CỦA SINH VIÊN: ...................................................................................................................42

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

3


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cơng Ty TNHH TM DV Cơng Nghệ Mới.................................................................7
Hình 1.2 Kho chứa nguyên liệu.............................................................................................8
Hình 1.3 Hệ thống máy Chưng cất tạo dầu DO và xăng A-95................................................8
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức nhân sự của cơng ty...........................................................................9
Hình 1.5 Phối cảnh nhà máy NEWTECH............................................................................11
Hình 1.6 Nước thải trước khi được xử lý..............................................................................13
Hình 1.7 Nước thải sau khi được xử lý.................................................................................14

Hình 2.1 Đế giày da được dùng làm nguyên liệu.................................................................16
Hình 2.2 Vỏ xe nguyên liệu..................................................................................................16
Hình 2.3 Rác thải sau nhiệt phân.........................................................................................17
Hình 2.4 Hệ thống giải nhiệt và xử lý nước thải...................................................................18
Hình 2.5 Hệ thống xử lý khói bụi từ q trình đốt................................................................19
Hình 2.6 Bảng điều khiển....................................................................................................19
Hình 2.7 Tháp giải nhiệt nước.............................................................................................20
Hình 2.8 Xưởng cơ khí.........................................................................................................20
Hình 2.9 Quy trình đóng gói than........................................................................................21
Hình 2.10 Kẽm mới ra khỏi lị nung.....................................................................................22
Hình 2.11 Mơ hình lị nhiệt phân liên tục.............................................................................24
Hình 2.12 Bố trí mặt bằng hệ thống nhiệt phân CNM-NP-10T............................................25
Hình 3.1 Quy trình cơng nghệ nhiệt phân của hệ thống CNM-NP-10T…............................27
Hình 4.1 Lị nhiệt phân........................................................................................................32
Hình 4.2 Tháp tách dầu nặng..............................................................................................34
Hình 4.3 Hệ thống ngưng tự hơi dầu...................................................................................36
Hình 4.4 Hệ thống xử lý khí thải..........................................................................................37
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

4


Hình 4.5 Thiết bị giải nhiệt..................................................................................................39
Hình 4.6 Hệ thống xử lí nước thải........................................................................................40

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Chỉ tiêu chuấn lượng sản phẩm than CBM-R.......................................................22
Bảng 2.2 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm dầu FO-R…...........................................................23
Bảng 4.1 Thơng số thiết bị lị nhiệt phân cao su thành dầu…...............................................31
Bảng 4.2 Thông số tháp tách dầu nặng................................................................................33

Bảng 4.3 Thông số thiết bị ngưng tụ hơi dầu.......................................................................35
Bảng 4.4 Thơng số thiết bị xử lí khí thải...............................................................................37
Bảng 4.5 Thông số thiết bị làm mát nước từ hệ thống ngưng tụ...........................................38

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

5


I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT:
I.1. Giới thiệu về nhà máy:
Tên tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ
Mới
Tên viết tắt: NEWTECH
Tên tiếng Anh: New Technology Limited Company
Địa chỉ: Lô I6/2, Khu Công Nghiệp Minh Hưng Hàn Quốc, ấp 3, Xã Minh Hưng,
Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước
Logo cơng ty:

Mã số thuế: 3800694112
Điện thoại: 06513645444 – Fax: 06513645445
Giám đốc: Nguyễn Thành Tài
Website : www.newtechnology.vn
I.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Tại Việt Nam phần lớn cao su phế liệu và nhựa bị đốt bỏ gây ơ nhiễm mơi trường
và lãng phí. Chỉ một phần nhỏ cao su phế liệu và nhựa được tái chế, nhưng những
công nghệ hiện tại ở Việt Nam hiệu quả thấp và giá trị sản phẩm không cao còn thải
ra nước thải và chất thải rắn. Bên cạnh đó ngành cơng nghiệp Việt Nam lại sử dụng
chủ yếu dầu FO (Fuel Oils) phù hợp với thị trường Việt Nam với hiệu suất cao và
thân thiện mơi trường. Vì thế NEWTECH thành lập nhóm các nhà khoa học có tâm

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

6


huyết trong các lĩnh vực mơi trường, hóa dầu, cơ khí cơ nhiệt, để nghiên cứu một
phương pháp tái chế cao su phế liệu và nhựa theo xu hướng mới của thế giới.
Năm 2007 nhóm nghiên cứu được thành lập, lập đề án sơ bộ tiến hành nghiên cứu
độc lập có phối hợp với Trung Tâm Hóa Dầu (Đại Học Quốc Gia TPHCM), Trung
Tâm Nghiên Cứu và Chế Biến Phát Triển Dầu Khí (Tập Đồn Dầu Khí Việt Nam),
Trung Tâm Kiểm Định Đo Lường Chất Lượng 3 (Quantest 3).
Năm 2009, nhóm đã nghiên cứu thành cơng quy trình cơng nghệ với mơ hình trong
phịng thí nghiệm. Ngay trong năm nhóm bắt đầu triển khai thiết kế và chế tạo hệ
thống pilot.
Năm 2010, hệ thống pilot hoạt động ổn định. Nhóm bắt đầu nghiên cứu hệ thống
trên quy mô công nghiệp.
Năm 2012, đến tháng 1- 2012 bắt đầu vận hành thử và đến tháng 6-2012 đã hoàn
thành nghiệm thu dự án.
Như vậy: NEWTECH với đội ngũ khoa học trong nước đã tự nghiên cứu ươm tạo,
ứng dụng và làm chủ công nghệ Cơng nghệ NP-LT. Cơng nghệ đã được đăng kí
bằng phát minh sáng chế tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam.
I.3. Vị trí và đặc điểm nhà máy:
Nhà máy NEWTECH được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Minh Hưng Hàn
Quốc, Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, Bình Phước. Có tổng diện tích
18,700m2
Nhà máy có vị trí thuận lợi, nằm xa khu dân cư, gần Quốc Lộ, thuận lợi cho việc
vận chuyển nguồn nguyên liệu và sản phẩm bằng đường bộ.
Sản phẩm của nhà máy chủ yếu gồm: dầu FO-R (sản phầm chính), dầu DO, xăng
A95, kẽm và than. Nguồn nguyên liệu chủ yếu từ Bavia (đế giày, dép da ……), vỏ
xe ô tô, xe tải, …. Với năng suất 52 tấn/ngày bao gồm: 12 tấn Bavia và 40 tấn vỏ

xe.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

7


Nhờ quy mô hiện đại của nhà máy, các loại rác thải trên đã được tái chế thành
những sản phẩm có giá trị cao, gồm có: 16 tấn dầu FO-R/ngày, 12 tấn kẽm / ngày,
20 tấn than/ ngày.
Ngồi ra, cơng ty còn chế tạo, lắp đặt các hệ thống máy móc trong cơng nghiệp.

Hình 5.1 Cơng Ty TNHH TM DV Công Nghệ Mới

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

8


Hình 1.6 Kho chứa nguyên liệu

Hình 1.7 Hệ thống máy Chưng cất tạo dầu DO và xăng A-95

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

9


I.4. Sơ đồ tổ chức nhân sự:


PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC
NHÀ MÁY

PHỊNG HÀNH
GIÁM ĐỐC

CHÍNNH

PHĨ GIÁM ĐỐC

KẾ

MƠI

TỐN

TRƯỜNG

BỘ PHẬN CƠ KHÍ

PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT

- TRƯỞNG LỊ
HÌnh 1.4 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty
Hiện nay tổng số công nhân và nhân viên của nhà máy vào khoảng 40 người, góp
phần tạo ra việc làm cho lao động tại địa phương và các tỉnh lân cận. Quy mô nhà
máy lớn nhưng khơng cần q nhiều nhân cơng do tính tự động hóa cao, mà cần

cơng nhân am hiểu về thiết bị và có tay nghề cao.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
-

Tổng giám đốc: Là người đứng đầu của tổ chức, ngoài nhiệm vụ quản lý
lãnh đạo các phòng ban, giám đốc còn thay mặt nhà máy ký kết hợp đồng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

10


kinh tế, tổ chức điều hành và kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
quản lý tài sản của cơng ty. Qua đó, giám đốc đại diện thực hiện các quan hệ
giao dịch, chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong mọi hoạt động
của công ty. Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của chi nhánh.
-

Phó giám đốc: giúp đỡ cho Giám Đốc điều hành các công việc theo sự ủy
quyền của Giám Đốc và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về
các công việc được giao.

-

Bộ phận nhà máy: : điều hành trực tiếp công tác sản xuất; kiểm tra, đôn đốc
công việc. Điều phối nhân lực để đảm bảo việc sản xuất có hiệu quả nhất.

-


Phịng kế tốn: Tổ chức vận hành bộ máy kế tốn, tổ chức hạch tốn đầy đủ,
chính xác và kịp thời theo đúng các chuẩn mực của Nhà nước về kế tốn để
Ban Giám Đốc có cơ sở chỉ đạo, điều hành. Lập các báo cáo tài chính, báo
cáo thuế và báo cáo thống kê cho nhà nước, cung cấp các số liệu kinh tế, số
liệu kế toán, báo cáo kế toán quản trị cho Ban Giám Đốc khi có u cầu. Kiểm
sốt tình hình thực hiện các hoạt động kinh tế tại đơn vị. Giám sát các nguồn
vốn trong cơng ty.

-

Phịng mơi trường: chịu trách nhiệm xử lý các chất thải ra mơi trường và tái
chế hồn lưu sử dụng lại các chất thải đó vào quy trình sản xuất. Nghiên cứu
ra các phương pháp xử lý các chất thải hiện đại, bắt kịp xu thế của thế giới.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

11


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

HỒN THIỆN

CƠNG TRÌNH ĐANG

NƯỚC THẢI

HỆ THỐNG XỬ LÝ

CƠNG THIẾT BỊ


XƯỞNG CƠ KHÍ GIA

XƯỞNG NHIỆT PHÂN III

KHO II

XƯỞNG NHIỆT PHÂN II

NHÀ XE

KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN

XƯỞNG NHIỆT PHÂN I

KHO I

XƯỞNG CHƯNG CẤT

VĂN PHỊNG

I.5. Sơ đồ bố trí mặt bằng:

HỆ THỐNG CHỨA DẦU, LẮNG DẦU VÀ XỬ LÝ BÃ DẦU

Hình 1.5 Phối cảnh nhà máy NEWTECH

12



I.6. An tồn lao động – Phịng cháy chữa cháy:
Trong q trình sản xuất, vấn đề an tồn lao động luôn được nhà máy đặt lên hàng
đầu để tránh xảy ra các sự cố không mong muốn. Khi làm việc tại nhà máy, tồn bộ
nhân viên và cơng nhân phải ln tn thủ các quy định an tồn lao động của nhà
máy:
-

Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ khi vào xưởng làm việc, quần áo, nón bảo
hộ, khẩu trang, găng tay, giầy …

-

Không được uống bia rượu trước và trong giờ làm việc.

-

Tuyệt đối tuân theo nguyên tắc vận hành máy.

-

Khơng được đùa nghịch trong q trình sản xuất.

-

Nghiêm cấm làm bừa, làm ẩu, làm không đúng kỹ thuật, không đúng chức
năng, nhiệm vụ.

-

Tuyệt đối không được tự sửa chữa về cơ khí và điện nếu khơng có phận sự.


-

Nếu xảy ra sự cố, lập tức báo ngay cho người phụ trách biết, tránh tình trạng
để kéo lâu

Ngồi các quy định trên, cơng nhân viên nhà máy cịn phải tn thủ các quy định an
tồn trong phịng cháy chữa cháy (PCCC):
❖ Thực hiện đúng nội quy, quy định an tồn về PCCC
❖ Cơng nhân viên được tập huấn, huấn luyện thường xuyên về cách sử dụng
các thiết bị PCCC, có khả năng ứng phó với mọi tình huống có thể xảy ra
❖ Các kho – xưởng luôn được trang bị hệ thống báo cháy, các hộp đèn, có cửa
thốt hiểm lớn.
❖ Hệ thống ống nước chữa cháy được chôn ngầm và được kiểm tra định kỳ
hàng tháng
❖ Trang bị các bình CO2 trong kho xưởng
❖ Kiểm tra an tồn điện, tránh chạm chập dây gây cháy nổ

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

13


I.7. Xử lí nước thải và vệ sinh cơng nghiệp:
Trong nhà máy gồm các loại chất thải chính: nước thải từ nhà máy và sinh hoạt, khí
gas khơng ngưng, khói than.
Cách xử lý từng loại chất thải:
• Nước thải từ nhà máy và trong sinh hoạt: được tập trung tại bồn chứa. Sử
dụng PAC (Polyaluminum Chloride) 5%, có tác dụng trợ lắng, giảm thời gian
lắng các kim loại nặng và các tạp chất khác. Sau đó nước thải được bơm qua

các bồn tiếp theo và được lọc một lần nữa bằng một hệ thống nhiều lớp, thẩm
thấu qua các lớp cát, sỏi, đá cho đến khi đạt được độ trong cần thiết. Năng
suất của hệ thống là 20m3/ ngày, đảm bảo khơng nguy hại với mơi trường, tiết
kiệm chi phí về nước sinh hoạt cho nhà máy.

Hình 1.6 Nước thải trước khi được xử lý

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

14


Hình 1.7 Nước thải sau khi được xử lý
• Xử lý khí thải:
Khí thải từ lị đốt gia nhiệt được quạt hút khói hút cưỡng bức ra khỏi lị đốt được
đưa qua tháp hấp thụ. Tại đây các thành phần khí thải sẽ được hấp thụ trong tháp
bằng dung dịch NaOH có nồng độ pH 10. Sau khi qua tháp hấp thụ khí sạch đạt
Quy chuẩn QCVN 19:2009 BTN&MT được đưa ra mơi trường bằng ống khói.
• Xử lý bụi than:
Bụi than phát sinh từ quá trình tách than và tách thép được hút bằng hệ thống hút
bụi than và được lắng lại để đảm bảo không phát tán bụi than ra mơi trường.
• Xử lý bã dầu: Sau khi lắng dầu, phần bã lỏng được trộn vào than để giải nhiệt.
-

Đối với nhà máy NEWTECH, mỗi ngày lượng nước cần cấp thêm không nhiều vào
khoảng 10m3 nhờ vào công nghệ xử lý và hoàn lưu nước thải hiện đại, góp phần tiết
kiệm khơng hề nhỏ vào chi phí vận hành cho nhà máy.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC


15


II. DÂY CHYỀN CÔNG NGHỆ:
II.1. Nguyên liệu sản xuất:
Chức năng của nhà máy là sản xuất và kinh doanh dầu FO-R và than CBM-R
Nguyên liệu chính của nhà máy ( cao su phế liệu ) và đặc điểm của chúng:
-

Bavia đế giày đế dép rìa (12 tấn/xe/ngày)

-

Vỏ xe (40 tấn/xe/ngày)

Cao su là hợp chất cao phân tử có chiều dài lớn hơn rất nhiều so với chiều rộng và
được cấu tạo từ một hay nhiều loại mắt xích có cấu tạo hóa học khác nhau được lặp
đi lặp lại nhiều lần, là một trong ba nhóm polyme chính, lượng cao su thiên nhiên
tiêu thụ hằng năm hơn 15 triệu tấn, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ cao su trên toàn
thế giới trong năm 2000 đạt hơn 31 triệu tấn, trung bình mỗi năm tăng 5-10%.
Cao su cũng là hợp chất có tính chất q giá. Khác với các hợp chất rắn khác, cao
su có độ bền cơ học thấp nhưng đại lượng đàn hồi lớn hơn rất nhiều lần. Khác với
chất lỏng được đặc trưng bởi độ bền cơ học rất nhỏ và đại lượng biến dạng chảy nhớt
không thuận nghịch lớn, cao su trong nhiều lĩnh vực được sử dụng như một vật liệu
chịu lực có độ biến dạng đàn hồi nhỏ.
Lốp ôtô được cấu tạo từ cao su và hơn 200 nguyên liệu và hóa chất khác nhau như
kẽm, cacbon đen, chất chống oxy hóa, silica, chất nhuộm màu và các chất phụ gia
khác để cung cấp các tính chất vật lý, hóa học cho lốp xe. Lượng rác thải cao su ngày
càng nhiều trong đó nguồn thải chính là từ lốp xe ơ tơ đã sử dụng với hơn 10 triệu
tấn. Bên cạnh đó cao su phế thải là nguồn nhiên liệu có giá trị cao với nguồn nhiệt

lượng khoảng 3.3x104 kJ/kg và hầu hết các sản phẩm làm từ cao su khó phân hủy
nên gây sự lãng phí và ơ nhiễm cho mơi trường. Ở Việt Nam thì tính riêng ở Quảng
Nam và thành phố Đà Nẵng thải ra 228 tấn lốp ôtô cũ/tháng chưa tính đến lốp ơtơ
hay các loại cao su phế thải khác. Đây là nguồn nguyên liệu dồi dào cho nhà máy để
làm ra dầu và các loại sản phẩm khác.
Các loại cao su phế liệu (lốp xe ô tô và bavia đế giày dép rìa) được thu mua ở nhiều
nơi và sau đó làm sạch và phân loại trước khi được đưa về nhà máy. Nguyên liệu
được phân loại và lưu trữ theo từng loại. Sau đó nhân cơng và thiết bị sẽ đưa nguyên
liệu vào lò nhiệt phân để nhiệt phân.
Bavia đế giày dép rìa: các đế giày có nhiều loại khác nhau nhưng chúng ta chỉ sử
dụng đế giày làm bằng cao su.
Do cấu tạo hóa học của bavia đế giày dép rìa và lốp xe ơtơ có sự giống nhau về thành
phần chính là cao su nhưng khác nhau về các chất phụ gia nên dầu sau khi nhiệt phân
thì cơ bản giống nhau nhưng than thì khác nhau (than lốp ơtơ thì khơng thấm nước
và đốt tạo nhiệt cao, than bavia thấm nước và tạo ra nhiệt thấp hơn).
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

16


Nhà máy sử dụng lốp xe ôtô chứ không sử dụng lốp xe máy hay xe đạp vì thành
phần cao su trong lốp ơtơ chất lượng hơn và có khung kẽm giúp cho vệ sinh lị dễ
dàng hơn.

Hình 2.1 Đế giày da được dùng làm nguyên liệu

Hình 2.2 Vỏ xe nguyên liệu
Nguyên lý cơ bản: Công nghệ tái chế cao su phế liệu trong hệ thống CNM-NP-10T
được thực hiện theo ngun lý nhiệt phân trong lị nhiệt phân kín điều kiện vắng
oxy ở nhiệt độ 420 oC – 530 oC nhằm chuyển hóa rác polymer (cao su) từ thể rắn

sang thể khí sau đó ngưng tụ thành nhiên liệu lỏng (dầu FO-R) phần còn lại thu được
là sản phẩm than bột (than CBM-R). Hệ thống tận dụng dầu nặng và khí gas của hệ
thống để tự đốt gia nhiệt cho hệ thống. Khí thải được xử lý triệt để trước khi thải ra
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

17


môi trường. Thực tiễn cho thấy công nghệ này sau một thời gian gian thực hiện với
quy mô công nghiệp đã chứng minh được tính hiệu quả cao về hiệu quả môi trường
– xã hội cũng như đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế.
Hạn chế của nguyên liệu:
- Bavia: có nhiều tạp chất trong khâu nhập liệu như sắt, kẽm,...
- Lốp xe ơtơ: có nhiều bụi, cát, nước,... trong ngun liệu khi để chứa ngồi
bãi.

Hình 2.3 Rác thải sau nhiệt phân
Một số đối tác cung cấp nguyên liệu:
-

Nhà máy sản xuất giày : Nike, Adidas, Rebook,...ở TP.HCM, Bình Dương,
Tây Ninh khoảng 2500-3500 tấn/ tháng.
Nhà máy sản xuất lốp bị lỗi: Kumho, Bridgestone,....

II.2. Các dạng năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ sản xuất:
II.2.1. Các dạng năng lượng chính:
Nhà máy sử dụng điện làm năng lượng chính cung cấp cho các hoạt động sản xuất,
nguồn năng lượng này được sử dụng để chạy các loại động cơ, máy móc, vận hành
dây chuyền sản xuất của nhà máy. Hầu hết máy thiết bị của công ty sử dụng hệ thống
điện 3 pha-380V-50 Hz, công suất điện là 40 Kw.

Nhà máy cịn sử dụng năng lượng từ khí gas và dầu nặng.
Lò đốt gia nhiệt sử dụng 2 dạng nhiên liệu là dầu nặng được tách ra từ thiết bị tách
dầu nặng và từ khí gas khơng ngưng tuần hồn từ hệ thống. Lò đốt sử dụng 2 đầu
đốt dầu tự động đốt dầu nặng để khởi động, sau khi hệ thống có khí gas tuần hồn
từ hệ thống thì khí gas được đốt bằng 2 đầu đốt gas để cấp cho hệ lị nhiệt phân. Khí
gas dư được đưa sang hệ thống khác để tiếp tục gia nhiệt, nếu khơng sử dụng khí gas
dư được đưa vào lị đốt khí gas dư để đốt bỏ. Lượng dầu nặng (khoảng 1% khối
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

18


lượng nguyên liệu) sẽ được tách triệt để và được đưa trở lại vào lò đốt gia nhiệt để
đốt cấp nhiệt lại cho hệ thống.
Sử dụng tận dụng dầu nặng và khí gas từ hệ thống cho lị đốt gia nhiệt giúp cho
hệ thống hoạt động ổn định và môi trường vận hành được sạch sẽ.
II.2.2. Tiện nghi hỗ trợ sản xuất:
Ngồi dây chuyền sản xuất chính theo các theo nhiệt phân, nhà máy còn chú trọng
đầu tư các hệ thống nhằm hỗ trợ tối đa cho quá trình sản xuất, nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm, chú ý tới yếu tố mơi trường, xử lí sự cố khi có xảy ra, bao
gồm:
- Hệ thống xử lí nước thải

Hình 2.4 Hệ thống giải nhiệt và xử lý nước thải
-

Hệ thống phịng cháy − chữa cháy
Quạt hút khí thải
Bể chứa dung dịch xử lý khí thải


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

19


Hình 2.5 Hệ thống xử lý khói bụi từ q trình đốt
-

Hệ thống hút bụi
Hệ thống cyclon lắng bụi
Tủ điện động lực – điều khiển

Hình 2.6 Bảng điều khiển

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

20


-

Tháp giải nhiệt

Hình 2.7 Tháp giải nhiệt nước
-

Các nhà xưởng chuyên bảo trì, sửa chữa, thay thế các chi tiết và thiết bị máy
móc khi hệ thống gặp sự cố trong q trình vận hành hoặc khi có u cầu

Hình 2.8 Xưởng cơ khí

-

Các sản phẩm chính phụ của nhà máy:

Chức năng của nhà máy là sản xuất và kinh doanh các loại dầu cung cấp cho thị
trường trong nước. Trong đó có dầu FO-R và dầu DO ( sản phẩm của quá trình tách
nước từ dầu FOR) nhưng nhu cầu của thị trường về dầu FOR khá cao nên hiện nay
nhà máy phục vụ sản xuất dầu FOR là chính. Ngồi ra cịn có than và kẽm là hai sản
phẩm từ quá trình nhiệt phân cũng đem lại nguồn thu nhập cho nhà máy.
Các loại sản phẩm chính bao gồm:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

21


-

Dầu FO-R: hiệu suất 35%-40%

Ứng dụng: Làm nhiên liệu đốt cho lò hơi, lò sấy, lò tải nhiệt, lò nung, ... cho các
lĩnh vực công nghiệp như xi măng, giấy, thực phẩm, may mặc, nước giải khát,
luyện kim ...
Sản phẩm dầu FO-R là nhiên liệu đốt thay thế hiệu quả cho dầu DO (giá thành
quá cao so với thị trường trong nước). Độ nhớt động học của dầu FO-R là 2,7
cSt, tương đương với dầu DO.
Giá thành: 11,000-13,000VNĐ/lít
-

Than CBM-R: hiệu suất 40%-45%


Ứng dụng: Làm nhiên liệu đốt thay thế cho than cám trong lĩnh vực sản xuất
gạch tuynel, gạch ngói, lò nung clinker, lò đốt nhà máy nhiệt điện...
Giá thành: 400-500VNĐ/Kg

Hình 2.9 Quy trình đóng gói than
-

Kẽm: hiệu suất 20%-25%
Ứng dụng: Làm nguyên liệu cho các nhà máy khác.
Giá thành: 3000VNĐ/Kg

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

22


Hình 2.10 Kẽm mới ra khỏi lị nung
-

Khí gas: hiệu suất 8%-11%
Ứng dụng: Tuần hoàn lại để đốt cấp nhiệt cho lò đốt, phần còn dư được
chuyển sang cấp cho hệ thống khác hoặc đốt bỏ.

-

Dầu nặng: hiệu suất 1%-2%
Bảng 2.1 Chỉ tiêu chuấn lượng sản phẩm than CBM-R

STT


TÊN CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

PHƯƠNG PHÁP THỬ

GIÁ TRỊ

1
2
3
4
5

Độ ẩm toàn phần
Hàm lượng tro
Hàm lượng chất bốc
Hàm lượng lưu huỳnh
Nhiệt lượng tổng, min
Thành phần hạt
Nhỏ hơn rây 1,5 mm

% (m/m)
% (m/m)
% (m/m)
% (m/m)
Kcal/kg

TCVN 172:2011

TCVN 173:2011
TCVN 174:2011
TCVN 175:1995
TCVN 251:2007

3-5
10-14
28-32
2,0-2,5
6,5

% (m/m)

TCVN 251:2007

100

6

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM – KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC

23


×