Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp sửa chữa ôtô đức thành.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.85 KB, 34 trang )

Lời nói đầu
Hầu nh trong bất cứ doanh nghiệp nào thì TSCĐ đều đóng vai trò hết sức quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Từ khi nền kinh tế thị trờng bung ra thoát khỏi cơ chế quan liêu bao cấp và đợc
sửa đổi lại nhiều lần đã khiến cho công việc sản xuất kinh doanh, làm ăn của mỗi
một công ty, mỗi xí nghiệp, mỗi doanh nghiệp càng có đà phát triển, cũng nh
TSCĐ trong các doanh nghiệp ngày càng đợc đổi mới, hiện đại hoá, tăng nhanh về
mặt số lợng theo sự phát triển của nền sản xuất xã hội và những tiến bộ khoa học.
Bên cạnh đó, TSCĐ còn là cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp. Nó
ảnh hởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lợng sản phẩm, giá thành sản
phẩm và khả năng cạnh tranh của doannh nghiệp trên thị trờng.
Kế toán là một công cụ quản lý, vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán TSCĐ sẽ
cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp,
cũng nh việc sử dụng tốt TSCĐ sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
Xởng sửa chữa ôtô Đức Thành đợc tách ra từ tổ hợp tác xã dịch vụ quận Đống
Đa - Hà nội. Bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của xí nghiệp đợc tổ chức tiết
kiệm và hiệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý của xí nghiệp và phù hợp với sự đổi
mới của hệ thống kế toán Việt nam.
Qua tìm hiểu thực tế tại xí nghiệp, dới sự hớng dẫn tận tình của cô giáo với
các anh chị trong phòng tài chính tại xởng, tôi đã đi sâu vào nghiên cứu công tác:
Kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận báo cáo gồm 3 chơng:
CHƯƠNG I:Các vấn đề chung kế toán TSCĐ
Chơng II:Thực tế công tác kế toán TSCĐ tại xí nghiệp sửa
chữa ôtô đức thành.
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán TSCĐ
Mục lục
1
Lời nói đầu
ChơngI: Các vấn đề chung kế toán TSCĐ
1.1-Khái niệm, đặc điểm TSCĐ, vai trò của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh


doanh.
1.1.1- Khái niệm, đặc điểm TSCĐ
1.1.2- Vai trò của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.2- Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
1.3- Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá
1.3.1- Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu
1.3.2- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ.
1.4- Thủ tục tăng giảm TSCĐ, chứng từ kế toán và kế toán chi tiết TSCĐ:
1.4.1- Thủ tục tăng, giảm TSCĐ theo chế độ quản lý TSCĐ.
1.4.2- Chứng từ kế toán TSCĐ.
1.4.3- Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ.
1.5- Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
1.5.1- TK kế toán sử dụng.
1.5.2- Kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng TSCĐHH.
1.5.3- Kế toán TSCĐ thuê tài chính.
1.5.4- Kế toán tăng TSCĐ vô hình.
1.5.5- Kế toán tổng hợp các trờng hợp giảm TSCĐHH và vô hình.
1.6- Kế toán khấu hao TSCĐ.
1.7- Kế toán sửa chữa TSCĐ.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán TSCĐ tại xởng
2.1- Đặc điểm chung của doanh nghiệp.
2.2- Thực tế công tác kế toán TSCĐ:
2.2.1- Tình hình đầu t về TSCĐ tại đơn vị.
2.2.2- Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ ở đơn vị.
2.2.3- Thực tế phân loại TSCĐ ở đơn vị.
2.2.4- Kế toán chi tiết TSCĐ.
2.2.5- Kế toán tổng hợp TSCĐ.
2.2.5.1- Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐHH.
2.2.5.2- Kế toán khấu hao TSCĐ.
2.2.5.3- Kế toán sửa chữa TSCĐ.

2
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán TSCĐ
I - Sự hoàn thiện trong công tác tổ chức kế toán TSCĐ.
II - Một số tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán TSCĐ.
III - Một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại x-
ởng.
Kết luận
3
Chơng I: Các vấn đề chung kế toán
TSCĐ
1.1- Khái niệm, đặc điểm TSCĐ, vai trò của TSCĐ trong quá trình sản
xuất kinh doanh:
1.1.1- Khái niệm, đặc điểm TSCĐ:
Khái niệm: TSCĐ là những t liệu chủ yếu và những tài sản khác co giá trị
lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
- Theo cơ chế tài chính hiện hành, những t liệu lao động đồng thời thoả mãn
cả hai tiêu chuẩn sau thì đợc gọi là TSCĐ :
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên.
- Các khoản chi thực tế có liên quan đến hành động của doanh nghiệp thoả
mãn cả hai tiêu chuẩn trên mà không hoàn thành TSCĐ hữu hình thì đợc
gọi là TSCĐ vô hình.
- Một số trờnh hợp đặc biệt cũng có những TS không đủ một trong hai tiêu
chuẩn trên nhng có vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
do yêu cầu quản lý, sử dụng TS, đợc cơ quan chủ quản thoả thuận với Bộ
TC cho phép xếp loại là TSCĐ.
*Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng.
- Giá trị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm mới

sáng tạo.
1.1.2- Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKT:
Do quản lý của TSCĐ nên doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ của TSCĐ
cả về giá trị và hiện vật.
- Về giá trị: phải quản ly chặt chẽ nguyên giá, tình hình hao mòn, giá trị còn lại
của TSCĐ, việc thu hội vốn đầu t ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong các doanh
nghiệp.
- Về hiện vật: phải quản lý chặt chẽ số lợng, tình hình biến động TSCĐ, hiện
trạng kỹ thuật của TSCĐ cần kiểm tra giám sát việc bảo quản, sử dụng TSCĐ ở
từng bộ phận trong doanh nghiệp.
1.2- Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
- Ghi chép đầy đủ về số lợng hiện có và tình hình biến động của các loại
TSCĐ.
- Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh
và sử dụng có hiệu quả nguồn khấu hao đó.
4
- Lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh chính xác chi
phí thực thực tế sửa chữa vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Hớng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp mở các sổ kế toán chi
tiết để theo dõi TSCĐ tại bộ phận sử dụng.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ, lập báo cáo về TSCĐ, phân tích hiệu
quả sử dụng TSCĐ.
1.3- Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ:
1.3.1- Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu:
Trong doanh nghiệp sản xuất TSCĐ có nhiều loại, mỗi loại co những đặc điểm
kỹ thuật khác nhau, kiểu cách khác nhau, công dụng, thời hạn sử dụng khác
nhau, đợc sử dụng trong những lĩnh vực hoạt đồng khác nhau. Phân loại TSCĐ là
sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm có đặc tính giống nhau theo tiêu thức
nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất nh
theo hình thái biểu hiện, theo chủ thể và tính pháp lý, theo đặc trng kỹ thuật

TSCĐ.
- Phân loại TSCĐ căn cứ vào hình thái biểu hiện TSCĐ đợc chia ra làm 2
loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
+ TSCĐ hữu hình: là những tài sản co hình thái vật chất cụ thể, có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài. Theo đặc trng kỹ thuật TSCĐHH chia thành các
loại:
. Là những TSCĐ đợc hình thành thông qua XD cơ bản: nhà cửa, nhà xởng,
công trình.
. Máy móc thiết bị là toàn bộ những thiết bị tham gia vào các quá trình hoạt
động KD của doanh nghiệp. Có thể là kết cấu riêng biệt hoặc dới dạng một tổ hợp,
nhiều kết cấu hợp thành.
. Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: ôtô, máy kéo, đờng ống dẫn nớc, dẫn
hơi...
. Thiết bị dụng cụ quản lý là những thiết bị dụng cụ tham gia vào quá trình hoat
động SXKD ở Dn.
. Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc cho SP.
. Các loại TS khác: tranh ảnh nghệ thuật, sách truyện môn kỹ thuật...
+ TSCĐ vô hình: là những TS có hình thái, vật chất không cụ thể, thể hiện 1 l-
ợng giá trì đã đợc đàu t,liên quan nhiều đến chu kỳ SXKD của doanh nghiệp.
TSCĐ vô hình bao gồm:
. Quyền sử dùng đất: những giá trị mặt đất, mặt biển mà doanh nghiệp phải bỏ
chi phí sử dụng.
. Chi phí thành lập doanh nghiệp: toàn bộ những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trinh hình thành nên DN.
5
. Chi phí nghiên cứu phát triển: là những chi phí để hoàn thành nghiên cứu thực
hiện nghiệm thu 1 đề tài nghiên cứu SXKD có liên quan đến lợi ích lâu dài của
DN.
. Lợi thế thơng mại là khoản chi phí mà DN phải chi ra ngoài giá trị của
TSCĐHH do TSCĐHH có nhiêù lợi thế về SXKD, đội ngũ ngời lao động, ban

quản lý.
. Chi phí về phát minh sáng chế: là các chi phí DN phải trả cho các công trình
nghiên cứu thử đợc Nhà nớc cấp bằng phát minh sáng chế.
. TSCĐVH khác nh quyền thuê nhà, bản quyền tác giả...
- Phân loại TSCĐ theo chủ thể sở hữu và tính pháp lý của doanh nghiệp: theo
tiêu thức này TSCĐ đợc chia làm 2 loại: TSCĐ tự do và TSCĐ thuê ngoài.
. TSCĐ tự có: là những TSCĐ do DN tự mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn và
có vị trí chủ yếu trong doanh nghiệp.
. TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ mà DN phải đi thuê của đơn vị khác để
sử dụng trong một thời gian nhất định TSCĐ thuê ngoài gồm có TSCĐ thuê tài
chính và TSCĐ thuê hoạt động.
- Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng theo tiêu thức này
TSCĐ đợc chia làm 3 loại;
.TSCĐ dùng trong SXKD: là những TSCĐ doanh nghiệp sử dụng cho các mục
đích SXKD của DN.
. TSCĐ dùng cho mục đích SXKD của DN.
. TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: là những
TSCĐ do DN quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc
phòng trong DN.
. TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nớc: là những TSCĐ doanh nghiệp
phải bảo hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nớc theo quyết định của
cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền.
Ngoài các loại trên, TSCĐ trong DN có thể còn có loại TSCĐ chờ xử lý.
1.3.2- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện băng tiền giá trị của TSCĐ theo nguyên tắc nhất
định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng
TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để
co TSCĐ, cho tới khi đa TSCĐ vào sử dụng. Việc xác định nguyên giá
TSCĐ phải căn cứ vào những chế độ quy định quản lý hiện hành.

- Nguyên giá TSCĐHH:
+ Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm (kể cả mua mới và cũ) bao gồm: giá mua
thực tês phải trả, lãi tiền vay đầu t cho TSCĐ, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp
đặt.
6
+ Nguyên giá TSCĐ loại đầu t XDCB (kể cả tự làm và cho thuê ngoài) là giá
quyết toán của công trinhf theo quy định tại điều lệ quản lý đầu t xây dựng hiện
hành các chi phí khác có liên quan và lẹe phí trớc bạ (nếu có).
+ Nguyên giá TSCĐHH đợc cấp, đợc điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại
trên sổ KT của TSCĐ ở đơn vị cấp, các chi phí tân trang, sửa chữa.
Riêng TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong
DN căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại TSCĐ trên sổ KT.
+ Nguyên giá TSCĐ nhận vốn góp liên doanh đợc biếu tặng nhận lại vốn góp
liên doanh gôm: giá trị theo đánh giá thực tế, các chi phí tân trang, sửa chữa.
- Nguyên giá TSCĐVH:
+ Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra có liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng.
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí thực tế, hợp lý, hợp lệ và cần
thiết đã đợc những ngời tham gia thành lập doanh nghiệp chi ra.
+ Chi phí nghiên cứu phát triển: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để thực
hiện nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu t dài hạn.
+ Chi phí về bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả là toàn bộ các chi
phí, thực tế DN đã chi ra cho các công trình nghiên cứu.
+ Chi phí về lợi thế KD: là khoản dành cho phần chênh lệch phải trả thêm
ngoài giá trị các TS theo đánh giá thực tế:
- Nguyên giá TSCĐ thuê TC:
+ Phản ánh ở đơn vị thuê nh đơn vị chủ sở hữu TS bao gồm: giá mua thực tế,
các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, tân trang trớc khi đa vào sử
dụng, chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trớc bạ (nếu có).
+ Phần chênh lệch giữa TSCĐ phải trả cho đơn vị đi thuê với nguyên giá TSCĐ

đợc hạch toán vào chi phí kinh doanh.
+ Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá của từng đối t-
ợng TSCĐ trên sổ kế toán và chỉ xác định 1 lần khi tăng TSCĐ.
+ Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi trong các trờng hợp
. Đánh giá lại giá trị TSCĐ.
. Nâng cấp TSCĐ.
. Tháo dỡ 1 hay một số bộ phận của TSCĐ.
7
Số chênh lệch
phải trả thêm
=
Giá mua
-
Giá trị của các TS
theo đánh giá
thực tế
+ Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, DN phải lập biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi
và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá còn lại TSCĐ.
1.4- Thủ tục tăng, giảm TSCĐ. Chứng từ KT và KT chi tiết TSCĐ:
1.41.- Thủ tục tăng, giảm TSCĐ theo chế độ quản lý TSCĐ:
Thủ tục tăng TSCĐ:
- Kế toán chi tiết tăng TSCĐ:
+ khi có TSCĐ mới tăng thêm do XD hoàn thành, mua sắm, đợc cấp trên
phát ... DN phải lập Hội Đồng bàn giao TSCĐ gồm đại diện bên giao và bên nhận.
+ Đối với trờng hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TSCĐ có nhiệm vụ nghiệm
thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập thành hai bản bên giao giữ một bản , bên
nhận giữ một bản. Biên bản giao nhận TSCĐ đợc chuyển cho phòng kế toán vào
hồ sơ TSCĐ.
+ Hồ sơ TSCĐ gồm: biên bản giao nhận TSCĐ , các bản sao tài liệu kỹ thuật,

các hoá đơn vận chuyển bốc dỡ... Kế toán doanh nghiệp phải quy định cho mỗi
đối tợng TSCĐ một số hiệu riêng phục vụ công tác quản lý TSCĐ trong doanh
nghiệp.
- Chứng từ kế toán:
+ Căn cứ vào biên bản giao nhận và các chứng từ kế toán khác, kế toán lập thẻ
TSCĐ. Thẻ TSCĐ đợc lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ đợc lu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng. Để tổng
hợpTSCĐ theo từng loại, từng nhóm TSCĐ kế toán sử dụng Sổ TSCĐ
Thủ tục giảm TSCĐ:
- Kế toán chi tiết giảm TSCĐ:
+ TSCĐ trong DN giảm do nhiều nguyên nhân nh do nhợng bán, thanh lý, đem
đi góp vốn liên doanh..
+ Trong mọi trờng hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định
đúng các khoản chi phí, thu nhập (nếu có).
+ Trờng hợp thanh lý TSCĐ phải căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ để lập
ban thanh lý TSCĐ, kế toán phải lập hoá đơn bán TSCĐ, khi bàn giao TSCĐ cho
đơn vị khác phải lập biên bản giao nhậnh TSCĐ phải lập báo cáo kiểm kê.
- Chứng từ kế toán :
. Biên bản thanh lý TSCĐ.
. Hoá đơn thanh lý TSCĐ.
. Biên bản giao nhận TSCĐ.
đợc sử dụng để ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.
1.4.2- Chứng từ kế toán TSCĐ:
Biên bản giao nhận TSCĐ:
8
Biên bản giao nhận TSCĐ:
Đơn vị Mẫu sổ 01 - TSCĐ
Địa chỉ Ngày... tháng... năm...
Số....
Nợ...

Có...
S
T
T
Tên,
mã,

hiệu,
qui
cách
Số
hiệu
TSCĐ
Nớc
sản
xuất
(xây
dựng)
Năm
sản
xuất
Năm
đa
vào
sử
dụng
Công
suất
(diện
tích

thiết
kế)
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá
mua
(Zsx)
Cớc phí
vận
chuyển
Chi
phí
chạ
y
thử
Nguyên
giá
TSCĐ
Tỷ
lệ
hao

n %
Tài
liệu
kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Máy
ca
- VN N-1 N - 60.000 5.000 - 65.000 12 -

Thủ trởng đơn vị Kế Toán trởng Ngời nhận Ngời giao
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
* Hoá đơn khối lợng XDCB hoàn thành
Hoá đơn khối lợng XDCB hoàn thành
Ngày tháng năm 2001
Tên công trình Quyển :
Số:
Nợ:
Có:
Căn cứ hợp đồng nhận thầu xây dựng số......ngày......năm 2001 của bên nhận
thầu (bên B) và ban quản lý dự án (bên A)
Căn cứ biên bản nghiệm thu số......ngày......năm 2001 đề nghị thanh toán giá trị
khối lợng xây dựng hoàn thành là:
Tài khoản số: Tại ngân hàng:
STT Tên hạng
mục công
trình hoặc
khối lợng
xây lắp
hoàn thành
Dự toán đợc duyệt Giá trị khối lợng công
trình đã TT kỳ trớc
Giá trị khối lợng công
trình hoàn thành đề nghị
TT kỳ này
Xây Lắp Xây Lắp Xây Lắp
A B 1 2 3 4 5 6
Cộng
Tổng số tiền( viết băng chữ)...........................
9

Trong đó thuế..................................................
Ghi chú............................................................
Thủ trởng đơn vị nhận thầu ( bên B) Trởng ban quản lý dự án (Bên A)
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trởng đvị nhận thầu Kế toán trởng BQLDA
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày tháng năm 2001
Số:
Nợ:
Có:
Căn cứ quyết định số......ngày.....tháng......năm.....của.......về việc thanh lý
TSCĐ.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (bà)..............................đại diện...........................trởng ban.
Ông (bà)..............................đại diện...........................ủy viên.
Ông (bà)..............................đại diện...........................ủy viên.
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ................
- Số hiệu TSCĐ..................
- Nớc sản xuất (xây dựng)...................
- Năm sản xuất....................
- Năm đa vào sử dụng.................Số thẻ TSCĐ...............
- Nguyên giá TSCĐ.......................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý............
- Giá trị còn lại của TSCĐ................
III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
........................................................................................................................
Ngày .... tháng......năm.......

Trởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
IV. Kêt quả thanh lý TSCĐ:
Chi phí thanh lý TSCĐ.............................(viết bằng chữ)............................
10
Giá trị thu hồi...........................................(viết bằng chữ)............................
Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày........tháng.......năm..........
Ngày.........tháng.........năm........
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ:
Đơn vị:.......... Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Địa chỉ:......... Ngày tháng năm Số:
Nợ:
Có:
Căn cứ quyết định số ........ ngày........tháng ......... năm.........của...............về việc
đánh giá lại TSCĐ-
Ông (bà)................chức vụ..............đại diện................chủ tịch hội đồng.
Ông (bà)................chức vụ..............đại diện................uỷ viên.
Ông (bà)................chức vụ..............đại diện................uỷ viên.
S
T
T
Tên, mã, ký
hiệu, qui
cách (cấp
hạng) TSCĐ
Số
hiệu
TSC

Đ
Số thẻ
TSCĐ
Giá đang hạch toán Đánh giá lại
Nguyên
giá
Hao
mòn
Giá trị còn
lại
Nguyên
giá
Hao mòn Giá trị còn
lại
A B C D 1 2 3 4 5 6
Cộng
Uỷ viên Uỷ viên Chủ tịch hội đồng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Thẻ TSCĐ
Đơn vị:................. Thẻ tài sản cố định
Địa chỉ:................. Số:............
Ngày tháng năm lập thẻ
Kế toán trởng
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
năm
Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao
mòn

Cộng dồn
13 20/10/n Mua TSCĐ 65.000
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm
Lý do giảm
11
Sổ TSCĐ
Sổ Tài sản cố định
Đơn vị: Loại tài sản:
S
T
T
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng
từ
S
H
N
T
Tên,
đặc
điểm,

hiệu
TSCĐ
Nớc
sản
xuất
Tháng
năm
đa vào

sử
dụng
Số
hiệu
TSCĐ
N/giá
TSCĐ
Khấu hao
Tỷ lệ
%
khấu
hao
Mức
khấu
hao
KH đã
tính
khi
ghi
giảm
TSCĐ
SH N
T
Lý do
giảm
TSCĐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
1.4.3- Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ

Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
TK133 TK821
6a
TK211,213 TK214
TK111,112,331,341 6 6b
1 7
TK241 8 TK222,228
2
TK222,228 TK411
3 9
TK411 10 TK412
4
TK138 (1381)
TK412
5 11 TK214
Giải thích sơ đồ
12
1- Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm.
2- Nguyên giá TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành bàn giao.
3- Nhận lại TSCĐ cho thuê tài chính, góp vốn liên doanh.
4- Nguyên giá TSCĐ tăng do đợc cấp, tặng, viện trợ, nhận vốn góp.
1.5-Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
1.5.1-Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình.
- Nội dung: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ
hữu hình của DN theo nguyên giá
- Kết cấu:
Bên nợ: + Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do đợc cấp, hoàn thành
xây dựng cơ bản bàn giao đa vào sử dụng, mua sắm , các đơn vị tham gia liên
doanh góp vốn, đợc biếu tặng. Viện trợ...

+ Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp trang thiết bị thêm, do
đánh giá lại tài sản.
Bên có: + Nguyên gía TSCĐ hữu hình giảm do nhợng bán thanh lý, do điều
chuyển ...
Số d bên nợ: nguyên giá TSCĐHH hiện có:
- TK 211 có 7 TK cấp 2:
+ TK 211.1: đất
+ TK 211.2: nhà cửa vật kiến trúc.
+ TK 211.3: máy móc thiết bị.
+ TK 211.4: phơng tiện vận tải , truyền dẫn.
+ TK 211.5: thiết bị dụng cụ quản lý
+ TK 211.6: cây lâu năm, súc vật làm việc.
+ Tk 211.8: TSCĐ khác.
+ TK 411: nguông vốn kinh doanh.
- Nội dung: tài khoản này phản ánh nguồn vốn KD hiện có và tình hình tăng
giảm nguồn vốn của DN
- Kết cấu:
Bên nợ: nguồn vốn kinh doanh giảm do trả vốn ngân sách, các bên tham gia
liên doanh hoặc cổ đông góp vốn, do bổ sung từ kết quả SXKD.
Số d bên có: nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp
TK 213: TSCĐVH
- Nội dung: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TSCĐ của
DN.
13
- Kết cấu:
Bên nợ: nguyên giá TSCĐVH tăng.
Bên có: nguyên giá TSCĐVH giảm .
Số d bên nợ : nguyên giá TSCĐVH hiện có:
TK 213 có 6 TK cấp 2:
+ TK 213.1: quyền sử dụng đất

+ TK 213.2: chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất
+ TK 213.3: bằng phát minh sáng chế.
+ TK 213.4: chi phí nghiên cứu phát triển
+ TK 213.5: chi phí về lợi thế thơng mại
+ TK 213.8: TSCĐVH khác
1.5.2- Kế toán tổng hợp các tr ờng hợp tăng TSCĐHH:
Do mua sắm:
- DN chịu thuế GTGT- tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Nếu đơn vị sử dụng tiền thuộc các nguồn vốn chủ sở hữu khác trả nợ vốn
vay thì đồng thời phải chuyển nguồn.
- DN chịu thuế GTGT tính thuế theo phơng pháp trực tiếp.
Do XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng.
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ.
Do nhận góp vốn bằng TSCĐ, nhận cấp phát.
- Căn cứ vào trị giá vốn do hội đồng liên doanh đánh giá.
1.5.3- Kế toán TSCĐ thuê TC:
TSCĐ đi thuê TC còn gọi là thuê vốn dới dạng TSCĐ là những TSCĐ DN thuê
của công ty cho thuê tài chính nếu hợp đồng thuê thoả mãn ít nhất 4 điều kiện sau
đây:
- Khi kết thúc thời hạn cho thuê thì 2 bên sẽ tiếp tục thoả hiệp thuê hay không
thuê khi đợc chuyển quyền sở hữu TSCĐ.
- Khi kết thúc hợp đồng thuê bên thuê đợc quyền mua lại TS với giá thấp hơn
giá trị thực tế của TS mua lại.
- Thời hạn cho thuê một loại TS ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao TS cho thuê.
- Tổng số tiền thuê 1 TS ít nhất phải tơng đơng với giá TS đó trên thị trờng và
vào thời điểm ký hợp đồng.
1.5.4- Kế toán tăng TSCĐ vô hình:
- TSCĐVH tăng do mua.
- TSCĐVH tăng là lợi thế thơng mại

14
- TSCĐVH tăng là toàn bộ chi phí thành lập DN
1.5.5- Kế toán tổng hợp các tr ờng hợp giảm TSCĐHH và TSCĐVH:
Trờng hợp giảm TSCĐHH:
- Nhợng bán TSCĐ: thờng là những TS không cần dùng, hoặc xét thấy sử
dụng không hiệu quả. Khi nhợng bán phải lập hội đồng xác định giá bán.
- Kế toán giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh với một đơn vị khác.
- Giảm TSCĐ do thanh lý: Lập biên bản thanh lý TSCĐ, chứng từ kế toán, ghi
sổ. Phát sinh ra các chi phí thu nhập có liên quan đến hoạt động thanh lý,
chi phí hoạt động bất thờng .
- Giảm do bị mất, thiếu khi kiểm kê.
- Giảm do chuyển thành CCDC.
Trờng hợp giảm TSCĐVH:
- Nguyên giá TSCĐVH giảm do giảm TSCĐ (nhợng bán thanh lý)
- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo dỡ 1 số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ.
1.6-Kế toán khấu hao TSCĐ:
Chế độ tính và sử dụng khấu hao TSCĐ hiện hành:
- Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nớc và yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp để DN tiến hành trích khấu hao TSCĐ.
- Hiện nay, TSCĐ trong Dn đwojc trích khấu hao theo phơng pháp khấu hao
đờng thẳng.
- Căn cứ vào khung giá qui định mà DN xây dựng khung cụ thể.
- Tính mức khấu hao :
+
15
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm
của TSCĐ
=

Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao
tháng của TSCĐ
=
Mức trích KH trung bình năm của TSCĐ
12 tháng
Số khấu hao
TSCĐ trích
trong tháng
=
Số khấu hao
TSCĐ trích
tháng trớc
+
Số khấu hao
TSCĐ tăng
tháng này
-
Số khấu hao
TSCĐ giảm
trong tháng
Cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ đợc sử dụng để phản ánh số khấu hao
TSCĐ phải trích và phân bổ cho các đối tợng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
- Phơng pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trớc để ghi dòng khấu hao đã tính
tháng trớc cho các đối tợng.
. Số khấu hao tăng giảm đợc phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ.
. Số khấu hao tính tháng này đợc tính bằng số khấu hao đã tính tháng trớc + số

khấu hao tăng - số khấu hao giảm.
. Số liệu trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ đợc dùng để ghi sổ kế toán
chi phí sxkd có liên quan và để tính giá thành sp lao vụ dịch vụ hoàn thành.
Kế toán nghiệp vụ khấu hao và sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ:
Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ
TK211,213 TK214 TK627
1
TK641,642
TK821,138,411 4
16
Mức trích
khấu hao
trung bình
của TSCĐ
=
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ
Thời gian xác định lại (hoặc t/g sử dụng lại TSCĐ
Mức trích
khấu hao
TSCĐ năm
cuối cùng
=
Nguyên
giá TSCĐ
-
Số khấu hao luỹ kế của
TSCĐ
3

×