TÀNG HUÚT ẠP
GS.TS. HUỲNH VÀN MINH
Ngun Chủ nhiệm Bộ Mơn Nội
Giám đốc Trung tâm TM BV ĐHYD Huế
P. Giám đốc TTTM BVTW Huế
Chủ tịch Hội Tăng Huyết áp Việt nam
AI CặNG
ã Dởch tóự hoỹc THA:
- TCYTTG: 8-18%, Chỏu u 10%-Cháu M: 1520%- Phạp:20%-Cháu Ạ: ?
- Ni giäúng: M: Lỉïa tøi 53-64: 13% åí ngỉåìi da
âen , da tràõng: 9.3%
- Giåïi: lỉïa tøi 20-25: nỉỵ < nam; lỉïa tøi trãn 50: nỉỵ
> nam.
- Viãût nam: trỉåïc chiãún tranh: 1.3-3%;
1978: 11.7%, 2000: 16.6%
Tỷ lệ THA ở người lớn trên thế giới
World Health Organization: World Health Day 2013. />
3
Tỷ lệ THA ở người trưởng thành
Việt Nam 2009
Son PT et al. J Hum Hypertens
Cơ chế sinh bệnh
BÃÛNH NGUN
1) THA ngun phạt: chiãúm >90%
2) THA thỉï phạt: do nhiãưu ngun nhán
Bãnh tháûn: VCT cáúp, VCT mản, tháûn âa nang, hẻp âäüng
mảch tháûn…
Näüi tiãút: bãûnh v tuún thỉåüng tháûn: Cushing, Conn- bãûnh u
ty thỉåüng tháûn; cỉåìng giạp
Bãûnh tim mảch: hẻp eo ÂMC, håí van ÂMC.
Thúc: thúc ngỉìa thai, cam tho, corticoid, thúc chäúng
tráưm cm vng, cạc cháút chạn àn…
Nhiãùm âäüc thai nghẹn.
Bãûnh Beri-beri, bãûnh Paget , bãûnh âa häöng cáöu.
Cơ chế bệnh sinh Tăng huyết
áp
CƠ CHẾ TỰ ĐIỀU HÒA
HUYẾT ÁP
=
Tăng Huyết Áp =
TIỀN TẢI
KHỐI
LƯNG DỊCH
CUNG LƯNG TIM
X
Tăng cung lượng tim
và/hoặc
CO BÓP
CƠ TIM
TÁI PHÂN PHỐI
KHỐI LƯNG
DỊCH
SỨC CẢN NGOẠI BIÊN
Tăng sức cản ngoại biên
CO THẮT
CHỨC NĂNG
TĂNG HOẠT TÍNH
TK GIAO CẢM
THAY ĐỔI CẤU
TRÚC (PHÌ ĐẠI )
HOẠT TÍNH HỆ RENINANGIOTENSIN
CÅ CHÃÚ SINH BÃÛNH
• Biãún âäøi huút âäüng:
- Tim mảch: táưn säú tim tàng, lỉu lỉåüng tim tàng,
dáưy tháút trại b trỉì --> suy tim.
- Tháûn: tàng sỉïc cn mảch tháûn, gim lỉu lỉåüng
mảch mạu tháûn ---> tháûn suy.
- Ngoải biãn: sỉïc cn ngoẵi biãn tàng, thãø têch
dëch gim nhỉng khi thỏỷn suy seợ ---> phuỡ.
ã Bióỳn õọứi thỏửn kinh: nh hỉåíng ca lãn hãû tháưn
kinh giao cm lm tàng táưn säú tim v lỉu lỉåüng
tim.
THA = Yếu tố nguy cơ TM thay đổi được
IBMV, Suy tim
Đái tháo đường
Tai biến mạch nã
Rối loạn lipid
Hút thuốc
BMMNB
Béo phì
Suy
thận
mạn
kidney
disease
Các yếu tố bệnh sinh của THA
• Yếu tố di truyền
• Tăng hoạt giao cảm
• Tăng hoạt mạch máu và tái cấu trúc mạch
•
•
•
•
máu
Độ cứng động mạch
Hệ thống renin – angiotensin- aldosterone
Muối natri
Nitric oxide (NO) và Endothelin
10
Biãún âäøi vãư dëch thãø
• Hãû renine-angiotensine-aldosterone (RAA) v
kalikreine-kinine (KKK)
angiotensionogene
Kreininogene
renine
angiotensine I
Bradykinine ---> hả HA
men chuøn
angiotensine II
Peptide báút hoảt
giỉỵ múi, H2O --> THA
• ADH
• Prostaglandine
Vai trị hệ nội tiết- chuyển hố
Tác dụng thuốc/THA
Vai trò ion trong THA
TĂNG HUYẾT ÁP VÀ SỰ TIẾN TRIỂN TỔN THƯƠNG CƠ QUAN
ĐÍCH
Ngun nhân
Bệnh lý
Biểu hiện lâm sàng
TBMNTQ
HA cao
Bệnh lý mạch não
TBMN
Lú lẫn
Đau thắt ngực
Bệnh lý tim mạch
NMCT
Yếu tố di truyền
có sẵn
Suy tim
Bệnh thận
Bệnh thận giai
đoạn cuối
TRIU CHặẽNG HOĩC
ã Cồ nng: au õỏửu- xoaỡng- mồỡ mừt
ã Thỉûc thãø:
- Huút ạp cao: phạt hiãûn bàịng cạch âo HA.
- Caùc trióỷu chổùng khaùc: beùo phỗ, mỷt troỡn-->
Cushing, cồ chi trãn > chi dỉåïi --> hẻp eo âäüng
mảch ch; dáúu vỉỵa xå âäüng mảch
-Khạm thỉûc thãø: suy tim, dáúu báút thỉåìng âäüng
mảch, tháûn to, dáúu tháưn kinh khu trụ...
PHƯƠNG PHÁP ĐO HUYẾT ÁP
Tiến trình chung phương pháp đo HA
• Để bệnh nhân ngồi 5 phút trong một phịng yên tĩnh trước
•
•
•
•
•
•
trước khi bắt đầu đo HA.
Đo thường quy là tư thế ngồi.
Đối với người già và bệnh nhân ĐTĐ, khi khám lần đầu thì
nên đo cả HA tư thế đứng.
Cởi bỏ quần áo chật, cánh tay để tựa trên bàn ở mức ngang
tim, thả lỏng tay và không nói chuyện trong khi đo.
Đo ít nhất hai lần cách nhau 1-2 phút, nếu hai lần đo này
quá khác biệt thì tiếp tục đo thêm vài lần nữa.
Dùng băng quấn tay đạt tiêu chuẩn.
Băng quấn đặt ngang mức tim dù bệnh nhân ở tư thế nào.
Mép dưới băng quấn trên lằn khuỷu 3 cm.
Tiến trình chung phương pháp đo HA (tt)
• Sau khi áp lực hơi trong băng quấn làm mất mạch quay,
•
•
•
•
•
bơm lên tiếp 30 mm Hg nữa và sau đó hạ cột thuỷ ngân
từ từ (2 mm/giây).
Dùng âm thanh pha I và pha V của Korotkoff để xác định
HATT.
Chọn HATTr thời điểm tiếng đập biến mất (pha V).
Đo HA cả hai tay trong lần đo đầu tiên để phát hiện sự
khác biệt gây ra do bệnh lý mạch máu ngoại biên. Khi đó
giá trị bên cao hơn được theo dõi sử dụng lâu dài sau này
Tính HA dựa trên số trung bình hai lần đo; nếu giữa hai
lần đo đầu tiên chênh lệch > 5mm thì đo thêm nhiều lần .
Khơng bao giờ điều trị THA khi chỉ dựa vào kết quả một
lần đo HA.
Kích thước bao quấn máy đo HA
Theo dõi HA tại nhà / tự đo HA
• Nên dùng máy đo đã chuẩn hố và đo đúng quy
•
•
•
trình. Khơng dùng loại đo ở cổ tay vì khơng chính
xác.
Tiện lợi của việc theo dõi HA tại nhà là: ghi được
các số đo HA khi thức trong nhiều ngày, giảm được
hiệu ứng THA áo choàng trắng.
Điều quan trọng của đo HA tại nhà là giúp bệnh
nhân biết con số HA của bản thân khi điều trị.
Con số HA đo tại nhà thường thấp hơn tại phòng
khám, cho nên phải giảm bớt ngưỡng và mục tiêu
HA (ví dụ 10/5 mm Hg) để điều trị.
ĐO HA TẠI GIA ( TỰ ĐO) CHO
BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHỌN
• Khơng chấp hành điều trị
• THA và đái tháo đường
• THA tại phịng khám
(hiệu quả áo chồng trắng: white coat
effect)
Normal Home BP?
Đánh giá thêm HA
lưu động 24-h
HA trung bình > 135/85 mm Hg được xem là THA
Theo dõi HA tại nhà / tự đo HA (tt)
• Hiện chưa có sự thống nhất hồn tồn về số
•
lần đo cũng như thời điểm đo HA và ngưỡng
HA bất thường nhưng bệnh nhân có HA tại
nhà <130/85 mmHg có thể xem là bình
thường.
Tự đo HA tại nhà khơng thể cung cấp thông
tin đầy đủ về giá trị HA trong 24 giờ tuy
nhiên có thể cung cấp trị số HA trong những
ngày khác nhau và gần với hồn cảnh sống
bình thường hơn.
Theo dõi HA lưu động
• Huyết áp lưu động cung cấp thơng tin nhiều hơn
•
HA đo tại nhà hoặc phịng khám: HA trung bình
ban ngày và giá trị ban đêm và mức dao động HA.
HA lưu động:
(1) liên quan với tổn thương cơ quan đích do THA
hơn trị số HA phịng khám.
(2) dự báo nguy cơ tim mạch tồn dân ở đối tượng
THA cao hơn dự báo của trị số HA phịng khám
mang lại.
(3) đo chính xác hơn HA phịng khám, đặc biệt để
đánh giá hiệu quả hạ HA qua điều trị, do khơng có
hiện tượng áo chồng trắng và các yếu tố nhiễu tác
động ngày càng nhiều sau mỗi lần đo.
Các ngưỡng HA để chẩn đoán THA
Chỉ định các phương pháp đo HA
* Huyết áp đo tại phòng khám hoặc tại trung tâm y tế:
được sử dụng như thơng số tham khảo chính.
* Theo dõi HA 24 giờ: xem như hỗ trợ lâm sàng khi:
- Giá trị HA đo tại phòng khám khác nhau đáng kể
khi đo nhiều lần hoặc đo nhiều thời điểm.
- Giá trị HA đo tại phịng khám cao ở những đối
tượng có nguy cơ tim mạch thấp.
- Có sự khác nhau mâu thuẫn giữa HA đo tại phòng
khám và đo tại nhà.
- Bệnh nhân không đáp ứng điều trị.
- Áp dụng trong các nghiên cứu.