Contents
TRẮC NGHIỆM ............................................................................................................................................................. 2
Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX? .......................................................................................................................................................... 16
Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? Giá trị
của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam? .......................................................................................................... 17
Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam
(1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này đối với Cách mạng Việt Nam? ..................................................... 18
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược ................................................................................................ 18
Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc”?
Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình lúc đó? .................................................................................................... 19
Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951)
của Đảng Lao động Việt Nam?Ý nghĩa? .................................................................................................................... 20
Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thơng qua tại Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng
sản Việt Nam? ........................................................................................................................................................... 20
o
Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc .................................................................................................................... 21
o
Nhiệm vụ cách mạng miền Nam................................................................................................................... 21
o
Quan hệ cách mạng hai miền ........................................................................................................................ 21
o
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961-1965 ...................................................................................................... 21
Nhằm thực hiện mục tiêu tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội, Đại hội đề ra Kế hoạch 5
năm lần thứ nhất 1961-1965. Nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch này là cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, lấy phát
triển công nghiệp nặng làm nền tảng, đồng thời ra sức phát triển công nghiệp nhẹ và nông nghiệp. .................. 21
o
Hoạt động khác ............................................................................................................................................. 21
Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội VI
(12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này? .................................................................................................................. 22
Câu 8:(3 điểm) Phân tích chủ trương cơng nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của Đảng trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh
(chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng 4.0? ................................................................................ 22
Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong
HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc? ........................... 23
Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước của Đại hội XII (1/2016)? Sinh viên
cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ trên? ................................................................................................... 24
Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết trong Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh? .............. 25
Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế của Đảng
Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII (1/2016)? Anh (chị) cần trang bị những gì để chủ động hội nhập quốc tế? ....... 25
Câu 13: (3 điểm)Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam
đến 2030 tại HNTW 8 (10/2018)? Liên hệ? .............................................................................................................. 26
1
Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện
nay?........................................................................................................................................................................... 27
TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1:
Câu 1: Thời gian TDP tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào?
A, 1858 – 1884
C, 1884 – 1896
B, 1896 – 1913
D, 1913 – 191
Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là những mâu thuẫn
nào?
A, Mâu thuẫn giữa các giai cấp công dân và giai cấp địa chủ phong kiến.
B, Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C, Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chuyến.
D, Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và bọn tay sai của chúng.
Câu 3: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam trở thành một phong trào tự giác?
A, Năm 1920 ( Tổ chức công hội được thành lập )
B, 1925 ( Cuộc bãi công của công nhân Ba Son )
C, 1929 ( Sự ra đời của tổ chức cộng sản )
D, 1930 ( Sự ra đời của ĐCSVN )
Câu 4: Vì sao ra đời ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp cơng nhân Việt Nam
lại có những đặc điểm của giai cấp cơng nhân quốc tế?
A, Vì là sản phẩm mới của chế dộ thuộc địa nửa phong kiến.
B, Vì là sản phẩm của các cuộc khai thác thuộc địa.
C, Vì là sản phẩm trực tiếp của nền cơng nghiệp Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa.
D, Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa CN Mác Leenin và phong trào yêu nước VN.
Câu 5: Giai cấp tư sản Việt Nam không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì lý do nào
sau đây? Chọn phương án khơng đúng?
2
A, Nhỏ yếu về số lượng và bạc nhược về tinh thần.
B, Có tinh thần chống đế quốc và phong kiến khơng cao.
C, Có quan hệ với bọn đế quốc và phong kiến.
D, Có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 6: Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX là?
A, Phan Bội Châu
B, Phan Châu Trinh
C, Hàm Nghi
D, Nguyễn Thái Học
Câu 7: một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là?
A, Hàm Nghi
B, Tơn Thất Thuyết
C, Hồng Hoa Thám
D, Phan Châu Trinh
Câu 8: Tổ chức cách mạng được Nguyễ Ái quốc thành lập vào tháng 6/1925 là?
A, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B, Việt Nam quốc dân đảng
C, Tân Việt cách mạng đảng
D, Đảng thanh niên
Câu 9: Tại hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là?
A, Đảng Cộng sản Đông Dương
B, Đảng cộng sản Việt Nam
C, Đảng Lao Động Việt Nam
D, Đảng dân chủ Việt Nam
Câu 10: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đã thơng qua văn kiện nào?
A, Luận cương chính trị
B, Cương lĩnh chính trị
C, Đường Cách Mệnh
D, Tự Chi trích
Câu 11: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham gia Hội nghị thành lập Đảng năm
1930?
A, Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên
đồn.
B, Đơng Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng.
C, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
3
D, Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
Câu 12: Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương
Lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là?
A, TS dân quyền CM và Thổ địa cách mạng đi tới xã hội cộng sản.
B, Xây dựng nước Việt Nam dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C, Cách mạng tư sản dân quyền-phản đế và điền địa-lập chính quyền cơng nơng bằng hình
thức Xơ Viết, để dự bị điều kiện đi tới XHCN.
D, TS dân quyền CM và Thổ địa cách bỏ qua TBCN để tới XHCN.
Câu 13: Hội nghị lần thứ nhất tháng 10/1930 do ai chủ trì?
A, Hồ Chí Minh
B, Lê Duẩn
C, Trường Chinh
D, Trần Phú.
Câu 14: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt của CM tư sản
dân quyền?
A, Chính cương vắn tắt của Đảng
B, Luận Cương tháng 10/1930
C, Chung quanh vấn đề chính sách mới của Đảng(10/1936)
D, Sách lược vắn tắt(2/1930)
Câu 15: Luận cương chính trị( 10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đơng Dương là
gì?
A, Cơng nhân, nơng dân, tư sản.
B, Cơng nhân, nơng dân, trí thức.
C, Cơng nhân, nông dân, trung-tiểu địa chủ.
D, Công nhân, nông dân, các phần tử lao khổ của đô thị.
Câu 16: Điểm hạn chế của luận cương tháng 10/1930 là gì?
A, Khơng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B, Khơng đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
C, Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
D, Sử dụng bảo lực cách mạng.
4
Câu 17: Hội nghị TW lần thứ 8 đã xác định phương pháp đấu tranh cơ bản, trọng tâm
trong thời kì mới là?
A, Mít tinh.
B, Bãi cơng, biểu tình.
C, Khởi nghĩa vũ trang
D, Công khai, hợp pháp.
Câu 18: Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A, Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp.
B, Đánh đuổi phát xít Nhật.
C, Giải quyết nạn đói
D, Nhổ lúa trồng đay.
Câu 19: Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939?
A, Độc lập dân tộc.
B, Ruộng đất dân cày.
C, Các quyền dân chủ đơn sơ.
D, Giảm tô thuế cho nông dân.
Câu 20: Hội nghị TW lần 8 xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương
là?
A, Giải phóng giai cấp nơng dân
B, Giải phóng giai cấp cơng dân
C, Giải phóng dân tộc
D, Giải phóng giai cấp tư sản
CHƯƠNG II
Câu 1: Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra đời khi nào?
A, 9/3/1945.
B, 12/3/1945.
C, 10/3/1946.
D, 12/3/1946.
Câu 2: Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A, Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp.
B, Đánh đuổi phát xít Nhật.
C, Giải quyết nạn đói.
D, Nhổ lúa trồng đay.
Câu 3: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các dô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A, Vũ trang tuyên truyền.
B, Vũ trang tuyên truyền và diệt trừ gian ác.
C, Diệt trừ gian ác.
D, Đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường.
Câu 4: Kẻ thù chính của CMVN sau cách mạng tháng 8/1945?
5
A, Thực dân Pháp xâm lược.
B, Tưởng Giới Thạch và tay sai
C, Thực dân Anh..
D, Giặc đói và giặc dốt.
Câu 5: Hiến pháp đàu tiên của nước VNDCCH được thông qua vào ngày tháng năm
nào?
A, 9/11/1945.
B, 10/10/1946..
C, 9/11/1946.
D, 9/11/1947.
Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh viết lới kêu gọi tồn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
A, Đêm ngày 18/9/1946.
B, Đêm ngày 19/12/1946.
C, Ngày 20/12/1946.
D, Ngày 2/9/1946.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 15 BCH TW đảng khóa II đã xác định con đường phát triển cơ
bản của cách mạng Miền Nam Việt Nam là gì?
A, Khới nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B, Tiến hành con đường bạo động vũ trang.
C, Tiến hành khởi nghĩa toàn phần.
D, Thực hiện đấu tranh chính trị.
Câu 8: Đại hội quốc dân Tân Trào đã không quyết định nội dung nào sau đây?
A, Quyết định tổng khởi nghĩa
B, 10 chính sách của Việt Minh.
C, Quyết định thành lập ủy ban giải phóng ở Hà Nội.
D, Quyết định thành lập ủy ban giải phóng dân tộc. quy định Quốc Kỳ, Quốc Ca.
Câu 9: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ Lâm Thời đã xác định nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết là gì?
A, Chống ngoại xâm..
B, Chống ngoại xâm và nội phản.
C, Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
D, cả 3 phương án trên.
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự hịa hỗn giữa Việt Nam và Pháp là?
A, Pháp ngừng bắn ở Miền Nam.
B, Ký kết hiệp định sơ bộ 6/3/1946 giữ Việt Nam với Pháp.
6
C, Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc.
D, Pháp và tưởng kí hiệp ước Trùng Khánh trao dổi quyền lợi cho nhau.
Câu 11: 15/10/1947 để đối phó với cuộc tấn cơng của Pháp lên căn cứ đia Việt Bắc, ban
thường vụ TW đảng đã đề ra?
A, Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc.
B, Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
C, Chủ trương tấn công quân Pháp ở vùng sau lưng địch.
D, Lời kêu gọi đánh tan cuốc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp.
Câu 12: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam 2/1951 đã nêu ra các tính chất của xã
hội Việt nam là?
A, Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
B, Dân chủ nhân dân và dân tộc.
C, Thuộc địa nửa phong kiến.
D, Dân tộc và dân chủ mới.
Câu 13: Đường lối cách mạng XHCN ở Miền Bắc được thông qua tại đại hội nào?
A, Đại hội II
B, Đại hội III
C, Đại hội IV
D, Đại hội V
Câu 14: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng
6/1950, lần đầu tiên TW Đảng đã mở cuộc tiến công quy mô lớn đó là?
A, Chiến dịch Việt Bắc.
B, Chiến dịch Tây Bắc.
C, Chiến dịch Biên Giới.
D, Chiến dịch Thượng Lào.
Câu 15: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng Lao Động xác định tại đại
hội II là?
A, Công nhân, nông dân.
B, Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C, Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D, Công nhân, nơng dân, lao dộng trí thức.
7
Câu 16: Vai trò của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam là?
A, Quyết định trực tiếp tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam khỏi ách thống trị đế
quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
B, Quyết định nhất tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam, thống nhất nước nhà.
C, Quyết định tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam khỏi ách thống trị đế quốc Mỹ,
thống nhất nước nhà.
D, Quyết định chủ yếu tới sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Miền Nam, thống nhất nước nhà.
Câu 17: Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là?
A, Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ.
B, Kiên quyết đánh tan chiến tranh xâm lược của Mỹ.
C, Thực hiện kháng chiến lâu dài.
D, Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ.
Câu 18: Tư tưởng và phương châm đấu tranh ở miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1975
là:
A, Tập trung lực lượng của cả hai miền để mở cuộc tiến công lớn.
B, Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực
hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
C, tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của mĩ ở miền
Nam
D, Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc mĩ
Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mĩ của nhân dân
ta:
A, Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân
tộc
B, Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C, Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước
D, Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây
dựng CNXH
8
Câu 20: Ngun nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống mĩ cứu nước:
A, Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B, Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của đảng
C, có hậu phương vững chắc ở miền bắc XHCN
D, sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước đông dương
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI 1975 – 2018
Câu 1: Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất nhà nước diễn ra vào
thời gian nào:
A, tháng 4/1975
B, tháng 1/1977
C, tháng 4/1976
D, tháng 12/1976
Câu 2: Trong các đặc điểm của nước ta trong thời kì quá độ lên CNXH được đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm nào là lớn nhất và quan trọng nhất:
A, Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
B, Đất nước cịn nhiều khó khan do hậu quả chiến tranh và tàn dư của CNTD, cuộc đấu
tranh giữa cách mạng và phản cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt
C, Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D, Là một nước nghèo và khơng có nhiều tài nguyên
Câu 3: ba chương trình mục tiêu được đại hội đảng lần VI đề ra là:
A, Lương thực – thực phẩm; hang tiêu dùng; hang xuất khẩu
B, Công nghiệp; nông nghiệp và dịch vụ
C, Thương mại; dịch vụ và xuất khẩu
D, Công nghiệp, nông nghiệp, hang xuất khẩu
Câu 4: Khái niệm CNH – HDH lần đầu tiên được đưa ra tại;
A, Đại hội lần thứ VI (1986) của đảng
B, Hội nghị TW 7, khoá VII, 7/1994
9
C, Đại hội lần thứ VIII (1996) của đảng
D, Đại hội lần thứ IX (2001) của đảng
Câu 5: Đại hội nào đã xác định chủ trương: “Trong chặng đường đầu tiên của thời kì
quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hang đầu”
A, Đại hội IV
B, Đại hội V
C, Đại hội VI
D, Đại hội VII
Câu 6: Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kì trước đổi mới, đặc trưng nào sau
đây chứng tỏ việt nam tiến hành CNH theo mơ hình của liên xơ
A, CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng
B, CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của các nước XHCN
C, Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hoá, tập trung quan lieu bao cấp
D, Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hậu quả kinh tế - xã hội
Câu 7: Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hoá tập trung là:
A, Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính thơng qua hệ thống chi
tiêu pháp lệnh
B, Vận hành theo cơ chế thị trường
C, Vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
D, Nhà nước khơng can thiệp vào q trình quản lí, kiểm sốt hoạt động của các doanh
nghiệp
Câu 8: Địa phương nào thực hiện chính sách khoan sản phẩm đầu tiên trong cả nước:
A, Vĩnh Phúc
B, Long An
C, Hải Phòng
D, An Giang
Câu 9: Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lí kinh tế thời kì trước đổi mới,
đặc điểm nào sau đây tạo ra tâm lí ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động kinh tế
A, Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống, chi tiêu bằng pháp lệnh chi tiết áp
đặt từ trên xuống
B, Các doanh nghiệp khơng có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước qui
định
C, Nhà nước quản lí kinh tế thơng qua chế độ “Cấp phát – Giao nộp” và cơ chế “xin – cho”
10
D, Bộ máy quản lí cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
Câu 10: nhận thức của đảng về kinh tế thị trường từ sau đại hội VI là:
A, Kinh tế thị trường là cái riêng có của CNTB
B, Kinh tế thị trường khơng phải là cái riêng có của CNTB
C, Kinh tế thị trường không tồn tại trong thời kì xây dựng CNXH
D, Kinh tế thị trường đối lập với CNXH
Câu 11: Mơ hình kinh tế tổng qt của nước ta trong thời kì quá độ lên CNXH là:
A, Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
B, Nền kinh tế hàng hố có 2 thành phần là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, trong đó
thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
C, Nền kinh tế hàng hoá tập trung, quan liêu, bao cấp
D, Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
Câu 12: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là:
A, Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
B, Nền kinh tế nhiều thành phần
C, Kinh tế tri thức
D, Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo qui luật kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và
chiu sự dẫn chi phố bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH
Câu 13: Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đảng ta xác
định là gì:
A, Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
B, Giải phóng lực lượng sản xuất và khơng ngừng nâng cao đời sống nhân dân
C, Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
D, Xây dựng tiềm năng cho phát triển nhà nước XHCN
Câu 14: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay:
A, Kinh tế nhà nước
B, Kinh tế tư nhân
C, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D, Kinh tế hợp tác xã
11
Câu 15: Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện ở tiêu chí nào:
A, Là nền kinh tế đa sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ
vai trị chủ đạo
B, Đảm bảo lợi nhuận tối đa
C, Phục vụ lợi ích của một nhóm xã hội
D, Dân giàu nước mạnh, xã hội văn minh
Câu 16: trong đại hội đảng VII đảng ta coi kinh tế tư nhân là
A, Trụ cột củ nền kinh tế
B, Có vai trị chủ đạo của nền kinh tế
C, Là động lưc quan trọng của nền kinh tế
D, Có vai trị quyết định đối với sự vận động của nền kinh tế
Câu 17: đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay được xác định là:
A, Đổi mới mục tiêu, con đường XHCN
B, Đổi mới nội dng, phương pháp hoạt động của HTCT
C, Thay đổi hệ thống tư duy lí luận
D, Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập
Câu 18: Đại hội đảng IV-1976 nhận định muốn đưa sự nghiệp cách mạng XHCN đến
toàn thắng thì
A, Xác định quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hóa bằng pháp luật và tổ chức
B, Xác định đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều kiện CCVS
C, Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng cường CCVS, thực
hiện và không ngừng phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động
D, Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Câu 19: Trong thời kì đổi mới lợi ích của giai cấp cơng nhân thống nhất với lợi ích tồn
dân tộc trong mục tiêu chung là:
A, Đổii mới HTCT một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách
làm phù hợp
12
B, Thực hiện tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
C, Hịa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
D, Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh
Câu 20: Tổ chức nào không được xác định trong HTCT ở nước ta
A, Mặt trận tổ quốc
B, Hội phụ nữ
C, Hội cựu chiến binh
D, Hội người cao tuổi
Câu 21: Quyền lực nhà nước thống nhất nghĩa là
A, Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
B, Chịu sự lãnh đạo của đảng cộng sản Việt Nam
C, Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở hiến pháp, pháp luật
D, Có sự phân cơng rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
Câu 22: Cương lĩnh 1991 của đảng đã xác định nền văn hóa việt nam gồm những đặc
trưng gì
A, Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B, Đậm đà bản sắc dân tộc
C, Khoa học, dân tộc và đại chúng
D, Tiên tiến, tính đảng và tính dân tộc
Câu 23: Quan niệm về xây dựng nền văn hóa việt nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
lần đầu tiên được đề cập đến trong văn kiện nào
A, Đề cương văn hóa việt nam 1943
B, Cương lĩnh năm 1991
C, Chính cương của đảng lao động việt nam 1951
D, Cương lĩnh năm 2011
Câu 24: Theo quan niẹm của ĐCSVN, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của
tồn dân do đảng lãnh đạo, trong đó bộ phần nào đóng vai trị quan trọng
A, giai cấp công nhân
B, Giai cấp nông dân
C, Giai cấp tư sản
D, Đội ngũ tri thức
Câu 25: Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đối ngoại thời kì 1975-1986 là gì
A, hậu quả của chiến tranh
13
B, môi trường quốc tế không thuận lợi
C, bệnh chủ quan, duy ý chí và lối suy nghĩ, hành động giản đơn
D, sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
Câu 26: Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ việt- trung, quan hệ việt-mĩ là
xuất phát trực tiếp từ cơ sở nào trong các cơ sở dưới đây
A, Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách
đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B, Tồn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia
để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
C, Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trunng xây dựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nước ta
D, Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
việt nam
Câu 28: Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
của đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở nào
A, Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách
đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
B, Tồn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lơi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia
để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển
C, Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trunng xây dựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nước ta
D, Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
việt nam
Câu 29: Việt nam gia nhập ASEAN vào năm nào
A, 1993
B, 1994
C, 1995
C, 1996
Câu 30: Việt nam gia nhập APEC vào năm nào
A, 1996
B, 1997
C, 1998
14
D, 1999
CHƯƠNG 4: TỔNG KẾT THẮNG LỢI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ SỰ
LÃNH ĐẠO CỦA ĐCSVN
Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thắng lợi của cách mạng VN 1945 là
A, Do bối cảnh quốc tế thuận lợi
B, Do có sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS
C, Do chủ động nắm bắt thời cơ
D, Do có sự nhượng bộ của kẻ thù
Câu 2: phương pháp đấu tranh cácnh mạng trong kháng chiến chống mĩ là
A, Kết hợp 3 hình thức đấu tranh: chính trị, quân sự, ngoại giao
B, Kết hợp tấn công ở cả 3 vùng chiến lược: đô thị, đồng bằng, miền núi
C, Kết hợp 3 thứ quân: quân đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
D, Cả 3 phương án trên
Câu 3: Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 đã chỉ ra mấy đặc trưng của mơ
hình XHCN mà VN xây dựng
A, 5
B, 6
C, 7
D, 8
Câu 4: Điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH ở VN là gì
A, Độc lập dân tộc
B, Đánh đổ đế quốc
C, Đánh đổ giai cấp địa chủ
D, Xây dựng CSVC
Câu 5: “Vơ sản tồn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi của ai
A, HCM
B, Lênin
C, C.Mác
D, F.Ănghen
Câu 6: Trong công cuộc đổi mới, đảng nhấn mạnh điểm tương đồng trong chiến lược đại
đồn kết dân tộc là gì
A, Chủ nghĩa yêu nước
B, Tinh thần vì nước quên thân
C, Lợi ích chung của quốc gia dân tộc
D, Lợi ích của giai cấp
Câu 7: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, để nâng cao vai trò lãnh đạo, sức chiến đấu
của đảng, công việc chủ chốt mà đảng cần làm là gì
A, Tăng cường cơng tác xây dựng đảng
B, Khơng ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo
C, Chủ trương xây dựng đội ngũ cán bộ
15
D, Tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng
Câu 8: Bảo vệ nền tảng tư tưởng của đảng có nghĩa là gì
A, Bảo vệ chủ nghĩa xã hội
B, Bảo vệ chủ nghĩa mác lê nin và tư tưởng HCM
C, Tăng cường giáo dục chính trị
D, Tăng cường vai trị lãnh đạo của đảng
Câu 9: Lực lượng bảo vệ đảng, giúp đỡ đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh giải
phóng dân tộc là lực lượng nào
A, Bạn bè quốc tế
B, Giai cấp vô sản TG
C, Nhân dân
D, Đảng viên
Câu 10: Sự lãnh đạo của ĐCSVN được coi là
A, Nhân tố qua trọng
B, Nhân tố quyết định
C, Nhân tố cần thiết
D, Nhân tố quyết định thắng lợi
Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất yếu của lịch
sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Vì:
Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp và đấu
tranh dân tộc trong thời đại mới; là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác- Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam; là kết quả của quá trình lựa chọn,
sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử; là kết quả của q trình chuẩn bị đầy đủ về chính trị, tư
tưởng và tổ chức của các chiến sĩ cách mạng đứng đầu là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là kết quả của quá trình vận động hợp quy luật, của sự kết
hợp nhuần nhuyễn giữa ba yếu tố : chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong
trào
yêu
nước
Việt
Nam.
- Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng sâu sắc về giai cấp lãnh đạo và đường lối
cứu nước ở nước ta từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Sự kiện đó chứng tỏ giai cấp cơng
nhân nước ta đã trưởng thành " đủ sức lãnh đạo cách mạng'.
- Từ đây, giai cấp công nhân Việt Nam đã có một bộ tham mưu của giai cấp và dân tộc lãnh
đạo, đánh dấu sự chiến thắng của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với các trào lưu tư tưởng phi vô
16
sản.
- Đảng ra đời mở ra một bước ngoặt lớn cho cách mạng Việt Nam. Với cương lĩnh đúng
đắn, Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi của cách mạng nước ta, là
nhân tố quyết định phương hướng phát triển và đưa đến thắng lợi trong sự nghiệp giành độc
lập,
tiến
lên
chủ
nghĩa
xã
hội.
- Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách
mạng thế giới. Kể từ đây, cách mạng Việt Nam nhận được sự ủng hộ của cách mạng thế
giới, đồng thời cũng đóng góp to lớn cho cách mạng thế giới
Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam?
Sau 1 thời gian chuẩn bị đầy đủ về ctrị, tư tưởng, tổ chức thì NAQ thay mặt cho quốc tế cộng sản
chuẩn bị hội nghị thành lập đảng. Tại hội nghị 6/1-7/2/1930 ở Hương cảng trung quốc thì các đại
biểu dự hội nghị đã nhất trí thành lập ĐCSVN và thơng qua chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
của đảng hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung:
-cương lĩnh nêu nên phương hướng chiến lược cơ bản của cmạng :làm tư sản dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
-Nêu rõ nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng VN trên các lĩnh vực:
• Ctrị: đánh đổ CN đế quốc pháp và phong kiến, làm cho nước VN hồn tồn độc lập, xây
dựng chính phủ cơng nơng binh và tổ chức qn đội cơng nơng
• Ktế:tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn của đế quốc giao cho chính phủ cơng nơng binh,
tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo, mở mang
cnghiệp và nnghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm việc 8 giờ.
• Văn hố xh:dân chúng đc tự do tổ chức, phổ thơng gdục theo hướng cơng nơng hố, nam
nữ bình quyền
-về lực lượng CM phải đồn kết cơng nhân, nhân dân phải dựa vào dân cày nghèo, lãnh đạo công
nhân làm CM ruộng đất, lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nơng…Đi vào phe vơ sản giai cấp, đối với
phú nông, trung , tiểu địa chủ, tư bản an nam mà chưa rõ phản cmạng thì phải lợi dụng, ít nhất là làm
cho họ đứng trung lập, đối với những đối tượng đã ra mặt phản CM phì phải kiên quyết đánh đổ.
-Đề ra phương pháp CM VN:Sử dụng bạolực cách mạng của quần chúng để đánh đổ đế quốc phong
kiến
17
-Cưong lĩnh nêu rõ vấn đề đoàn kết quốc tế:cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng t/giới
-Về lực lượng lãnh đạo cmạng : GCCN là lực lượng lãnh đạo cách mạng thơng qua đội tiên phong
của mình là ĐCS
c. ý nghĩa: là một cương lĩnh giải phóng dtộc đúng đắn và sáng tạo theo con đường cmạng HCM,
phản ánh đc quy luật khách quan của xhội VN, phải đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của
xh VN, phù hợp với xu thế of thời đại.
Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của
Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này đối với Cách
mạng Việt Nam?
29/9/1939 TW Đảng gửi toàn Đảng một thơng cáo quan trọng nêu rừ: “Hồn cảnh
Đơng Dương sẽ tiến tới vấn đề dân tộc giải phóng”.
• Ban chấp hành TW Đảng đã họp :Hội nghị TW lần thứ 6(11/1939,Hội nghị TW 7
(11/1940),Hội nghị TW lần thứ 8 (diễn ra từ ngày 10 đến 19/5/1941) và đi đến quyết
định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau:
o Một là đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu
o Tạm gác khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của địa chủ, phong kiến mà thay bằng
khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian.
o Hai là : Hội nghị quyết định thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng. ở Việt
Nam là Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Việt Minh.
Hội nghị quyết định thay tên các Hội phản đế thành Hội cứu quốc.
• Ba là: hội nghị xác định “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của tồn Đảng
tồn dân”.
• Hình thái khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
• Duy trì đội du kích Bắc Sơn tiến tới thành lập căn cứ địa du kích Bắc Sơn – Vũ Nhai.
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Như vậy: với 3 hội nghị TW 6,7,8 Đảng ta đó hồn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược để đi đế giành thắng lợi cách mạng 8/1945, thể hiện:
• Đưa nhiệm vụ lên giải phóng dân tộc lên hàng đầu
• Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng nhằm
mục tiêu giải giải phóng dân tộc. Lực lượng chính trị của quần chúng ngaỳ càng đông
đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống Pháp – Nhật theo khẩu hiệu của mặt
trận Việt Minh.
• Trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng , Đảng đó chỉ đạo việc vũ trang cho
quần chúng cách mạng, từng bước tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang trong nhân
dân
•
18
Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình nước ta
như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình lúc đó?
- Qn đội của các thế lực đế quốc và phản động quốc tế trong phe Đồng minh, dưới danh
nghĩa giải giáp quân đội Nhật, đã kéo vào nước ta với những âm mưu rất thâm độc :
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc : 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt
Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam : hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở
lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
+ Trên đất nước ta lúc đó vẫn cịn 6 vạn qn Nhật đang chờ giải giáp.
+ Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
- Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp rất nhiều khó khăn :
+ Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố.
+ Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên
tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng.
+ Nền tài chính nước nhà trống rỗng.
+ Các tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại hết sức tai hại, đặc biệt là nạn mù chữ...Những khó
khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc", yêu cầu cấp bách cho tồn
Đảng, tồn dân ta lúc này là phải có những biện pháp sáng suốt, kịp thời để chống thù trong
giặc ngoài.
Cách giải quyết của đảng:
Ngày 6/1/1946, ta tiến hành Tổng tuyển cử trên cả nước, bầu ra Quốc hội và lập Hiến pháp,
phá đi âm mưu chia rẽ và lật đổ của kẻ thù. Tiếp đến là chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”.
Quyên góp tiền, thức ăn, gạo, lập “Hũ gạo cứu đói”, phát động “Tuần lễ vàng”, tăng gia sản
xuất… Toàn dân chung tay chia sẻ, đùm bọc nhau vượt qua khó khăn. Chính phủ ký sắc
lệnh “Bình dân học vụ”, mở các lớp phổ cập giáo dục cấp tốc cho mọi người, đẩy lùi nạn
dốt.
Với giặc ngoại xâm, ta chủ trương hòa với Tưởng để tập trung chống Pháp ở miền Nam,
nhường cho chúng một số quyền lợi kinh tế, chính trị. Đến ngày 6/3/1946, ta ký với Pháp
Hiệp định sơ bộ, chuyển sang hòa với Pháp để đuổi Tưởng về nước. Đến ngày 14/9, ta ký
tiếp Tạm ước với Pháp, nhường tiếp một số quyền lợi để tập trung nguồn lực chuẩn bị
kháng chiến chống Pháp lâu dài. Nhờ vậy, ta có thể tránh được cả thù trong và giặc ngoài.
19
Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân
chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam?Ý nghĩa?
+
+
+
+
❖ Nội dung:
Xác định tính chất xã hội Việt Nam lúc này có 3 tính chất: “ dân chủ nhân dân, một phần
thuộc địa, nửa thuộc địa”. Cuộc kháng chiến để giải quyết mẫu thuẫn giữa chế độ dân chủ
nhân dân với các thế lực phản dộng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược. Đối tượng đấu
tranh chính của Việt Nam hiện nay là chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp và can thiệp Mỹ,
phong kến phản động.
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định là: “ đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược,
giành độc lập dân tộc và thống nhất thật sự cho dân tộc; xóa bỏ những tàn tích phong kiến và
nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng; phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở
chủ nghĩa xã hội”. Những nhiệm vụ đó có mối quan hệ khăng khít với nhau, nhưng nhiệm vụ
chính lúc này là tập trung đấu tranh chống xâm lược, hồn thành cơng cuộc giải phóng dân
tộc,
Động lực của cách mạng Việt Nam được xác định gồm có bốn giai cấp gồm: Cơng nhân,
nơng dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc ngồi ra cịn có những thân sĩ yêu nước và tiến bộ.
Trong đó lấy nền tảng là giai cấp công , nông và lao động trí óc; giai cấp cơng nhân dống vai
trị là lực lượng cách mạng.
Chính cương cũng nêu ra triển vọng phát triển của cách mạng Việt Nam nhất định sẽ tiến
lêm chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Việt Nam là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, dân chủ
nhân dân do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo nen nhất định sẽ tiến lên CNXH.
Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thông qua tại Đại hội
III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam III diễn ra trong bối cảnh miền Bắc Việt Nam vừa hoàn
thành khôi phục kinh tế sau Kháng chiến chống Pháp và Cải cách ruộng đất cùng với Cải
tạo công thương nghiệp; trong khi ở miền Nam một phong trào chống chính quyền Ngơ
Đình Diệm và Mỹ đang diễn ra từ cuối năm 1959 và trở thành Phong trào Đồng khởi từ đầu
năm 1960.
20
Đại hội đã thảo luận và đánh giá cách mạng hai miền đang có những bước tiến quan trọng.
Từ nhận định đó, Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ
của từng miền; chỉ rõ vị trí, vai trị của cách mạng từng miền và mối quan hệ giữa cách
mạng hai miền.[2]
o Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc
Sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do cuộc Kháng chiến chống Pháp để lại và thực
hiện những nhiệm vụ bước đầu của chính quyền dân chủ nhân dân theo kinh nghiệm
của Liên Xô và Đông Âu sau Chiến tranh thế giới lần thứ 2, Đại hội quyết định sẽ đưa miền
Bắc đi lên cách mạng xã hội chủ nghĩa, đưa ra nhận định về công cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa, ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng một cách hợp lí, đồng thời ra sức phát
triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ ở miền Bắc sẽ có vai trị quyết định nhất với sự phát
triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Đại hội khẳng định đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã
hội.
o Nhiệm vụ cách mạng miền Nam
Do Pháp không thực hiện Tổng tuyển cử theo Hiệp định Giơnevơ 1954 và việc vận động
thực hiện hiệp định bị chính quyền Diệm đàn áp, do sợ thất bại, nên Việt Nam chưa thể
thống nhất được. Do đó Đại hội đã quyết định sẽ tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam và nhận định cuộc cách mạng này sẽ có vai trị quyết định trực tiếp với sự
nghiệp giải phóng miền Nam.
o Quan hệ cách mạng hai miền
Đại hội nhận định cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau
nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hịa
bình thống nhất đất nước. Miền Bắc tăng gia sản xuất, là hậu phương cung cấp sức người
sức của cho tiền tuyến miền Nam tiến lên hoàn thành thắng lợi cách mạng, thống nhất toàn
vẹn nước nhà.
o Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961-1965
Nhằm thực hiện mục tiêu tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội, Đại
hội đề ra Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961-1965. Nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch này
là công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, lấy phát triển cơng nghiệp nặng làm nền tảng, đồng
thời ra sức phát triển công nghiệp nhẹ và nông nghiệp.
o Hoạt động khác
Thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng. Bầu Ban Chấp hành Trung
ương mới gồm 47 ủy viên chính thức và 31 ủy viên dự khuyết. Ban Chấp hành mới đã
bầu Bộ Chính trị gồm 11 ủy viên chính thức và 2 ủy viên dự khuyết. Hồ Chí Minh tiếp tục
làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất (Tổng Bí thư).
21
Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản
Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?
o Đổi mới quan điểm chính sách kinh tế:
Về đổi mới cơ cấu kinh tế, dứt khoát sắp xếp lại nền kinh tế quốc dân theo cơ cấu hợp lý, có
chính sách sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế, chính sách đó cho phép sử
dụng nhiều hình thức kinh tế với quy mơ và trình độ kỹ thuật thích hợp trong từng khâu của
q trình sản xuất và lưu thông nhằm khai thác mọi khả năng của các thành phần kinh tế
liên kết với nhau, trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trị chủ đạo.
Cùng với chính sách kinh tế nhiều thành phần, Đại hội VI cịn chủ trương bố trí lại cơ cấu
sản xuất, điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư, tập trung thực hiện cho được ba chương trình mục
tiêu về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Về đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, Đại hội VI cho rằng, việc bố trí lại cơ cấu kinh tế phải đi
đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. "Phương hướng đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đã
được khẳng định là xoá bỏ tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng cơ chế mới phù hợp với
quy luật khách qua: và với trình độ phát triển của nền kinh tế". Thực chất của cơ chế mới về
quản lý kinh tế là cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ
nghĩa, theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chú trọng tính kế hoạch; sử dụng đầy đủ và đúng
đắn quan hệ hàng hoá - tiền tệ, các đơn vị sản xuất có quyền tự chủ sản xuất - kinh doanh,
tự chủ về tài chính; sử dụng tốt các địn bẩy kinh tế.
o Ý nghĩa:
Câu 8:(3 điểm) Phân tích chủ trương cơng nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của Đảng
trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh (chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách
mạng 4.0?
Trên cơ sở các quan điểm của Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII, Nghị
quyết Hội nghị Trung ương bảy khoá VII, Đại hội VIII đã bổ sung, phát triển thành 6 quan
điểm lớn chỉ đạo quá trình CNH, hiện đại hố:
– Giữ vững độc lập tự chủ đi đơi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương hoá, đa dạng hoá
quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước và chính đi đơi với tranh thủ tối đa nguồn
lực bên ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh
22
về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có
hiệu quả.
– CNH, hiện đại hố là sự nghiệp của tồn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
– Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
Động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất nước, khơng ngừng tăng tích luỹ cho đầu tư phát
triển. Tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hoá, giáo dục,
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
– Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, hiện đại hố. Kết hợp cơng nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
– Lấy hiệu quả kinh tế – xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ. Đầu tư chiều sâu, khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện
có. Trong phát triển mới, ưu tiên quy mô vừa và nhỏ, công nghệ tiên tiến, tạo nhiều việc
làm, thu hồi vốn nhanh; đồng thời xây dựng một số cơng trình quy mơ lớn cần thiết và có
hiệu quả. Tạo ra những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Tập trung thích đáng nguồn
lực cho các lĩnh vực, các địa bàn trọng điểm; đồng thời quan tâm đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của mọi vùng trong nước; có chính sách hỗ trợ những vùng khó khăn, tạo điều kiện cho các
vùng đều phát triển
Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây dựng văn hóa
tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc?
+ Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM, Nhằm mục tiêu tát cả vì con người, vì
hạnh phúc và sự phát triển phong phú, tự do, toàn diện con người trong mối quan hệ hài
hòa giữa các nhân và cộng đồng, giữa xã hội và tự nhiên. Tiên tiến không chỉ về nội dung
tư tưởng mà cịn về hình thức thể hiện, trong các phương diện truyền tải nội dung.
+ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của dân tộc Việt Nam
được vun đắp lên qua lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Đó là lịng u
nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá
nhân-gia đình-làng xã-Tổ Quốc, lịng nhân ái, khaon dung, trọng tình nghĩa, đạo lý; đức
tính cầm cù sáng tạo trong lao động; sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống…
23
+ Bản sắc văn hóa dân tộc cịn đậm nét trong hình thức biểu hiện mang tính dân tộc dộc
đáo. Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với giao lưu quốc tế. Tiếp thu chọn lọc những
cái hay, cái tiên bộ trong văn hóa dân tộc khác. Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với
chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục tập quán, lề nối cũ.
+ Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
54 dân tộc sống chung một đát nước đều có những gái trị và sắc thái văn hóa riêng nhưng
bổ sung cho nhau làm phong phú đa dạng nền văn hóa Việt Nam.
Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước của Đại
hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ trên?
a, đại hội XII của đảng họp từ ngày 21 đến 28/1/2016, trong bối cảnh tình hình thế giới khu
vực diễn biến nhanh, rất phức tạp, khó lường
b, nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước 5 năm 2016 – 2021
*về kinh tế: đổi mới mơ hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh CNH-HDH đất
nước; hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
*về chính trị: xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN; xây dựng đảng trong
sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng
*về văn hóa-giáo dục: đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực; xây dựng, phát triển văn hóa, con người; phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ
*về xã hội: quản lí và phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ, cơng bằng xã hội; quản lí tài
ngun, bảo vệ mơi trường, chủ động phịng chống thiên tai nhằm ứng phó với biến đổi khí
hậu
*về quốc phịng-an ninh: tăng cường quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc tổ quốc VN
XHCN trong tình hình mới
*về đối nội-đối ngoại: nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động và tích cực hội
nhập quốc tế; phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc; phát huy dân chủ XHCN đảm bảo
quyền làm chủ của nhân dân
c, sinh viên cần:
24
Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông qua tại Đại
hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh?
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH được đại hội VII thông qua
(gọi tắt là cương lĩnh năm 1991) đã tổng kết hơn 60 năm đảng lãnh đạo cách mạng; chỉ ra
những thành công, khuyết điểm, sai lầm và nêu ra những bài học quý giá. Khơng những
vậy, cương lĩnh cịn nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH là:
+ xây dựng nhà nước XHCN
+ phát triển lực lượng sản xuất, cơng nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại hóa gắn liền
với phát triển một nền nơng nghiệp tồn diện là nhiệm vụ trung tâm
+ thiết lập từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức
sở hữu
+ phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
+ tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Máclênin, tư tưởng, đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội
+ thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
+ thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động
hội nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII (1/2016)? Anh (chị) cần
trang bị những gì để chủ động hội nhập quốc tế?
1.Đảng ta đã gắn nhận định về tình hình thế giới, khu vực và thực tiễn của thời đại để xác định mục
tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ đối ngoại trong những năm tới.
+ Tình hình khu vực: khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có khu vực Đông Nam Á đã trở
thành một cộng đồng, là trung tâm phát triển năng động nhưng cũng là khu vực cạnh tranh chiến
lược giữa một số nước lớn. Đây cũng là khu vực có nhiều nhân tố bất ổn định, tranh chấp lãnh thổ,
chủ quyền biển, đảo trên Biển Đơng cịn diễn ra gay gắt. Các nước lớn đang điều chỉnh chiến lược,
vừa hợp tác, thỏa hiệp, vừa cạnh tranh đấu tranh, kiềm chế lẫn nhau, tác động mạnh đến tình hình
thế giới và khu vực.
+ Ở trong nước, thế và lực, sức mạnh tổng hợp của đất nước tăng lên, uy tín quốc tế của đất nước
ngày càng được nâng cao; tuy nhiên vẫn cịn nhiều khó khăn, thách thức. Nhận thức của Đảng ta về
tình hình thế giới, tình hình khu vực cũng ln đổi mới và sát thực tiễn trong giai đoạn mới, đây là
25