Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

KIỂM TRA VỀ DI TRUYỀN CHƯƠNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.74 KB, 5 trang )

Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 3: KIỂM TRA VỀ DI TRUYỀN CHƯƠNG 1

40 câu, thời gian làm bài 50 phút
Câu 1. Cấu trúc nào sau đây được cấu tạo bởi ADN và protêin histôn?
A. Gen.
B. mARN.
C. Nhiễm sắc thể.
D. tARN.
Câu 2. Gen không được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. G.
B. A.
C. T.
D. U.
Câu 3: Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrơ.
B. Cộng hố trị.
C. Ion.
D. Este.
Câu 4. Khi nói về các thể đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở cùng một loài, các thể ba ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau.
B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn hơn dạng thể một kép.
C. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một kép, thể không, thể ba kép, thể bốn ln có số lượng NST là một số
chẵn.
D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong q trình sinh sản vơ tính.
Câu 5: Trong q trình dịch mã, giả sử trên một phân tử mARN có 8 riboxom cùng hoạt động. Một nhóm gồm
8 riboxom cùng trượt trên 1 mARN được gọi là
A. polinucleoxom.
B. poliriboxom.


C. polipeptit.
D. polinucleotit.
Câu 6. Một gen có 500 A và 600G. Tổng liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
A. 2800.
B. 2700.
C. 2900.
D. 3100.
Câu 7. Vào kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc cùng một
cặp NST tương đồng sẽ gây ra các hiện tượng:
1. đột biến lặp đoạn NST.
2. đột biến đảo đoạn NST.
3. đột biến mất đoạn NST.
4. hoán vị gen.
Phương án đúng:
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 2, 4.
Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
A. 300nm.
B. 11nm.
C. 30nm.
D. 700nm.
Câu 9. Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại G chiếm 20% và có 2400 A. Phân tử ADN này có tổng
số bao nhiêu nucleotit.
A. 8000.
B. 24000.
C. 12000.
D. 4800.
Câu 10. Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra các gen trên NST

số 7 có các gen phân bố theo trình tự là
1. ABCDEFGH
2. ABCDGFEH
3. ABGDCFEH
Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là
A. 2 ← 1 → 3.
B. 1 → 3 → 2.
C. 1 → 2.
D. 1 → 2 → 3.
3


Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

/>
Câu 11. Một phân tử mARN có 1200 nuclêơtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 303
nuclêơtit. Phân tử mARN này dịch mã có 5 riboxom trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit
amin.
A. 500.
B. 300.
C. 2107.
D. 505.
Câu 12. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết phép lai giữa hai cây tứ bội ♂AAaa
× ♀ Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 17 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng .
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng .
Câu 13. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu

trúc ABGEDCH. Đây là dạng đột biến
A. mất đoạn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. chuyển đoạn NST.
D. đảo đoạn NST.
Câu 14. Trong các dạng đột biến dưới đây, dạng đột biến nào luôn làm thay đổi độ dài của NST?
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đa bội.
D. Lặp đoạn.
Câu 15. Một cá thể ở một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 150 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 khơng phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được
sinh ra, loại giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.
B. 3,75%.
C. 15%.
D. 5%.
Câu 16. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngồi các gen quy định tính đực, cái thì cịn có các gen quy định các tính
trạng thường.
C. Ở tất cả các lồi động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY.
D. Ở tất cả các lồi động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới
đực và giới cái.
Câu 17. Tiến hành lai giữa hai lồi cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu
được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ
phép lai này?
A. Kiểu gen AaBBDDEE.

B. Kiểu gen AABBDDEE.
C. Kiểu gen AABbddEE.
D. Kiểu gen AabbddEE.
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây là cho 2 alen của cùng 1 gen cùng nằm trên 1 NST :
A. Đảo đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn trên 2 NST
D. Mất đoạn
Câu 19. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất
cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột
biến này kết hợp với giao tử AB thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaBBb.
B. AaaBBb.
C. AAABBb.
D. AaaBbb.
Câu 20. Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16 Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn,
lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì
giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 15; 17; 24.
B. 16; 17; 32.
C. 32; 34; 64.
D. 15; 24; 32.
Câu 21. Trong số 4 đặc điểm sau đây, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
I. làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
IV. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.


Thầy PHAN KHẮC NGHỆ


/>
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 22: Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbDd. Trong q trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Dd ở 30% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở
đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 28%.
B. 56%.
C. 6%.
D. 94% .
Câu 23: Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở
đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 72%.
B. 3%.
C. 28%.
D. 6% .
Câu 24: Ở phép lai ♂AaBbDdee × ♀AabbddEe. Trong q trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Bb ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
Loại kiểu gen AaBbDdEe ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 4,5%.

B. 72%.
C. 96%.
D. 2,25%.
Câu 25. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b. Alen b khơng có khả năng
tổng hợp protein nên quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở
đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép
lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại đột biến nào sau đây?
A. Lệch bội thể một hoặc lệch bội thể không.
B. Lệch bội thể ba hoặc lệch bội thể một.
C. Lệch bội hoặc đa bội.
D. Đột biến tam bội hoặc đột biến lệch bội thể ba.
Câu 26. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp
tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
A. AAAA.
B. AAAa.
C. AAaa.
D. aaaa.
Câu 27. Ở một lồi có 2n = 10. Có 100 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong
q trình giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 1 khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 loại giao tử với số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
II. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ 80%.
III. Loại giao tử đột biến có 6 NST chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Loại giao tử đột biến có 4 NST chiếm tỉ lệ 10%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × Aaaa thu
được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội,

các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?
A. 143/216.
B. 35/36.
C. 1127/1296
D. 27/64.
Câu 29. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Trong cùng một tế bào, tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
`A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.


Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

/>
Câu 30: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai sinh ra đời con có 7 kiểu gen?
I. Aaaa × AAaa.
II. Aa1a2a2 × Aa2a2a3.
III. Aa × Aaaa.
IV. aa1 × aa1a2a3.
A. I, IV.
B. I, II, III.
C. II, IV.
D. II, III, IV.
Câu 31: Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế

bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd khơng phân ly
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ
tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,92%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,415%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 32. Một lồi thực vật, xét gen A có 3 alen là A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và A3; Alen
A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai A1A2A3A3 × A1A2A3A3 có tỉ lệ
kiểu hình ở F1 là
A. 12 : 3: 1.
B. 27 : 8 : 1.
C. 11 : 6 : 1.
D. 26 : 9 : 1.
Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần
chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây
đột biến tứ bội hoá. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ
1
1
1
A. .
B. .
C. 50%.

D.
.
6
4
18
Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A
> a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu
gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường thì theo lí thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
36
35
27
31
Câu 35: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ 1 gen ban đầu, nếu xảy ra đột biến điểm thì qua nhiều lần nhân đơi ADN có thể tạo ra nhiều alen khác
nhau.
II. Đột biến gen xảy ra với tần số rất thấp nên ít có ý nghĩa cho tiến hóa.
III. Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.

IV. Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể khơng làm thay đổi cấu trúc của chuỗi
pơlypeptit.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hiđrơ bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A
quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ khơng làm thay đổi chiều dài của phân tử
mARN.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.


Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

/>
Câu 37: Opren Lac có 3 gen cấu trúc Z, Y, A; có vùng khởi động P, vùng vận hành O và chịu sự điều khiển của
gen điều hịa R. Biết rằng gen R có độ dài lớn hơn các gen Z, Y, A. Các alen đột biến tương ứng được kí hiệu là
z, y, a, p, o và r. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A ln ln tổng hợp protein bình thường có thể là rPOZYA.
II. Kiểu gen của vi khuẩn khơng có khả năng sử dụng đường lactozơ có thể là RPOZYA hoặc RPoZYA.
III. Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A ln ln tổng hợp protein bình thường có thể là RPoZYA hoặc
rPoZYA.

IV. Giả sử 1 vi khuẩn mang kiểu gen RPOZYA đang tiến hành sinh sản và trong mơi trường có tác nhân 5BU
thì theo lí thuyết tần số đột biến ở gen R là lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 38. Cho biết 4 bộ ba 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định tổng hợp axit amin Pro; 4 bộ ba
5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen
làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin
Pro được thay bằng axit amin Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có chiều dài bằng chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 400 nuclêơtit loại T thì alen a sẽ có 401 nuclêơtit loại T.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần mơi trường cung cấp 120 nuclêơtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần
môi trường cung cấp 120 nuclêôtit loại X.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39. Khi nói về số lần nhân đơi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp
khơng có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác
nhau.
II. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác
nhau.
III. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có số lần nhân đơi ít hơn số lần nhân đơi của các gen nằm trong ti
thể.
IV. Các gen nằm trong một tế bào thường có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 40: Mạch gốc của 1 đoạn gen có trình tự: 3’…TAX GGG AAA TGA AAX XGX XTT AXT … 5’ mã
hóa đoạn polipeptit có 7 axit amin. Do đột biến thay thế 1 cặp nucleotit tạo ra alen đột biến; Đoạn polypeptit do
đoạn gen đột biến quy định mã hóa chỉ có 4 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến có tổng liên kết hiđrơ bằng gen ban đầu.
II. Đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
III. Nếu gen ban đầu có 900A thì gen đột biến cũng có 900A.
IV. Nếu gen ban đầu có 600X thì gen đột biến cũng có 600X.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
----------HẾT----------



×