Tải bản đầy đủ (.doc) (449 trang)

Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 449 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ VÂN GIANG

LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI
VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ VÂN GIANG

LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI
VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Bảo Dương

THÁI NGUYÊN - 2021


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên hướng
dẫn của tập thể hướng dẫn khoa học và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa cơng bố trên bất cứ một cơng trình nào khác.
Tác giả

PHAN THỊ VÂN GIANG


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô, các nhà khoa học của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, đặc biệt là các cán bộ, giảng viên
của Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học và Phòng đào tạo đã tạo điều kiện cho tôi
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm Bảo Dương đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành Luận án.
Tơi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn đồng hành,
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận án

Phan Thị Vân Giang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 4
5. Đóng góp mới của luận án..................................................................................... 5
6. Bố cục của luận án................................................................................................. 6
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................... 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nước ngồi......................................................... 7
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến liên kết kinh tế trong sản
xuất - tiêu thụ nông sản............................................................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu về liên kết chuỗi hàng hóa lợn thịt............................................. 10
1.2. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu trong nước........................................ 11
1.2.1. Nghiên cứu về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản...............11
1.2.2. Nghiên cứu về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ thịt lợn..................14
1.3. Kết quả đạt được và khoảng trống trong nghiên cứu liên kết kinh tế chuỗi
chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt................................................................................... 16
1.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 17
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu.............................................................................. 17
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ LIÊN KẾ KINH TẾ TRONG CHĂN
NUÔI VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT....................................................................... 19
2.1. Một số vấn đề lý luận về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt......19
2.1.1. Quan niệm về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản................19
2.1.2. Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt...................................... 21
2.1.3. Vai trò, tác động của liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt......27
2.1.4. Đặc điểm của liên kết kinh tế trong chăn ni và tiêu thụ lợn thịt.................29
2.1.5. Các hình thức, mức độ liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt...32



iv
2.1.6. Nội dung liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt........................36
2.1.7. Kết quả, hiệu quả của liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt....42
2.1.8.Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt. 45
2.2. Cơ sở thực tiễn về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt.............50
2.2.1. Trên thế giới.................................................................................................. 50
2.2.2. Ở Việt Nam.................................................................................................... 53
2.2.3. Bài học kinh nghiệm về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt....59
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 61
3.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 61
3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích........................................................ 61
3.2.1. Phương pháp tiếp cận.................................................................................... 61
3.2.2.Khung phân tích nội dung liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt. 62
3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 64
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu................................................................................... 64
3.3.2. Thu thập thông tin.......................................................................................... 65
3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 72
3.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt................. 72
3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đặc điểm tác nhân................................................... 73
3.4.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện điều kiện sản xuất, kỹ thuật của người chăn nuôi.....73
3.4.4. Chỉ tiêu phản ánh về tiêu thụ thịt lợn............................................................. 73
3.4.5. Nhóm chỉ tiêu phân tích kinh tế của các tác nhân trong mơ hình liên kết......73
3.4.6. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nội dung liên kết..................................................... 73
3.4.7. Các biến trong mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết của hộ chăn nuôi
lợn thịt..................................................................................................................... 74
3.4.8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và hiệu lực của liên kết trong chuỗi
cung ứng lợn thịt..................................................................................................... 75
Chương 4: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI

VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở TỈNH THÁI NGUYÊN....................................... 77
4.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên..............77
4.1.1. Tiềm năng và lợi thế...................................................................................... 77
4.1.2. Khó khăn....................................................................................................... 79
4.2.1. Hoạt động cung ứng, chăn ni lợn thịt.......................................................... 81
4.2.2. Hoạt động tiêu thụ lợn thịt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................. 85
4.3. Liên kết dọc trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên..............90
4.3.1. Kết quả hoạt động của các mơ hình liên kết dọc ở tỉnh Thái Nguyên............92


v
4.4. Thực trạng liên kết ngang trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái
Nguyên.................................................................................................................... 98
4.4.1. Các loại hình liên kết ngang trong chăn ni và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh
Thái Nguyên............................................................................................................ 98
4.4.2. Kết quả, hiệu quả, tính bền vững của các mơ hình liên kết ngang trong
chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên................................................................... 100
4.5. Kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ hoạt động liên kết trong chăn nuôi
và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Ngun.................................................................. 107
4.5.1. Nhóm chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nơn nghiệp........................................................................... 108
4.5.2. Kết quả thực hiện nhóm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã..................................................................................................................... 109
4.5.3. Một số hạn chế và nguyên nhân trong việc thực thi các chính sách hỗ trợ liên
quan đến liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nơng sản ở Thái Ngun..........113
4.6. Phân tích các yếu ảnh hưởng đến liên kết kinh tế trong chăn nuôi tiêu thụ
lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 115
4.6.1. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi........................................ 115
4.6.2. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về đặc điểm của các tác nhân...................121
4.6.3.Phân tích mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia liên kết kinh

tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt của người chăn nuôi ở tỉnh Thái Nguyên.......125
4.7. Đánh giá chung về Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở
tỉnh Thái nguyên.................................................................................................... 130
4.7.1. Các kết quả đạt được và nguyên nhân.......................................................... 130
4.7.2. Các hạn chế và nguyên nhân........................................................................ 135
Chương 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT TRONG CHĂN NUÔI
VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở THÁI NGUYÊN............................................... 138
5.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt của tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn 2030............................................. 138
5.1.1. Quan điểm phát triển................................................................................... 138
5.1.2. Định hướng.................................................................................................. 138
5.1.3. Mục tiêu phát triển....................................................................................... 140
5.2. Giải pháp nhằm tăng cường liên kết bền vững trong chăn nuôi và tiêu thụ
lợn thịt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025...............................141
5.2.1. Giải pháp thuộc về chính sách..................................................................... 141


vi
5.2.2. Giải pháp phát triển liên kết dọc giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng
lợn thịt................................................................................................................... 148
5.2.3. Phát triển đồng bộ hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung và hệ
thống kinh doanh sản phẩm chăn nuôi................................................................... 149
5.2.4. Giải pháp phát tăng cường liên kết ngang.................................................... 149
5.2.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác......................................................................... 155
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 157
KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 159
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.......161
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 162
PHỤ LỤC............................................................................................................. 171



vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCƯ

: Chuỗi cung ứng

CN

: Chăn nuôi

CNGC

: Chăn nuôi gia công

CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

HCN

: Hộ chăn nuôi

HTX

: Hợp tác xã


KTXH

: Kinh tế xã hội

LK

: Liên kết

LKKT

: Liên kết kinh tế

LN

: Lợi nhuận

NTD

: Người tiêu dùng

PTNT

: Phát triển nông thôn

SX

: Sản xuất

TACN


: Thức ăn chăn nuôi

THT

: Tổ hợp tác

TLSX

: Tích lũy sản xuất

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Tiếng Anh
VietGAP

: Vietnamese Good Agricultural Practices


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Chọn điểm nghiên cứu tỉnh Thái Nguyên............................................ 65
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp mẫu khảo sát thực trạng liên kết.................................. 66
Bảng 3.3. Xác định quy mô mẫu khảo sát khả năng tham gia liên kết.................68
của các tác nhân................................................................................................... 68
Bảng 4.1. Số lượng lợn và sản lượng thịt hơi giai đoạn 2015 - 2019...................82
Bảng 4.2. Kết quả khảo sát quy mô và hoạt động cung ứng đầu vào của hộ chăn
nuôi lợn thịt tỉnh Thái Nguyên............................................................................ 83

Bảng 4.3. Kết quả khảo sát hoạt động tiêu thụ của hộ chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh
Thái Nguyên........................................................................................................ 85
Bảng 4.4. Phân tích lợi ích kinh tế giữa các tác nhân Đại lý cung ứng thức ăn Hộ chăn nuôi....................................................................................................... 93
Bảng 4.5.NPhân phối lợi ích kinh tế trong Mơ hình liên kết Hộ chăn nuôi - Doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm..................................................................................... 95
Bảng 4.6. Đặc điểm chung của các trang trại liên kết gia cơng lợn thịt...............96
Bảng 4.7. Phân phối lợi ích kinh tế giữa Trang trạng CNGC - Công ty...............98
Bảng 4.8. Kết quả khảo sát các hình thức, mức độ liên kết ngang trong chuỗi
cung ứng lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 99
Bảng 4.9. Tình hình hoạt động của các Tổ hợp tác, Hợp tác xã chăn nuôi lợn thịt
ở tỉnh Thái Nguyên............................................................................................ 103
Bảng 4.10. Quyền lợi và nghĩa vụ của Hộ chăn nuôi khi tham gia các HTX, THT
Bảng 4.11. Kết quả hỗ trợ vốn các các dự án theo Nghị quyết số 21/2016/NQ –
HĐND giai đoạn 2016 - 2019............................................................................ 108
Bảng 4.12. Tình hình hỗ trợ phát triển HTX nơng nghiệp trên địa bàn.............109
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................... 110
Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả kiểm định thống kê Kruskall-Wallis................... 122
Bảng 4.14. Kết quả ước lượng mơ hình Logits các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định tham gia liên kết của Hộ chăn nuôi............................................................ 126

105


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.

Cấu trúc chuỗi cung ứng lợn thịt theo chiều dọc..................................23

Hình 2.2.


Sơ đồ phân loại mức độ liên kết kinh tế................................................ 36

Hình 2.3.

Sơ đồ các tác nhân chuỗi cung ứng sản phẩm lợn thịt..........................38

Hình 2.4.

Sơ đồ liên kết dọc giữa Đơn vị chăn nuôi - Đơn vị cung ứng đầu vào....39

Hình 2.5.

Sơ đồ liên kết dọc giữa Đơn vị chăn nuôi - Đơn vị cung ứng đầu vào....39

Hình 2.6.

Sơ đồ liên kết ngang Hộ chăn ni - Hộ chăn ni..............................41

Hình 2.7.

Sơ đồ liên kết các hội, hiệp hội............................................................. 42

Hình 3.1.

Khung phân tích liên kết kinh tế trong chăn ni và tiêu thụ lợn thịt...63

Hình 4.1

Cấu trúc Chuỗi cung ứng lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên..........................81


Hình 4.2.

Sơ đồ các kênh tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên............................86

Hình 4.3.

Kết quả đánh giá sự hài lòng đối với hoạt động của Hội chăn ni
thú y tỉnh Thái Ngun....................................................................... 102

Hình 4.4.

Đồ thị minh hoạ số lượng hộ chăn nuôi tham gia liên kết phân theo
nhóm quy mơ giá trị tài sản................................................................ 124


10

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thịt lợn là mặt hàng nơng sản truyền thống có thế mạnh của Việt
Nam, đồng thời là loại thịt được tiêu thụ nhiều nhất trên tồn cầu [88].
Phát triển chăn ni lợn thịt đóng góp quan trọng trong phát triển kinh
tế, đặc biệt là kinh tế nơng thơn. Với hình thức tổ chức chăn nuôi phổ
biến là kinh tế hộ quy mô nhỏ, phân tán, hiện nay, chăn nuôi lợn thịt
trong nước đang phải đối mặt với nhiều khó khăn về quản lý nguồn gốc
chất lượng sản phẩm, ổn định thị trường đầu ra, ảnh hưởng của thời tiết,
dịch bệnh [26]. Đời sống kinh tế của người chăn nuôi bị ảnh hưởng
nghiêm trọng mỗi khi dịch bệnh, hoặc giá thịt lợn hơi xuống thấp do

nguồn cung dư thừa ..vv. Bên cạnh đó là vấn đề đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm từ chuồng nuôi đến bàn ăn trở thành vấn đế thời sự nóng
bỏng của xã hội hơn bao giờ hết [8]. Người tiêu dùng còn phải e ngại
tiêu dùng sản phẩm thịt lợn do không không rõ nguồn gốc, chất lượng và
chịu cảnh giá cao khi nguồn cung khan hiếm. Ngành chăn nuôi Việt Nam
đang phải gánh trên vai hai sứ mạng nặng nề, một là ổn định kinh tế cho
người chăn ni lợn, hai là đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng thịt lợn
[21]. Sau giai đoạn khủng hoảng giá thịt lợn hơi xuống thấp (2016 2018) và tăng giá đột biến (2019 - 2020) các cơ quan chức năng lại một
lần nữa rốt ráo vào cuộc bàn chuyện tái cơ cấu ngành chăn nuôi lợn.
Nhiều biện pháp được đưa ra, như kiểm soát chặt tăng đàn, giảm đàn lợn
nái; tăng cường xúc tiến với phía Trung Quốc để xuất khẩu thịt lợn chính
ngạch,... Song, cốt lõi là phải thực hiện liên kết chuỗi để kiểm soát chặt
dịch bệnh và kiểm sốt vệ sinh thực phẩm. Có như vậy, thịt lợn Việt
Nam mới đủ điều kiện để vào các thị trường tiềm năng như Hàn Quốc,
Nhật Bản, EU,...[24]. Như vậy có thể thấy, trong bối cảnh hiện nay, liên
kết chính là chìa khóa cơ cấu lại ngành chăn ni lợn thịt, thực hiện giám
sát quy trình chăn ni - giết mổ - tiêu thụ đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng sản phẩm thịt lợn, đồng thời, liên
kết sẽ giúp các chủ hộ chăn nuôi nhỏ lẻ tăng cường yếu tố cạnh tranh về


11

quy mơ, có khả năng cạnh tranh với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong
khu vực và trên thế giới, được chia sẻ rủi ro khi giá cả thị trường lên
xuống bấp bênh [31].
Trên thực tế, liên kết sản xuất giữa người chăn nuôi và doanh
nghiệp ở nước ta đã có từ lâu, tuy nhiên các mối liên kết này thường
thiếu tính bền vững khi các đối tác cùng tham gia chuỗi liên kết không
thực hiện đầy đủ các cam kết do chạy theo các lợi ích ngắn hạn trước

mắt [22 . Các chính sách liên quan đến việc xâydựng và phát triển các
chuỗi liên kết chăn ni cịn chung chung, chưa tác động mạnh mẽ
đến đối tượng người chăn ni nhỏ lẻ, chăn ni an tồn có nguồn
gốc đang phải cạnh tranh thiếu lành mạnh với các sản phẩm khơng
đảm bảo chất lượng, khơng có nguồn gốc có mặt tràn lan trên thị
trường, không cạnh tranh được giá bán, do vậy, sản lượng tiêu thụ
còn thấp, chưa tạo hiệu quả kinh tế. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
không ổn định. Giá cả bấp bênh, việc tiếp cận nguồn thông tin thị
trường của cả người chăn nuôi và người tiêu dùng còn hạn chế, tiêu
thụ sản phẩm phải qua nhiều khâu trung gian đã đẩy giá bán sản
phẩm lên cao, chưa kể người sản xuất còn bị thương lái p giá bán.
Đồng thời việc khai thác thị trường trong nước và quốc tế còn yếu,
nhất là thị trường xuất khẩu vv [21].
Đã có nhiều nghiên cứu cả trong và ngồi nước về phát triển liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản bao gồm cả sản phẩm thịt lợn.
Tuy nhiên, cho đến nay, theo hiểu biết tác giả, chưa có một nghiên cứu
cụ thể và tồn diện về phát triển liên kết theo cả chiều ngang, dọc trong
chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt. Các kết quả nghiên cứu trước đây chưa chỉ
rõ và phân tích được về các yếu tố ảnh hưởng để có thể xây dựng các
giải pháp tăng cường liên kết trong lĩnh vực này một cách hiệu quả và
bền vững.
Với đặc thù về điều kiện tự nhiên và KTXH, Thái Nguyên là một
trong những địa phương có nhiều tiềm năng phát triển chăn ni, đặc
biệt là chăn ni lợn theo hướng sản xuất hàng hố. Là địa phương có
đàn lợn lớn thứ 3 trong số các tỉnh Vùng Trung du và miền núi phía Bắc,


12

sản lượng lợn thịt bình quân của tỉnh giai đoạn 2014 - 2018 là 91.674

tấn, đóng góp khoảng 20% giá trị GRDP của tỉnh [10]. Sản phẩm lợn thịt
của tỉnh không những cung cấp cho thị trường tiêu thụ nội tỉnh mà còn
cung cấp sang các địa phương phụ cận và tham gia xuất khẩu sang thị
trường Trung Quốc. Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt
ở Tỉnh Thái Nguyên cũng vì thế đã bắt đầu hình và phát triển từng bước.
Tính đến năm 2019, đã có 34 mơ hình chăn ni lợn thịt liên kết với
doanh nghiệp, quy mơ 600 - 4.000 con. Tồn tỉnh có 36 HTX chăn ni,
08 THT chăn ni, một số HTX bước đầu có hình thành liên kết trong
sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm liên kết sản xuất, tạo được bước
chuyển dịch cơ cấu trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn [6], [7]. Trong
đề án phát triển sản xuất chăn nuôi của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016
- 2020, nội dung phát triển chăn nuôi lợn thịt theo hướng liên kết từ khâu
sản xuất chăn nuôi đến khâu giết mổ sản phẩm thịt lợn theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và pháttriển bền vững được đưa lên hàng đầu.
Tuy có nhiều lợi thế như vậy nhưng đến nay, sản phẩm chăn nuôi chủ lực
của tỉnh Thái Nguyên vẫn chưa có một thương hiệu riêng, chưa mang lại
giá trị tích cực xứng đáng với tiềm năng và lợi thế của vùng [6][7] vv.
Tại địa phương hiện nay, chưa thiết lập được mơ hình liên kết sản xuất
chuỗi; thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất con giống, thức ăn chăn
nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; chăn ni theo quy trình
VietGAP cịn thấp [6][7]. Trong giai đoạn khủng hoảng xuống giá thịt
lợn hơi (2017 - 2019), Thái Nguyên cũng là một trong những địa phương
có nhiều hộ chăn nuôi lợn chịu tổn thất nghiêm trọng [41]. Có thể thấy,
đây là kết quả tất yếu của quá trình sản xuất thiếu sự liên kết cung cầu,
liên kết giữa các tác nhân tham gia trong sản xuất và tiêu thụ thịt lợn
lỏng lẻo, chưa giải quyết được vấn đề về đầu vào, đầu ra, rủi ro trong sản
xuất. Do đó để thúc đẩy chăn ni lợn thịt tại địa phương phát triển bền
vững cần phải có sự liên kết thống nhất, chặt chẽ giữa các nhà tác nhân
tham gia chuỗi giá trị lợn thịt, liên kết của các chủ thể tham gia trực tiếp
và gián tiếp hoạt động cung ứng lợn thịt như Nhà nước, đơn vị, cá nhân



13

ngồi ngành, người tiêu dùng ..vv Vì vậy, xây dựng, phát triển, tăng
cường các liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt là yêu cầu
lý luận và thực tiễn đang đặt ra trong phát triển nông nghiệp bền vững ở
địa phương hiện nay. Trong bối cảnh như vậy, đề tài luận án là cần thiết
và cấp bách nhằm đề xuất các giải pháp phát triển, tăng cường liên kết
trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt góp phần xây dựng cơ sở khoa học đề
xuất các giải pháp, chính sách hỗ trợ phát triển bền vững ngành chăn
ni lợn thịt ở Việt Nam. Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài
“Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái
Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu lý luận và thực trạng liên kết kinh tế trong chăn nuôi
và tiêu thụ lợn thịt ở Thái Nguyên trong thời gian vừa qua nhằm đề xuất
các giải pháp thúc đẩy sự hình thành và phát triển liên kết kinh tế giữa
các chủ thể trong hoạt động chăn nuôi - tiêu thụ sản phẩm lợn thịt làm
tiền đề tạo nên chuỗi cung ứng lợn thịt bền vững, thu lại hiệu quả kinh tế
cao hơn cho các tác nhân tham gia chuỗi.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, phát triển cơ sở lý luận và rút ra bài học kinh

nghiệm thực tiễn về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt;
- Phân tích, đánh giá kết quả, hiệu quả của hoạt động liên kết, các

yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt

ở tỉnh Thái Nguyên;
- Gợi ý giải pháp giúp hình thành và phát triển liên kết bền vững
trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động cung ứng; nội dung, hình thức, mức độ liên kết kinh tế
của các tác nhân của chuỗi cung ứng chăn nuôi – tiêu thụ lợn thịt; Các
chính sách liên quan của Nhà nước, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động


14

liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tập trung trong địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Các số liệu thống kê thứ cấp được thu thập trong

khoảng thời gian 5 năm từ 2015 - 2019 và thu thập số liệu sơ cấp tại thời
điểm năm 2019. Phạm vi để xuất giải pháp đến năm 2030.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào phân tích hoạt
động của các tác nhân trong chuỗi cung ứng chăn nuôi – tiêu thụ lợn thịt,
đánh giá thực trạng về các liên kết theo chiều ngang giữa những hộ chăn
nuôi, liên kết dọc theo chuỗi cung ứng Người cung ứng đầu vào – Người
chăn nuôi – Người tiêu thụ lợn thịt, kết quả, hạn chế của các chính sách
hỗ trợ hoạt động liên kết tại địa phương, các yếu tố ảnh hưởng đến việc
thúc đẩy hình thành liên kết và phát triển bền vững các liên kết kinh tế
giữa các chủ thể trong chuỗi cung ứng chăn nuôi – tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh
Thái Nguyên.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Đề tài hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về liên kết kinh tế
trong sản xuất và tiêu thụ nơng sản, qua đó cung cấp một số cơ sở lý
thuyết phù hợp với tình hình thực tiễn thực hiện triển khai liên kết trong
chăn nuôi và tiêu thụ sản phẩm lợn thịt. Đồng thời, luận án cũng đưa ra
phương pháp cần thiết đánh giá khách quan và khoa học về thực trạng
liên kết kinh tế trong hoạt động chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở phạm vi
địa phương. Nghiên cứu cũng đưa ra mơ hình phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến liên kết của hộ chăn nuôi làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát
triển liên kết kinh tế trong hoạt động chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt, phát
triển ngành chăn nuôi bền vững là cơ sở để tăng thu nhập cho người chăn
nuôi.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn đối với các nhà quản lý địa phương


15

Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học giúp cho những
nhà hoạch định chính sách có một cái nhìn cụ thể và tồn diện về chính
sách liên kết trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt. Từ đó, thiết lập và tiến
hành có hiệu quả hơn các chương trình, đề án, chính sách quản lý tổ
chức sản xuất chăn nuôi và hoạt động tiêu thụ mặt hàng lợn thịt tại tỉnh
Thái Nguyên, góp phần nâng cao thu nhập của người dân nông thôn,
đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm và lợi ích bền vững của cả người sản
xuất và người tiêu dùng sản phẩm thịt lợn trên địa bàn trong tương lai,
đóng góp sự phát triển kinh tế xã hội.
4.3. Ý nghĩa thực tiễn đối với người chăn nuôi, các doanh nghiệp tham


gia chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt
Thúc đẩy hoạt động liên kết sẽ giúp các chủ hộ chăn nuôi nhỏ lẻ
tăng cường các yếu tố cạnh tranh, thực hiện giám sát quy trình chăn ni
vệ sinh an tồn thực phẩm có khả năng cạnh tranh với các tập đoàn,
doanh nghiệp lớn. Với các giải pháp được đề xuất trong luận án dựa trên
các phân tích về thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả, hiệu lực
liên kết trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt do đó sẽ giúp các chủ thể
tham gia chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt có một mơi trường cũng như cơ
sở hành lang pháp lý bảo vệ cho hoạt động liên kết chăn nuôi giúp họ có
thể tồn tại và phát triển trong tình hình mới khi mà Việt Nam tham gia
các hiệp định thương mại tự do WTO, Hiệp định xuyên Thái Bình dương
(TTP), hình thành khu vực cơng đồng ASEAN ..vv.
5. Đóng góp mới của luận án
(1) Kết quả nghiên cứu luận án góp phần hồn thiện và làm sáng tỏ

thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu
thụ nơng sản nói chung và chăn nuôi - tiêu thụ sản phẩm lợn thịt. Cụ thể,
luận án đưa ra khái niệm, đặc điểm liên kết kinh tế trong hoạt động chăn
nuôi và tiêu thụ lợn thịt; các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng
đến việc hình thành và phát triển ổn định các liên kết kinh tế trong chuỗi
cung ứng lợn thịt. Rút ra những bài học kinh nghiệm để vận dụng một
cách phù hợp vào thực tiễn thúc đẩy các hoạt động liên kết kinh tế giữa


16

các chủ thể kinh tế trong hoạt động sản xuất chăn ni lợn thịt nhằm duy
trì mối quan cung cầu, ổn định và tăng cao thu nhập cho hộ chăn ni
lợn thịt.
(2) Luận án xây dựng được khung phân tích và hệ thống các chỉ


tiêu nghiên cứu liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt.
(3) Trên cơ sở tài liệu thứ cấp và kết quả điều tra khảo sát, luận án

đã khái quát cơ bản hoạt động của chuỗi cung ứng lợn thịt; phân tích
thực trạng, đánh giá mức độ liên kết kinh tế theo chiều ngang và chiều
dọc trong chuỗi cung ứng sản phẩm lợn thịt, phân tích một số yếu tố ảnh
hưởng đến việc hình thành các liên kết kinh tế của hộ chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Luận án sử dụng phương pháp Kruskall-Wallis để
kiểm định sự khác biệt trong mỗi nhóm đối với kết quả liên kết ngang
(liên kết hợp tác, hợp tác xã) và liên kết dọc (liên kết với doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm đầu ra) theo từng mức độ trong mỗi biến và sử dụng
mơ hình hồi quy Logits để đánh giá khả năng tham gia liên kết của hộ
chăn ni.
Bên cạnh đó, luận án là báo cáo đầu tiên hệ thống hóa các chính
sách hỗ trợ hoạt động liên kết trong sản xuất nông nghiệp và trong hoạt
động chăn nuôi lợn thịt áp dụng tại địa phương trong giai đoạn 2015 –
2020, chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân
của hạn chế trong việc trong hoạt động triển khai các chính sách liên kết
kinh tế trong hoạt động chăn nuôi ở tỉnh Thái Nguyên.
(4) Luận án đã đề xuất được hệ thống các giải pháp thúc đẩy hình

thành, phát triển liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt làm
tiền đề xây dựng chuỗi cung ứng nông sản bền vững bảo đảm cả hai mục
tiêu phát triển kinh tế, ổn định thu nhập người chăn nuôi và đảm bảo lợi
ích người tiêu dùng thịt lợn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Bố cục của luận án

Ngoài Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham



17

khảo và phụ lục, luận án được bố cục thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu về liên kết kinh tế trong
chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế trong
chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ
lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên
Chương 5: Giải pháp tăng cường liên kết kinh tế trong chăn nuôi
và tiêu thụ lợn thịt ở tại tỉnh Thái Nguyên.


18

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nước ngồi
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến liên kết kinh tế trong sản

xuất
- tiêu thụ nông sản
Trong nền kinh tế hiện đại, hoạt động “Liên kết” ngày càng được
ứng dụng trong phát triển kinh tế vùng, ngành, phát triển từng sản
phẩm ..vv nhằm mục tiêu nâng cao năng lực sản xuất, tiêu thụ của các
chủ thể tham gia liên kết. Với hướng tiếp cận nghiên cứu liên kết kinh tế
là một thành phần quan trọng, là “chất kết dính”
[31] trong hoạt động xây dựng và phát triển chuỗi ngành hàng, xuyên

suốt từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm như chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị.
Mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi được xem là nhân tố quan
trọng nhằm phát triển và nâng cao năng lực hoạt động của chuỗi.
Trên thị trường, nơng sản là một loại hàng hóa đặc biệt vì chất
lượng nông sản ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe người tiêu dùng. Do
vậy, mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng đối với mặt hàng này là
phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ khâu sản xuất cho tới khâu
chế biến. Nhận thức được điều đó, LKKT trong chuỗi sản xuất nông sản
đã phát triển rất nhanh, đặc biệt là tại các nước phát triển cao trong
những năm gần đây. Vì thế, cho đến nay, cũng đã có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu về LKKT trong sản xuất, tiêu thụ nơng sản, được chia thành
nhiều nhóm khác nhau. Trong nội dung dưới đây, tác giả phân tích một
số cơng trình tiêu biểu liên quan đến chuỗi giá trị (Value Chain), chuỗi
cung ứng (Supply chain), liên kết (Intergration hoặc Likage) trong chuỗi
sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nói chung, chuỗi nơng sản nói riêng.
Sử dụng phương pháp tiếp cận chuỗi, nhiều nghiên cứu phân tích
chuỗi giá trị tồn cầu để tìm hiểu cách thức mà các cơng ty, các quốc gia
hội nhập tồn cầu, đồng thời chỉ ra lợi ích của LKKT và đánh giá các
yếu tố tác động đến LKKT, một số tác giả và cơng trình thuộc nhóm này
là Gereffi and Kzeniewicz (1994), Van Roekel và cộng sự (2002),
Andrew và cộng sự (2008)...;


19

Dưới khía cạnh tổng quát, Gereffi and Korzenniewicz (1994),
trong nghiên cứu về quản trị chuỗi giá trị toàn cầu đã thực hiện việc lập
sơ đồ hoạt động trong chuỗi và phân tích chuỗi để làm sáng tỏ vấn đề
cơng ty, vùng, quốc gia được kết nối với nền kinh tế toàn cầu như thế
nào [64].

Nghiên cứu của Van Roekel và các cộng sự (2002) về xây dựng
chuỗi cung ứng nông sản của đã chỉ ra lợi ích của các hộ nơng dân khi
tham gia vào chuỗi cung
ứng nơng sản, đó là sẽ giảm được chi phí giao dịch, được hưởng các dịch
vụ ưu đãi hơn nhờ đó, góp phần giảm nghèo và tăng trưởng kinh tế [65].
Tương tự, nghiên cứu của Andrew và cộng sự (2008) đã chỉ ra liên
kết đem lại lợi ích khi tập trung sản lượng của những người nông dân vào
cùng một thời điểm. Việc thống nhất lịch thời vụ cũng giúp phòng tránh
dịch bệnh tốt hơn và quy mô lớn hơn sẽ tăng khả năng tiếp cận tín dụng
hay ứng trước vật tư tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sản xuất [56].
Heijden và Vink (2013) trong nghiên cứu về sự bùng nổ của hoạt
động siêu thị và an ninh lương thực ở Namibia đã xác định quy trình sản
xuất của nơng hộ chủ yếu qua các khâu sản xuất - chế biến - đóng gói tiêu thụ. Tác giả đã chỉ ra là do liên kết giữa người sản xuất và người mua
yếu cùng với các vấn đề như: thiếu thông tin thị trường; khả năng thương
lượng k m và sản xuất phân tán; cơ sở hạ tầng k m phát triển; vốn tài
chính, vật chất và nhân lực cần thiết hạn chế là năm rào cản chính trong
tiếp cận thị trường của nơng dân sản xuất nhỏ ở các nước đang phát triển
[73].
Nghiên cứu mặt hàng chè, Chen Wu (2009) tập trung phân tích
chuỗi cung ứng sản phẩm chè trong nước và xuất khẩu của Trung
Quốc. Tác giả đã đề xuất gợi ý giải pháp về sự cần thiết phải liên kết
với nhau giữa các hộ trồng chè khi tham gia vào chuỗi [62] .
Nghiên cứu của UNCTAD (2001) về liên kết giữa các công ty
trong chuỗi sản xuất - tiêu thụ sản phẩm chỉ ra LKKT bao gồm ba loại:
liên kết dọc, liên kết ngang, liên kết ch o và liên kết các công ty với các
đơn vị phi kinh doanh nơi liên kết ch o được thực hiện giữa các công ty
trong cùng một lĩnh vực, liên kết dọc bao gồm các liên kết ngược và liên
kết xuôi dựa trên mối quan hệ đầu vào - đầu ra trong quá trình sản xuất



20

[109]. Các mối liên kết này được thực hiện khá đa dạng trong thực tiễn.
Hình thức chủ yếu liên kết kinh trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
là liên dọc và liên kết ngang. Trong đó loại hình LKKT ngang phổ biến
hiện nay của nông dân tại các quốc gia là tham gia vào hợp tác xã
(HTX), đa số các nghiên cứu đều khẳng định HTX mang lại rất nhiều lợi
ích, đặc biệt là lợi ích về mặt kinh tế cho nông dân.
Prakash Daman (2000) nghiên cứu kinh nghiệm phát triển HTX
nơng nghiệp của Nhật Bản, từ đó ứng dụng với các nước đang phát triển,
tác giả đã đề xuất các yếu tố giúp cho HTX nông nghiệp thành công là:
sự tham gia quản lý của xã viên, vai trị của ban quản trị, ban kiểm sốt,
vai trị của Chính phủ trong việc khuyến khích hỗ trợ cho phát triển HTX
[91].
Tương tự, nghiên cứu của Osterbeg và Nilson (2009) [89] đã chỉ ra rằng
sự
tham gia bình đẳng của xã viên vào hoạt động quản trị HTX có tác động
đến kết quả HTX, thơng qua đó, mỗi xã viên chia sẻ hiểu biết chung của
mình. Đây là tiền đề giúp mang lại giá trị gia tăng cho HTX và tăng
cường lợi ích cho các thành viên.
Một số nghiên cứu tập trung phân tích mối liên kết dọc giữa nơng
dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản. Đây là một loại
hình liên kết quan trọng và cần được mở rộng tại các nước đang phát
triển, khi nền sản xuất nơng nghiệp cịn trong tình trạng manh mún. Các
tác giả thuộc nhóm này có thể kể đến là: Minot (2007), Wainaina và
cộng sự (2012), Prowse (2012).
Prowse (2012) nghiên cứu LKKT dọc bằng hình thức hợp đồng
giữa nơng dân và doanh nghiệp ở các nước đang phát triển chỉ ra LKKT
này là giải pháp thích hợp nhằm hạn chế các thất bại thị trường nơng
nghiệp vì nó khuyến khích các luồng thông tin liên quan đến sản xuất,

tăng hiệu suất theo quy mơ, giảm chi phí và hỗ trợ các nguồn lực tài
chính, kỹ thuật. Hơn nữa, hợp đồng cịn khuyến khích nơng dân đầu tư
nhiều hơn trong sản xuất do được hỗ trợ về tín dụng và đảm bảo kênh
phân phối, điều này dẫn đến mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa nông dân
và các doanh nghiệp[94].
Nghiên cứu các sản phẩm nông nghiệp ở các nước đang phát triển,
Minot (2007) đã cho kết quả là liên kết thông qua Hợp đồng trong nông


21

nghiệp có thể hỗ trợ nơng dân nhỏ trong việc nâng cao năng suất [86].
Tương tự, nghiên cứu hợp đồng liên kết trong chăn nuôi gia cầm ở
Kenya, Wainaina và cộng sự (2012) cho thấy có sự gia tăng thu nhập
thuần của hộ chăn nuôi tham gia liên kết so với hộ không tham gia hợp
đồng liên kết [106].
Shyamal K. Chowdhury (2005) nghiên cứu các nguyên nhân của
sự xuất hiện của bán lẻ hiện đại và các mối quan hệ dọc trong chuỗi giá
trị thực phẩm của Indonesia, và hậu quả của những thay đổi này đối với
tổ chức thị trường và phân phối giá trị. Những phát hiện của bài viết này
cho thấy rằng có cả hai yếu tố về phía cung và cầu góp phần vào sự xuất
hiện của bán lẻ hiện đại. Sự phát triển của mối quan hệ dọc giữa nông
dân và các nhà bán lẻ hiện đại được quan sát ở Indonesia là một phản
ứng trực tiếp với rủi ro và sự không chắc chắn về chất lượng. Trong mối
quan hệ dọc, các nhà bán lẻ quy mơ lớn có thể kiếm được tiền th độc
quyền và có nguy cơ loại trừ nơng dân quy mô nhỏ khỏi chuỗi giá trị
thực phẩm mới nổi. Tuy nhiên, có những kênh thay thế thơng qua đó
nơng dân có thể bán sản phẩm của họ, mặc dù với giá thấp hơn so với
các kênh hiện đại, và các biện pháp có thể được thiết lập để bảo vệ họ
chống lại tiền thuê độc quyền. Những phát hiện có ý nghĩa chính sách

quan trọng đối với các nước đang phát triển [96].
Ở khía cạnh vi mơ, Porter (1985) đã nghiên cứu mối liên kết của
các tác nhân trong chuỗi giá trị để xác định vị thế công ty trong thị
trường và mối liên hệ với các nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh. Theo Porter, tính cạnh tranh của cơng ty có thể phân tích bằng
cách xem x t liên kết theo chuỗi giá trị từ thiết kế sản xuất, mua vật tư
đầu vào, hậu cần, hậu cần bên ngoài, tiếp thị, bán hàng, các dịch vụ hậu
mãi và dịch vụ hỗ trợ [92].
Như vậy, khi nghiên cứu về sự liên kết trong chuỗi sản xuất và tiêu
thụ nông sản bằng nhiều cách thức và phương pháp khác nhau, các tác
giả nước ngoài cũng đã chứng minh rằng liên kết kinh tế để hình thành
nên chuỗi sản phẩm là xu hướng sản xuất trong thời đại hiện nay. Sự
hình thành, phát triển bền vững của các chuỗi (chuỗi giá trị hay chuỗi
cung ứng) chỉ khi các thành viên trong chuỗi hợp tác liên kết với nhau.
Tuy nhiên cũng từ một số kể quả nghiên cứu cho thấy, việc hình thành,


22

phát triển của mỗi một chuỗi sản phẩm hàng hóa trong mỗi khu vực đều
có thể thực hiện áp dụng theo một cách thức duy nhất mà việc xây dựng,
tăng cường liên kết kết trong mỗi một chuỗi sản phẩm hàng hóa cần có
những nghiên cứu thực nghiệm cụ thể.
1.1.2. Nghiên cứu về liên kết chuỗi hàng hóa lợn thịt

Lợn thịt là một trong những hàng hóa nơng sản tiêu biểu, là sản
phẩm trực tiếp của hoạt động chăn nuôi. Trên thế giới đã có một số tác giả
thực hiện nghiên cứu về chuỗi hàng hóa thịt lợn và các phương thức
LKKT trong sản xuất tiêu thụ thịt lợn.
Jeffrey (2005) trong nghiên cứu về liên kết giữa các nhà sản xuất

thịt lợn lớn của Mỹ với các trang trại đã phát triển một mơ hình quyền tài
sản cho biết cách thức trong một số trường hợp hợp đồng sản xuất khơng
chuyển giao đủ quyền kiểm sốt việc sử dụng tài sản sản xuất cho những
người trung gian giữa các công ty sản xuất thịt lợn và các trang trại chăn
nuôi gia cơng. Xu hướng liên kết tồn diện trong sản xuất thịt lợn “từ
chuồng nuôi đến bàn ăn” là xu hướng tất yếu. Mặt khác, liên kết loại bỏ
một số khuyến khích tự đầu tư của người chăn ni, và do đó chi phí
chăn ni tại các trang trại của cơng ty có xu hướng tương đối lơn hơn
việc giao khốn cho các trang trại chăn ni gia cơng. Nghiên cứu cũng
chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng liên kết trong sản xuất thịt lợn
ở các nước phát triển là: sự khơng hồn chỉnh trong hợp đồng sản xuất,
động lực của người chăn nuôi, vấn đề quản lý rác thải môi trường [75].
Birgit Schulze (2006) trong nghiên cứu về liên kết dọc trong sản
xuất lợn thịt ở Đức, đã chỉ ra rằng liên kết sẽ đem lại việc giảm chi phí
giao dịch cho các thành viên trong chuỗi. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu
nghiệm cho thấy người chăn nuôi lợn ở Đức không thực sự mong muốn
được tham gia hợp đồng liên kết trong
hoạt động chăn nuôi - tiêu thụ lợn thịt. Nghiên cứu cũng chỉ ra khơng có
một phương thức sản xuất nào là duy nhất phù hợp với tất cả các vùng,
các quốc gia mà trong thời kỳ hiện đại có thể tồn tại nhiều phương thức
tổ chức sản xuất chăn nuôi khác nhau [57].
Như vậy, phần lớn các nghiên cứu về liên kết trong chuỗi hàng hóa
lợn thịt đến nay mới chỉ tập trung vào nghiên cứu các hợp đồng liên kết
dọc giữa các công ty và trang trại chăn nuôi gia công tại các nước có nền


23

nơng nghiệp phát triển tồn diện như Mỹ, Đức, và chưa có nghiên cứu
nào phân tích liên kết trong chuỗi sản phẩm lợn thịt tại địa phương của

các nước có điều kiện tương đồng như Việt Nam.
1.2. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu trong nước
1.2.1. Nghiên cứu về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản

Ở Việt Nam, với việc hình thành kinh tế tập thể, kế hoạch tập trung
từ rất sớm nên vấn đề LKKT là không mới. Tuy nhiên cùng với sự thay
đổi vận hành cơ chế quản lý từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh
tế thị trường, kinh tế tập thể dần mất đi vai trò chủ đạo của nó. Sau đó,
để thích ứng với nền kinh tế chun mơn hóa, hội nhập mạnh mẽ, vấn đề
liên kết kinh tế lại được xã hội, Nhà nước quan tâm thúc đẩy. Đặc biệt,
kể từ năm 2002 khi Quyết định 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của
Thủ tướng chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nơng sản hàng
hố thơng qua hợp đồng, thì trong nước đã có nhiều tác giả thực hiện các
nghiên cứu về chính sách LKKT, phân tích thực trạng hoạt động của các
tác nhân trong các mơ hình liên kết nông sản.
Một cách tổng quát, Phạm Thị Minh Nguyệt (2006), Vũ Đức Hạnh
(2015) nghiên cứu vấn đề liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
Các kết quả và gợi ý giải pháp có ý nghĩa thực tiễn nhất định.
Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) xem x t vấn đề hợp tác trong nông
nghiệp. Tác giả cho rằng LKKT chính là những phương thức hoạt động
của các hình thức hợp tác trong kinh tế, do vậy LKKT phát triển ngày
càng phong phú, đa dạng theo sự phát triển của kinh tế; tất cả các mối
quan hệ kinh tế được hình thành giữa hai hay nhiều đối tác với nhau dựa
trên những hợp đồng với những thoả thuận nhất định [35].
Vũ Đức Hạnh (2015) nghiên cứu các hình thức liên kết trong tiêu
thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình. Kết quả cho thấy các nơng
sản được tiêu thụ chủ yếu thơng qua nhiều hình thức LKKT khác nhau
như : hạt nhân trung tâm, LK đa chủ thể, LK qua trung gian và LK phi
chính thống. Trong đó, hình thức hạt nhân trung tâm với sự hỗ trợ các
yếu tố đầu vào và sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của đơn vị liên kết đã

tương đối bảo đảm việc tuân thủ điều khoản trong hợp đồng thỏa


×